Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá tại Công ty công nghệ Điện tử Viễn Thông (Elcom)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.35 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
MỤC LỤC
4. NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG 3
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
DANH MỤC VIẾT TẮ
CP :Cổ phầ
GTGT :Giá trị gia tăn
TSCĐHH :Tài sản cố định hữu hìn
KT :Kế to
SXKD :Sản xuất kinh doanh
TGNH :Tiền gửi ngân hàng
NSNN :Ngân sách nhà nước
XDCB :Xây dựng cơ bản
BHXH :Bảo hiểm xã hội
BHYT :Bảo hiểm y tế
BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp
CPQLDN :Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH :Chi phí bán hàng
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Từ khi gia nhập WTO, Việt Nam ngày càng hòa nhập với nền kinh tế thế giới,
nền kinh tế mở cửa. Những hoạt động kinh tế xã hội trong nước diễn ra ngày càng
mạnh mẽ. Một trong những hoạt động nổi trội trong những năm gần đây của nước
ta không thể không nói đến hoạt động xây dựng và viễn thông. Công ty cổ phần đầu
tư phát triển công nghệ điện tử viễn thông đã đóng góp không nhỏ vào lĩnh vực
viễn thông, vào mục tiêu xây dựng, phát triển các khu chung cư, khu đô thị, biệt
thự… với chất lượng cao.
Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ Điện tử Viễn Thông (Elcom) hiện là
một trong những công ty đi tiên phong trong lĩnh vực Công nghệ Điện tử Viễn


Thông và đang dần khẳng định mình trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ
điện tử Viễn thông , được sự hướng dẫn tận tình của cơ Đặng Thị Hồng Thắm và
sự giúp đỡ của các cơ chú, anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty , em đã
hoàn thành bản Báo cáo thực tập.
Bài báo cáo thực tập của em gồm có 3 phần:
Phần I. : Đặc điểm chung về công ty.
Phần II. : Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá tại Công ty.
Phần III. : Nhận xét, đánh giá và kết luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHẦN I
Đặc điểm chung về Công ty đầu tư phát triển công nghệ điện tử
viễn thông (ELCOM)
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ELCOM.
Công ty ELCOM chính thức được thành lập theo quyết định số 2200/GP- UB của Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 15/12/2002 Công ty đầu tư phát triển công nghệ
điện tử Viễn Thông (Elcom) là công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, tự chủ trong
kinh doanh và hạch toán độc lập.
Tân công ty :Công ty đầu tư phát triển công nghệ điện tử viễn thông
(Elcom)
Tên giao dịch :Electronics communications technology investment
development.
Tên viết tắt :ELCOM
Địa điểm của công ty Elcom: Số 18 Nguyễn Chí Thanh – Ba Đình – Hà Nội.
Chi nhánh :100A4, Thích Quảng Đức ,phường 5 quận Phú Nhuận, thành phố
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: +(84)4.38359359

Fax: +(84)4.38355884
2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.
Theo quyết định thành lập Công ty được phép kinh doanh trong nước, với các
mặt hàng chủ yếu sau:
+ Kinh doanh các mặt hàng điện tử viễn thông và sản phẩm tin học.
+ Sản xuất phần mềm máy tính phục vụ cho việc chuyển giao công nghệ
thông tin.
Là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo luật doanh nghiệp, Công ty có
các nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện theo nội dung của đơn xin thành lập doanh nghiệp.
+ Sử dụng vốn, bảo toàn và phát triển vốn nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh
doanh và kinh doanh có lãi.
+ Xây dựng thực hiện các kế hoạch kinh doanh trên cơ sở kế hoạch hoá gắn
với thị trường.
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
+ Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh tế,
tài chính.
+ Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ và nâng cao đời sống cho cán bộ,
công nhân viên.
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước.
+ Nghiên cứu, áp dụng khoa học tiên tiến trên thế giới để phù hợp với công nghệ
mới phục vụ cho việc cung cấp, chuyển giao công nghệ thông tin cho khách hàng.
+ Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng đã ký kết nhằm nâng cao uy tín cho
Công ty.
3. ĐẶC ĐIỂM VỂ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
* Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ( phụ lục 1)
* Chức năng. nhiệm vụ của bộ máy quản lý của công ty:
*Ban giám đốc:Công ty có thành lập ban giám đốc

+ Giám đốc: Là người có quyền cao nhất, chịu trách nhiệm quản lý chung
toàn Công ty
+Phó giám đốc1: với chức năng quản lý phần sản xuất ,lắp giáp các hệ thống
điện tử ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp
+Phó giám đốc 2: với chức năng tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, hoạt
động trong lĩnh vực thương mại của công ty
*Các phòng ban:Công ty có thành lập 7 phòng ban
4. NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
+ Trung tâm đào tạo và phát triển phần mềm (SDTC): sản xuất phần mềm
máy tính, chuyển giao và ứng dụng các công nghệ tin học.
+ Phòng điện tử công nghiệp: sản xuất lắp ráp các sản phẩm điện tử công
nghiệp; Nghiên cứu và thiết kế các hệ thống điện tử ứng dụng trong các lĩnh vực
công nghiệp.
+ Phòng điện tử viễn thông: Lắp đặt các thiết bị, hệ thống ứng dụng trong lĩnh
vực viễn thông. Chuyển giao các giải pháp hiện đại trong lĩnh vực bưu chính Viễn
thông vào Việt Nam.
+ Phòng kinh doanh: Kinh doanh các sản phẩm của Công ty cũng như thực
hiện các hoạt động thương mại liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
+ Phòng Dự án: Triển khai và thực hiện các dự án đầu tư chủ yếu trong lĩnh
vực Bưu chính Viễn thông.
+ Phòng Bảo hành: Bảo hành, sửa chữa các sản phẩm của Công ty.
+ Phòng kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ quản lý và phản ánh quá trình kinh
doanh của Công ty thông qua hạch toán kế toán theo chế độ kế toán hiện hành.
Quản lý và phản ánh tài sản, vốn và nguồn vốn của Công ty một cách chính xác,
thường xuyên liên tục; Cung cấp các số liệu cho ban Giám đốc để đề ra phương
hướng và xây dựng kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo của Công ty, nhằm đạt
được mục tiêu đã đặt ra và thực hiện các nghĩa vụ với Ngân sách.(Phụ lục 2).

*, Quy trình sản xuất:

5.TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG ELCOM.
Qua bảng số liệu ta thấy trong 3 năm 2009 năm 2010 mức doanh thu mà công
ty đạt được là khá cao.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 8,01%, có
được kết quả trên vì trong năm 2010 công ty đã kí được nhiều hợp đồng cung cấp
hàng hóa bán ra.Tuy nhiên giá vốn hàng hóa giảm do kinh tế ngày càng khó khăn ,
nhu cầu tiêu dùng không cao nhưng thay vào đó nhờ áp dụng biện pháp quản lý
hiệu quả và cắt giảm chi phi bán hàng nên lợi nhuận thu được tăng cao 119.9%.
Hàng năm công ty nộp đầy đủ ngân sách Nhà nước.Riêng năm 2010 do tình
hình kinh doanh có nhiều lợi nhuận nên doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước tăng lên đáng kể.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng so với năm 2009 là 111,6% qua đó có
thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty có sự phát triển mạnh mẽ.Theo đà phát
triển này công ty đang đặt ra kế hoạch doanh thu đạt 100 tỷ đồng , phấn đấu trở
thành một thương hiệu mạnh ở thị trường trong và ngoài nước.(Phụ lục 3).
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
4
Tiền Hàng Tiền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.1. Chính sách kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là theo quyết định số 15 QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng (VND)
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: hạch toán theo tỷ giá thực tế của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ ( Phụ lục 4)
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Công ty kê khai thuế và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: theo phương pháp đường thẳng
1.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ELCOM:
-Công ty ELCOM sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
-Theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung
tại phòng kế toán doanh nghiệp. ở các đơn vị trực thuộc không tổ chức bộ phận kế
toán riêng mà phải bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện
hạch toán ban đầu, thu nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về văn
phòng kế toán tập trung của doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm hướng dẫn các kế toán viên, kiểm tra tình
hình chấp hành các chế độ tài chính của Công ty. Trên cơ sở số liệu tổng hợp kế
toán trưởng có nhiệm vụ phân tích tình hình biến động về vốn, nguồn vốn để thấy
được hiệu quả kinh doanh của Công ty và báo cáo với ban giám đốc.
- Kế toán ngân hàng, công nợ: Hàng ngày theo dõi chi tiết số dư tài khoản
TGNH, xác định công nợ của khách hàng để thu nợ. Hàng tuần báo cáo công nợ
cho kế toán trưởng.
- Kế toán Tài sản cố định: Theo dõi tài sản cố định qua thẻ tài sản cố định, sự
phát sinh tăng giảm cho từng tài sản cố định, tính và trích khấu hao tài sản cố định
hàng tháng, quý, năm.
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
- Kế toán theo dõi hàng mua, hàng bán: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình mua,
bán hàng và thanh toán tiền hàng, xác định được doanh thu và chi phí.

- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu và lên báo cáo tài chính
hàng tháng, quý, năm.
- Thủ kho, thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý hàng hoá, tiền mặt của Công ty.
2. Phương pháp kế toán các phần hành kế toán:
2.1. Kế toán vốn bằng tiền của công ty:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng, giấy tạm
ứng, giấy đề nghị thanh toán.
2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 111: “ Tiền mặt ” phản ánh các loại tiền mặt của công ty
- TK 112: “ Tiền gửi ngân hàng ” theo dõi các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan
2.1.3. Phương pháp kế toán tình hình tăng. giảm tiền mặt tại công ty:
- Kế toán nghiệp vụ tăng tiền mặt: Tăng do thu tiền bán hàng nhập quỹ; thu
tiền từ các hoạt động tài chính; rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ; thu hồi các
khoản nợ phải thu, tạm ứng.
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu thu số 05 ngày 18/05/2010 cơng ty rút TGNH
Techcombank nhập quỹ tiền mặt. số tiền 200.500.000đ ( Phụ lục 5)
Kế toán ghi: Nợ TK 111 : 200.500.000đ
Có TK 112 (techcombank) : 200.500.000đ
Căn cứ vào phiếu thu số 05, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. sau đó vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK111, TK112, dựa vào phiếu thu kế toán ghi vào
sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng(Techcombank).
- Kế toán nghiệp vụ giảm tiền mặt: Giảm nộp tiền vào ngân hàng trả lương,
thưởng cho người cán bộ nhân viên; tạm ứng cho cán bộ nhân viên; ….
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi số 06 ngày 12/05/2010. Tạm ứng chi phí công tác
cho ông Lê Văn Nam, số tiền 2.400.000đ ( Phụ lục 6)
Kế toán ghi: Nợ TK 1411: 2.400.000đ
Có TK 111: 2.400.000đ
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N

6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
Căn cứ vào phiếu chi số 06, kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK1411 và TK 111, đồng thời vào sổ quỹ tiền mặt.
2.2. Kế toán TSCĐHH:
- TSCĐHH hiện có của công ty gồm: vật kiến trúc, máy móc, thiết bị vận tải.

2.2.1. Đánh giá TSCĐHH:
Nguyên giá TSCĐ Giá mua chi phí lắp đặt. Các khoản thuế
hình thành = (chưa bao gồm + bốc dỡ. + không được
do mua sắm VAT ) chạy thử hoàn lại
Ví dụ: Ngày 23/05/2011, công ty mua một TSCĐ giá chưa thuế là
20.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí thu mua 2.000.000, chi phí lắp đặt chạy thử
là 1.000.000đ
Nguyên giá TSCĐ = 15.000.000 + (2.000.000 + 1.000.000) = 18.000.000đ
2.2.2. Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐHH:
Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định ( khấu hao đường thẳng)
Theo phương pháp này thì:
Mức khấu hao Nguyên giá Nguyên Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ năm Thời gian sử dụng giá năm
Ví dụ: Công ty mua mới một TSCĐ, giá mua trên hóa đơn là 110.000.000đ.
Chi phí thu mua là 2.000.000đ, chi phí lắp đặt chạy thử là 2.000.000đ. Thời hạn sử
dụng của TSCĐ này là 10 năm. Thời gian đưa vào sử dụng là 11/05/2010.
Dựa vào tài liệu trên, kế toán tính mức khấu hao của TSCĐ là :
- Giá trị tính khấu hao:
110.000.000 + 3.000.000 + 2.000.000 = 115.000.000đ
- Mức tính khấu hao bình quân năm:
115.000.000 / 5 = 23.000.000đ
2.2.3. Chứng từ sử dụng:
Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐHH, nhập kho, bảng

tính và phân bổ khấu hao.
2.2.4. Tài khoản sử dụng:
- TK 211: “ Tài sản cố định hữu hình ”
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
- TK 214: “ Hao mòn TSCĐ ”
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan
2.2.5. Kế toán biến động TSCĐHH:
- KT nghiệp vụ tăng TSCĐHH: Tăng do mua sắm, do XDCB bàn giao, do
đánh giá TSCĐ, do nhận biếu, tặng, phát hiện thừa trong kiểm kê.
Ví dụ: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ( Phụ lục 7) số 20 ngày
15/05/2010, hóa đơn GTGT 0014236 ( Phụ lục 16) và giấy báo nợ số 25 ngày
15/05/2010 về việc mua “ Máy photo ”, tổng tiền thanh toán là 110.000.000đ, thuế
VAT là 10.000.000đ, tiền hàng là 100.000.000đ.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 211: 100.000.000
Nợ TK 133(2): 10.000.000
Có TK 112: 110.000.000
- KT nghiệp vụ giảm TSCĐ: Giảm do nhượng bán TSCĐHH. thanh lý
TSCĐHH, do phát hiện thiếu qua kiểm kê.
Ví dụ: Căn cứ vào biên bản thanh lý “ Máy photo ” ngày 20/05/2011. Nguyên
giá là 95.000.000đ, đã khấu hao 80.000.000đ, tài sản sử dụng trong 5 năm ( Phụ
lục 8)
Nợ TK 811: 15.000.000
Nợ TK 214: 80.000.000
Có TK 211: 95.000.000
Căn cứ vào biên bản thanh lý, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 211 ( Phụ lục 9) và TK 214.
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.3.1. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương của công ty:

Trả lương theo thời gian:
Lương 730.000đ x Hệ số lương x số ngày làm việc thực tế
thời gian Số ngày làm việc theo chế độ ( 26 ngày)
Lương 730.000đ x ( Hệ số lương + Phụ cấp ) x Số ngày làm việc thực tế
tháng Số ngày làm việc theo chế độ ( 26 ngày)
Tổng thu nhập của người LĐ = Lương + Tiền ăn ca + Tiền thưởng
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
2.3.2. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương :
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công – mẫu 01 – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
- TK 338(3): BHXH
- TK 338(4): BHYT
- TK 338(9): BHTN
- Các tài khoản khác có liên quan
2.3.2.3. Phương pháp kế toán:
Hàng tháng. kế toán tiền lương phải tổng hợp tiền lương phải trả theo từng đối
tượng sử dụng. tính BHXH. BHYT. BHTN… Và tổng hợp số liệu để lập bảng “
Phân bổ tiền lương và BHXH ”. Sau đó được chuyển cho các bộ phận kế toán có
liên quan, kế toán thanh toán dựa vào đó để lập bảng tổng hợp tiền lương để thanh
toàn cho người lao động.
Tỷ lệ trích BHXH. BHYT. BHTN của công ty năm 2010 là:
BHXH là 22% tổng lương: - 16% tính vào chi phí SXKD

- 6% trừ vào lương người lao động
BHYT là 4.5% tổng lương: - 3% tính vào chi phí SXKD
- 1.5% trừ vào lương người lao động
BHTN là 2% tổng lương: - 1% tính vào chi phí SXKD
- 1% trừ vào lương người lao động
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Phụ lục 17). trả lương
cho phòng kế toán tổng số tiền là 36.862.000đ
Kế toán ghi: Nợ TK 642 : 36.862.000
Có TK 334: 36.862.000
Đồng thời trích các khoản trích theo lương ( Phụ lục 17)
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
Nợ TK 642: 7.372.400
Có TK 338:7.372.400
-TK 338(3): 5.897.920
-TK 338(4): 1.105.860
-TK 338(9): 368.620
2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
2.4.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Hóa đơn GTGT; phiếu xuất. nhập kho; phiếu thu. chi tiền mặt; báo cáo bán
hàng và các chứng từ liên quan khác.
2.4.1.2. Tài khoản kế toán:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sổ cái tổng hợp doanh thu trong tháng 5/2010 của công ty (Phụ lục 10)
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng. kế toán đều đưa vào TK 131. sau đó tùy
theo hình thức thanh toán mà kế toán hạch toán TK đối ứng là TK 111 hay TK 112.
Ví dụ: Công ty bán hàng cho Công ty cổ phần máy tính NTTH theo hóa đơn
GTGT số 0084565 ngày 16/05/2010 (Phụ lục 13) với tổng số tiền là 22.347.600đ.

KH chưa thanh toán tiền.
Kế toán ghi:
+ Ghi nhận DT: Nợ TK 131:17.345.900
Có TK 511(1): 15.769.000
Có TK 333(1): 1.576.900
+ Khi KH trả tiền: Nợ TK 111: 17.345.900
Có TK 131: 17.345.900
2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.2.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho. phiếu xuất kho
2.4.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giá vốn hàng bán
Ví dụ: Công ty có tài liệu kế toán trong tháng 5/2010 như sau:
Số dư đầu kỳ:50 máy in laser 1200. đơn giá :4.867.000 triệu/1c
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
- Ngày 2/5 nhập kho 20 máy in laser 1200. đơn giá 4.900.000 triệu/1c
- Ngày 5/5 xuất kho bán cho công ty Hưng Hà 70 máy in laser 1200 giá bán
5.500.000 triệu/1c (Phụ lục 11)
- Ngày 6/5 nhập kho 60 máy in laser 1200. đơn giá 5.850.000 triệu/1c (Phụ
lục 12)
- Ngày 13/5 xuất kho bán cho Công ty TNHH TT&T nhà 30 máy in laser. giá
bán 5.900.000đ/bao.
Trị giá xi măng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước:
Ngày 5/5: (50 x4.867.000 ) + (20 x 4.900.000) = 341.350.000đ
Ngày 13/5: 30 x 5.850.000 =175.500.000đ
Kế toán hạch toán
Ngày 5/5: Nợ TK 632 : 341.350.000đ

Có TK 156 : 341.350.000đ
Ngày 13/5: Nợ TK 632 : 175.500.000đ
Có TK 156 : 175.500.000đ
2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh thực tế trong quá trình bán sản phẩm.
hàng hóa. cung cấp dịch vụ.
2.4.3.1. Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền lương. bảng trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng.
phiếu chi…
2.4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 641: Chi phí bán hàng
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi số 40 ngày 30/5/2010 trả tiền cho nhân viên
chuyên lái xe vận chuyển hàng cho công ty số tiền 18.000.000đ
Kế toán ghi: Nợ TK 641(1): 18.000.000đ
Có TK 334: 18.000.000đ
2.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.4.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi. hợp đồng dịch vụ mua ngoài và các chứng từ khác có liên quan.
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
2.4.4.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ví dụ: Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí QLDN tháng 5/2010: Tiền lương
nhân viên quản lý 15.000.000đ. chi phí KHTSCĐ 3.000.000đ. chi phí tiếp khách
bằng tiền mặt 7.000.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 25.000.000
Có TK 334: 15.000.000
Có TK 214: 3.000.000

Có TK 111: 7.000.000
2.4.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng
2.4.5.1. Tài khoản sử dụng:
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn. chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp sang bên Nợ TK 911. kết chuyển doanh thu bán hàng vào bên Có TK 911
để xác định lãi. lỗ của hoạt động bán hàng.
Phần chênh lệch giữa bên Có và bên Nợ của TK 911 sẽ được chuyển sang TK
421: “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Ví dụ: Trích số liệu tháng 5/2010 tại Công ty cổ phần 471 như sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng:
Nợ TK 911: 3.125.000.000
Có TK 511: 3.125.000.000
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 863.500.000
Có TK 632: 863.500.000
- Kết chuyển CPBH:
Nợ TK 911: 20.000.000
Có TK 641: 20.000.000
- Kết chuyển CPQLDN:
Nợ TK 911: 25.000.000
Có TK 642: 25.000.000
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1. Thu hoạch của bản thân qua thời gian thực tập
Sau 2 tháng thực tập tại công ty Elcom em đã rút ra được rất nhiều kinh
nghiệm trong công việc và trong cuộc sống.

- Có cơ hội tiếp xúc thực tế với nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến
thức đã học ở trường vào thực tế.
- Hiểu rõ hơn các phần ngành kế toán như em đã trình bày trong bài báo
cáo thực tập.
- Biết viết hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày theo đúng trình tự thời gian.
Công ty có hệ thống tài khoản tuân theo chuẩn mực kế toán Việt Nam do BTC
ban hành.
Về tinh thần thái độ: Em đã rút ra được kinh nghiệm cho bản thân, tác
phong làm việc nhanh nhẹn,trong công việc có tinh thần học hỏi,kiên trì,trung
thực,luôn nỗ lực trong công việc được giao.
2. Nhận xét
Ta thấy quy mô sản xuất của doanh nghiệp là hợp lý và vị trí địa lý, điều
kiện kinh doanh của Công ty mở rộng từ Bắc tới Nam. Bộ máy quản lý đã đáp
ứng được nhu cầu của sản xuất Công ty đã phân công chức năng, nhiệm vụ của
từng phòng ban phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Mối
quan hệ giữa các phòng ban là tương đối hợp lý. Công ty kinh doanh trong lĩnh
vực thương mại, mặt hàng kinh doanh của Công ty đang phát triển trên thị
trường phù hợp với sự phát triển thông tin ở nước ta. Chính vì vậy mà Công ty
cần mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hơn nữa, cố gắng bổ xung, tạo lập
nguồn vốn kinh doanh để đầu tư mua sắm tài sản, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
2.1. Ưu điểm:
- Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán gọn nhẹ, linh hoạt.
- Xây dựng được một hệ thống sổ sách, cách thức ghi chép, phương pháp hạch
toán một cách hợp lý, khoa học phù hợp với yêu cầu, mục đích của chế độ kế toán mới.
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
- Tổ chức công tác kế toán quản trị, kế toán tài chính rõ ràng, khoa học.
- Luôn cập nhật và cung cấp đầy đủ những thông tin kế toán cần thiết cho các

cơ quan chức năng và cho công tác quản lý của toán công ty.
2.2. Những tồn tại
Về công tác kế toán bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán còn có
những tồn tại nhất định.
Do thường xuyên có thay đổi về nhân sự nên việc theo dõi, cập nhật số
liệu vào sổ sách kế toán còn chậm, chưa phản ánh đúng kỳ kế toán, gây khó
khăn cho cấp quản lý trong việc nắm bắt chính xác tình hình của Công ty để đưa
ra các quyết định quản lý phù hợp.
3. Ý kiến đề xuất
Công ty cần có một chính sách rõ ràng để đào tạo và duy trì bộ máy kế toán
ổn định trong tương lai dài hạn, tránh xảy ra việc thay đổi nhân sự thường xuyên.
Công ty tích cực hơn trong công việc tổ chức cán bộ đi học bồi dưỡng
nghiệp vụ, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn mở rộng tầm hiểu và nhận thức
để đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.
Đối với KT TSCĐ cần phải thường xuyên hoặc định kỳ tổ chức đánh giá và
đánh giá lại TSCĐ vì trong điều kiện hiện nay giá cả thường xuyên biến động,
TSCĐ luôn đổi mới, hiện tượng hao mòn xảy ra nhanh chóng và đa dạng. Thường
xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ tức là xác định giá trị thực của TSCĐ là cơ
sở cho việc đánh giá mức khấu hao hợp lý để tái đầu tư TSCĐ hoặc kịp thời xử lý
những tài sản bị mất giá để chống thất thoát.
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
Kết luận
Trong những năm qua Công ty Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn
thông (ELCOM) phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trên thị trường đầy biến động,
mặc dù vậy Công ty vẫn đạt được những thành tựu nhất định. Công ty luôn hoàn
thành vượt mức kế hoạch cả về doanh thu, lợi nhuận và chi tiêu nộp ngân sách.
Sau thời gian nghiên cứu và thực tập tại Công ty Đầu tư phát triển công nghệ
Điện tử Viễn thông, được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên phòng kế toán

và được sự hướng dẫn chu đáo nhiệt tình của Cô Đặng Thị Hồng Thắm đã giúp em
hoàn thành bản báo cáo này.
Tuy nhiên, do thời gian tìm hiểu thực tế ngắn và trình độ có hạn nên không
tránh khỏi những thiếu sót, em mong rằng sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của
các Thầy, Cô giáo và các bạn.
Hà nội, Ngày…/…/…
Người viết báo cáo
Ngô Thị Thu Hà
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 1
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
1
gg
Phó giám đốc
SDTC
Phòng điện tử công
nghiệp
Phòng kinh doanh
Phòng bảo hành
Phòng kế toán tổng
hợp
Phòng dự án
Phòng điện tử viễn
thông

Giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 2
sơ đồ bộ MÁY kế toán
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
2
Kế toán trưởng
Kế toán:
Theo dõi hàng mua
Chi phÝ
L§ tiền lương
Kế toán:
Thủ quü
Thñ kho
Kế toán:
Ngân hµng
C«ng nî
B¸n hàng
Kế toán:
Tổng hîp
Tµi sản cố định
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch 2010/2009
Giá trị %
(A) (B) (C ) ( D )=( C ) - ( B)
(E)=(D)/(B)
*100%

1. Doanh thu bán hàng
693,463,647,797 749,053,908,395 55,590,260,598 8.02
2. Các khoản giảm trừ
0
3. Doanh thu thuần
693,463,647,797 749,053,908,395 55,590,260,598 8.02
4. Giá vốn hàng bán
557,971,363,382 521,031,639,261 (36,939,724,121) -6.62
5. Lợi nhuận gộp
134,478,084,415 228,022,269,134 93,544,184,719 69.56
6. Doanh thu HĐTC
53,692,122,480 70,742,981,693 17,050,859,213 31.76
7. Chi phí tài chính
31,852,138,026 33,612,979,912 1,760,841,886 5.53
8. Chi phí bán hàng
30,708,105,778 12,584,363,829
(18,123,741,949
) -59.02
9. Chi phí QLDN
32,884,031,548 46,455,907,285 13,571,875,737 41.27
10. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD 93,725,931,543 206,111,999,801 112,386,068,258 119.91
11. Thu nhập khác
1,646,003,974 564,819,687 (1,081,184,287) -65.69
12. Chi phí khác
2,637,286,402 876,621,534 (1,760,664,868) -66.76
13. Lợi nhuận khác
991,282,428 311,801,847 (679,480,581) -68.55
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế 92,734,649,115 205,800,197,954 113,065,548,839 121.92

15. Chi phí thuế TNDN
5,243,200,684 20,662,903,381 15,419,702,697 294.09
16. Lợi nhuận sau thuế
TNDN 87,491,448,431 185,137,294,573 97,645,846,142 111.61
PHỤ LỤC 4
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THEO CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Chứng từ gốc
Bảng cân đối tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ( thẻ) KT chi tiết
Sổ đăng ký,
chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 5
PHIẾU THU
Quyển số: ……

Ngày 18/05/2010
Số: 05
Họ tên người nộp tiền: Bùi Hương Giang
Địa chỉ: Phòng Tài chính – Kế toán
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng Techcombanks nộp quỹ
Số tiền: 250.00.000đ
(Viết bằng chữ):Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 05 năm 2010
Đã nhận đủ số tiền: 250.000.000đ
(Viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng. bạc. đá quý)
+ Số tiền quy đổi……………………………………( Liên gửi ra ngoài phải
đóng dấu)
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
5
Đơn vị: Công ty ĐT PT Công nghệ
Điện tử Viễn thông (ELCOM)
Địa chỉ: Số 18 Nguyễn Chí Thanh –
Ba Đình – Hà Nội
Mẫu số: 01 – TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Giám đốc Kế toán
trưởng
Người
nộp tiền
Người
lập phiếu
Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 6
Đơn vị: Công ty ĐT PT Công nghệ
Điện tử Viễn thông (ELCOM)
Địa chỉ: Số 18 Nguyễn Chí Thanh –
Ba Đình – Hà Nội
PHIẾU CHI
Quyển số: …….
Ngày 12 tháng 10 năm 2010
Số: 06
Họ tên người nhận tiền: Lê Văn Nam
Địa chỉ: Phòng Hành chính
Lý do chi: Tạm ứng chi phí công tác Hà Nội
Số tiền: 2.400.000đ
( Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Đã nhận đủ số tiền: 2.400.000đ
(Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng. bạc. đá quý)
…………………………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………… (Liên gửi ra ngoài phải
đóng dấu)
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
6
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số: 01 – TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 và QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 7
Đơn vị: Công ty ĐT PT Công nghệ
Điện tử Viễn thông (ELCOM)
Địa chỉ: Số 18 Nguyễn Chí Thanh –
Ba Đình – Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Hôm nay ngày 15/07/2010 tại Văn phòng Công ty TNHH Đại Phát đã tiến
hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa Cty TNHH Đại Phát (Bên giao) và Cty
Elcom(Bên nhận).
I / THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1/ Bên giao:
- Đại diện: Ông Ngô Ngọc Bích Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại:0437738686 Fax: 0437737777
- Mã số thuế: 1289 489 459

- Số tài khoản: 548 216 215 2546
Tại Ngân Hàng NN và PTNT Cầu Giấy- Hà Nội
2/ Bên nhận:
- Đại diện: Bà Ngô Thị Huệ Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0432 965 999 Fax: 1254 789 987
- Mã số thuế: 5879 546 868
- Số tài khoản: 466 358 789 7865
Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương VN
II/ NỘI DUNG BÀN GIAO:
Bên Cty TNHH Đại Phát đã tiến hành bàn giao tài sản cho Cty Elcom với số
lượng và chủng loại như sau:
Ngô Thị Thu Hà Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
7
Mẫu số: 31 – BGTSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ
– BTC ngày 20/3/2006 của BTC)

×