Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.01 KB, 57 trang )

Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam
Họ tân sinh viên: Trịnh Thị Yên
Lớp : KTB . Khóa:11B. Hệ : Liên Thông Chính Quy
MSSV: LT112846
Giáo viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Thị Mỹ
Tháng 12 năm 2011
MỤC LỤC
34 1
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
34
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường với cơ chế cạnh tự do cạnh tranh, bình đẳng giữa
các thành phần kinh tế đã mở ra cho các doanh nghiệp cơ hội để vươn lên tự
khẳng định mình đồng thời nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều khó
khăn, thách thức. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ thỏa mãn với
thành quả đã có mà phải luôn tìm cách vươn lên trong môi trường mới đầy
cạnh tranh này. Do đó, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, để doanh nghiệp
có vị thế, có chỗ đứng trên thương trường Ban Giám Đốc cũng như đội ngũ
công nhân viên công ty phải không ngừng nỗ lực tìm hướng đi riêng cho
mình. Mà trong đó công tác hạch toán của kế toán được coi là một khâu quan
trọng đóng góp nhiều thành tích trog việc phát tr
n của công ty.
Là một sinh viên chuyên nghành kế toán, sau khi kết thúc khoảng thời
gian 1 năm học liên thông từ cao đằng lên đại học trên ghế nhà trường, không
nằm ngoài mục đích củng cố vững vàng hơn nữa kiến thức chuyên nghành mà


mình đã được trang bị. Cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện của
thầy cô giáo trong khoa, của đơn vị thực tập, em đã được nhận vào thực tập
tại Công ty TNHH Công Nghip
ong Jin Việt Nam .
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
1
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
Qua tời gian thực tập tạ i Công ty cùng với sự hướng dẫn của thầy cô
giáo và sự chỉ bảo tận tình của cán bộ công nhân viên phòng Kế toán của
Công ty, em đã có những hiểu biết sơ bộ về Công ty. Em xin trình bày kết quả
thực tập của em qua b
báo cáo tổng hợp.
Nội dung báo cáo của
gồm 3 hần chính:
Phần 1 : Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kin
doanh ủa Công ty.
Phần 2 : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ t
ng kế oán tại Công ty.
Phần 3 : Một số đánh giá về tìnhình tổ chức hạc
toán k ế toán tại Công ty.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY
UẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN X
1.1T KINH DOANH CỦA CÔNG TY
. Lịch sử hình thành
phát triển của công ty
Công ty TNHH Namcông nghiệp Dong Jin Việt được thành lập năm
2003 tại Đồng Nai. Là một trong những công ty hàng đầu về SX ô tô tại VN,
Dong Jin đã có sự khởi đầu thuận lợi từ những kinh nghiệm và công nghệ tiên

tiến về kỹ thuật SX do 2 công ty Dong Jin motor và Dong Jin ele
ric Hàn Quốc truyền lại.
Sản phẩm của công ty Dong jin và Dong Jin electric Hàn quốc đã có
mặt trên thị trường thế giới từ những năm 1971, 1972 và đã trở nên quen
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
thuộc với ngành công nghiệp ô tô. Từ những kin nghiệm trên Dong Jin Việ t
Nam sau gần 8 năm thành lập đã tạo được thương hiệu trong ngành ô tô thế
giới, với phương châm “ lấy chất lượng làm đầu” và “ khách hàng là sự tồn tại
của Dong Jin Việt nam”. Vì vậy Dong Jin luôn tiếp cận với khách hàng bằng
những sản phẩm chất
- ượng và dịch vụ hoàn ảo.
Tên gọi chính thức củ a cng ty: Công ty TNHH Nam
- ng N ghiệp Dong Jin Việt
Tên giao dịch tiếng anh: Dong Jin
- et Nam IndustrialC
- ,ltd
Tên viết tắt: DJV I
Địa chỉ: Tr
- g Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
Điện thoại: 0321.3997.740
- fax: 0321.3997.73
-
Mã số thuế: 3600.785.309
Giấy phép kinh doanh số: 472023000411 do Ban quản lý các KCN tỉnh
Đ
- g Nai cấp ngày 04/03/2003
Tài khoản ngân hàng: 059100.172.1582 tại
- gân hàng TMCP Vietcombank

Vốn điều lệ của côn
- ty là 71.000.000.000 đồng
- Giám đốc: Ông Lee Soo Tae
Kế
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
3
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
- án trưởng: Bà Lê Thị Thảo
Những khó kh
và thuận lợi của cng ty
Công ty TNHH NamCông N ghiệp Dong Jin Việt tuy mới thành lập
nhưng lại có những thuận lợi rất lớn giúp công ty ngày càng phát triển. Cụ thể
là công ty có một đội ngũ cán bộ linh hoạt, có chuyên môn, kỹ thuật, tinh thần
trách nhiệm. Có thể nói đây là yếu tố rất quan trọng để công ty có thể tổ chức
sản xuất một cách khoa học và đạt hiểu quả cao nhất. Công ty cũng đã đầu tư
một số máy móc thiết bị hiện đại mang lại hiểu quả cao trong việc tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành thu lại lợi nhuận cao nhất. Những thuận lợi này đã giúp
cho công ty không ngừng gia tăng lợi nhuận, tăng tích lũy, mở rộng sản xuất,
kinh doanh. Đồng thời, uy tín công ty đối với các tổ chức tín dụng cũng
không ngừng tăng lên. Tuy nhiên cũng giống như các doanh nghiệp khác
trong nền kinh tế thị truờng có nhiều biến động, công ty cũng gặp một số khó
khăn nhất định, loại hình công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn nên cũng
gặp một số khó khăn trong việc hu
độn thm vốn kinh doanh.
1.2 . Đ ặc điểm hoạt động sản xu
– kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức
ăng, nhiệm vụ của công ty
- Công ty TNHHNam công nghiệp ong Jin Việt với tính chấ t là một
công ty vừa sửa chữa ô tô vừa sản xuất biển s, lắp ráp xe ô tô các loại . Công

ty luôn đem đến cho khách hàng những mặt hàng chất lượng và dịch v chu
đáo, ho
hảo nhất. T hông qua đó:
+ Góp phần thúc đẩy ki
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
4
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
tế thị trường phát triển
+ Đảm bảo
i sống cho người lao động
+ Tăng thu n
p cho Ngân sách Nhà nước.
rên cơ sở chức năng chủ yế u đó, Công ty có những
hiệm vụ hính sau:
+ Tổ chứ c công tác mua NVL, đầu
ào từ các cơ sở ản xuất
+ Tổ chức sản xuấ t, lắp giáp, sửa chữa và đưa sản ph
tới tay người tiêu dùng.
- Công ty kinh doanh với mục tiêu: Không ngừng phát triển các hoạt
động sản xuất - kinh doanh thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định, cải
thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động;
đảm bảo lợi ích của các cổ đông và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước theo Luật
định, thực hiện chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng, Nhà
nước và của địa phương; góp phần tạo ra sản phẩm cho xã hội và thực hiện
các mục tiêu kinh tế – xã hội khác . Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà
nước thông qua việc giao nộp ngân sách hàng năm. Tuân thủ các chế độ,
chính sách uả
lý kinh tế của Nhà nướ c.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuấ

– kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH công nghiệp Dong Jin Việt Nam là công ty chuyên sửa
chữa, sản xuất biển số và lắp ráp xe ô tô nên công việc được chia làm các
phân xưởng riêng rẻ có nhiệm vụ khác nhau, mỗi phân xưởng phụ trách một
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
5
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
mảng hoạt động sản xuất của công ty. Từ các yếu tố đầu vào các phân xưởng
thực hiện nhiệm vụ của mình để cuối cùng đưa ra được thành phẩm có chất
lượ
cao nhất cho khách hàng.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công ngệ sản
uất sản phẩmc
cơ ng ty
* Về sản phẩ m
Sản phẩm chính của công ty là dịch vụ sửa chữa ô tô, lắp giáp xe và sản
x
t biển số xe máy và ô tô.
Biển số là sản phẩm độc quyền sản xuất theo yêu cầu nhiệm vụ chung
của Bộ công an, công an các tỉnh trong cả nước. Chính vì vậy sản phẩm của xí
nghiệp mang tính đặc thù riêng ngoài việc sản xuất biển đạt yêu cầu kỹ thuật,
thẩm mỹ, sản phẩm còn phải đảm bảo yêu cầu về công tác bảo mật chống làm
giả góp phần vào công tác quản lý m
tô, xe máy của Bộ công an.
*
uy trình sản xuất sản phẩm
Công ty TNHNamH công nghiệp Dong Jin Việt với tính chất làm một
công ty vừa sửa chữa ô tô vừa sản xuất biển số, lắp ráp xe nên mỗi lĩnh vực
gồm nhiều bước và nhiều quy trình khác nhau. Với đặc điểm này công ty tổ
chức thành 3 phân xưởng chính, mỗi phân xưởng có chức năng nhiệm vụ

khác nhau. Phân xưởng 1 và phân xưởng 2 có mối quan hệ hữu cơ với nhau
trong quá trình sửa chữa, l
giáp các loại ô tô xe máy.
- Phân xưởng 1: chuyên sửa chữa, phục
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
6
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
ồi và cải tạo các loại ô tô
- Phân xưởng 2:
huyên lắp ráp các loại ô tô
- Phân xưởng 3: chuyên sản xuất biển số xe. Do đặc thù lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của công ty nên hình
ành 3 qy trìh công nghệ.
SƠ ĐỒ 1 .1: Q uy
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
Xe cần sửa
Kiểm tra
kỹ thuật
Tổ sửa chữa máy,
gầm, điện
Tổ sửa chữa thân xe
KCS
Xuất xưởng
7
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
công nghệ sửa chữa ô tô
Công ty nhận xe cần sửa về phân xưởng 1 có nhiệm vụ kiểm tra và sửa
chữa những xe hỏng này sau khi sửa chữa xong sẽ có bộ phận kiểm tra việc
sửa chữa này, sau khi kiểm tra xong những xe đạt yêu cầu sẽ được xuất x
ng giaolại cho khách hàng.

SƠ ĐỒ 1 .2: Quyt
công nghệ lắp giáp ụ t ô
Từ các phụ tùng ô tô mua ngoài nhập về phân xưởng 2 sẽ lắp iáp, hoàn
thiện thành phẩm là ô tô , sau khi qua khâu kiểm tra thành phẩm nếu đạt yêu
cầu thì sản phẩm sẽ đư
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
Lắp giáp các phụ
tùng thành ô tô
KCS
Xuất xưởng
Các phụ tùng ô tô
8
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
rên thịtường.
SƠ ĐỒ 1 . 3: Quy t
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
9
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
nh công nghệ sản xuất biển số xe
Biển số được SX theo quy trình công nghệ và thiết bị của
ISRAEN đạt tiêu chuẩn quốc tế. Nguyên vật liệu chính là nh
hợp kim dẻo và giấy phản quang.
Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như quy định riêng của bộ công an
chủng loại giấy phải đảm bả
độbn, phát sáng, chống làm giả.
1. 3 . Tổ chức bộ máy quản lý hoạt độn
sản xuất – kinh doanh
a công ty
* Ban giám đốc gồm có:
- Giám đốc : Là người đứng đầu bộ máy quản lý, chịu trách nhiệm chỉ

huy toàn bộ bộ máy quản lý, phụ trách chung. Là người chỉ huy cao nhất
trong doanh nghiệp là người điều hành và chịu trách nhiệm chính về kết quả
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
Nguyên vật liệu
Dập phôi biển
Sơn phản quang và
xử lý kỹ thuật
KCS
Kho thành phẩm
10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời Giám đốc là người
đại di
trước pháp luật ca doanh nghiệp.
- Một phó giám đốc : Phụ trách v
kỹ thuật sửa chữa,lắp giáp ô tô .
- Một phó giám đ
: Phụ trách về SX biển phản quang
Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm
trước g
m đốc về phần vi
được phân công.
* Các phòg ban:
- Phòng hành chính tổng hợp : có nhiệm vụ sắp xếp bố trí bộ máy tổ
chức trong công ty, xây dựng kế hoạch tuyển dụng đào tạo và sử dụng nhân
sự trong công ty. Giúp ban giám đốc thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chế
độ chính sách,
ảo vệ an ninh, đối nội, đối ngoại- Phòng kế hoạch - kỹ thuật – KCS :
Có nhiệm vụ chỉ đạo và thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch SX đã được thông
qua; nghiên cứu chế thử sản phẩm mới; cải tiến và áp dụng các phương pháp

công nghệ mới vào SX kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm trong quá
trình SX; lập kế hoạch kiểm tra, b
dưỡng sửa chữa má móc thiết bị.
- Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ thực hiện triển khai tổ chức hoạt
động kinh doanh trong nước và xuất khẩu, tổ chức nghiên cứu thị trường, tổ
chức hoạt động lưu trữ cho bán hàng, căn cứ kế hoạch SXKD để triển khai
cung ứng vật tư kịp thời cho SX được liên tục và ổn định. Chuẩn bị các văn
kiện để ký kết hợp đ
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
11
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
g, thăm dò ý kiến của kháh hàng.
- Phòng tài chính kế toán : Có nhiệm vụ thực hiện tốt chế độ hạch toán
kinh tế, thống kê tài chính, thống kê kinh tế trong xí nghiệp, giúp cho lãnh
đạo công ty tổ chức công tác thông tin kinh tế và phân tích các hoạt động kin
tế để ra quyết đ
h quản lý tối ưu.
* Các phân
ởng
- Phân xưng 1 : Sửa chữ
ô tô
- Phân xởng 2 : Lắp ráp ô tô
xưởng : Sản xuất biển số xe.
SƠ ĐỒ 1 .4: Bộ máy
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
12
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
ng ty
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
Giám đốc

Phó giám đốc Phó giám đục
Phòng
hành
chính
tổng
hợp
Phòng
kế
hoạch -
kỹ thuật
- KCS
Phòng
tài
chính -
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phân xưởng I Phân xưởng II Phân xưởng III
13
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
NHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam
Biểu
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nguồn vốn
Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước
thuế
Thu nhập bình
quân/ tháng
- : Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
14
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
Nguồn nhân lực của công ty là 55-100 lao động có trình độ và chuyên
môn cao, ngoài ra còn có các cô
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
15
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
nhân kỹ thuật và nhân viên thời vụ.
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁ
KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại c
g ty TNHHCông Nghiệp Dong Jin Việ
m
SƠ ĐỒ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán
- Phòng kế tán gồm có 5 người trong đó:
+ Kế toán trư ởng: Điều hành chung toàn bộ công tác kế toán, cung cấp
thông tin cần thiết cho giám đốc và các phòng ban liên quan giúp thực hiện tấ
cả công tác sả xuất kinh doanh của công ty.
+ Kế toán vật t ư, TSCĐ: Hàng ngày kiểm tra toàn bộ thông tin liên quan
đến quá trình nhập - xuất, phân bổ nguyên vật liệu, cung cấp thông tin phục
vụ cho công việc tính giá thành. Phối hợp với thủ kho để thực hiện kiểm tra
tình hình về vật tư của công ty. Nắm bắt thông tin tình hình về nhập – xuất –

SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán
vật tư,
TSCĐ
Kế toán
tiền mặt,
tiền gửi
và thanh
toán
Kế toán
tiền
lương,
BHXH
Kế toán
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành
16
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
tồn vật tư và báo cáo lên ban giám đốc. Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ,
trích khấu hao TSCĐ. Kế toán sử dụng các tài khoản: 211, 152, 153, 142,
331, 111, 112, bảng tính khấu hao TCCĐ,bảng phân bổ nguy
vật liệu, sổ chi tiết nhập - xuất nguyên vật liệu.
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Trực tiếp đảm nhận phần
hành kế toán, tổ chức tổng hợp, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành
hàng tháng, quý, năm. Kế toán sử dụng bảng tổnghợp chi phí tài khoản
621,622,627, bảng phân bổ

iền lư ơng để tính giá thành phẩm tiêu thụ hàng tháng.
+ Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán thanh toán: Hàng ngày, căn cứ vào
phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ và ghi sổ quỹ. Thanh toán vớ
khách hàng, theo dõi công nợ và giao dịch với ngân hàng.
+ Kế toán tiền lương: thanh toán lương với cán bộ công nhân viê
trong công ty, tính nộp và chi trả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Các kế toán viên có nhiệm vụ hoàn thành công việc của mình và báo cáo
với kế toán trưởng tình hình phần hành mà mình đảm nhiệm để kế toán
trưởng nắm
t toàn bộ công tác kế toán của công ty và báo cáo lên cấp trên.
Cùng với việc quy định cụ thể phạm vi trách nhiệm của từng nhân viên
ế toán, phòng kế toán còn quy định rõ những loại chứng từ, sổ sách đư ợc ghi
chép dựa trên nguyên tắc của chế độ hiện hành, quy định trình tự công việc,
từng người để bảo đảm giữ các khâu, các bộ phn kế ton
ôn cóự phối hợp chặt chẽ nhằm hoàn thành tốt công việc đ ược gia o.
2.2. T
cứchệ thống kế toán tại công
TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam
2. 2. 1. Chính sách kế toán chung
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
17
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
- N
n độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và
t thúc ngày 31/12 năm dương lịch
NamHình t
c ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là : Việ t đồng.
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Hạch toán theo tỷ giá thực tế - tỷ giá
giao Namdịch bình

uân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước iệt

bố.
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Giá mua thực tế hoặc giá đá
nh giá.
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, tỷ lệ khấu hao
TSCĐ: áp dụng theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
o tài sản cố định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2
3 của Bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Trích lập và hoàn nhập dự phòng theo NĐ 59/CP ngày 03 tháng 10
năm 1996 và thông tư
ướng dẫn số 64/BTC ngày 15 tháng 09 năm 1997 và theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
- Chế độ chứng từ, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán và b
cáo ài chính: áp dụng theo quyết định số 15/2006
Đ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006
2.2.2 . Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán mà công ty đang áp dụng gồm
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
18
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
5 chỉ tiêu: lao động tiền lương, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ và tài sản
cố định.
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
công ty đều được lập chứng từ kế toán theo mẫu in sẵn hoặc công ty tự lập.
Chứng từ kế toán có đủ số liên, nội dung chính xác và cóđầy đủ chữ ký và con
dấu. Sau khNami được kiểm tra, chứng từ được ghi sổ kế toán và lưu trữ .
Công ty TNHH Công Nghiệp Việt cũng đã dựng phần mềm kế toán để cán
bộ nhân viên kế toán giảm bớt được cng v

c ghi chép, sao đi sao lại một chứng từ nhiều lần. Công ty sử dụng phần
mềm kế toán Va com.
Phần mềm kế toán Vac
mà công ty sử dụng gồm những cửa sổ
ao diện để cập nhật chứng từ vào phần mềm đó như sau:
a. Các nghiệp vụ thường xuyên sử dụng
b. Tiền mặt tiền gửi ngân hàng: NamPhần này giúp kế toán thanh toán và
ngân hàng vào toàn bộ các chứng từ phát sinh bằng tiềnNam Việt
ồng hoặc ngoại tệ ở đây Công ty TNHH sản xuất
ụ tùng ôtô xe máy chỉ sử dụng phần Việt đồng.
+ Chứng từ tiền mặt gồm phiếu thu - phiếu chi.
+ Chứng
tiền gửi ngân hàng gồm các nghiệp vụ phát sinh nợ (giảm) và các
nghiệp vụ phát sinh có (tăng)
+ Chứng từ bù trừ công nợ để phản ánh các nghiệp vụ bù trừ công nợ
giữa tiền vay ngân hàng và
hanh toán cho khách hàng bằng tiền vay hoặc bù trừ công nợ trực tiếp
giữa khách hàng và Công ty.
+ C
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
19
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
ng từ kế toán khác: Để p
n ánh các nghiệp vụ chi phí trực tiếp
ho doanh nghiệp mà chưa thanh toán.
. Hàng hoá – Thành phẩm:
+ Hoá
n b + Tính giá bình quân hàng hoá.
hàng hoá – thành phẩm:
+

iếu nhập h
g hoá – thành phẩm.
Phiếu nhập hàng hóa
hập khẩu.

+ T
g hợp cuối tháng hàng hoá.
d
Vật tư:
+ Hoá đơn bán vật
.
+ Phiếu nhập vật tư.
+ P
ếu xuất vật tư.
+P
ếu nhập vật tư nhập khẩu
+ Tính giá bình qu
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
20
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
vật tư.
+ Tổng hợp cuối t
ng vật tư
đ. Tài sản cố định .
+ Dan
mục tài sản cố định và giá t
đầu kỳ
+ Chứng từ tài sản cố
nh
+ Tổng hợp cuối t

ng tàí sản cố định
+
ửa khấu hao tài sản tháng
+ Bảng khấu hao tài sản cố định
e. Phân bổ kết chuyển.
f. Quản trị hệ thống .
Máy chủ cho phép các máy
iên kết được
ử dụng cửa sổ giao diện nào để cập nhập chứng từ vào phần mềm tuỳ
theo tưng phần hành kế toán.
g. D
h mục.
Gồm
ất cả các danh mục như danh mục tài khoản, danh mục khách hàng,
danh mục vật tư, danh mục hàng hoá…
h. Báo cáo.
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
21
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
Sau khi mỗi phần hành kế toán vào hết chứng từ phát sinh của mình và
được kế toán tổng hợp- tập hợp, kiểm tra thì các sổ báo cáo được tập hợp ở
phần này như báo cáo phải thu -
hải trả, báo cáo nhập - xuất – tồn vật tư , hàng hoá, báo cáo chi phí giá
thành, báo cáo thuế, báo cáo tài chính…
Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên việc vận dụng chế độ
chứng từ kế toán tại Công ty được cập nhật liên tục theo các thay đổi của Bộ
tài chính và
c sổ sách và mẫu biểu đều dựng mẫu biểu do Bộ tà
chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Hệ thống tài khoản của công ty được thiết kế theo quyết định số
15/006/QĐ-BTC gày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Các tài khoản c
2 được thiết kế phù hợp với tình hình SX kin
anh củ a xí nghiệp . chi tiết đối với từng khách hàng, g
hàng
2 4. Tổ chức vận dụn
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
22
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
thống s
sách kế toán :
Công ty đang áp dụ
hình thức sổ kế toán nhật ký chung .
SƠ ĐỒ 2.2
T rình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối

phát sinh
Báo cáo tài
chính
23
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo tổng hợp
Quan hệ
i chiếu
Hàng ngày: Kế toán căn cứ và chứng từ gốc để vào sổ nhật ký chung,
sổ nhật ký đặc biệt và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Định kỳ: căn cứ vào sổ nhật ký đặc biệt , nhật ký chung và các sổ, thẻ
kế toán chi tiế
để vào sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu giữa sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết xem c
trùng khớp số liệu không.
Cuối cùng từ sổ cáivà bảng tổng hợp chi tiết, kế toán lập bảng cân đối
phát sinh và lên b
cáo tài chính.
Hiện công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Vacom , các bước cần
ực hiện để sử dụng được phần mềm kế toán này như sau:
- Bước 1 (chuẩn b
: Thu thập, kiểm tra các chứng từ kế toán (các dữ liệu đầu vào)
- Bước 2: Nhập các dữ liệu vào máy và khai báo yêu cầu thông tin đầu
ra.
- Bước 3
Máy vi tính sẽ tự động xử lý thông tin đầ
vào và đưa ra các thông tin đầu ra bao gồm: sổ
ế toán chi tiết, sổ tổng hợp, các loại báo cáo.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
- Kỳ lập cáo tài chính này được lập theoquý.
- Phòng kế toán lập các báo cáo tài chính sau đó gửi lên ban giám đốc,

đồng thời
SV: Trịnh Thị Yên Lớp: KTB-K11
24

×