Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP Lắp máy điện nước xây dựng 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.92 KB, 105 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
Mục lục
DANH MụC CHữ VIếT TắT
LờI Mở ĐầU
gày 31 80
năm 2010 80
S 80
1 81
Có: 141 81
Biểu số 16: 81
Trích sổ nhật ký 81
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
hi tiết NVL:
35
KKTX Kê khai thường xuyên
CTCP Công ty cổ phân
ĐVT Đơn vị tính
NVL Nguyên vật liệu
TGTGT Thuế giá trị gia tăng
TK Tài khoản
CCDC Công cụ dụng cụ
TK Tài khoản
VNĐ Việt nam đồng
XNK Xuất nhập khẩu
NTXT Nhập trước xuất trước
L U
SV: Đào Ngọc Mai MSV:


4LT1771T
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
ỤC CHỮ VIẾ
T

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự đổi mới của cơ chế
kinh tế thì công tác quản lý kinh tế tài chính nói chung và công tác hoạch toán
kế toán nói riêng cũng không ngừng được đổi mới về mặt lý luận lẫn thực
tiễn. Thực hiện hoạch toán trong cơ chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp sản
xuất phải lấy thu bù chi, tự lấy những thu nhập của mình bù trừ những chi phí
bỏ ra và có lãi. Do vậy để tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt của
nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý một cách
có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh bằng nhiều công cụ quản lý
khác nhau. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp cơ sở của nền kinh tế quốc
dân với chức năng sản xuất ra những sản phẩm vật chất hữu í
, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội.
Qua thời gian thực tập tại CôngTy Cổ Phần Lắp Máy ĐinNước & Xây
Dựng 2, em đ ó hoàn thn bài luận v ă
tt ghiệp của mình. Bài luận v ă n gồm 3 phần:
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
Ch ươ ng I: Những lý luận chung về k
ton guyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
Ch ươ ng II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật
iệ ti Công ty P ắp myđiện nước & xây dựng 2
Ch ươ ng III: Ph ươ ng h ư ớng hoàn thiện công tác quản lý và hạch

toán v
liệu ạ Công ty CP Lắp máy điện nước & xây dựng 2
Luận v ă n được hoàn thành bởi sự kết hợp giữa những kiến thức đã
trang bị trong nhà trường với những thực tế đã tìm hiểu ở công ty. Tuy nhiên
do khả năng và thời gian có hạn nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
ỉ bảo của thầy cô giáo và cán bộ Kế on của côngty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo h ư ớng dẫn TS . Phạm Ngọc Quyết
và các cán bộ phòng Tài chính Kế toán của côngy đã tạo iều kiện tốt và g
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
em hoàn
hành chuyên đ ề luận vă n tố
nghiệp này.
CHƯƠNG I
NHỮNG LÝ LUẬN CH
VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.Tầm
an trọng của vệc qản lý NVL trong doanh nghiệp sản xuất:
Xuất phát từ đ ặc đểm quan trọng của NVL trong quá trình sản xuất kinh
doanh đ òi hỏi công tác quản lý phả chặt chẽở mi khâu, từ khâu cung ứng, bảo
quản sử dụng đ ếnd trữ . Đ ể quá trình sản xuất kinh doanh đư ợc diễn ra th ư ờng
xuyên, liên tục thì việc dựrữ nguyên vật liệu chiếm một ị trí vôcùng qua trọg và đ
òi hỏi
phận cung ứng vật t ư phải đ áp ứng đ ầy đ ủ và kịp thời.
+ Ở khâu thu mua: Quản lý chặt chẽ quá trình thu mua vật liệu trên tất cả
các mặt: khối lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá c

và thời hạn cung cấp, lựa chọn được nguồn cung cấp phù hợp.
+ Ở khâu bảo quản: Tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ
bảo quản đối với từng loại vật liệu, đảm bảo sử d
g hợp lý, hạn chế đn mức thấp nhất hư hỏng có thể xảy ra .
+ Ở khâu sử dụng: Đ ể đáp ứng kịp thời cho yêu cầu sản xuất, tính toán
chính xác chi phí, giám sát tình hình cung cấp sử dụng vật liệu một cách tiết
kiệm và có hiệu quả, tất yếu phải tổ chức hoạch toán chi phí vật liệu tổ chức
tốt việc ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất dựng vật liệu, sử
dụng h
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
1
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
lý tiết kiệm trên cơ sở các định mức và dự toán về chi phí NVL .
+ Ở khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra
bình thường cần xác định các mức dữ trữ tối đa tối thiểu, hợp lý, tránh tình
trạng phải ngừng sản xuất
o cung cấp khôg kị thời hoặc bị ứ đọng vốn do dự tr
quá nhiều.
2.
ái niệm, đ ặc đ iểm và phân loại nguyên vật liệu:
2.1.Khái niệm:
Nguyên vật liệu (NVL) là đối tượng lao động được thay đổi do lao động
có ích của con người tác động vào nó nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất
tạo ra sản phẩm, chúng được thể hiện dưới dạng vật hóa như sắt, thép trong
doanh nghiệp cơ khí chế tạo, gạch, ngói, xi măng trong
c don nghệp xây lắp; bụng, sợi tr
g các doanh nghiệp dệt, may…
2.2. Đ ặc đ iểm của nguyên vật liệu:

Trong doanh nghiệp sản xuất vật liệu là đối tượng lao động, là một trong
ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất (tư liệu lao động,đối tượng lao động,
sức lao động là cơ sở cấu thành nên thực thể s ản phẩm. Trong quá trình hoạt
độ ng sản xuất kinh doanh, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và
được tiêu dùng toàn bộ, không giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu và
chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Vật
liệu là những tài sản vật chất tồn tại dưới nhiều trạng thái khác nhau phức tạp
về đặc tính lý hóa. Do đó dễ bị tác động của khí hậu, thờ i tiết và môi trường
xung quanh. Do vậy việc quản lý NVL c
nh là quản lý vốn sản xuất kinh doan
và tài sản của doanh nghiệp.
2.3.Phân loại nguyên liệu, vật liệu:
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
2
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
Phân loại vật liệu trong Doanh nghiệp sản xuất xây lắp: Trong doanh
nghiệp sản xuất nguyên vật liệu là những đối tượng lao động do doanh nghiệp
mua ngoài hay tự sản xuất hoặc nhận của bên giao thầu chủ đầu tư (bên A) để
dựng vào mục đích sản xuất kinh doanh xây lắp. Giá mua nguyên vật liệu là
giá thực tế hình thành giá mua từ các nguồn khác nhau. Trường hợp doanh
nghiệp mua nguyên vật liệu để dùng cho sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng
hóa công trình, dịch vụ chịu thuế GTGT thì giá mua là giá chưa có VAT.
Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên vật liệu kể cả chi phí thu mua, chi phí
gia công được hạch toán riêng vào tài khoản 133 (1331) – Thuế GTGT được
khấu trừ. Nếu trường hợp doanh nghiệp xây lắp mua nguyên vật liệu để dùng
cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, công trình dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hay sử dụng cho các công trình sản phẩm phúc lợi, hành
chính sự nghiệp ….thì giá mua vào nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT

đầu vào. Do đó
guyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp cũng được phân loại thành:
+ Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh nó cấu thành thực thể công trình sản phẩm xây
lắp dịch vụ, nguyên vật liệu chính cũng bao gồm bán thành phẩm mua ngoài
để với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo ra sản phẩm. Ng
ên vật liệu chính trong xây lắp có thể là : xi măng , gạch, sắt, thép…
+ Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất xây lắp không cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, công trình mà
nó có thể kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng
bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất thực hiện
bình thường hay phục vụ cho quá trình lao động và nhu cầu của công nghệ kỹ
thuật. Vật liệu ph
trong xây lắp có thể là: sơn các loại, vôi ve quét tường, các loại phụ
gia…
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
3
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
+ Nhiên liệu: Là loại vật liệu cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất
thi công xây lắp bình thường, góp phần chế tạo ra sản phẩm. Nhiên liệu có thể
là chất rắn như than, củi, nhựa đường…có thể là
hất lỏng như xăng, dầu, mỡ…có thể là chất khí như ô xy, đất đèn, axytylen

+ Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư dựng để thay thế sửa chữa cho máy
m
thiết bị, phương tiện vận tải, cng cụ dụng cụ phục vụ sản xuất thi công.
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng c ơ bản : Là những loại thiết bị, vật liệu
cho xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và thiết bị k

ng cần lắp, công cụ khí cụ, vật kết c
đúc sẵn cho các công trình xây lắp.
3.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
Quản lý vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng dự trữ vật liệu là
một trong những nội dung quan trọng của công tác doanh nghiệp, luôn được
các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Để đáp ứng được các
êu cầu quản lý, kế toán nguyên vật liệu phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
+ Tổ chức tính giá và phân loại vật liệu cho phù hợp với các nguyên tắc,
êu cầu quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu của quản trị doanh
nghiệp .
+ Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu
về tình hình hiện có và biến động tăng giảm của vật liệu trong quá trình sản
xuất kinh doanh,
ng cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
+ Thực hiện việc phân tích, tính giá tình hình thực hiện k
hoạc thu mua, tình hình sử d
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
4
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
g vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh .
4. Đ ánh giá nguyên vật liệu:
- Đối với nguyên liệu vật liệu khi nhập kho phải tính theo giá trị thực tế
(chi phí thực tế) mà doanh nghiệp đã chi ra để có được nó về nhập kh
và tùy theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của vật liệu phải tính cho
phù hợp .
- Đối với nguyên vật liệu khi xuất kho cũng phải tính the

trị i thực tế của hàng xuất kho và
hải ápdng các phương pháp tín
phù hợp.
4.1. Đ ánh giá NVL theo giá thực tế:
4.1.1. Đ ánh giá NVL nhập kho:
Tùy theo từng guồn nhp
mà giá thực tế của vật liệu được xác định gồm các yếu tố cấu thành kh ác
nhau :
-Đối với vật
ư mua ngoài: giá gốc của vật tư mua ngoài gồm giá mua ghi trên đơn+
chi phí thua mua
- Đối với vât tư nhập khẩ
giá gốc của vật tư nhập khẩubao gồm giá mua+chi phí thu mua+thuế
nhập khẩu( nếu có)
- Đối với vật t
nhận tốn góp: Giá gốc của ật
ư nhận từ vốn góp là do hội đồng đánh giá quy định
4.1.2. Đ ánh giá NVL xuất kho :
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vật liệu xuất dùng cho các nhu cầu,
các đối tượng sử dụng khác nhau. Do đó khi xuất dựng vật liệu phải tính toán
chính xác giá vốn thực tế của vật liệu đã tiêu hao, kế t
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
5
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
n sử dụng một trong nhữn phương pháp tính giá thực tế củavật liệu xuất
kho sau đây:
+ Phương pháp tính giá t heo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ : Theo
phương pháp nàygiá thực tế vật liệu xuất kho đưc

Trị giá thực tế
vật liệu xuất kho
=
Số lượng
vật liệu xuất kho
x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân
Cả kì dự trữ
=
Trị giá thực tế vật liệu + trị giá vốn thực tế
tồn đầu kỳ của vật tư nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu + số lượng hàng nhập
tồn đầu kỳ trong kỳ
ên cơ sở số lượng vật liệu xuất dựng và đơn g iỏ bình quân vật liệu cả kỳ
dự trữ :
+ Phương pháp tính theo đơn giá bình quân tồn đầu kỳ và nhập kho trong
kỳ: Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất kho cũng được tính bằng
cách lấy số lượng vật liệu xuất kho nhân với đơn giá vật liệu. Trong
Đơn giá
bình quân
gia quyền
sau mỗi
lần nhập
=
trị giá vốn thực tế của vật tư trị giá vốn thực tế của vật tư
còn lại sau lần xuất trước + nhập tiếp sau lần xuất trước
Số lượng vật tư còn lại sau + Số lượng vật tư nhập sau
lần xuất trước lần xuất trước
ơn giá vật liệu được tính bình quân cho cả số vật liệu tồn đầu kỳ và số
nhập trong kỳ:

SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
6
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
+ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Phương pháp này thường
áp dụng tốt đối với những loại vật liệu có giá trị cao, các loại vật tư đặc
chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho được tính căn cứ vào đơn giá
hực tế vật liệu nhập kho theo từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho
theo từng lần.
+ Phương háp tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước: Theo phương
pháp này ta phải xác định đư ợc đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập,
sau đó căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc:
tính theo đơn giá nhập trước đối với số lượng nhập kho thuộc lần nhập trước,
số còn lại (tổng số xuất kho trừ số xuất thuộc lần nhập trước) được tính theo
đơn giá thực tế các lần nhập sau. Giá
hực tế vật liệu cuối kỳ chính là giá thực tế của lần nhập kho các lần mua
vào sau cùng.
+ Phương pháp tính theo giá thực tế nhập sau xuất trước: Ta xác định
được đơn giá nhập kho của từng lần nhập, nhưng khi xuất sẽ căn cứ vào số
lượng xuất và đơn giá thực tế nh
kholn cuối, sau đó mới lần lượt đế
các lần nhập trước để tính giá thực tế xuất kho.
4.2. Đ ánh giá NVL theo giá hạch toán:
Giá hạch toán của vật liệu là giá được quy định thống nhất trong phạm
vi doanh nghiệp và được sử dụng ổn định trong thời gian dài (trong một niên
độ kế toán), giá thực tế của vật liệu có thể lấy giá mua (giá ghi trên hóa đơn )
cộng
Hệ số =
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ

Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + Giá hạch toán VL nhập trong kỳ
chi phí thu mua, vận chuyển kế hoạch hoặc có thể lấy giá kế hoạch của
vật liệu xâ
Giá thực tế của = Giá hạch toán x Hệ số giá VL
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
7
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
VL xuất trong kỳ VL xuất trong kỳ
ng.
Qua đó ta có thể xác địn
được giá thực tế của vật liệ
xuất kho tong kỳ như sau:
5.ế toán chi tiết nguyên vật liệu:
5.1.Chứng từ kế toán sử dụng :
Theo ch đ ộ chứng từ kế toán theo Q Đ số
/BTC ban hành ngà
20/3/2006 thì các
hứng từ kế toán có liên quan đ ến nhập -
uất và sử dụng NVL gồm:
+ Phiế
nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Biên bản kiểm kê NVL cuối kỳ.
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Bên cạnh các chứng từ sử dụng thống nhất theo
uy định của Nhà nước thì trong các
anh nghiệp có thể sử dụng t

m các chứng từ kế toán hướng dẫn
hư:
+ Phiếu xuất nhập NVL theo hạn mức.
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
8
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
+ Biên bản kiểm nghiệm NVL.
+ Phiếu bán NVL còn lại cuối kỳ.
Và một số chứng từ khác thùy thuộc vào đặc điểm
ình hình cụ thể của các doanh nghiệp thuộc các doan
hiệp hoạt động các thành phần kinh tế khác nhau.
5.2.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu :
Hiện nay ở các doanh nghiệp sả
xuất việc hạch toán chi tiết
ật liệu giữa kho và phòng kế toán đượ
tiến hành theo một số p
ơng pháp sau :
+ Phương pháp thẻ song song.
+ Phương pháp sổ đố
chiếu luân chuyển.
+ Phương pháp sổ số ư
Trình tự hạch toán ở cả 3 phương pháp này có thể khái quát như sau :
5.2.1.Kế toán chi tiết vật liệu tại kho :
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – nhập – xuất – tồn
theo chỉ tiêu số lượng, thẻ kho là sổ được mở chi tiết cho từng thứ vật liệu
theo từng kho để thủ kho theo dõi số lượng nhập – xuất – tồn hàng ngày. Thẻ
kho do phòng kế toán lập và ghi các chi tiết như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn
vị tính, mã số vật liệu, sau đó giao cho thẻ kho ghi chép. Hàng ngày căn cứ

vào chứng từ nhập xuất vật liệu thẻ kho tiến hành
i chép số thực nhập, số thực xuất vào thẻ kho, ịh
thủ kho gởi các chứng từ nhập xuất vật liệu cho
hòng kế toán.
5.2.2.Kế toán chi tiết vật liệu tại phòng kế tố n :
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
9
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
Việc ghi chép các sổ nay được tiến hành như sau:
+ Sổ chi tiết vật liệu (đối với thẻ song song): hàng ngày kế toán ghi chép
tình hình nhập – nhập – xuất – tồn vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết để đối chiếu với thẻ kho, đồng thời tổng hợp số
liệu, lập bảng thống kê tng hợp nhậ – xuất – t
theo từng nhóm, từng loại vật liệu. Phương pháp thẻ song song có thể
được khái quát theo sơ đồ ( phụ lục 02 - trang 38)
+ Sổ đối chiếu luân chuyển (đối với phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển): Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập các bảng kê xuất theo
từng thức vật liệu. Cuối tháng số liệu trên được ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển, sổ đối chiếu luân chuyển được đối chiếu với thẻ kho và số liệu kế
toán tổng hợp.Nội dung và
rình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển có thể khái quát theo sơ đồ ( phụ lục 03 - trang 39)
+ Sổ số dư ( đối với phương pháp sổ số dư): Hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ nhập, xuất, kế toán các bảng kê nhập – xuất. Sau đó lập các bảng lũy
kế nhập, lũy kế xuất. Cuối tháng từ các bảng kê, kế toán lập bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn kho theo chỉ tiêu giá trị. Đồng thời khi nhận được sổ số dư
căn cứ vào số tồn kho mà thủ kho đã ghi vào sổ số dư. Số liệu ở sổ số dư
được đối chiếu với lập bảng ổng hợp nhậ

–xuất – tồn. Nội dung trình tự kế
oá chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư có thể khái quát theo sơ đồ
(phụ lục 4 - trang 40)
6 . Trình tự luân chuyển chứng từ:
Do anh ghiệ sản xuất xây lắp sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên
( KKTX ) hàng tồn kho làphương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên
tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu, CCDC, hàng
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
10
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
hóa. Trê n các tài khoản và sổ tổng hợp kế toán, trên cơ sở các chứng từ nhập,
xuất. Như phương pháp KKTX được că
crực tiếp vào các chứ
ừxuất kho sau khi đã tổng hợp, ph
loại theo các đối tượng sử dụng để ghi vào các tài khoản và sổ kế toán.
6 . 1 Chứng từ ban đầu:
6 . 1.1.Nhập kho vật liệu mua ngoài :
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký kết giữa các doanh nghiệp và các bộ
phận cung cấp, khi vật liệu về đến doanh nghiệp nếu cần thiết phải lập ban
kiểm nghiệm vật tư để kiểm tra về số lượng, quy cách, chất liệu vật liệu và
hình thành "Biên bản kiểm nghiệm vật tư". Trên cơ sở hóa đơn, giấy báo nhận
hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư, bộ phận cung ứng lập "Phiếu nhập kho
vật tư ". Phiếu này cần lập rõ ràng, đầy đủ các mục cần thiết và phải có đầy đủ
cả chữ kí. Sau khi lập xong phiếu, người lập phiếu phải mang phiếu xuống
kho để nhập vật tư. Tại kho thủ kho phải ghi số thực nhập vào phiếu, trường
hợp thừa hay thiếu khi nhập hoặc không đúng quy cách, phẩm chất ghi trên
chứng từ, lập biên bản căn cứ giải quyết với người cung cấp. Các hóa đơn của

người
nđược giao cho phòng kế toán để làm thủ tục thah
oán rồi chuyển cho bộ phận kế toán làm căn cứ để ghi sổ kế toán thu
mua và nhập vật liệu.
6 .1.2 Nhập vật liệu thuê ngoài gia công chế biến :
Căn cứ vào giấy giao hàng của các cơ sở nhận gia công chế biến vật liệu,
phòng cung ứng lập “Phiếu nhập vật tư thuê ngoài chế bin
.Saó bộ phận cung ứng kí tên và chuyển phiếu cho người nhận hàng thủ
kho kí nhận rồi ghi thẻ kho, sau đó chuyển đến phòng kế toán để ghi s ổ
6 .1 . .
t liệu tự chế biến nhập kho, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, vật liệu
không dùng hết nhập kho, phế liệu thu hồi trong sản xuất kinh doanh :
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
11
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
Đối với những trường hợp trên thì các bộ phận có vật liệu nhập kho phải
lập “Phiếu nhập kho vật tư ", trong đó phải ghi tên bộ phận nhập, lí do nhập,
nhập tại kho nào, tên quy cách danh điểm đơn vị tính và số lượng nhập. Sau khi
nh
kho thủ kho kí vào phiếu và
iao cho người nhập kh o một liên, một liên thủ
kho g
để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển ho phòng kế toán để ghi sổ.
ứg từ xuất kho bao gồm

- Phiếu xuất vật tư - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức - Hóa đ
kiêm phiếu xuất kho

6 .2 Tài hoản sử dụng:
Để đánh giá tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, kế toán sử
ng TK 152 - Nguyên l ệu, v
Trị giá vốn thực tế của vật tư tăng
trong kỳ.
Điều chỉnh tăng do đánh giá lại tài sản.
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của vật
tư tồn kho cuối kỳ từ TK 611(Theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư nợ: Phản ánh trị giá vốn thực tế
của NVL tồn kho
Trị giá vốn thực tế của vật tư giảm
trong kỳ.
Điều chỉnh giảm do đánh giá lại tài sản.
Kết chuyển giá trị vốn thực tế của vật
tư tồn kho cuối kỳ từ TK 611(Theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).
iệu : - Tài khoản này dùng để phản án h số liệu và tình hình tăng giảm
các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế.
- Kết cấ
ti khoản: TK152
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
12
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
Ngoài
atrong quá trình hạch toán, kế toán cnsử dụng một số tài khoản khác
như: TK 151,TK3
,TK 331,TK111,TK112T 154

3. Chứng từ sử dụng:
.3.1. Kế toán tổghợp tăng vật liệu ( sơ đồ Tk tăng giảm vật tư
hụục 5_trang 41 )
Các nghiệp vụ làm t ă ng VLnh ư : Do mua ngoài, nhp khẩu, đ ánh giálại là
t ng giá trị NVL, phát hiệntha khi kiểm kê
+ Đ ối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph ơ ng pháp khấu trừ: Các c
ơở kih doanh đ ó có ủ đ iều iện tính thuế theo ph ươ ng pháp khấu trừ thuế
(thựchiện việc mua, bán hàng hoá có hố đơ n, chứng từ, ghi chpkế toán đ ầy đ ủ),
thuế GTGT đ ầu vào đư ợc áh riêng kông ghi à trị giá thực củVL. Nh ư vậy, khi
muaVL, trongtổng giá thành phải trả cho g ư ời bán b
gồ cả phần thuế. Phần giá mua ch ư a thuế đượcghi t ă ng giá trị vật t ư , cn
phần thế GTGT đ ầu vào đư ợc ghi vào phần thuế GTGT đư ợc khấu
rừ+ ối vi donh nhiệptínhthuế GGT te
ư ng páp trực tiế:Thu GTGTđ ầu vào đượctính ào tr giáthựctế ủa NL mu
ngài nhpk
.Ph ươ ng
háp k ế to á
một s ố nghi ệp v ụ
_K hi h ậ kho ngy â n vậ liệu ma g
à, tru ờ
ợp v ậtt ư
ho á đơ n c ùng
ề:
N ợ TK 15Nợ T 133()
C úTK 11, 11,331
hi p í vậ chyển guy n v t li ệu : ợ TK 52C TK133 (1)
C TK111.12,3
Khi mua
gy â n v
SV: Đào Ngọc Mai MSV:

4LT1771T
13
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
li ệu, h ng nhưng o áđơ n h ư v ề, k tonnh ậptheoư n thực t ết ín
thegiỏ t m t n :
N K 15Cú TK 31
K
h đơ v ề , c ă c ứ v oho đơ, k to n đ i ềuch ỉnh đ x c địnhg
ỏth ực t
của v ật
ư , kế toán i u ch nh :
Trư ớch ết KT
hđ ịnh k
n đ ảo đ ể
oá vi ệc
i s ổtheo i ỏ m t nh N ợ K331
C ú K 15Su đúc ăn c àohá đn kế tánghi:N K 12
N ợ TK133(1C ú K 31
_ ru ờn h ợph ỉ đơ v ền ư g v tt ư hư a v ề , k ếto á l ưu ho á đơ nv ĩ t ập
hồ s ( h ng ma đ ang
đư ờng )
Cu ốith ágn ếv ậtt ư ch
av ề nh ư ng
ng ty chấp nh ận tr
h ặc thanhto ántheoho á đơ , kế to án
h:N ợ TK
1theo gi
ch ư a c ú hu ế TGTN ợ K 1331)C TK 11,12,11,31
Th á

au h àng
nh ập k
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
14
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
ế to án gh
ợ TK 152
C ú TK 151
_ Trường h ợp đơ n v ị nh ập k ẩu v ật li
k ế to á n
hN ợ TK 1
C ú K 31C úTK 33(3)
Đ ồn thờ phả ánhthuế TT hàg nhậpkhẩu phải nộp ư c khấ trừ
N ợ K 1331)C úT 333
_ Đơ nv ị nh ậpkh ẩ v ật l
ệđ ối v
àng h ỉ
h ịu thu ế
Gtheo ph ươ
g phá tr ự ti ế ho ặc khụ ngch ịu th ế GTGT, k ế t án gh:
Nợ TK 152
Cú TK 331
ú TK 333(3)
C ú TK 333(1)
_ Tr ư ờng p nh ập kho ph ế li ệu th h ồi do thah to án S Đ
N ợ TK 152
C K711
_ Trườn hợp vật liệu mua về nhập

hnh ư ng phát hi
àng khôn
đúng quy các
,chất l ư ợng nên trả lại ng ư ờ i
án, hoặc đ uợc giảm giá ,kê tá ghi:
N ợ TK 111,112,331
C ú TK 152
C ú TK 133(1)
6 .3.2.Kế toán tổg hợp giảm vật liệu:
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
15
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
ác nghiệp vụ làm giảm NVL nh ư : Duất dùng cho sản xuất kinh doanh
dựng góp vốn liên doanh, xuất đ ểga công chế biến, đ ánh giá lại làm
giảm giá trị vật t ư , phát hiện thiếu khi kiểm kê Ki xutNVL cho sản xuất, kế
toán c ă n cứ vào Phiếu xuất kho tiến hành phân loại tổng hợp NVL xuất dựng
tho từng loại, từng đ ối t ư ợng sử d
g. * PhCui kỳ,tínhra tị giá hực ế ca NV xuất k
, việc hân loạitổnghp xuấNVL ư ợcthựchiệntrên ảngphâ bổNVL. ươ
h áp m ột s ố nghi ệp v
kế to án
i:
_Khix ất hovật i ệutu ỳ huc vào mục đ c s ử d ụng k ếto án gi”N TK
21.67.641623,24C úTK152
_ hi xu ấ
g uy â n
t li ệu
đ i g ó

vốn li n
onh, tr ị gi
NVL s ẽđư c hội đ ồg đ áh giỏ lại , ế to á ghiN ợ T 222
N ợ K 811
C úTK 12C K 711C úT 338(7)
_ Ki đn ị đồng i ểm soát đ b án th ành phẩ đ ực s ả xu ất b ằng VL nhận
t ừ v ốn góp li
ndoanh , đơ
vị g óp v
n k ết cuy ển ph n danhthu h ư th chi ện vahu h p h áctrong k
à ghi:
TK 338(
Cú TK 711
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
16
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
_Khi xu ất
Lđư a đ i g óp v ốn
ào c ơ ng ty li â n k ết ,k ế to án ghi:
N ợ TK 223
N ợ T 811
C ú T
152
C ú TK 711
6 .4.Trình tự hạch toán:
Trình ự hạch toán đ
c thể hiện chi tiết theo sơ đồ (Phụ lục 3 - trang 39)
7.Kế toán hàng tồn kho theo phương

háp kiểm kê địn
Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ
Trị giá vật tư tăng trong kỳ
Kết chuyển vật tư tồn cuối kỳ
Trị giá vật tư giảm cuối kỳ
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
17
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
( phụ lục 6 )
* Tài khoản kế
án sử dụng: Để phản ánh tình hình nhập xuất vật tư k
toán sư dụng TK 611
ết cấu TK 611
_TK 611 cuối kỳ khôn
có số dư
* TK 611 có 2 TK cấp 2: TK 6111: mua nguyên v
liệu
TK
112: mua
hóa
* Pương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu
_ Đầ
kỳ kế toá
chuyển gi
vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ:
Nợ TK 611
Có TK 152
_ Cuối kỳ ,dựa vào kết quả kiểm kê vật tư kế toán ghi:

TK 152
TK 611
_ K
mua hàng
óa, vật tư sử dụng vào sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế theo phương
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
18
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
Nợ TK 611
Nợ TK 133(1
Có TK 331
_ Khi mua hàng hóa,
t tư không đúng quy cách, chất
ợng theo
đồng, được
ưi bán giảm giá hoặc trả lạ
người bán:
Nợ TK 111,112( nhận tiền ngay)
Nợ TK 331rừ vào tiền lương)
Có TK 611
Có TK 133(1)
8 . Sổ
ách kế toán sử d ụng:
Hiện nay, t
ng các doanh nghi ệp sản xuất inh da
h ư ờng sử dụng một trong các hình thức
h sổ kế toán sau:

+ Nhật ký chung + Chứng từ ghi sổ
+ Nhật ký sổ cái + Nhật ký ch ứng t ừ
9 . Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật tư
9 .1 Kế toán kiểm kê
Khi tiến hành kiểm kê, công ty phải có quyết định thành lập hội đồng.
Côn tycó thể tiến hành kiể
theo định kỳ, có thể kiểm kê bất thường và kết quả kiểm kê phải lập
biên bản th
mẫu qui định ( mẫu số 08- VT ) ( bi
số 18- trang 65 )
Kiểm kê vật tư giúp kế toán phát hiện được sự thừa thiếu
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
19
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
ủa vật tư
ủa công ty.
hương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu
+ Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa vật
, chưa rõ ng
ên nhân,k
toán ghi:
Nợ TK 152
Có Tk 338(1)
Khi xử lý,nếu hội đồng cho ghi tăng thu
ập khác đối
i vật tư
ừa,KT ghi:
Nợ TK 338(1)

Có TK 711* Trường hợp kiểm kê phát hiện
iếu vật tư, khi chưa rõ nguyên nhân,KT ghi:
Nợ TK 138()

152
Khi
ội đồng xử l
căn cứ biên bản xử lý,kế toán phản ánh như sau
* Nếu th
u trong đinh
ức được tính vào chi phí kế tố
ghi:
Nợ Tk
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
20
Luận văn tốt nghiệp Trường §H Kinh doanh & công nghệ
Hà Nội
4Có TK 138(1)
* Nếu ng
i chịu trách nhiệm phải bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK 138(8)
Nợ Tk 334 ( nếu trừ vào lương)
Có TK 138(1)
9 .2 Đánh giá lại vật tư
Việc đán gía lai vật liệu có thể căn cứ vào các cơ quan có thẩm quyền
hoặc căn cứ vào sự biến động của giá cả có ảnh hưởng đến việc kinh doanh,
khi đánh giá lại vật liệu công ty
ải kiểm kê lại toàn bộ vật tư hàng hóa, đồng thời xác định giá chên
lệch giữa giá

Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh
giá lại
Xử lý chênh lệch tăng do đánh giá lại
Dư nợ: chênh lệch giảm chưa xử lý
Phản ánh chênh lệch tăng do đánh giá lại
Xử lý chênh lệch giảm do đánh giá lại
Dư có: chênh lệch tăng chưa xử lý
và giá cũ. Số chênh lệch đó phản ánh và
TK 412
+ Tài khoản kế toán sử dụng :TK 412 chênh lệch đánh giá lại tài s
Kết cấu
412
+
ương pháp một số nghiệp vụ chủ
u:
- T
ng hợp án
SV: Đào Ngọc Mai MSV:
4LT1771T
21

×