ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
Nhóm 08
DANH SÁCH NHÓM 08
HỌ VÀ TÊN MSSV
Nguyễn Thị Ngọc (nhóm trưởng) 09027093
Vũ Thị Nghĩa 09014593
Trần Trọng Nghĩa 09027683
Trịnh Thị Nhung 09017103
Lê Minh Ngọc 09016513
Nguyễn Thị Oanh 09015833
Trần Thị Oanh 09022253
Lê Thị Phương 09022343
Lê Thị Nguyệt 09015893
Lê Thị Hồng Nhung 09020533
I- GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TÀI KHOẢN 515
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
II- MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 515
1. Doanh tài khhu hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi , tiền bản quyền , cô tức , lợi nhuận được chia và doanh thu
HĐTC khác được coi là thực hiện tong kì , không phân biệt các khoan DT đó thực
tế đã thu được tiền trong kì hay sẽ thu được tiền .
2. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua , bán chứng khoán , ngoại tệ ,doanh
thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa bán lớn hơn giá gốc , số tiền lãi về trái
phiếu , cô phiếu .
3. Đối với khoản thu nhập từ thu nhập từ hooatj đông mua , bán chứng khoán , ngoại tệ
, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ mua vào và ngoại tệ
bán ra.
4. Đối với khoản tiền lãi đầu tư đầu tư nhận được từ tài khoản đầu tư cô phiếu , trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kì doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kì còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các
khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi
giảm giá gốc ,đầu tư trái phiếu , cổ phiếu đó.
5. Đối với các khoản thu nhập nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên kết , doanh thu ghi nhận vào tài khoản 515 là chênh lệch giữa giá lớn hơn giá
gốc.
III- CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu HĐTC thuần (tổng doanh thu trừ thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài
chính phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp ). Số liệu để ghi vào chi
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên nợ của tài khoản 515 “ doanh thu hoạt
động tài chính “ đối ứng với bên có tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
doanh “ trong kì báo cáo trên sổ cái hoặc nhật kí _ sổ cái.
III- KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TK 515
Bên nợ :
- Số thuế GTGT phai nộp tính theo phươnng pháp trực tiếp
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 “ xác định kết quả
kinh doanh”
Bên có :
- Tiền lãi , cổ tức và lợi nhuận được chia.
-Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh , công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng .
- Lãi ti giá hối đoái phát sinh trong kì cua hoạt động kinh doanh.
- Lãi ti giá hối đoái doanh nghiệp đánh giá lại cuối năm tài chính các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ hoạt động tài chính .
- Lãi phát sinh khi bán ngoại tệ
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi ti giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính.
doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kì.
IV- PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Phản ánh doanh thu cổ tức , lợi nhuận được chia phát sinh trong kì từ hoạt động góp vốn
đầu tư:
Nợ 111,112,138
Nợ 221 : Đầu tư vào công ty con (nhận cô tức bằng cổ phiếu)
Nợ 222 : Góp vốn liên doanh
Nợ 223 : Đầu tư vào công ty liên kết
Có 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
3. Phương pháp hạch toán hoạt động đầu tư chứng khoán
Khi mua chưng khoán đầu tư ngắn hạn , dài hạn , căn cứ vào chi phí thực tế mua,ghi:
Nợ 121,221
Có 111,112,141
Định kì tính lãi và thu lãi tín phiếu ,trái phiếu và nhận được thông báo , lợi nhuận được
hưởng :
Trường hợp nhận lãi bằng tiền:
Nợ 111,112
Có 515
- Trường hợp dùng cổ tức và lợi nhuận được chia để bổ sung vốn góp:
Nợ 121:đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ 228:đầu tư dài hạn khác
Có 515:doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp nếu nhận lãi đầu tư bao gồm có khoản laĩ đầu tư dồn tích trước khi
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này,chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận
là doanh thu hoạt động tài chính,còn khoản lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại
khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu,cổ phiếu đó:
Nợ 111,112(tổng tiền lãi được thu)
Có 121 đầu tư chứng khoán ngắn hạn(phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)
Có 223 đầu tư vào công ty liên kết (lãi dồn tích trước khi mua khoản đầu tư)
Có 228 đầu tư dài hạn khác(lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiepj mua
lại khoản đầu tư)
Có 515 doanh thu hddtc(phần tiền lãi của các kỳ mà dn mua khoản đầu
Định kỳ nhận lãi cổ phiếu,trái phiếu (nếu có):
Nợ 111,112
Có 515:dthđtc
Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn,dài hạn,căn cứ vào giá bán chứng
khoán:
- Trường hợp lãi:
Nợ 111,112,…:theo giá thanh toán
Có 121:đầu tư chứng khoán ngắn hạn(trị giá vốn)
Có 228:đầu tư dài hạn khác(trị giá vốn)
Có 515:dthđtc(lãi bán chứng khoán)
- Trường hợp lỗ :
Nợ 111,112(tổng giá thanh toán)
Nợ 635: chi phí tài chính(lỗ bán chứng khoán)
Có 121 đầu tư chứng khoán ngắn hạn(trị giá vốn)
Có 228:đầu tư dài hạn khác(trị giá vốn)
tư chứng khoán ngắn hạn(tị giá vốn)
Có 515 DTHDTC(số tiền lãi)
3. Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có lãi, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Tổng giá thanh toán - Tỷ giá thực tế bán)
Có các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn
hơn tỷ giá trên sổ kế toán).
4. Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ t heo khế ước
vay, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
6. Số tiền chiết khấu thanh toán:
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn
được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
7. Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công
ty liên kết, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào Tài khoản 515 là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Giá vốn)
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá vốn)
Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán lớn hơn giá
vốn).
8. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ
thanh toán bằng ngoại tệ:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn
tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . .
(Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111, 112)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
9. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người
bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,. . .) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá
trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giátrên sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).
10. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, phải thu nội
bộ,. . .), nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân liên ngân hàng)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán).
11. Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài
chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết
chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của
hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái), để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
12. Đối với doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết thúc
giai đoạn đầu tư xây dựng (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá
hối đoái (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có Tài khoản 4132)
của hoạt động đầu tư (Giai đoạn trước hoạt động) trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối
đoái (TK 4132) tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (TK 515), hoặc kết chuyển
sang TK 3387 (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái ghi ngay
vào doanh thu hoạt động tài chính)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Nếu lãi tỷ giá hối đoái phân bổ dần).
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái ghi ngay
vào doanh thu hoạt động tài chính)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Nếu lãi tỷ giá hối đoái phân bổ dần).
+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai
đoạn đầu tư xây dựng vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc
giai đoạn đầu tư, xây dựng đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
13. Khi bán sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp với giá bán trả ngay ghi vào Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực
hiện”, ghi:
.
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả ngay chưa có
thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp
và giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).
- Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
14. Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua
trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
15. Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với
hoạt động tài chính (Nếu có), ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
V- SƠ ĐỒ : KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TK515- DT hoạt động tài chính
911 định kì thu lãi hoặc xác định
lãi phải thu do đầu tư cổ phiếu,trái phiếu
111,112,131
lãi do nhượng bán giá bán
121,221
giá gốc 111(1111),112(1121)
lãi do bán ngoại tệ theo ti giá thực tế thu
111(1112),112(1121)
theo tỉ giá thực
112
thu tiền lãi cho vay định kì
111,112,138,152,…
Sơ đồ thanh toán trái phiếu theo lãi định kì
515 111,112,131
lãi trái phiếu,cổ tức,lợi nhận về
nhuận được nhận định kì
228
bổ sung vốn góp
Sơ đồ thanh toán trái phiếu đến hạn
515 111,112
lãi
228
giá gốc số tiền nhận được
Bán hoặc thanh toán trái phiếu trước hạn
515 111,112
lãi
228
giá gốc số tiền
thu được
635
tiền lỗ
515 111,112,131
cổ tức hoặc lãi kinh doanh
được chia từ cty 221
tăng vốn đầu tư
vào cty con
515 223
chuyển nợ thành vốn cổ phần khi giá trị
khoản nợ hơn vốn cổ phần
128,228
chuyển nợ thành vốn cổ phần khi giá trị khoản
nợ lớn hơn vốn cổ phần
635
Nhận cổ tức lợi nhuận được chia từ công ty liên kết
515 131 111,112
chưa thanh toán được thanh toán
223
nhận bằng
cổ phiếu
Thanh toán khoản đầu tư
515 111,112
chênh lệch (lãi)
223
giá gốc giá bán
111,112 635
chênh lệch(lỗ)
chi phí thanh lí
BÀI T P : Ậ
KÊ KHAI LÊN SỔ
CHÚNG EM XIN TRÂN THÀNH CÁM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE !!!