giáo án lớp 3
Tuần 1
Thứ hai, ngày 18 tháng 8 năm 2014
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung ngoài sân trờng
Tiết 2 : Toán :
Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số
A. Mục tiêu :
- Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số
B .Đồ dùng dạy học
+ SGV , SGK
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách
đọc số :
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và
viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự
số
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số
thích hợp điền vào các ô trống
- GV dán 2 băng giấy lên bảng
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thi tếp sức ( theo nhóm )
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 311 312 313 314 315 316 317 318
+ Băng giấy 2:
400 39
9
39
8
39
7
39
6
39
5
39
4
39
3
392
+ Em có nhận xét gì về các số ở
băng giấy 1?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự
tăng dần
Năm học 2014 - 2015
1
giáo án lớp 3
+ Em có nhận xét gì về các số
ở băng giấy thứ 2?
-Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần
từ 400 ->392
3. Hoạt động 2: Ôn tập về so
sánh số và thứ tự số .
a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết
cách so sánh các số có ba chữ
số
- HS làm bảng con
303 <330 ; 199 < 200 ; 615 > 516
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ;
243 = 200 + 40 + 3
- GV nhận xét , sửa sai cho HS
-
b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số
lớn nhất, số bé nhất trong các
số đã cho
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS so sánh miệng
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết
các số đã cho theo thứ tự từ
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm
bé đến lớn và ngợc lại - Đại diện nhóm trình bày
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai cho HS
II. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học - HS nêu
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học
sau .
Tiết
3 : Tập đọc - kể chuyện :
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ có âm vần,
thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm , ầm ĩ , sứ giả
Năm học 2014 - 2015
2
giáo án lớp 3
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
- Biết phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đợc chú giải ở cuối bài .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của em
bé .
B. Kể chuyện :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện .
- Biết phối hợp lời ngời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với
nọi dung .
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn .
II. Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
- Bảng viết sẵn đoạn cần hớng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B. bài mới :
Tập đọc :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK
tập 1
- HS mở SGK lắng nghe
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe
- GV hd cách đọc
b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa
từ :
+ Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
+ Đọc đoạn trớc lớp
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải
Năm học 2014 - 2015
3
giáo án lớp 3
nghĩa từ
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thởng - khen thởng
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ?
- NơI nào đợc gọi là kinh đô
- Đa lệnh xuống
- NơI đợc gọi là kinh đô là nơI vua và
triều đình ở
+ Đọc đoạn trong nhóm:
- Chú ý học sinh đọc đúng lời đối thoại
của các nhân vật
- HS đọc theo nhóm 2
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc đoạn 3
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1
- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm ngời tài? - Lệnh cho mỗi ngời trong làng phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
- Vì gà trống không đẻ trứng đợc
- 1 HS đọc đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?
- HS thảo luận nhóm
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí
( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh
của ngài cũng vô lí
* HS đọc thầm đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì ?
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
chiếc kim thành 1 con dao thật sắc
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu nh vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi
phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé
4. Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe
- HS đọc trong nhóm ( phân vai )
- 2 nhóm HS thi phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm
đọc hay nhất
Tiết 4
: Kể chuyện
1. GV nêu yêu cầu :
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo
Năm học 2014 - 2015
4
giáo án lớp 3
tranh
a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn
trê bảng
- HS nhẩm kể chuyện
b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng đẻ trứng
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe
lệnh này ? - Lo sợ
- Tranh 2: Trớc mặt vua cậu bé đang
làm gì?
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới
đẻ em bé , bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo
dám đùa với vua
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều
gì?
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con
dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm đợc ngời tài , nên
trọng thởng cho cậu bé , gửi cậu vào tr-
ờng để rèn luyện .
- sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội
dung , diễn đạt, cách dùng từ
III. Củng cố dặn dò :
TRong truyện em thích nhất nhân vật
nào ? Vì sao
- HS nêu
- Nêu ý nghĩa của truyện
* Nhận xét tiết học
- Dặn dò giờ sau học
Bổ sung
Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014
Tiết 1 : Chính tả : ( tập chép )
Năm học 2014 - 2015
5
giáo án lớp 3
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài ( Cậu bé thông minh ) .
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên , củng cố cách trình bày một đoạn văn
: Chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu
hai chấm , xuống dòng, gạch đầu dòng .
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n .
2. Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( học thêm tên
những chữ do hai chữ cái ghép lại )
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a
- Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC :
- KT đồ dùng học tập của HS
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS tập chép :
a. HD HS chuẩn bị :
- GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép
học ? - Cậu bé thông minh
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở
+ Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu
2 có dấu hai chấm .
+ Chữ cái đầu câu viết nh thế nào ? - Viết hoa
- GV hớng dẫn HS viết tiếng khó vào
bảng con : chim sẻ, kim khâu
- HS viết vào bảng con
b. Hớng dẫn HS chép bài vào vở : - HS chép bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn HS
c. Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi
- GV chấm bài , nhận xét từng bài
3. HD HS làm bài tập chính tả :
a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
Năm học 2014 - 2015
6
giáo án lớp 3
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào
bảng con
- GV theo dõi - Lớp nhận xét
- Gv nhận xét kết luận
b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT
- GV đa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng
con
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột
chữ
- Một số HS nói lại
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại
- GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em)
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài học sau
Tiết 2
: Toán
Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
A. M ục tiêu:
- Giúp HS :
+ Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .
+ Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn .
B. Đồ dùng dạy học
+ SGK, SGV, VBT, bảng tay
C . Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS :
- GV nhận xét
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Bài tập
Năm học 2014 - 2015
7
giáo án lớp 3
a. Bài 1: Củng cố về cộng trừ
các số có ba chữ số
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tính nhẩm và nêu kết quả
400 +300 = 700 500 + 40 = 540
700 - 300 = 400 540 40 = 500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
- GV nhận xét, kết luận , đúng
sai
- Lớp nhận xét
b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và
cộng trừ
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
352 732 418 395
416 511 201 44
768 221 619 351
-Sau mỗi lần giơ bảng GV quan
sát và sửa sai cho HS ( nếu có )
C. Bài 3+4 : Củng cố về giải bài
toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
* Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT
- GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán
- HS nêu cách giải và trả lời
- GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Giải
Số HS khối lớp hai là :
245 - 32 = 213 ( HS)
Đáp số : 213 HS
- GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn
* Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài
- GV yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- HS phân tích bài toán
- HS nêu cách giải và câu trả lời
- Lớp làm vào vở
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài
toán , 1HS lên giải , lớp làm vào
Giải
Năm học 2014 - 2015
8
giáo án lớp 3
vở
Giá tiền một tem th là :
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
* Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn
gì ?
- Nhiều hơn, ít hơn
d. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
315 + 40 = 355 355 40 = 315
40 + 315 = 355 355 315 = 40
- GV nhận xét , kết luận
III. Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết
3 Tập đọc
Hai bàn tay của em
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ : Nằm ngủ, canh lòng các từ mới :
siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ mới đợc giải nghĩa sau bài đọc .
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( Hai bàn tay đẹp, rất có và đáng
yêu )
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc .
- Bảng phụ viết khổ thơ cần hớng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện cậu bé thông minh và trả
lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
Năm học 2014 - 2015
9
giáo án lớp 3
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
a. GV đọc bài thơ - HS chú ý nghe
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý
đọc đúng 1 số từ ngữ )
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp - HS nối tiếp 5 khổ thơ
- 1 HS đọc chú giải
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời
+ Đặt câu với từ thủ thỉ ?
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp
- GV theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
3. Tìm hiểu bài : * HS đọc thanh khổ thơ 1
- Hai bàn tay bé đợc so sánh với gì ? - Đợc so sánh với những nụ hồng,
những ngón tay xinh
-> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và
rất đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé nh thế
nào ?
- Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé
- Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng
- Khi bé học bàn tay nh với bạn
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? -> HS phát biểu những suy nghĩ của
mình
4. Học thuộc lòng :
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ
thơ
- GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại
tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại t-
ơng tự )
- HS đọc đồng thanh
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Thi đọc tiếp sức theo tổ
- Thi đọc cá nhân theo khổ dới hình
thức hái hoa
- 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài
5. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn
bị bài : Đơn xin vào đội
Bổ sung
Năm học 2014 - 2015
10
giáo án lớp 3
Thứ t ,ngày 20 tháng 8 năm 2014
Tiết 1
: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
+ Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
+ Củng cố ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình
II. Đồ dùng dạy học
+ SGK, SGV, VBT ô li, bảng tay
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Ôn luyện : - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT)
- Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới :
* Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng
,trừ
- HS nêu yêu cầu bài tập
các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS làm bảng con
a. 324 761 25
405 128 721
729 889 746
b. 645 666 485
302 333 72
343 333 413
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
2. Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm
x
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm số bị trừ ta làm nh thế
nào?
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm
nh thế nào?
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
x - 125 = 344 x +125 = 266
x =344 +125 x =266 125
Năm học 2014 - 2015
11
giáo án lớp 3
x = 469 x = 141
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét trên bảng
3. Bài tập 3: Củng cố về giải toán có
lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán
Bài toán cho biết gì ? - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp
làm vào vở
- Bài toán hỏi gì ? Giải :
Số nữ có trong đội đồng diễn là :
285 140 = 145 ( ngời )
Đáp số : 145 ngời
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét
4. Bài tập 4: Củng cố về xếp ghép
hình
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV HD thêm cho HS còn lúng túng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực
hành ghép hình
- 1HS lên bảng làm
-> GV nhận xét chung
III. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2
: Tập đọc
Đơn xin vào đội
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng các từ rễ viết sai do ảnh hởng cách
phát âm địa phơng : Liên đội , thiếu niên
- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , rứt khoát .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Nắm đợc nghĩa của các từ mới ( điều lệ, danh dự )
- Hiểu nọi dung bài .
- Bớc đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
- 1 lá đơn xin vào đội của HS trong trờng
Năm học 2014 - 2015
12
giáo án lớp 3
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 3 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Hai bàn tay em và trả lời 4 câu hỏi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ :
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
( chú ý đọc đúng các từ khó )
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV chia đoạn - HS đánh dấu vào sách giáo khoa
+ GV HD đọc câu văn dài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài
+ GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ
ngữ mới trong từng đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
+ GV theo dõi, hớng dẫn các nhóm đọc
đúng - 3 HS đọc toàn bài
- Lớp nhận xét
3. Tìm hiểu bài : - lớp đọc thầm bài tập đọc
- Đơn này là của ai gửi cho ai ? - Của bạn Lu Tờng Vân gửi bạn phụ
trách đội
- Nhờ đâu mà em biết điều đó ? - Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ
gửi đến .
- Bạn HS viết đơn để làm gì ? - Để xin vào đội
- Những câu nào trong đơn cho biết
điều đó ?
- Em làm đơn này
- Nêu nhận xét cách trình bày đơn ? - HS nêu trong SGK
- GV giới thiệu đơn xin vào đội TNTP
HCM của một HS trong trờng cho cả
lớp xem
- HS chú ý quan sát
4. Luyện đọc lại : - 1 HS khá, giỏi đọc lại đơn
- 1 số HS thi đọc đơn
- GV HD các em đọc rõ ràng, rành
mạch, ngắt nghỉ hơi đúng
5. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Năm học 2014 - 2015
13
giáo án lớp 3
Bổ sung
Tiết 3 : Rèn Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
+ Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
+ Củng cố ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình
II. Đồ dùng dạy học
+, VBT, bảng tay
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Ôn luyện : -
B. Bài mới :
* Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng
,trừ
- HS nêu yêu cầu bài tập
các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS làm bảng con
a.
b. 645 666 485
302 333 72
343 333 413
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
2. Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm
x
- HS nêu yêu cầu bài tập
-
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét trên bảng
3. Bài tập 3: Củng cố về giải toán có
Năm học 2014 - 2015
14
giáo án lớp 3
lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán
Bài toán cho biết gì ? - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp
làm vào vở
- Bài toán hỏi gì ? Giải :
:
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét
4. Bài tập 4: Củng cố về xếp ghép
hình
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV HD thêm cho HS còn lúng túng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực
hành ghép hình
- 1HS lên bảng làm
-> GV nhận xét chung
III. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014
Tiết 1 : Toán
Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
A. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các
số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
+ Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đờng gấp khúc, đơn vị tiền tệ Việt Nam
( đồng )
B . Đồ dùng dạy học
+ SGK, SGV, Vở ô li, bảng tay
C. Các hoạt động dạy học :
I. KTBC : - 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập
- Lớp nhận xét .
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
Năm học 2014 - 2015
15
giáo án lớp 3
a. Giới thiệu phép tính 435 +127 - HS nêu phép tính.
- Muốn cộng các phép tính ta phải làm
gì?
- Đặt tính
- HS đặt tính.
- GV hớng dẫn HS thực hiện phép tính.
435
127
-5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1
chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết 5.
562
+ Vậy cộng các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? - Hàng chục
b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HS đặt tính
256
162
418
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép
tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8
5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
- Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4,
hàng trăm.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép
tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1
lần).
Gọi hs đọc bài - HS nêu yêu cầu BT
Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con
Lớp bảng con 256 417 555 146
125 168 209 214
381 585 764 360
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh
b. Bài 2: Yêu cầu tơng tự nh bài tập 1. - HS nêu yêu cầu BT1
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng
con
256 452 166 372
182 168 283 136
438 620 349 408
- lớp nhận xét bảng
c. Bài 3: Yêu cầu tơng tự nh bài 1và
bài 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
235 256 333 60
417 70 47 360
652 326 380 420
Năm học 2014 - 2015
16
giáo án lớp 3
- Gv sửa saicho HS
d. Bài 4: Yêu cầu tính đợc độ dài của
đờng gấp khúc .
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
Bài giải
Độ dài đờng gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 ( cm)
Đáp số : 263 cm
- GV nhận xét sửa sai
đ. Bái 5: Yêu cầu làm đợc các phép
tính có kèm đơn vị là đồng
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 400 đồng
-> lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 ; Luyện từ và câu :
Ôn về từ chỉ sự vật - so sánh
I. Mục tiêu
1. Ôn về các từ chỉ sự vật .
2. Bớc đầu làm quen với biện pháp tu từ , so sánh .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 .
- Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2.
- Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống nh dấu á .
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài mới :
- GV nói về tác dụng của tuết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở
rọng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn .
B. Bài mới :
1. Gới thiệu bài :
2. HD HS làm bài tập :
a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu - Gọi HS làm mẫu
- Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng
Năm học 2014 - 2015
17
giáo án lớp 3
làm ( gạch dới những từ ngữ ỉ sự vật )
- GV bao quát lớp - Lớp nhận xét
b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm mẫu phần a
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch
chân những từ ngữ chỉ sự vật đợc so
sánh với nhau
-> Lớp nhận xét
- GV chốt lại ý đúng
a. Vì sao hai bàn tay em đợc so sánh
với hoa đầu cành ?
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh nh
một bông hoa .
b. Vì sao nói mặt biển nh tấm thảm
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau ?
- Đều phẳng , êm và đẹp
- Màu ngọc thạch là màu nh thế nào ? - Xanh biếc, sáng trong
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc
thạch
- HS quan sát
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
cảnh biển lúc bình yên .
c. Vì sao cánh diều đợc so sánh với dấu
á ?
- Vì cánh diều cong cong, võng xuống
giống hệt 1 dấu á
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều - 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to
d. Vì sao dấu hỏi đợc so sánh với vành
tai nhỏ ?
- Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai .
- 1 HS lên viết dấu hỏi .
-> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình
nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa
các sự vật trong thế giới xung quanh
- HS chú ý nghe
- Lớp chữa bài vào vở
c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập
- Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài
tập 2 vì sao ?
- HS phát biểu ý kiến riêng của mình
3. Củng ccố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng
những HS học tốt .
- Về nhà quan sát các vật xung quanh
xem có thể so sánh với những gì .
Tiết 3 : Tập viết
Năm học 2014 - 2015
18
giáo án lớp 3
ôn chữ A
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ quy định ) thông
qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoc A
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.
- Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+ Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - HS chú ý nghe
2. Hớng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
+ tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ
- HS nghe, quan sát
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên
bảng con.
b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu:Vừa A Dính
là một thiếu
niên ngời dân tộc
- HS viết trên bảng con
- GV, sửa sai uấn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó
với nhau nh chân với tay, lúc nào cũng phải
yêu thơng, đùm bọc nhau.
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh,
Rách.
3. Hớng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở
Năm học 2014 - 2015
19
giáo án lớp 3
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng t thế, chú
ý các nét, độ cao
4. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm bài
- GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe
5. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
- GV nhắc những HS cha hoàn thành bài về
nhà viết tiết .
Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2014
Tiết 1 : Tập làm văn:
Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày đợc những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền
Phong Hồ Chí Minh.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu
GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1 - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập
hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng,
thiếu niên sinh hoạt trong các chi đội
TNTP.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội
TNTP.
Năm học 2014 - 2015
20
giáo án lớp 3
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn ngời
am hiểu nhất về đội TNTP.
- Gv nhận xét, bổ sung ghi điểm cho
những học sinh trả lời tốt.
b. Bài 2:
- GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu
đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày, tháng năm - HS chú ý nghe.
+ Tên đơn
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của ngời làm đơn.
- HS làm bài vào vở
- 2 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành
điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
* Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Tiết 2 : Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang
hàng chục hoặc sang hàng trăm)
B. Các hoạt động dạy học :
I. KTBC 2HS lên bảng làm bài BT 3,4
Lớp nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Yêu cầu HS cộng đúng
các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số
là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con.
367 108 85
Năm học 2014 - 2015
21
giáo án lớp 3
120 75 72
478 183 157
- GV sửa sai cho HS
3. Bài 3: Yêu cầu giải đợc bài toán có
lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS nên giải + lớp làm vào vở
Giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 145 = 260 (lít)
Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét.
4. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách
nhanh nhất.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền
ngay kết quả
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
310 + 40 = 350 400 + 50 = 450
150 + 250 = 400 515 415 = 100
5. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô
màu.
- GV hớng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 3 : Chính tả:
Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác bài thơ: Chơi chuyền (56 tiếng).
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu các dòng viết hoa, viết
các bài thơ ở giữa trang vở.
Năm học 2014 - 2015
22
giáo án lớp 3
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc
an/ ang theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy dọc:
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trớc.
+ Lớp + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hớng dẫn nghe viết:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ - HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết nh thế nào - Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - HS nêu
- GV đọc tiếng khó: - Hs tập viết vào bảng con những tiếng
dễ viết sai:
b. Đọc cho HS viết
- GV đọc thông thả từng dòng thơ - HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh lớp
làm nháp.
- GV sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn
- GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
Năm học 2014 - 2015
23
giáo án lớp 3
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Sinh hoạt lớp
Nhận xét các hoạt động tuần 1
a. Ưu điểm
- HS nhanh đi vào nề nếp
-Đi học đầy đủ , đúng giờ
- Trong lớp nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến
- Truy bài tự giác , có ý thức tự quản
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
b. Tồn tại
- 1 số học sinh viết chữ còn xấu
- 1 số còn quên đồ dùng học tập
- 1 số em ăn mặc cha đúng quy định
- 1 số em trình bày bài cha khoa học
c. Phơng hớng tuần 2
- Duy trì những mặt mạnh ở tuần 1 và khắc phục những hạn chế của tuần qua
Kỹ năng sống
Chủ đề 1 : Kĩ năng tự phục vụ. ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của
mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những
ngời xung quanh.
- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc
khoa học.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. Đồ dùng.
- Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Năm học 2014 - 2015
24
giáo án lớp 3
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở của Hs
2.Bài mới
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- GV gọi Hs đọc nội dung tình huống trong
sgk.
- Gv cùng Hs đàm thoại về nội dung tình
huống kết hợp quan sát tranh.
- Hs thảo luận nhóm 4 lựa chọn cách giải
quyết:
+ Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào
trong các cách sau đây?
+ Ngoài các cách ứng xử trên em có
cách ứng xử nào khác?
- Đại diện các nhóm trình bày đồng thời giải
thích lí do vì sao lựa chọn cách giải quyết đó.
- Tổ chức cho Hs nêu cách xử lí tình huống
qua trò chơi đóng vai.
- Cả lớp bình chọn cách ứng xử phù hợp , hay
nhất.
* Kết luận: Ra chào hỏi, giúp mẹ những
việc mẹ yêu cầu xong rồi ra xem phim. Đó là
việc chúng ta nên làm để thể hiện sự quan
tâm, yêu thơng những ngời xung quanh
mình, đồng thời rèn cho chúng ta có kĩ năng
làm tốt những việc phù hợp với khả năng .
b) Hoạt động 2 : Lựa chọn địa chỉ
- Hs đọc yêu cầu của bài tập 2.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu Hs quan sát tranh trong sgk
+ Trong tranh có những đồ vật nào?
+ Những đồ vật đó đợc để ở đâu?
+ Những đồ vật đó để đúng nơi quy định ch-
a?
- 2Hs đọc tình huống: Đi học về, bật
ti vi lên em thấy đang có chơng trình
hoạt hình mà em yêu thích.Nhìn vào
bếp em thấy mẹ đang chuẩn bị bữa
tối.
- Hs Quan sát tranh
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- 1-2 nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình qua trò chơi đóng vai
- Hs nhắc lại
- 2Hs đọc yêu cầu bài: Em hãy nối
các hình đồ vật( quần áo, khăn quàng
đỏ, cặp sách, sách vở, ) tronh tranh
dới đay vào đúng vị trí của nó.
- 1 Hs nêu
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Trong tranh có: quần áo, khăn
quàng đỏ, cặp sách, sách vở, giày dép
- Hs nêu
- Các đồ vật trong tranh để lộn xộn,
không đúng nơi quy định.
Năm học 2014 - 2015
25