Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

thiết kế phần mềm hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.04 KB, 34 trang )

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ PHẦN MỀM
CHƢƠNG 6: THIẾT KẾ PHẦN MỀM
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
2
 Bài 1: Tổng quan về thiết kế HTTT.
 Bài 2: Các bƣớc cơ bản thiết kế phần mềm.
 Bài 3: Các ngôn ngữ thiết kế phần mềm.
 Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
 Bài 5: Phƣơng pháp thiết kế Top-Down
 Bài 6: Phƣơng pháp thiết kế Bottom-Up
 Bài 8: Thiết kế các cơ sở dữ liệu.
 Bài 7: Thiết kế cấu trúc lƣu trữ vật lý.
Bài 1: Tổng quan về thiết kế HTTT
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
3
 Tổng quan
 Giai đoạn thiết kế chúng ta phải trả lời được câu hỏi “ Hệ thống
làm việc, hoạt động như thế nào?”
 Một trong các mục tiêu của giai đoạn thiết kế là đƣa ra đƣợc bản
thiết kế đáp ứng đặc tả yêu cầu chức năng trong phạm vi các ràng
buộc kỹ thuật của dự án, cũng nhƣ lập tài liệu thiết kế hệ thống
phục vụ cho việc quản lý, theo dõi việc phát triển hệ thống ứng
dụng và hỗ trợ cho việc bảo hành, bảo trì hệ thống trong tƣơng lai
 Giai đoạn thiết kế sẽ bao gồm việc xem xét các khả năng sử dụng
máy tính để thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ.
 Hệ thống sẽ máy tính hóa các chức năng nào, giao diện tƣơng tác
với ngƣời dùng ra sao, dữ liệu đƣợc cập nhật và lƣu trữ nhƣ thế


nào?
 Hệ thống sẽ sử dụng các giải pháp kỹ thuật để đảm bảo hiệu năng,
tốc độ theo yêu cầu đã đặt ra.
Bài 1: Tổng quan về thiết kế HTTT
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
4
 Tổng quan
 Giai đoạn thiết kế sẽ chuyển các đặc tả logic của hệ thống
thành các đặc tả vật lý của hệ thống.
 Thiết kế là giai đoạn chi tiết hóa các kết quả phân tích, một
lần nữa thể hiện cách tiếp cận trên xuống.
 Công việc thiết kế thƣờng chiếm nhiều thời gian và công sức
hơn phân tích.
 Công việc thiết kế thƣờng phụ thuộc vào môi trƣờng phát
triển cụ thể.
 Ngƣời thiết kế sẽ mô tả lại hệ thống sẽ làm việc nhƣ thế nào
theo cách mà ngƣời lập trình có thể viết mã trình đƣợc.
 Đòi hỏi với thiết kế viên phải là ngƣời nắm đƣợc nghiệp vụ
sâu sắc và có cả một số kinh nghiêm lập trình
Bài 1: Tổng quan về thiết kế HTTT
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
5
 Đầu vào và đầu ra của quá trình thiết kế
 Đầu vào của quá trình thiết kế HTTT (Sử dụng kết quả của quá
trình phân tích) bao gồm:
 Các đặc tả chi tiết yêu cầu
 Mô hình chức năng tổng thể
 Mô hình quan hệ thực thể

 Mô hình luồng dữ liệu
 Các đặc tả sơ bộ chức năng và thực thể
 Đầu ra của quá trình thiết kế HTTT
 Kiến trúc tổng thể hệ thống
 Lƣợc đồ cấu trúc phần mềm
 Thiết kế dữ liệu chi tiết
 Thiết kế chi tiết module chƣơng trình: đặc tả giao diện cập nhật dữ
liệu, đặc tả báo cáo, mô tả sử dụng dữ liệu
 Chi tiết các thủ tục, hàm sử dụng
Bài 1: Tổng quan về thiết kế HTTT
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
6
 Đánh giá chất lƣợng phần mềm
 Đánh giá chất lƣợng thiết kế dựa vào các tiêu chí sau với mục đích của giai
đoạn thiết kế là dễ đọc, dễ hiểu, dễ viết code và dễ bảo trì, vì vậy có thể đƣa ra
một số hƣớng sau đây:
 Thiết kế nên đƣa ra cách tổ chức phân cấp để kiểm soát các thành phần phần
mềm
 Thiết kế nên chia theo các module tức là phần mềm nên đƣợc phân hoạch một
cách logic thành các phần con nhỏ hơn, thực hiện những chức năng xác định.
Điều này giúp dễ dàng cho việc quản lý, xây dựng và bảo trì.
 Mỗi module nên kiểm soát để chỉ có một số hợp lý các module thành phần tại
mức tiếp theo.
 Các module nên độc lập quan hệ để cho các trao đổi giữa các module là tối thiểu
nhất.
 Để có thể dễ dàng mở rộng, mỗi module chỉ nên sử dụng cho một chức năng
nghiệp vụ nào đó.
 Thiết kế nên mô tả biểu diễn tách biệt giữa dữ liệu và thủ tục
 Thiết kế nên hƣớng tới các chƣơng trình con hay thủ tục

 Thiết kế nên mô tả giao diện cho phép dễ dàng tƣơng tác giữa thủ tục với môi
trƣờng bên ngoài.
Bài 2: Các bƣớc cơ bản thiết kế phần mềm
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
7
 Các bƣớc thiết kế
 Theo quan điểm quản lý dự án,
thiết kế phần mềm đƣợc tiến hành
theo hai bƣớc: thiết kế sơ bộ
và thiết kế chi tiết.
 Thiết kế sơ bộ quan tâm tới
kiến trúc tổng thể,
kiến trúc dữ liệu,
các mô tả tổng quát
chức năng phần mềm và giao diện.
 Thiết kế chi tiết sẽ tập trung làm mịn
các cấu trúc dữ liệu,
mô tả chi tiết các giao diện,
thuật toán xử lý và sử dụng dữ liệu.
Bài 3: Các ngôn ngữ thiết kế phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
8
 Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình có ý nghĩa rất lớn. Khi
đánh giá về các ngôn ngữ lập trình, ngƣời ta thƣờng căn
cứ vào các tiêu chuẩn sau:
 Lĩnh vực ứng dụng tổng quát.
 Độ phức tạp thuật toán của ngôn ngữ.
 Môi trƣờng hoạt động của phần mềm.

 Hiệu năng của phần mềm.
 Độ phức tạp của cấu trúc chƣơng trình.
 Tri thức của cán bộ phát triển phần mềm.
 Có chƣơng trình dịch tốt.
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
9
 Nội dung bài học
 Các nhân tố chất lƣợng phần mêm
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và phát triển
hệ thông thông tin.
 Giai đoạn nghiên cứu khả thi
 Giai đoạn phân tích
 Giai đoạn thiết kế
 Giai đoạn xây dựng
 Giai đoạn kiểm tra chấp nhận
 Giai đoạn triển khai
 Giai đoạn bảo trì
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
10
 Các nhân tố chất lƣợng phần mêm
 Chất lƣợng phần mềm có thể đƣợc đánh giá qua ba yếu tố cơn bản
sau đây:
 Đã đáp ứng các yêu cầu đƣợc xác định tƣờng minh.
 Đƣợc phát triển tuân thủ các tiêu chuẩn tƣờng minh sản xuất phần
mềm theo công nghệ.
 Phần mềm có thể tuân thủ cả một số yêu cầu không tƣờng minh

khác.
 Chất lƣợng phần mềm còn bao gồm một số nhân tố có thể có độ đo
xác định, rõ ràng hơn.
 Nói chung, các nhân tố chất lƣợng phần mềm tập trung đánh giá
cho ba khía cạnh phần mềm là các đặc trƣng: vận hành, khả năng
trải qua các thay đổi - sửa chữa của các sản phẩm, tính thích nghi -
chuyển đổi của sản phẩm với môi trƣờng mới.
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
11
 Nhân tố đo chất lƣợng phần mềm
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
12
 Nhân tố đo chất lƣợng phần mềm
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
13
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và
phát triển hệ thông thông tin.
 Giai đoạn nghiên cứu khả thi
 Giai đoạn phân tích
 Giai đoạn thiết kế
 Giai đoạn xây dựng
 Giai đoạn kiểm tra chấp nhận
 Giai đoạn triển khai
 Giai đoạn bảo trì

Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
14
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và
phát triển hệ thông thông tin.
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
15
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và
phát triển hệ thông thông tin.
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
16
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và
phát triển hệ thông thông tin.
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
17
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và
phát triển hệ thông thông tin.
Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
18
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và
phát triển hệ thông thông tin.

Bài 4: Đảm bảo chất lƣợng phần mềm.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
19
 Vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn xây dựng và
phát triển hệ thông thông tin.
Bài 5: Phƣơng pháp thiết kế Top-Down
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
20
 Nội dung phƣơng pháp
 Đây là một phƣơng pháp thiết kế giải thuật dựa trên tƣ tƣởng mô đun
hoá.
 Nội dung của phƣơng pháp thiết kế này nhƣ sau:
 Trƣớc hết ngƣời ta xác định các vấn đề chủ yếu nhất mà việc giải quyết
bài toán yêu cầu, bao quát đƣợc toàn bộ bài toán.
 Sau đó phân chia nhiệm vụ cần giải quyết thành các nhiệm vụ cụ thể hơn
tức là chuyển dần từ mô đun chính đến cấc mô đun con từ trên xuống
dƣới
 Do vậy phƣơng pháp có tên thiết kế “từ đỉnh xuống” (Top – Down
Design).
Bài 6: Phƣơng pháp thiết kế Bottom-Up
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
21
 Nội dung phƣơng pháp
 Tƣ tƣởng của phƣơng pháp thiết kế này ngƣợc lại với phƣơng pháp
Top – down design và bao gồm các ý chính sau đây:
 Trƣớc hết, ngƣời ta tiến hành giải quyết các vấn đề cụ thể
 Sau đó trên cơ sở đánh giá mức độ tƣơng tự về chức năng của các vấn đề

này trong việc giải quyết bài toán ngƣời ta gộp chúng lại thành từng
nhóm cùng chức năng từ dƣới lên trên cho đến mô đun chính
 Sau đó, sẽ thiết kế thêm một số chƣơng trình làm phong phú hơn, đầy đủ
hơn chức năng của các phân hệ và cuối cùng là thiết kế một chƣơng trình
làm nhiệm vụ tập hợp các mô đun thành một hệ chƣơng trình thống nhất,
hoàn chỉnh.
Bài 7: Thiết kế các cơ sở dữ liệu.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
22
 Nội dung bài học
 Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu
 Mục đích của thiết kế CSDL
 Nội dung của thiết kế CSDL
 Qúa trình thiết kế CSDL
Bài 7: Thiết kế các cơ sở dữ liệu.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
23
 Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu
Bài 7: Thiết kế các cơ sở dữ liệu.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
24
 Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu
 Lược đồ khái niệm là mô tả các lĩnh vực ứng dụng của CSDL. Lƣợc
đồ khái niệm bao gồm một danh sách các kiểu thực thể đƣợc lựa
chọn và một tập hợp các ràng buộc áp dụng cho các mối quan hệ.
 Lược đồ cơ sở dữ liệu (Database Schema) Là một mô tả của dữ liệu đƣợc
lƣu trữ trong CSDL và xác định những thành phần dữ liệu nào đƣợc lƣu trữ

có những đƣờng truy nhập nào giữa những thành phần này.
 Một phần của Lƣợc đồ CSDL đƣợc quan tâm bởi một hoặc một nhóm ngƣời
sử dụng đƣợc gọi là Lược đồ CSDL con
 Lƣợc đồ CSDL con có các tác dụng sau đây:
 Nó có thể đƣợc những ngƣời lập trình ứng dụng sử dụng để tìm những
đƣờng truy nhập
 , nó cũng có thể đƣợc những ngƣời sử dụng tham khảo khi sử dụng bộ
sinh chƣơng trình làm báo cáo hoặc truy vấn dữ liệu
 Nó còn có thể đƣợc dùng để chia CSDL thành các đơn vị để mô tả các
ràng buộc riêng.
Bài 7: Thiết kế các cơ sở dữ liệu.
29 December 2009
Hệ thống thông tin quản lý
25
 Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu
 Lược đồ vật lý (Physical schema):Lƣợc đồ vật lý mô tả cấu trúc vật
lý của CSDL.
 Xây dựng Lƣợc đồ vật lý là phần chính trong giai đoạn thiết kế.
 Tuy nhiên, nó còn có thể đƣợc sử dụng nhƣ một bộ phận tích hợp của hệ
CSDL hoạt động
 Cấu trúc lưu trữ vật lý: Cấu trúc đƣợc dùng để lƣu trữ một CSDL
thực sự đƣợc gọi là cấu trúc lưu trữ vật lý. Nó gồm có các tệp trên
đĩa, băng từ, chỉ dẫn lƣu trữ chính và các chƣơng trình để xử lý các
thành phần này
 Hệ sao lục (BACK – UP) và khôi phục (RESTORE): Hệ sao lục và
khôi phục là các đơn thể cho phép xây dựng lại CSDL sau những sự
cố do phần cứng hoặc phần mềm gây ra

×