Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

đồ án thiết kế phần mềm hệ thống quản lý chương trình đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.58 MB, 263 trang )

Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 1






























TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG

THIẾT KẾ PHẦN MỀM

Đề tài:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO




Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH



Long Xuyên, Ngày 06 Tháng 08 Năm 2010.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 2








Hệ Thống Quản Lý Chương Trình Đào Tạo
Version 1.0
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 3


Thành viên nhóm 2 – DH8TH

1. Mã Trường Thành – DTH072370
(nhóm trưởng)

2. Trần Nguyễn Khánh An – DTH072361
3. Nguyễn Thanh Tín – DTH072270
4. Nguyễn Minh Giang – DTH072198
5. Nguyễn Thị Thúy Kiều – DTH072351
6. Nguyễn Công Lý – DTH072211
7. Trần Minh Trí – DTH072228
8. Phan Thanh Tuấn – DTH072230

Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 4


MỤC LỤC
Phần I: Giới Thiệu Error! Bookmark not defined.
I.1. Giới thiệu tổng quan hệ thống Error! Bookmark not defined.
I.2. Mục tiêu Error! Bookmark not defined.

I.4. Công cụ thực hiện Error! Bookmark not defined.
Phần II: Qui trình ứng dụng Error! Bookmark not defined.
II.1. Tiêu chí lựa chọn phương pháp. Error! Bookmark not defined.
II.2. Nhận xét: Error! Bookmark not defined.
II.3. Mô hình: Error! Bookmark not defined.
Phần III: Phân tích Error! Bookmark not defined.
III.1. Sơ đồ Usecase : Error! Bookmark not defined.
III.2. Đặc tả Usecase : Error! Bookmark not defined.
Phần IV: Thiết Kế Error! Bookmark not defined.
IV.1. Thiết kế kiến trúc Error! Bookmark not defined.
IV.1.1. Thành phần kiến trúc: Error! Bookmark not defined.
IV.1.2. Yếu tố xác định kiến trúc Error! Bookmark not defined.
IV.1.3. Mô hình kiến trúc hệ thống Error! Bookmark not defined.
IV.1.4. Kiến trúc phần mềm Error! Bookmark not defined.
IV.1.5. Mô hình triển khai ứng dụng Error! Bookmark not defined.
IV.1.6. Yêu cầu hệ thống Error! Bookmark not defined.
IV.2. Thiết kế giao diện Error! Bookmark not defined.
IV.2.1. Biểu đồ cấu trúc giao diện Error! Bookmark not defined.
IV.2.2. Giao diện người dùng Error! Bookmark not defined.
IV.3. Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu Error! Bookmark not defined.
IV.3.1. Sơ Đồ lớp : Error! Bookmark not defined.
IV.3.2. Cơ sở dữ liệu Error! Bookmark not defined.
IV.3.3. Mô tả lớp Error! Bookmark not defined.
IV.4. Thiết kế lớp – Phương thức Error! Bookmark not defined.
IV.4.1. Lớp Chương Trình Đào Tạo Error! Bookmark not defined.
IV.4.2. Lớp trạng thái Error! Bookmark not defined.
IV.4.3. Lớp Sinh Viên Error! Bookmark not defined.
Phần V : Tổng kết Error! Bookmark not defined.
V.1. Kết quả đạt được Error! Bookmark not defined.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái


Nhóm 2 – DH8TH Trang 5

V.2. Định hướng tương lai – Đề xuất : Error! Bookmark not defined.
V.3. Đánh giá nhóm Error! Bookmark not defined.
V.4. Phân công công việc : Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo Error! Bookmark not defined.

Danh Mục Bảng:
I.4. Công cụ thực hiện Error! Bookmark not defined.
III.2.1. Usecase quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
III.2.2. UsecaseQuản Lý Sinh Viên Error! Bookmark not defined.
III.2.3. Usecase quản lý môn học Error! Bookmark not defined.
III.2.4. Usecase In danh sách môn học Error! Bookmark not defined.
III.2.5. UsecaseTìm kiếm môn học Error! Bookmark not defined.
III.2.6. Usecase Cập nhật trạng thái đăng ký Error! Bookmark not defined.
III.2.7. Usecase đăng ký chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
III.2.8. Usecase Cập nhật điểm Error! Bookmark not defined.
III.2.9. Usecase Tìm kiếm chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
III.2.10. Usecase xem danh sách sinh viên tốt nghiệp Error! Bookmark not defined.
III.2.11. Usecase Quản lý chức vụ Error! Bookmark not defined.
III.2.12. Usecase Quản Lý Nhân viên Error! Bookmark not defined.
III.2.13. Usecase Phân quyền hệ thống Error! Bookmark not defined.
III.2.14. Usecase Quản lý môn học của sinh viên Error! Bookmark not defined.
III.2.15. Usecase quản lý danh sách môn học của sinh viên Error! Bookmark not defined.
III.2.16. Usecase In danh sách sinh viên Error! Bookmark not defined.
III.2.17. Usecaseđăng nhập hệ thống Error! Bookmark not defined.
III.2.18. Usecase đăng xuất hệ thống Error! Bookmark not defined.
III.2.19. Usecase Xem kết quả môn học Error! Bookmark not defined.
III.2.20. Usecase tìm kiếm kết quả môn học Error! Bookmark not defined.

III.2.21. Usecase In kết quả môn học Error! Bookmark not defined.
III.2.22. Usecase in danh sách môn học của sinh viên Error! Bookmark not defined.
III.2.23. Usecase in danh sách chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
III.2.24. Usecase in bằng tốt nghiệp Error! Bookmark not defined.
 CTDT_ChuongTrinhDaoTao Error! Bookmark not defined.
 CTDT_MonHoc Error! Bookmark not defined.
 CTDT_NhanVien Error! Bookmark not defined.
CTDT_SinhVien Error! Bookmark not defined.
 CTDT_BangTotNghiep Error! Bookmark not defined.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 6

 CTDT_ChiTietMonHoc Error! Bookmark not defined.
 CTDT_ChiTietDangKyCTDT Error! Bookmark not defined.
 CTDT_TrangThai Error! Bookmark not defined.
 CTDT_ThongTinKetQua Error! Bookmark not defined.
 CTDT_KhoaHuanLuyen Error! Bookmark not defined.
 CTDT_ChucVu Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC HÌNH
Contents
Hình I.1: Mô hình hóa hệ thống hiện tại Error! Bookmark not defined.
Hình II.1: Mô hình Phased Development-based Methodology Error! Bookmark not defined.
Hình II.1: Usecase thể hiện actor Người quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình III.2 : Usecase thể hiện actor Giáo viên Error! Bookmark not defined.
Hình III.3: Usecase thể hiện actor Sinh Viên Error! Bookmark not defined.
Hình III.4: Usecase thể hiện actor Người Quản Trị Hệ Thống Error! Bookmark not defined.
Hình III.5: Usecase thể hiện actor Người dùng hệ thống Error! Bookmark not defined.
Hình IV.1: Các thành phần tương tác của kiến trúc Error! Bookmark not defined.

Hình IV.2: Mô hình 3 tầng - áp dụng Client – Server Error! Bookmark not defined.
Hình IV.3: Kiến trúc trên desktop Error! Bookmark not defined.
HìnhIV.4: Kiến trúc trên Web Browser Error! Bookmark not defined.
Hình IV.5: Mô hình triển khai cho hệ thống quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình IV.7: Biểu đồ cấu trúc giao diện trong hệ thống Error! Bookmark not defined.
Hình IV.8: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.9: Giao diện quản lý môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.10: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.11: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.12: Giao diện quản lý môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.14: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật trạng thái đăng ký Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.15: Mô phỏng hoạt động của chức năng In danh sách Môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.16: Mẫu in các môn học trong chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình IV.17: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật trạng thái đăng ký Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.18: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý sinh viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.19: Giao diện quản lý sinh viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.20: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý Sinh Viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.21: Mô phỏng hoạt động của chức năng xem và in bằng cho sinh viên tốt nghiệp Error! Bookmark
not defined.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 7

Hình IV.22: Giao diện chức năng xem và in bằng tốt nghiệp cho sinh viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.23: Mẫu bằng tốt nghiệp đại học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.24: Mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng Error! Bookmark not defined.
Hình IV.25: Mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp Error! Bookmark not defined.
Hình IV.26: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý Sinh Viên Error! Bookmark not defined.

Hình IV.27: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.28: Giao diện quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình IV.29: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.30: Mô phỏng hoạt động của chức năng tìm kiếm chương trình đào tạo Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.31: Giao diện tìm kiếm chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình IV.32: Giao diện kết quả tìm kiếm chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình IV.33: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Tìm kiếm chương trình đào tạo Error! Bookmark
not defined.
Hình IV.34: Mô phỏng hoạt động của chức năng In danh sách môn học của sinh viên Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.35: Giao diện in danh sách môn học của sinh viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.36: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng in danh sách môn học của sinh viên Error!
Bookmark not defined.
Hình IV.37: Mô phỏng hoạt động của chức năng In kết quả môn học của sinh viên Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.38: Giao diện In kết quả môn học của sinh viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.39: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng In kết quả môn học của sinh viên . Error! Bookmark
not defined.
Hình IV.40: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học của sinh viên Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.41: Giao diện quản lý môn học của sinh viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.42: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.43: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý kết quả của sinh viên ở môn học Error! Bookmark
not defined.
Hình IV.44: Giao diện quản lý kết quả môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.45: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật kết quả của sinh viên.Error! Bookmark not
defined.

Hình: Mô phỏng hoạtHình IV.46: Hoạt động của chức năng In danh sách Môn học Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.47: Mẫu in kết quả của sinh viên ở một môn học Error! Bookmark not defined.
Hình IV.48: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng in danh sách kết quả của sinh viênError! Bookmark
not defined.
Hình IV.49: Mô hình quản lý điểm các môn học của sinh viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.50: Giao diện quản lý điểm của sinh viên Error! Bookmark not defined.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 8

Hình IV.51: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật điểmcủa sinh viên Error! Bookmark not
defined.
Hình: Hình IV.52: Mô phỏng hoạt động của chức năng đăng nhập Error! Bookmark not defined.
Hình IV.53 : Giao diện đăng nhập Error! Bookmark not defined.
Hình IV.54: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Đăng Nhập Error! Bookmark not defined.
Hình VI.55: Mô phỏng hoạt động của chức năng đăng xuất Error! Bookmark not defined.
Hình VI.56: Giao diện đăng xuất Error! Bookmark not defined.
Hình IV.57: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Đăng Xuất Error! Bookmark not defined.
Hình IV.56: Mô phỏng hoạt động của chức năng In danh sách CTĐT Error! Bookmark not defined.
Hinh IV.57: Giao diện in danh sách chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình IV.58: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng in danh sách CTDT Error! Bookmark not defined.
Hình IV.59: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý chức vụ Error! Bookmark not defined.
Hình IV.59: Giao diện quản lý chức vụ Error! Bookmark not defined.
Hình IV.60: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý chức vụ Error! Bookmark not defined.
Hình IV.61: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý chức vụ Error! Bookmark not defined.
Hình IV.62: Giao diện quản lý chức vụ Error! Bookmark not defined.
Hình IV.63: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý chức vụ Error! Bookmark not defined.
Hình IV.64: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý nhân viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.65: Giao diện quản lý nhân viên Error! Bookmark not defined.

Hình IV.66: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý nhân viên Error! Bookmark not defined.
Hình IV.67: Mô phỏng hoạt động của chức năng đăng ký chương trình đào tạo Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.68: Đăng ký chương trình đào tạo Error! Bookmark not defined.
Hình IV.69: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng đăng ký Error! Bookmark not defined.
Hình IV.70: Sơ đồ lớp thể hiện lưu trữ của hệ thống quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark not
defined.
Hình IV.71 : Lược đồ quan hệ Cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý chương trình đào tạo Error! Bookmark
not defined.


Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt /
thuật ngữ
Giải thích
1
CTDT
Chương Trình Đào Tạo
2
API Application Programming Interface
3
CPU Central Processing Unit
4
LAN Local Area Network
5

RAM Random Access Memory
6
SQL Structured Query Language
7
CSDL Cơ sở dữ liệu
8
Giáo viên Giáo viên giảng dạy
9
Cập nhật Là thao tác thêm, sửa, xóa
10
SV Sinh Viên
11
DS Danh Sách
12
PM Phần Mềm
13
Activity Mô hình hành động của UML
14
UML Unified Modeling Language

Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 10

Phần I: Giới Thiệu
I.1. Giới thiệu tổng quan hệ thống
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin nhanh chóng
đang là chiều sâu giúp các nhà quản lý dễ dàng hơn trong công việc của
mình. Thật vậy, với hệ thống được hình thành từ những yêu cầu thiết
yếu để quản lý trong công tác đào tạo của 1 trường đại học riêng lẽ nói

chung cũng như những trường đại học với qui mô đào tạo vừa và lớn nói
riêng.Hệ thống sẽ hỗ trợ cho người quản lý có được cái nhìn toàn cục về
“công thức” đào tạo của trường.
Cách thức hoạt động sẽ được mô hình hóa như sau:

Hình I.1: Mô hình hóa hệ thống hiện tại.
“Lấy sinh viên là trung tâm của đào tạo”. Đây là cách nhìn nhận
của hầu hết các trường đại học hiện nay. Với hệ thống sẽ sử dụng
Internet để sinh viên có thể chủ động thực hiện đăng ký chương trình
đào tạo của mình.
Mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều chương trình đào tạo nhưng
trong thời gian học tập thì chỉ có 1 chương trình đào tạo được áp dụng.
Mọi thông tin liên quan của sinh viên sẽ được lưu giữ cụ thể và
đáp ứng những thông tin đó khi nào sinh viên cần.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 11

Với hệ thống sẽ được đào tạo theo học chế tín chỉ nên mọi việc sẽ
là chủ động từ sinh viên. Sinh viên phải tích lũy đủ số tín chỉ của CTDT
để được tốt nghiệp.
I.2. Mục tiêu
I.2.1. Mục tiêu tổng quan
 Hệ thống phải đáp ứng trong xuyên suốt các quá trình của chương
trình đào tạo đối với mỗi sinh viên. Hệ thống hóa hầu hết công tác đào
tạo của trường từ tổng quan đến chi tiết
 Sử dụng các công nghệ mới áp dụng vào hệ thống. Tạo nền tảng để hệ
thống có thể đáp ứng tốt cho hiện tại cũng như đáp ứng tốt trong tương
lai. Tạo tính có thể bảo trì để dễ dàng nâng cấp hệ thống
 Các tài liệu liên quan đến hệ thống sẽ được cập nhật trên từng phiên

bản.
 Hoạt động nhịp nhàng giữa nên WEB và nền Desktop. Đảm bảo dữ
liệu không mất mát và cập nhật kịp thời. Tránh các trường hợp đặt biệt
khi có sự cố xảy ra.
I.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống phải được chi tiết hóa đến từng môn học cũng như từng số
tín chỉ. Điểm số của sinh viên sẽ được lưu trữ đến số lần thi. Lưu giữ
các hồ sơ liên quan của sinh viên từng chi tiết.
 Các hoạt động trong qui trình phát triển phải được kiểm soát chặc
chẽ.Đưa ra cái nhìn rõ ràng về các chức năng phần mềm sẽ cung cấp
và qui trình tác nghiệp tương ứng.
 Hệ thống phải quản lý điểm số cũng như các môn học trên từng sinh
viên.
I.3. Giới hạn bài toán
 Phạm vi mà hệ thống cần thực hiện sẽ tập trung vào 1 trường đại học
cụ thể. Đáp ứng đúng tính chất đào tạo tại trường (như 2 lần thi,…).
 Hệ thống tập trung quản lý về mặt đào tạo tại trường, thực hiện quản
lý trên các thông tin chung và riêng của sinh viên cũng như thực hiện
quản lý trên khía cạnh của chương trình đào tạo.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 12

 Hệ thống không thực hiện việc quản lý các hoạt động của sinh viên
cũng như các mức học phí của từng chuyên ngành. Hệ thống không
đáp ứng quản lý các vấn đề về cơ sở vật chất của trường.
 Các vấn đề về sắp xếp phòng thi cũng như các vấn đề về phân công
giáo viên sẽ không được đề cập đến trong hệ thống
I.4. Công cụ thực hiện
Giai Đoạn Công cụ Nhà sản xuất/ Tự phát triển Phiên bản

Đặt tả
Microsoft office Microsoft 2007,2010
Phân tích
Magic Draw 16.8
Power Designer 15.1
Microsoft office
No Magic
Sybase
Microsoft
2010
2010
2007,2010
Thiết kế
Magic Draw 16.8
Power Designer 15.1

Visual Studio
Microsoft office
No Magic
Sybase
Microsoft
Microsoft
2010
2010
2008,2010
2007,2010
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 13



Phần II: Qui trình ứng dụng
II.1. Tiêu chí lựa chọn phương pháp.
 Mức độ yêu cầu người dùng:
 Với hệ thống quản lý chương trình đào tạo đã được trình bày với phần
mô tả rất chi tiết. Mô phỏng hệ thống thông qua ngôn ngữ và đưa ra các
chức năng tối thiểu phải xây dựng.
 Giai đoạn đầu có sự đầu tư về mặt kiến thức, hiểu biết về hệ thống tương
đối. Có trao đổi trực tiếp với khách hàng về các nội dung liên quan chưa
rõ ràng.
 Đáp ứng đầy đủ các thông tin cần xây dựng và hiểu rõ tổng quan về hệ
thống
 Mức độ quen biết về kĩ thuật
 Kĩ thuật áp dụng cho hệ thống ở mức độ trung bình . Đội phát triển dự
án đã từng sử dụng qua cho các dự án trước.
 Đáp ứng đầy đủ các kĩ thuật mà hệ thống cần phát triển.
 Không áp dụng nhiều công nghệ mới.
 Độ phức tạp
 Các cấu trúc và module với độ phức tạp không quá cao.
 Xét tổng quan của hệ thống, mức độ kết dính giữ các module và thành
phần của hệ thống vừa phải.
 Có khả năng đáp ứng tốt cho việc xây dựng riêng rẽ các module.
 Độ tin cậy
 Đáp ứng khả năng tin cậy của người dùng.
 Với mặt bằng chung hầu hết khách hàng là người có kiến thức tin học
nên việc sử dụng và đảm bảo các tính năng nhanh chóng như phím tắt,
tab…
 Thời gian
 Với thời gian nhanh chóng của dự án cần được thực hiện và mức độ ưu
tiên về thời gian được đưa lên hàng đầu nên để chọn mô hình thì thời

gian hạn hẹp cần xử lý nhanh chóng là vấn đề cần thiết.
 Đội ngũ nhân lực có khả năng luân chuyển trong nhiều khâu khác nhau.
 Lập lịch
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 14

 Có kế hoạch cụ thể rõ ràng cho các thành viên trong nhóm.
 Xác định rõ các yêu cầu và hướng giải quyết đối với từng trường hợp.
 Đảm bảo đúng tiến độ và hoàn thành công việc
II.2. Nhận xét:
Xét các yêu cầu trên để lựa chọn 1 mô hình đáp ứng được và đảm
bảo thời gian hoàn thành công việc nên lựa chọn cho mô hình phát
triển hệ thống là mô hình Phased Developmentbased Methodology
(Phương pháp phát triển theo giai đoạn)
Phương pháp phát triển theo giai đoạn sẽ được thực hiện bẻ nhỏ hệ
thống thành một loạt các ấn bản và các ấn bản này được phát triển
tuần tự theo từng phần chức năng riêng rẽ.
Với phương pháp này sẽ dễ dàng giúp đội dư án có thể chuyển các
thành phần công việc riêng rẽ và chia nhỏ công việc để đúng thời
gian hạn định(áp dụng RAD). Mặt khác, việc trao đổi với khách hàng
khá khó khăn trong quá trình phát triển.
II.3. Mô hình:

Hình II.1: Mô hình Phased Development-based Methodology
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 15



Phần III: Phân tích
III.1. Sơ đồ Usecase :
Actor : Người quản lý chương trình đào tạo

Hình II.1: Usecase thể hiện actor Người quản lý chương trình đào tạo
Actor : Giáo Viên

Hình III.2 : Usecase thể hiện actor Giáo viên
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 16


Actor :Sinh Viên

Hình III.3: Usecase thể hiện actor Sinh Viên
Actor : Quản trị hệ thống

Hình III.4: Usecase thể hiện actor Người Quản Trị Hệ Thống
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 17


Đăng nhập hệ thống :

Hình III.5: Usecase thể hiện actor Người dùng hệ thống.

III.2. Đặc tả Usecase :
III.2.1. Usecase quản lý chương trình đào tạo

Use case name:Quản lý chương trình đào
tạo
ID:1
Importance level:Cao
Primary actor: Người quản lý chương
trình đào tạo
Use case type: Chi tiết
Stakehoders and interests:
Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa chương trình
đào tạo trong danh sách chương trình đào tạo


Brief description:
Khi có yêu cầu tinh chỉnh trong danh sách chương trình đào tạo, thì chức năng
này được người quản lý chương trình đào tạo sử dụng để thao tác trên hệ thống quản
lý này.

Trigger:
Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên một chương trình đào tạo
Type: external
Relationships:
+Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo
+Include(bao gồm): Quản Lý môn học
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 18

+Extend(mở rộng):Tìm Kiếm CTĐT, Cập nhật trạng thái đăng ký
+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:

1. Chọn chức năng quản lý CTĐT (chương trình đào tạo)
2. Chọn chức năng cần tinh chỉnh
Sub 1: Thêm CTĐT
Sub 2: Xóa CTĐT
Sub 3: Sửa CTĐT
3. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật
Sub 4: Thông báo xác nhận
4. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
5. Kết thúc một sự kiện (thêm, xóa hoặc sửa CTĐT).

Subflows:
Sub1: Thêm CTĐT (Chương trình đào tạo)
1. Nhập thông tin của CTĐT
2. Kiểm tra thông tin nhập vào
3. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub11, ngược lại
đến bước Sub1  4.
4. Nhấn nút lưu lại hoặc hủy bỏ (không thực hiện yêu cầu thêm CTĐT nữa).
5. Nếu chọn lưu lại thì tiếp tục với bước 3. Ngược lại thì bước 5
Sub2: Xóa CTĐT
1. Chọn CTĐT cần xóa.
2. chọn chức năng xóa.
3. Chuyển sang bước 3.
Sub 3: Sửa CTĐT
1. Chọn CTĐT cần chỉnh sửa
2. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh
3. Kiểm tra thông tin nhập vào
4. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub32,
ngược lại đến bước Sub35.
5. Nhấn nút lưu lại hoặc hủy bỏ (không thực hiện yêu cầu sửa CTĐT nữa).
6. Nếu chọn lưu lại thì tiếp tục với bước 3. Ngược lại thì bước 5

Sub 4: Thông báo xác nhận
1. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 4
2. Nêu không chấp nhận thì hệ thống sẽ chuyển sang bước 5.

Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ)
 Sub 1-2 và Sub 3-3:Cần phải kiểm tra việc nhập mã hoặc tên chương trình
đào tạo không được trùng với các chương trình đạo tạo khác (Đối với sub 33
thì không cần phải kiểm tra mã CTĐT vì mã sẽ không cho phép sửa đổi). Đảm
bảo các thông tin cần thiết không được bỏ trống.
 Bước 4: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ
liệu sẽ không được cập nhật.


Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 19


III.2.2. UsecaseQuản Lý Sinh Viên
Use case name: Quản lý sinh viên
ID:2
Importance level:Cao
Primary actor: Người quản lý chương
trình đào tạo
Use case type: Chi tiết
Stakehoders and interests:
Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa sinh viên trong
mỗi chương trình đào tạo



Brief description:
Khi một chương trình đào tạo cần hiệu chỉnh hoặc thêm mới một sinh viên
trong chương trình đó thì chức năng này được người quản lý chương trình đào
tạo sử dụng để thực hiện thao tác trên sinh viên đó trong chương trình đào tạo.


Trigger:
Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên sinh viên của chương trình đào tạo
Type: external
Relationships:
+Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo
+Include(bao gồm): Quản Lý CTĐT
+Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Sinh Viên
+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:
1. Chọn chức năng quản lý sinh viên
2. Chọn chương trình đào tạo
3. Chọn sinh viên cần tinh chỉnh
Sub 1: Thêm sinh viên
Sub 2: Xóa sinh viên
Sub 3: Sửa sinh viên
4. Chọn nút lưu lại.
5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật
Sub 4: Thông báo xác nhận
6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu

Subflows:
Sub1: Thêm sinh viên
6. Nhập thông tin của sinh viên
7. Kiểm tra thông tin nhập vào

8. Nếu sinh viên đang có trạng thái “đăng ký” với một chương trình đào tạo khác
thì liên hệ với sinh viên để chọn chương trình duy nhất muốn theo học và quay
lại bước Sub1 – 1, ngược lại đến bước Sub1 – 4.
9. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub11, ngược lại
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 20

đến bước Sub1  4.
10. Tiếp tục với bước 4.
Sub2: Xóa sinh viên
4. Chọn sinh viên cần xóa
5. Thông báo xác nhận yêu cầu xóa sinh viên
Sub 3: Sửa sinh viên
7. Chọn sinh viên cần chỉnh sửa
8. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh
9. Kiểm tra thông tin nhập vào
10. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub32,
ngược lại đến bước Sub35.
11. Tiếp tục bước 4.
Sub 4: Thông báo xác nhận
3. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 6
4. Nêu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình.

Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ)
 Bước 2: Nếu chương trình đào tạo không có trong danh sách chương trình
đào tạo mà người quản trị chương trình đào tạo muốn thực hiện thêm sinh viên
thì nhân viên sẽ chọn chương trình khác hoặc thực hiện thêm chương trình đào
tạo mới vào rồi thực hiện tiếp bước 3.
 Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ

liệu sẽ không được cập nhật.


III.2.3. Usecase quản lý môn học
Use case name:Quản lý môn học ID:3 Importance level:Cao
Primary actor:Người quản lý chương
trình đào tạo
Use case type: Chi tiết
Stakehoders and interests:
Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa môn học trong
mỗi chương trình đào tạo


Brief description:
Khi một chương trình đào tạo cần hiệu chỉnh hoặc thêm mới môn học trong
chương trình đó thì chức năng này được người quản lý chương trình đào tạo sử
dụng để thực hiện thao tác trên môn học đó trong chương trình đào tạo.


Trigger:
Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên môn học của chương trình đào tạo
Type:external
Relationships:
+Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 21

+Include(bao gồm):Quản Lý CTĐT
+Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Môn Học

+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:
1. Chọn chức năng quản lý môn học
2. Chọn chương trình đào tạo
3. Chọn môn học cần tinh chỉnh
Sub 1: Thêm Môn học
Sub 2: Xóa môn học
Sub 3: Sửa môn học
4. Chọn nút lưu lại.
5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật
Sub 4: Thông báo xác nhận
6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu

Subflows:
Sub1: Thêm môn học
11. Nhập thông tin của môn học
12. Kiểm tra thông tin nhập vào
13. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub11, ngược lại
đến bước Sub1  4.
14. Tiếp tục với bước 4.
Sub2: Xóa môn học
6. Chọn môn học cần xóa
7. Thông báo xác nhận yêu cầu xóa môn học
Sub 3: Sửa môn học
12. Chọn môn học cần chỉnh sửa
13. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh
14. Kiểm tra thông tin nhập vào
15. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub32,
ngược lại đến bước Sub35.
16. Tiếp tục bước 4.

Sub 4: Thông báo xác nhận
5. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 6
6. Nêu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình.

Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ)
Bước 2: Nếu chương trình đào tạo không có trong danh sách chương trình đào
tạo mà người quản trị chương trình đào tạo muốn thực hiện thêm môn thì nhân
viên sẽ chọn chương trình khác hoặc thực hiện thêm chương trình đào tạo mới
vào rồi thực hiện tiếp bước 3.
 Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ
liệu sẽ không được cập nhật.


Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 22


III.2.4. Usecase In danh sách môn học
Use case name:In danh sách môn học ID:4 Importance level:Cao
Primary actor:Giáo viên Use case type: Chi tiết
Stakehoders and interests:
Giáo viên: thực hiện việc in danh sách các môn học trong chương trình đào tạo


Brief description:
Khi giáo viên cần danh sách các môn học để thực hiện việc giảng dạy. Giáo
viên có thể chọn chức năng này để in tấc cả các môn học trong chương trình
đào tạo đã chọn.



Trigger:
Muốn thực hiện in danh sách các môn học trong chương trình đào tạo được
chọn
Type:external
Relationships:
+Association (kết hợp): Giáo Viên
+Include(bao gồm):
+Extend(mở rộng):In Danh Sách CTĐT
+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:
1. Chọn chức năng In danh sách
2. Chọn chương trình đào tạo
4. Liệt kê các môn học trong chương trình đào tạo
5.Chọn nút In danh sách
6. Kiểm tra giấy và thiết bị in
Sub1: Tinh chỉnh giấy
Sub 2: Chọn loại thiết bị in
7. Thực hiện In.

Subflows:
Sub1: Tinh chỉnh giấy
1. Chọn loại giấy
2. Chọn kiểu in (1mặt giấy , 2 mặt giấy)
3. Chọn kích thước giấy
4. Kiểm tra tính sẵn sàng để in
5. Nếu hợp lệ thực hiện tiếp bước 6  sub 2. Ngược lại, xuất thông báo và
quay lại bước 6.
Sub 2: Chọn loại thiết bị in
1. Chọn loại thiết bị

2. Kiểm tra máy in đã hoạt động.
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 23

3. Nếu hợp lệ thực hiện tiếp bước 7. Ngược lại xuất thông báo và quay lại
bước 6.
Alternate/Exceptional flows:
Nếu trường hợp ngắt điện xảy ra thì tấc cả các tiến trình sẽ được ngưng và hủy
thực hiện.

III.2.5. UsecaseTìm kiếm môn học
Use case name:Tìm kiếm môn học
ID:5
Importance level:Cao
Primary actor:Người dùng Use case type: Chi tiết
Stakehoders and interests:
Người dùng: Tìm kiếm môn học theo từ khóa


Brief description:
Người dùng mở chương trình đào tạo và chọn chức năng tìm kiếm môn học,
sau khi nhập những thông tin cần thiết cho môn học, chương trình sẽ hiển thị
chi tiết môn học người dùng cần tìm kiếm.
Trigger:
Khi có yêu cầu tìm kiếm môn học
Type: external
Relationships:
+Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo, sinh viên.
+Include(bao gồm): Quản Lý CTĐT

+Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Môn Học
+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:
1. Chọn chức năng tìm kiếm môn học
2.Nhập thông tin môn học cần tìm kiếm
Sub 1: Tìm kiếm môn học trong tất cả các chương trình đào tạo.
Sub 2: Tìm kiếm môn học theo chương trình đào tạo.
3. Chọn nút tìm kiếm môn học.

Subflows:
Sub1: Tìm kiếm môn học trong tất cả các chương trình đào tạo
15. Check vào loại từ khóa cần tìm (Mã môn học hoặc tên môn học)
16. Nhập từ khóa của môn học cần tìm
17. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng.
18. Tìm kiếm trong tất cả các chương trình đào tạo có môn học giống hoặc gần
giống từ khóa được nhập vào.
19. Hiển thị danh sách các môn học tìm được.
20. Tiếp tục với bước 4.
Sub2: Tìm kiếm môn học theo chương trình đào tạo
1. Chọn chương trình đào tạo
2. Check vào loại từ khóa cần tìm (Mã môn học hoặc tên môn học)
3. Nhập từ khóa của môn học cần tìm
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 24

4. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng
5. Tìm kiếm trong chương trình đào tạo được chọn những môn học giống hoặc
gần giống từ khóa được nhập vào.
6. Hiển thị danh sách các môn học tìm được.

7. Tiếp tục với bước 4.

Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ)
 Bước 3:Báo lỗi khi không kết nối được với cơ sở dữ liệu.


III.2.6. Usecase Cập nhật trạng thái đăng ký
Use case name:Cập nhật trạng thái đăng

ID:6 Importance level:Cao
Primary actor:Người quản lý chương
trình đào tạo
Use case type: Chi tiết


Stakehoders and interests:
Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa trạng thái đăng
ký chương trình đào tạo của sinh viên(mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều
chương trình đào tạo)


Brief description:
Khi sinh viên chọn 1 chương trình đào tạo để đăng ký thì người quản lý chương
trình đào tạo sẽ thực hiện chức năng này để xác nhận việc đăng ký của sinh
viên có ý thích với chương trình đào tạo đó. Mặc khác, khi đã đóng học phí
thì trạng thái này cũng được cập nhật lại đối với tấc cả chương trình đào tạo mà
sinh viên đã đăng ký với các trạng thái khác nhau (đăng ký, có ý thích, tạm
hoãn).



Trigger:
 Khi sinh viên đăng ký chương trình đào tạo
 Khi sinh viên đóng học phí
 Khi người quản lý chương trình đào tạo muốn thêm 1 trạng thái mới.
Type:external

Relationships:
+Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo
+Include(bao gồm):
+Extend(mở rộng): Quản Lý CTĐT
+Generalization(tổng quát hóa):

Normal flow of event:
1. Chọn chức năng Cập nhật trạng thái đăng ký
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái

Nhóm 2 – DH8TH Trang 25

2. Thêm trạng thái đăng ký
3. Tìm kiếm thông tin sinh viên
4. Xác nhận thông tin sinh viên
5. Chọn chương trình đào tạo cần đăng ký
6. Kiểm tra số lượng sinh viên đăng ký trong chương trình đào tạo.
Sub 1: Xác nhận số lượng đăng ký
7. Chọn trạng thái đăng ký. Nếu cần tinh chỉnh trạng thái thì có thể thực hiện
Sub 2: Thêm trạng thái.
Sub 3: Xóa trạng thái.
Sub 4: Sửa trạng thái.
8. Cập nhật trạng thái đăng ký
9. Lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.


Subflows:
Sub1: Xác nhận số lượng đăng ký
1. Kiểm tra số lượng hiện tại đã đăng ký vào chương trình đào tạo
2. Nếu số lượng đã đủ thì thông báo đến sinh viên và quay lại bước 5
3. Nếu hợp lệ thì tiếp tục đến bước 7.
Sub2: Thêm trạng thái
1. Chọn nút thêm trạng thái
2. Nhập thông tin trạng thái
3. Kiểm tra thông tin nhập vào
4. Nếu thông tin nhập vào không phù hợp thì xuất thông báo và yêu cầu
nhập lại
5. Chọn nút cập nhật và quay lại bước 7 để tiến hành chọn trạng thái cho
sinh viên
Sub 3: Xóa trạng thái
1. Chọn trạng thái cần xóa.
2. Chọn nút xóa trạng thái
3. Hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận đồng ý xóa không
4. Nếu đồng ý sẽ đến bước 5, ngược lại quay lại bước 7 để chọn trạng thái
cho sinh viên
5. Thực hiện xóa trạng thái và quay lại bước 7 để tiến hành chọn trạng thái
cho sinh viên
Sub 4: Sửa trạng thái
1. Chọn trạng thái cần hiệu chỉnh
2. Thay đổi thông tin trạng thái
3. Hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận đồng ý hiệu chỉnh
4. Thực hiện hiệu chỉnh và quay lại bước 7

Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ)
Trạng thái đăng ký phải được cập nhật tấc cả trong chương trình đào tạo của

sinh viên là toạn hoãn khi có 1 trạng thái đang ở là “đăng ký”.


III.2.7. Usecase đăng ký chương trình đào tạo

×