Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

TRÌNH TỰ, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC SOẠN THẢO DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.29 KB, 12 trang )

TRÌNH TỰ, NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU VÀ CƠNG TÁC
TỔ CHỨC SOẠN THẢO
DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Nội dung


Nghiên cứu cơ hội đầu tư



Nghiên cứu tiền khả thi



Nghiên cứu khả thi



Công tác tổ chức soạn thảo DA đầu tư


I. Nghiên cứu cơ hội đầu tư
 Có hay khơng cơ hội đầu tư?
 Ba yếu tố cơ bản:


Đầu vào thuận lợi




Đầu ra thuận lợi



Phù hợp với đơn vị đầu tư

 Cụ thể?


 Cụ thể:
• Chủ trương, chính sách của Nhà nước
• Tài ngun thiên nhiên
• Trình độ phát triển của ngành kinh tế có liên





quan
Nhu cầu tương lai (trong nước + xuất khẩu)
Khả năng vốn, trình độ khoa học cơng nghệ,
hạ tầng...
Hiện trạng SX và cung ứng sản phẩm trên thị
trường
Kết quả và hiệu quả đạt được nếu thực hiện
đầu tư



Nội dung nghiên cứu cơ hội đầu tư
Mục tiêu đầu tư và sự cần thiết đầu tư:
• Tên dự án
• Sự cần thiết
• Mục tiêu, nhiệm vụ của đầu tư

Tổng vốn cần thiết:
• Vốn đầu tư TSCĐ
• Vốn đầu tư TSLĐ

Dự kiến nguồn vốn đáp ứng:
• Vốn tự có
• Vốn liên doanh
• Vốn vay


Nội dung nghiên cứu cơ hội đầu tư (tt)
Ước tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
KD:


Lợi nhuận



Thời gian thu hồi vốn

Ước tính các hiệu quả kinh tế:



Giải quyết cơng ăn việc làm



Kết luận


Tiêu chuẩn lựa chọn cơ hội đầu tư
Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế
của nhà nước
Có thị trường tiêu thụ, mức độ cạnh tranh
khơng gay gắt
Có hiệu quả kinh tế
Phù hợp với khả năng tài chính của chủ
đầu tư.
Mang tính khả thi cao.


II. Nghiên cứu tiền khả thi
 Bước đệm cho NC khả thi
 Dự đốn sự thành cơng của DA
 Giúp lường trước những khó khăn, thuận
lợi khi NC khả thi
 Đặc điểm:


Thông tin thứ cấp




Không đi sâu vào nội dung kỹ thuật, tài chính



Phân tích mang tính chất tĩnh.


II. Nghiên cứu tiền khả thi (tt)
 Theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP, nội dung của NC tiền
khả thi bao gồm:
• NC về sự cần thiết phải đầu tư, thuận lợi và khó khăn
• Chọn khu vực địa điểm xây dưng
• Phân tích, lựa chọn sơ bộ về cơng nghệ, kỹ thuật và
các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị nguyên liệu...
• Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng
• Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy
động vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi
• Tính tốn sơ bộ hiệu quả đầu tư
• Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác các DA
thành phần hoặc tiểu DA (nếu có)


III. Nghiên cứu khả thi
 Nhằm xem xét DA có triển vọng đáp ứng các
tiêu chuẩn tài chính, kinh tế và xã hội mà chủ
đầu tư và chính quyền đưa ra khơng.
 Đặc điểm:
• Thơng tin đầy đủ và chính xác (SD thơng tin
sơ cấp)
• Nghiên cứu kỹ mọi mặt

• Phân tích mang tính chất động (tính độ nhạy)
• Một số lĩnh vực quan trọng và phức tạp như
thị trường, huy động và sử dụng vốn được
nghiên cứu kỹ lưỡng


IV. Soạn thảo dự án đầu tư
 Lập nhóm soạn thảo.
 Lập quy trình soạn thảo dự án:
• Nhận dạng dự án
• Lập đề cương sơ bộ của dự án và dự trù kinh phí
soạn thảo
• Lập đề cương chi tiết của dự án
• Phân cơng cơng việc cho các thành viên soạn thảo
 Các công việc khi tiến hành soạn thảo
• Mơ tả dự án
• Hồn tất văn bản dự án
• Lập lịch trình soạn thảo dự án


Bố cục của một báo cáo nghiên cứu khả thi
 Mục lục của văn bản dự án
 Tóm tắt dự án
 Phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở của dự
án
 Kết luận và kiến nghị
 Phụ lục tính tốn và những hồ sơ, tài liệu, thơng
tin cần thiết liên quan tới các nội dung nghiên cứu
khả thi




×