Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.96 KB, 93 trang )

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................4
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................4

1.1. Rủi ro tín dụng của NHTM.....................................................................
1.1.1. Tín dụng ngân hàng.........................................................................................................................4
1.1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM..............................................................................................................6
1.1.3. Nội dung công tác hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM.................................................................18

1.2. Một số bài học kinh nghiệm phịng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng ở
các NHTM trên thế giới...............................................................................
..............................................................................................................................................25
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................25
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG..............................................................................26
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP.......................................................26
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI.....................................................................26

2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.....
2.1.1. Sơ lược sự hình thành, phát triển của Chi nhánh..........................................................................26
2.1.2. Các dịch vụ chủ yếu của Chi nhánh..............................................................................................26

2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác hạn chế, phịng ngừa rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.....................................
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hà Nội..............................................................32
2.2.2. Cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh...................................................44
Trong thời gian qua, dưới sự chỉ đạo của NHNN, NHNo Việt Nam, công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh NHNo Hà Nội đã và đang được thực hiện nhằm nỗ lực hạn chế rủi ro, tổn thất phát sinh
trong q trình cấp tín dụng, nội dung công tác này trong thời gian qua tại Chi nhánh như sau:........44
2.2.3. Đánh giá công tác hạn chế rủi ro tại Chi nhánh...........................................................................48



CHƯƠNG III......................................................................................................................59
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG....................................59
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI....................................................59

3.1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2015 của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam..............................................................................................................
3.2. Mục tiêu tín dụng năm 2010 của NHNo&PTNT Hà Nội.....................


3.3. Giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Hà Nội...............................................................................................
3.3.1. Tiếp tục hồn thiện qui trình cho vay............................................................................................61
Qui trình cho vay bao gồm tất cả các nội dung liên quan từ quá trình tiếp nhận hồ sơ của khách hàng,
thẩm định đến giải ngân và sau giải ngân của hoạt động tín dụng. Qui trình cho vay quyết định kết quả
món vay. Qui trình cho vay thực hiện tốt sẽ giảm thiểu rủi ro tín dụng của món vay. Hoạt động tín
dụng chịu ảnh hưởng biến động của môi trường kinh doanh (thị trường, ngành nghề kinh doanh, tình
hình chính trị xã hội, pháp luật…). Do vậy, qui trình cho vay phải đi trước một bước, phù hợp với thực
tại và xu thế phát triển của kinh tế xã hội trong tương lai. Đồng thời, qui trình cho vay phải phù hợp
với sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng, xu thế quốc tế hoá, đảm bảo là kim chỉ nam cho hoạt động
cho vay của mỗi ngân hàng.....................................................................................................................61
+ Thường xuyên đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo tiền vay...............................................................64
3.3.1.4. Thành lập bộ phận cho vay DN và cho vay hộ sản xuất, cá thể riêng.......................................66
3.3.3. Hồn thiện chính sách khách hàng................................................................................................68
Trong giải pháp này cần chú ý một số nội dung:....................................................................................68
- Thực hiện tín dụng chọn lọc..................................................................................................................68
Việc chọn lọc đối tượng cho vay không chỉ dừng ở khách hàng vay vốn (chọn khách hàng có phương
án, kế hoạch kinh doanh rõ ràng, khả thi, hiệu quả, tình hình tài chính minh bạch, vững chắc…) mà
còn ở các lĩnh vực, đối tượng cho vay, đảm bảo ít rủi ro, khơng ảnh hưởng nhiều đến khả năng trả

nợ…..........................................................................................................................................................69
Tại mỗi thời kỳ, Chi nhánh cần phân tích tình hình mơi trường đầu tư, phân tích sự biến động ngành
nghề sản xuất kinh doanh, biến động giá cả, thị trường tiêu thụ…Hiện nay, các chủ thể kinh tế đang
hoạt động trong một môi trường ln thay đổi, nếu đầu tư dàn trải, khơng tính đến sự rủi ro của lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh thì khả năng xảy ra tổn thất sẽ nhiều hơn......................................69
- Xây dựng biện pháp hỗ trợ, tư vấn khách hàng, tái tài trợ khách hàng...............................................70
3.3.4. Tăng cường cho vay có bảo đảm bằng tài sản, bảo lãnh và bảo hiểm..........................................71
3.3.5. Đa dạng hố danh mục đầu tư tín dụng........................................................................................72
3.3.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nội bộ.............................................................73
3.3.7. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng, thu hồi nợ đã xử lý rủi ro..................74
3.3.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh....................................................................76
- Tăng cường năng lực điều hành hoạt động của Ban lãnh đạo.............................................................78
Lãnh đạo của Chi nhánh hay PGD phải là những người có năng lực điều hành, quản trị nhân sự tốt và
có kiến thức tổng hợp về nghiệp vụ ngân hàng. Thơng qua đó, việc bố trí đúng người đúng việc mới
đảm bảo được thực hiện tốt. Cũng nhờ đó, cơng tác điều hành tín dụng được thực hiện theo đúng qui
định của pháp luật và của NHNo Việt Nam, đối phó được với những khó khăn trong hoạt động cho
vay. Người lãnh đạo cũng cần có tư cách đạo đức tốt để đảm bảo hoạt động tín dụng hiệu quả, an
tồn. Do vậy, bản thân người Lãnh đạo của Chi nhánh, PGD cũng phải tự nâng cao trình độ chun
mơn, tích luỹ kinh nghiệm quản trị của mình nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh nói
chung, hoạt động tín dụng nói riêng........................................................................................................78

3.4. Một số kiến nghị...................................................................................
3.4.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...........................................78
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................................................................82
3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................................................85

KẾT LUẬN.........................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................89



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

DPC

: Dự phịng chung

DPCT

: Dự phòng cụ thể

HTX

: Hợp tác xã

HSX CN

: Hộ sản xuất cá nhân


HĐQT

: Hội đồng quản trị

NHNo

: Ngân hàng Nông nghiệp

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại Cổ phần

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

PGD


: Phòng giao dịch

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSCĐ

: Tài sản cố định

XLRR

: Xử lý rủi ro

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................4
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................4

LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................4
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................4
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................4

1.1. Rủi ro tín dụng của NHTM.....................................................................
1.1. Rủi ro tín dụng của NHTM.....................................................................
1.1.1. Tín dụng ngân hàng.........................................................................................................................4
1.1.1. Tín dụng ngân hàng.........................................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng......................................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng......................................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................................................................4
* Dựa vào tài sản đảm bảo:.......................................................................................................................................5
* Dựa vào mục đích vay vốn:...................................................................................................................................5
* Căn cứ vào phương thức cho vay:.........................................................................................................................5

1.1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM..............................................................................................................6
1.1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM..............................................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..............................................................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..............................................................................................................................6
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng...........................................................................................................6
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng...........................................................................................................6
1.1.2.3. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.......................................................................................................11
1.1.2.3. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.......................................................................................................11
1.1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng.........................................................................................................14
1.1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng.........................................................................................................14
1.1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng....................................................................................................................16
1.1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng....................................................................................................................16
Rủi ro tín dụng thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các rủi ro khác của ngân hàng, (rủi ro tín dụng thường lớn là
rủi ro quan trọng nhất đối với các ngân hàng châu Á, chiếm tới 60% so với rủi ro khác: rủi ro con người, cơng

nghệ, uy tín, rửa tiền chỉ chiếm 20%, rủi ro thị trường: rủi ro lãi suất, ngoại hối, giá hàng hố… chiếm 20%).
Rủi ro tín dụng ảnh hưởng rộng rãi tới các yếu tố của nền kinh tế và trước hết là tới ngân hàng, cụ thể là.........16
Rủi ro tín dụng thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các rủi ro khác của ngân hàng, (rủi ro tín dụng thường lớn là
rủi ro quan trọng nhất đối với các ngân hàng châu Á, chiếm tới 60% so với rủi ro khác: rủi ro con người, công
nghệ, uy tín, rửa tiền chỉ chiếm 20%, rủi ro thị trường: rủi ro lãi suất, ngoại hối, giá hàng hoá… chiếm 20%).
Rủi ro tín dụng ảnh hưởng rộng rãi tới các yếu tố của nền kinh tế và trước hết là tới ngân hàng, cụ thể là.........16

1.1.3. Nội dung công tác hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM.................................................................18
1.1.3. Nội dung cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM.................................................................18

1.2. Một số bài học kinh nghiệm phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng ở
các NHTM trên thế giới...............................................................................


1.2. Một số bài học kinh nghiệm phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng ở
các NHTM trên thế giới...............................................................................
1.2.1.Kinh nghiệm của Nhật Bản.............................................................................................................................21
1.2.1.Kinh nghiệm của Nhật Bản.............................................................................................................................21
1.2.2.Kinh nghiệm của Mỹ.......................................................................................................................................22
1.2.2.Kinh nghiệm của Mỹ.......................................................................................................................................22
1.2.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc...........................................................................................................................24
1.2.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc...........................................................................................................................24

..............................................................................................................................................25
..............................................................................................................................................25
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................25
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................25
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG..............................................................................26
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG..............................................................................26
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP.......................................................26

TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP.......................................................26
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI.....................................................................26
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI.....................................................................26

2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.....
2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.....
2.1.1. Sơ lược sự hình thành, phát triển của Chi nhánh..........................................................................26
2.1.1. Sơ lược sự hình thành, phát triển của Chi nhánh..........................................................................26
2.1.2. Các dịch vụ chủ yếu của Chi nhánh..............................................................................................26
2.1.2. Các dịch vụ chủ yếu của Chi nhánh..............................................................................................26
- Hoạt động huy động vốn........................................................................................................................................27
- Hoạt động huy động vốn........................................................................................................................................27
2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh...............................................................................31
2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh...............................................................................31

2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác hạn chế, phịng ngừa rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.....................................
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác hạn chế, phịng ngừa rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.....................................
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hà Nội..............................................................32
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hà Nội..............................................................32
2.2.1.1. Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh...........................................................................................................32
2.2.1.1. Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh...........................................................................................................32
Rủi ro tín dụng chủ yếu xuất phát từ các khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn là biểu hiện rõ rất rủi ro tín dụng và tổn
thất của Ngân hàng...................................................................................................................................................32
Rủi ro tín dụng chủ yếu xuất phát từ các khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn là biểu hiện rõ rất rủi ro tín dụng và tổn
thất của Ngân hàng...................................................................................................................................................32
Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh trong thời gian qua như sau...........................................................................32
Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh trong thời gian qua như sau...........................................................................32
2.2.1.2. Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh..................................................................................................................37



2.2.1.2. Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh..................................................................................................................37
2.2.1.3. Dự phịng tổn thất tín dụng hàng năm tại Chi nhánh.................................................................................41
2.2.1.3. Dự phịng tổn thất tín dụng hàng năm tại Chi nhánh.................................................................................41
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN đối với 5 nhóm nợ quy định Khoản 1
Điều này như sau:.....................................................................................................................................................41
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN đối với 5 nhóm nợ quy định Khoản 1
Điều này như sau:.....................................................................................................................................................41
> Nhóm 1: 0%...........................................................................................................................................................41
> Nhóm 1: 0%...........................................................................................................................................................41
> Nhóm 2: 5%...........................................................................................................................................................41
> Nhóm 2: 5%...........................................................................................................................................................41
> Nhóm 3: 20%........................................................................................................................................................41
> Nhóm 3: 20%........................................................................................................................................................41
> Nhóm 4: 50%........................................................................................................................................................41
> Nhóm 4: 50%........................................................................................................................................................41
> Nhóm 5: 100%......................................................................................................................................................41
> Nhóm 5: 100%......................................................................................................................................................41
Theo số liệu của Chi nhánh về trích lập dự phịng trong giai đoạn năm 2006-2009, có bảng số liệu sau:...........41
Theo số liệu của Chi nhánh về trích lập dự phịng trong giai đoạn năm 2006-2009, có bảng số liệu sau:...........41
Xét tỷ lệ giữa dự phịng tổn thất tín dụng so với các khoản nợ xấu trong thời gian qua như sau:........................42
Xét tỷ lệ giữa dự phịng tổn thất tín dụng so với các khoản nợ xấu trong thời gian qua như sau:........................42

2.2.2. Công tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh...................................................44
2.2.2. Cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh...................................................44
Trong thời gian qua, dưới sự chỉ đạo của NHNN, NHNo Việt Nam, công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh NHNo Hà Nội đã và đang được thực hiện nhằm nỗ lực hạn chế rủi ro, tổn thất phát sinh
trong quá trình cấp tín dụng, nội dung cơng tác này trong thời gian qua tại Chi nhánh như sau:........44
Trong thời gian qua, dưới sự chỉ đạo của NHNN, NHNo Việt Nam, công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại

Chi nhánh NHNo Hà Nội đã và đang được thực hiện nhằm nỗ lực hạn chế rủi ro, tổn thất phát sinh
trong quá trình cấp tín dụng, nội dung cơng tác này trong thời gian qua tại Chi nhánh như sau:........44
2.2.2.1. Chính sách tín dụng.....................................................................................................................................44
2.2.2.1. Chính sách tín dụng.....................................................................................................................................44
2.2.2.2. Hoạt động quản lý cho vay tại Chi nhánh..................................................................................................45
2.2.2.2. Hoạt động quản lý cho vay tại Chi nhánh..................................................................................................45
2.2.2.3. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro...................................................................................................47
2.2.2.3. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro...................................................................................................47
2.2.2.4. Cơng tác thu nợ q hạn, nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro..................................................................................48
2.2.2.4. Công tác thu nợ quá hạn, nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro..................................................................................48

2.2.3. Đánh giá công tác hạn chế rủi ro tại Chi nhánh...........................................................................48
2.2.3. Đánh giá công tác hạn chế rủi ro tại Chi nhánh...........................................................................48
2.2.3.1. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.............................................................................48
2.2.3.1. Kết quả cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.............................................................................48
2.2.3.2. Những yếu điểm trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng của Chi nhánh...................................................49
2.2.3.2. Những yếu điểm trong cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng của Chi nhánh...................................................49
2.2.3.3. Nguyên nhân những yếu điểm trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh..............................51
2.2.3.3. Nguyên nhân những yếu điểm trong cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh..............................51

CHƯƠNG III......................................................................................................................59
CHƯƠNG III......................................................................................................................59
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG....................................59
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG....................................59
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI....................................................59
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI....................................................59



3.1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2015 của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam..............................................................................................................
3.1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2015 của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam..............................................................................................................
3.2. Mục tiêu tín dụng năm 2010 của NHNo&PTNT Hà Nội.....................
3.2. Mục tiêu tín dụng năm 2010 của NHNo&PTNT Hà Nội.....................
3.3. Giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Hà Nội...............................................................................................
3.3. Giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Hà Nội...............................................................................................
3.3.1. Tiếp tục hồn thiện qui trình cho vay............................................................................................61
3.3.1. Tiếp tục hồn thiện qui trình cho vay............................................................................................61
Qui trình cho vay bao gồm tất cả các nội dung liên quan từ quá trình tiếp nhận hồ sơ của khách hàng,
thẩm định đến giải ngân và sau giải ngân của hoạt động tín dụng. Qui trình cho vay quyết định kết quả
món vay. Qui trình cho vay thực hiện tốt sẽ giảm thiểu rủi ro tín dụng của món vay. Hoạt động tín
dụng chịu ảnh hưởng biến động của môi trường kinh doanh (thị trường, ngành nghề kinh doanh, tình
hình chính trị xã hội, pháp luật…). Do vậy, qui trình cho vay phải đi trước một bước, phù hợp với thực
tại và xu thế phát triển của kinh tế xã hội trong tương lai. Đồng thời, qui trình cho vay phải phù hợp
với sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng, xu thế quốc tế hoá, đảm bảo là kim chỉ nam cho hoạt động
cho vay của mỗi ngân hàng.....................................................................................................................61
Qui trình cho vay bao gồm tất cả các nội dung liên quan từ quá trình tiếp nhận hồ sơ của khách hàng,
thẩm định đến giải ngân và sau giải ngân của hoạt động tín dụng. Qui trình cho vay quyết định kết quả
món vay. Qui trình cho vay thực hiện tốt sẽ giảm thiểu rủi ro tín dụng của món vay. Hoạt động tín
dụng chịu ảnh hưởng biến động của môi trường kinh doanh (thị trường, ngành nghề kinh doanh, tình
hình chính trị xã hội, pháp luật…). Do vậy, qui trình cho vay phải đi trước một bước, phù hợp với thực
tại và xu thế phát triển của kinh tế xã hội trong tương lai. Đồng thời, qui trình cho vay phải phù hợp
với sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng, xu thế quốc tế hoá, đảm bảo là kim chỉ nam cho hoạt động
cho vay của mỗi ngân hàng.....................................................................................................................61
Thơng thường, một qui trình cho vay phải đầy đủ các khâu:.................................................................................62
Thơng thường, một qui trình cho vay phải đầy đủ các khâu:.................................................................................62

- Tiếp nhận hồ sơ xin vay.........................................................................................................................................62
- Tiếp nhận hồ sơ xin vay.........................................................................................................................................62

+ Thường xuyên đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo tiền vay...............................................................64
+ Thường xuyên đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo tiền vay...............................................................64
3.3.1.4. Thành lập bộ phận cho vay DN và cho vay hộ sản xuất, cá thể riêng.......................................66
3.3.1.4. Thành lập bộ phận cho vay DN và cho vay hộ sản xuất, cá thể riêng.......................................66
3.3.3. Hồn thiện chính sách khách hàng................................................................................................68
3.3.3. Hồn thiện chính sách khách hàng................................................................................................68
Trong giải pháp này cần chú ý một số nội dung:....................................................................................68
Trong giải pháp này cần chú ý một số nội dung:....................................................................................68
- Thực hiện tín dụng chọn lọc..................................................................................................................68
- Thực hiện tín dụng chọn lọc..................................................................................................................68
Việc chọn lọc đối tượng cho vay không chỉ dừng ở khách hàng vay vốn (chọn khách hàng có phương
án, kế hoạch kinh doanh rõ ràng, khả thi, hiệu quả, tình hình tài chính minh bạch, vững chắc…) mà
cịn ở các lĩnh vực, đối tượng cho vay, đảm bảo ít rủi ro, không ảnh hưởng nhiều đến khả năng trả
nợ…..........................................................................................................................................................69


Việc chọn lọc đối tượng cho vay không chỉ dừng ở khách hàng vay vốn (chọn khách hàng có phương
án, kế hoạch kinh doanh rõ ràng, khả thi, hiệu quả, tình hình tài chính minh bạch, vững chắc…) mà
cịn ở các lĩnh vực, đối tượng cho vay, đảm bảo ít rủi ro, không ảnh hưởng nhiều đến khả năng trả
nợ…..........................................................................................................................................................69
Tại mỗi thời kỳ, Chi nhánh cần phân tích tình hình mơi trường đầu tư, phân tích sự biến động ngành
nghề sản xuất kinh doanh, biến động giá cả, thị trường tiêu thụ…Hiện nay, các chủ thể kinh tế đang
hoạt động trong một môi trường luôn thay đổi, nếu đầu tư dàn trải, khơng tính đến sự rủi ro của lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh thì khả năng xảy ra tổn thất sẽ nhiều hơn......................................69
Tại mỗi thời kỳ, Chi nhánh cần phân tích tình hình mơi trường đầu tư, phân tích sự biến động ngành
nghề sản xuất kinh doanh, biến động giá cả, thị trường tiêu thụ…Hiện nay, các chủ thể kinh tế đang
hoạt động trong một môi trường ln thay đổi, nếu đầu tư dàn trải, khơng tính đến sự rủi ro của lĩnh

vực hoạt động sản xuất kinh doanh thì khả năng xảy ra tổn thất sẽ nhiều hơn......................................69
- Xây dựng biện pháp hỗ trợ, tư vấn khách hàng, tái tài trợ khách hàng...............................................70
- Xây dựng biện pháp hỗ trợ, tư vấn khách hàng, tái tài trợ khách hàng...............................................70
3.3.4. Tăng cường cho vay có bảo đảm bằng tài sản, bảo lãnh và bảo hiểm..........................................71
3.3.4. Tăng cường cho vay có bảo đảm bằng tài sản, bảo lãnh và bảo hiểm..........................................71
3.3.5. Đa dạng hố danh mục đầu tư tín dụng........................................................................................72
3.3.5. Đa dạng hố danh mục đầu tư tín dụng........................................................................................72
3.3.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ.............................................................73
3.3.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nội bộ.............................................................73
3.3.7. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng, thu hồi nợ đã xử lý rủi ro..................74
3.3.7. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng, thu hồi nợ đã xử lý rủi ro..................74
3.3.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh....................................................................76
3.3.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh....................................................................76
- Tăng cường năng lực điều hành hoạt động của Ban lãnh đạo.............................................................78
- Tăng cường năng lực điều hành hoạt động của Ban lãnh đạo.............................................................78
Lãnh đạo của Chi nhánh hay PGD phải là những người có năng lực điều hành, quản trị nhân sự tốt và
có kiến thức tổng hợp về nghiệp vụ ngân hàng. Thơng qua đó, việc bố trí đúng người đúng việc mới
đảm bảo được thực hiện tốt. Cũng nhờ đó, cơng tác điều hành tín dụng được thực hiện theo đúng qui
định của pháp luật và của NHNo Việt Nam, đối phó được với những khó khăn trong hoạt động cho
vay. Người lãnh đạo cũng cần có tư cách đạo đức tốt để đảm bảo hoạt động tín dụng hiệu quả, an
toàn. Do vậy, bản thân người Lãnh đạo của Chi nhánh, PGD cũng phải tự nâng cao trình độ chun
mơn, tích luỹ kinh nghiệm quản trị của mình nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh nói
chung, hoạt động tín dụng nói riêng........................................................................................................78
Lãnh đạo của Chi nhánh hay PGD phải là những người có năng lực điều hành, quản trị nhân sự tốt và
có kiến thức tổng hợp về nghiệp vụ ngân hàng. Thơng qua đó, việc bố trí đúng người đúng việc mới
đảm bảo được thực hiện tốt. Cũng nhờ đó, cơng tác điều hành tín dụng được thực hiện theo đúng qui
định của pháp luật và của NHNo Việt Nam, đối phó được với những khó khăn trong hoạt động cho
vay. Người lãnh đạo cũng cần có tư cách đạo đức tốt để đảm bảo hoạt động tín dụng hiệu quả, an
tồn. Do vậy, bản thân người Lãnh đạo của Chi nhánh, PGD cũng phải tự nâng cao trình độ chun
mơn, tích luỹ kinh nghiệm quản trị của mình nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh nói

chung, hoạt động tín dụng nói riêng........................................................................................................78

3.4. Một số kiến nghị...................................................................................
3.4. Một số kiến nghị...................................................................................
3.4.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...........................................78
3.4.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...........................................78
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................................................................82
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................................................................82
3.4.2.1. Tăng cường giám sát hoạt động tín dụng của các NHTM. Ban hành các qui định hoạt động cho vay
chặt chẽ.....................................................................................................................................................................82
3.4.2.1. Tăng cường giám sát hoạt động tín dụng của các NHTM. Ban hành các qui định hoạt động cho vay
chặt chẽ.....................................................................................................................................................................82
3.4.2.2. Mở rộng việc cung cấp thông tin cho hoạt động cho vay..........................................................................83
3.4.2.2. Mở rộng việc cung cấp thông tin cho hoạt động cho vay..........................................................................83
3.4.2.3. Có cơ chế hỗ trợ NHTM đối phó với rủi ro, tổn thất tín dụng..................................................................83


3.4.2.3. Có cơ chế hỗ trợ NHTM đối phó với rủi ro, tổn thất tín dụng..................................................................83
+ Tăng cường hỗ trợ NHTM về nguồn cung ngoại tệ.............................................................................................84
+ Tăng cường hỗ trợ NHTM về nguồn cung ngoại tệ.............................................................................................84

3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................................................85
3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................................................85
- Chính phủ cần xây dựng một cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể hoạt động và phát
triển...........................................................................................................................................................................85
- Chính phủ cần xây dựng một cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể hoạt động và phát
triển...........................................................................................................................................................................85
- Tăng cường công tác thi hành án dân sự...............................................................................................................86
- Tăng cường công tác thi hành án dân sự...............................................................................................................86
- Tăng cường giám sát quản lý hoạt động các doanh nghiệp..................................................................................87

- Tăng cường giám sát quản lý hoạt động các doanh nghiệp..................................................................................87

KẾT LUẬN.........................................................................................................................88
KẾT LUẬN.........................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................89

BIỂU
Biểu đồ 2.1: Dư nợ của Chi nhánh từ năm 2006 - 2009..Error: Reference source not
found


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
An tồn và lợi nhuận là hai mục tiêu quan trọng hàng đầu của các NHTM.
Tuy nhiên, an toàn và lợi nhuận lại là hai nhân tố nằm trong tương quan tỷ lệ thuận
với nhau. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Nhiều ngân hàng quá thận trọng
để giữ an tồn thì khơng có lợi nhuận cao và ngược lại.
Cùng với các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân, xu thế quốc tế hố nền
kinh tế tồn cầu đã đặt ngành ngân hàng nằm trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ
và quyết liệt. Việc lựa chọn chiến lược, giải pháp kinh doanh đảm bảo lợi nhuận, an
tồn ln đặt ra cho các NHTM. Tuy nhiên, trước sự biến động và rủi ro của môi
trường kinh doanh ngày nay, các NHTM thường đặt mục tiêu an toàn kinh doanh
lên trên các mục tiêu khác.
Trong nội dung an toàn hoạt động kinh doanh, vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng
được ngân hàng quan tâm hàng đầu. Bởi lẽ, hệ luỵ của vấn đề này chính là hiệu quả
sử dụng vốn, là khả năng thanh tốn của ngân hàng, uy tín của ngân hàng… và thiết
thực nhất, chính là thu nhập của ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể để lại hậu quả

tiêu cực ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Có thể, đây là vấn đề
bức thiết của các NHTM trong bối cảnh hiện nay.
Là một trong những chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Hà Nội là một chi nhánh cấp một loại một, có vị thế trong tồn hệ thống. Trong
những năm qua, Ngân hàng No&PTNT Hà Nội đã có những thành cơng nhất định
trong cơng tác phịng ngừa rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, trong một mơi trường kinh
doanh luôn biến động, tiềm ẩn nhiều rủi ro, Ngân hàng No&PTNT Hà Nội cũng
luôn phải đối mặt và giải quyết vấn đề gặp phải trong hoạt động tín dụng. Vì những
lý do khách quan cũng như chủ quan mà hiện nay, rủi ro tín dụng vẫn cịn tồn tại và
là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu được Ngân hàng Nông nghiệp Hà
Nội chú trọng.


2

Xác định vấn đề này, sau đây, học viên xin được trình bày nội dung đề tài
"Hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội".
2. Tình hình nghiên cứu
Tín dụng là hoạt động kinh doanh quan trọng nhất và mang thu nhập chủ yếu
về cho các ngân hàng thương mại hiện nay. Tuy nhiên, đây lại là một loại hình ln
có rủi ro. Nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội đã
có một số đề tài. Tuy nhiên, các đề tài trước đây mới chỉ đi vào phân tích một số
mặt của hoạt động cho vay, chưa có những phân tích cũng như những giải pháp
mang tính chất tồn diện, cụ thể các yếu tố tác động và gây ra rủi ro cho hoạt động
tín dụng. Đề tài này sẽ khắc phục những hạn chế trên nhằm đưa ra những phân tích
tồn diện hơn thực trạng cũng như ngun nhân dẫn dến rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Hà Nội, đồng thời sẽ đề xuất những giải pháp cho vấn đề này.
3. Mục đích nghiên cứu.
- Tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và hạn chế

rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác hạn chế phịng ngừa rủi ro
tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Hà Nội và các NHTM Việt Nam
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động cho vay tại
Chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội. Trong đó tập trung đi vào nghiên cứu thực trạng
rủi ro tín dụng, cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng, phân tích nguyên nhân những tồn
tại của cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả tập
trung vào hoạt động cho vay của Chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội trong giai đoạn
năm 2006-2009. Trên cơ sở đó đưa ra giảp pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng. Do đó, theo nội dung đề tài, rủi ro tín dụng chính là rủi ro trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng.


3

5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng, đề tài sử dụng một số biện
pháp như:
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp diễn dịch quy nạp
6. Đóng góp của luận văn
- Trình bày cơ sở lý luận về vấn đề rủi ro tín dụng tại các NHTM
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, cơng tác hạn chế rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội. Trong đó, đưa
ra những phân tích tồn diện, sâu sắc hơn những yếu tố gây ra rủi ro cho hoạt động

tín dụng
- Đề xuất các quan điểm và một số giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội.
7. Kết cấu luận văn
Cùng với phần mở đầu, và kết luận, luận văn có kết cấu gồm ba chương.
Trong đó:
Chương 1:

Lý luận chung về rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại

Chương 2:

Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Hà Nội

Chương 3:

Giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Hà Nội


4

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của NHTM
1.1.1. Tín dụng ngân hàng.
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng được hiểu chung là mối quan hệ cho vay có hồn trả giữa hai đối
tác là người cho vay và người đi vay. Đó là sự dịch chuyển quyền sử dụng vốn tạm
thời giữa người đi vay và người cho vay. Trong quan hệ tín dụng, người vay phải
hồn trả cả gốc và lãi cho người sở hữu vốn sau một thời gian thoả thuận. Quan hệ
này được tạo lập dựa trên mức độ tín nhiệm của người đi vay với người cho vay
(hay với ngân hàng)
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 1997, "cấp tín dụng là việc tổ chức tín
dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc có hồn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ khác".Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng
(hay cịn gọi là tín dụng ngân hàng).
Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Nguồn thu từ
hoạt động tín dụng phụ thuộc vào qui mô, thời gian và lãi suất của khoản vay.

1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được phân ra nhiều loại theo các tiêu chí khác nhau.
* Dựa vào thời hạn vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Khoản tín dụng
này chủ yếu tài trợ cho nhu cầu vay vốn lưu động hoặc tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được sử
dụng cho hoạt động đầu tư mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh
với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh.


5

- Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này để tài trợ cho
nhu cầu xây dựng nhà xưởng, đầu tư dự án mới với quy mô lớn, thời gian thu hồi
vốn lâu.
* Dựa vào tài sản đảm bảo:

- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là việc cấp tín dụng dựa trên việc khách
hàng cam kết sử dụng tài sản của mình để trả nợ cho ngân hàng hoặc có sự bảo lãnh
của người thứ ba khi khơng có khả năng trả nợ gốc và lãi theo đúng thời hạn trong
hợp đồng tín dụng.
- Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay khơng có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng này chỉ dựa vào
uy tín của người đi vay. Do vậy, rủi ro của loại tín dụng này thường cao.
* Dựa vào mục đích vay vốn:
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là hoạt động tín dụng nhằm phục vụ cho mục
đích sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh cá thể.
- Cho vay tiêu dùng: phục vụ cho nhu cầu đời sống cho cá nhân, hộ gia đình.
* Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng, áp
dụng đối với khách hàng có nhu cầu vốn khơng thường xun, khơng có điều kiện
để được cấp hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là tín dụng cho những khách hàng có nhu
cầu vốn lưu động thường xun, có uy tín với ngân hàng. Khách hàng chỉ cần ký
hợp đồng tín dụng một lần, xác định thời hạn của hạn mức tín dụng và những lần
giải ngân tiếp theo chỉ cần giấy nhận nợ, không cần ký lại hợp đồng tín dụng với
điều kiện tổng dư nợ không vượt quá hạn mức đã ký.
- Cho vay đầu tư dự án: là hình thức cấp tín dụng để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh.
- Cho vay trả góp: thường áp dụng đối với cá nhân, để phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng như mua xe, mua nhà…


6

1.1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Đặc điểm hoạt động của ngân hàng là vai trò trung gian trong nền kinh tế,
hoạt động kinh doanh rất nhạy cảm, có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của
nền kinh tế và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan. Ngoài ra,
ngân hàng cịn có đặc điểm đó là ngân hàng có hệ số địn bẩy (hệ số nợ) cao. Chính
vì những đặc điểm trên mà hoạt động kinh doanh của ngân hàng chứa đựng nhiều
rủi ro, trong đó lớn nhất là rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do
khách hàng không trả nợ đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN, "rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết".
Tổn thất khi khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ vốn và lãi sẽ làm
giảm thu nhập của ngân hàng; ngân hàng vừa không thu được nợ, trong khi phải trả
gốc và lãi cho nguồn vốn huy động được để cho vay. Do vậy, ngân hàng phải tìm
cách huy động nguồn khác vào để bù đắp. Chi phí phát sinh này có thể là khá đắt
(ngân hàng phải tìm cách huy động vốn trên thị trường liên ngân hàng hoặc đi vay
tái cấp vốn…). Nếu các khoản nợ quá hạn này lớn, có thể đặt ngân hàng vào tình
thế khó khăn về thanh khoản. Đồng thời, khi khách hàng trả nợ không đúng hạn,
ngân hàng sẽ phải trích dự phịng rủi ro cho món vay, khoản dự phịng này sẽ làm
tăng chi phí của ngân hàng. Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng luôn gây ra tổn
thất cho ngân hàng, trước hết về mặt tài chính.
Tín dụng là loại tài sản có chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của
ngân hàng, mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng nhưng cũng là loại tài sản rủi
ro lớn nhất của ngân hàng.

1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có nhiều, tuy nhiên, dựa trên mối quan
hệ trong hoạt động tín dụng (bao gồm ngân hàng, khách hàng và môi trường kinh tế



7

xã hội, chính trị, tự nhiên xung quanh), có thể chia các nguyên nhân này ra làm hai
loại. Đó là:
a) Nguyên nhân khách quan
* Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh:
Đây là những nguyên nhân vượt tầm kiểm soát của cả ngân hàng và khách
hàng vay vốn, làm cho người đi vay lâm vào tình trạng khó khăn và khơng có khả
năng trả nợ ngân hàng. Có thể thấy một số nguyên nhân chủ yếu sau:
+ Môi trường tự nhiên: Mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến đời
sống kinh tế xã hội. Rủi ro mà môi trường tự nhiên gây ra cho ngân hàng đó là thiên
tai. Thiên tai gây ra tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của con
người, nhất là đến hoạt động sản xuất nơng nghiệp, làm đình trệ hoạt động sản xuất
của con người. Khi người đi vay bị ảnh hưởng của thiên tai làm cho thiệt hại về tài
sản, hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống…thì ngân hàng có thể khơng thu được
hoặc khơng đủ nợ đã cho vay và tổn thất tín dụng sẽ phát sinh.
+ Môi trường kinh tế - xã hội: Ngân hàng và các khách hàng dù là cá nhân
hay tổ chức kinh tế đều chịu tác động của môi trường kinh tế - xã hội. Khi nền kinh
tế tăng trưởng ổn định, bền vững, các cá nhân và doanh nghiệp kinh doanh có điều
kiện thuận lợi để phát triển, khi đó, rủi ro tín dụng thấp. Và ngược lại với nền kinh
tế bất ổn, có nhiều biến động về chính trị, xã hội (lạm phát, thất nghiệp, kinh tế suy
thoái, khủng hoảng, hay sự bất ổn của thị trường chứng khoán, bất động sản…) đều
gây khó khăn cho đời sống cá nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và tất yếu là ngân hàng bị ảnh hưởng. Rủi ro tín dụng cao, ngân hàng càng
thắt chặt cho vay, doanh nghiệp và hộ sản xuất kinh doanh càng gặp khó khăn và
những món đã giải ngân càng có nguy cơ rủi ro cao.
+ Môi trường pháp lý: Các chủ thể trong nền kinh tế luôn chịu tác động của
hệ thống pháp luật. Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, chồng chéo gây khó khăn cho
các chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có thể dẫn đến một số rủi ro, gọi là

rủi ro pháp lý.
Các chính sách kinh tế của Nhà nước cũng có tác động lớn đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân. Doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh


8

hoạt động theo qui định của các chính sách kinh tế, luật pháp. Các chính sách khơng
phù hợp, hay thay đổi sẽ gây khó khăn cho các chủ thể kinh tế này và đương nhiên
là gây rủi ro cho các khoản tín dụng của ngân hàng.
* Nguyên nhân thuộc về người vay.
Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng ngân
hàng. Bao gồm những nguyên nhân chính là:
- Trình độ, năng lực yếu kém, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách
hàng còn hạn chế dẫn đến họ khơng có khả năng điều hành, dự đoán các vấn đề
kinh doanh. Do vậy, khi hoạt động kinh doanh gặp rủi ro, khách hàng khơng có khả
năng chống đỡ. Mặt khác, do trình độ quản lý, điều hành yếu kém, việc quản lý tài
chính và việc thực hiện phương án, dự án vay vốn không hiệu quả có thể dẫn đến
khách hàng mất khả năng thanh tốn. Nguyên nhân này thường dẫn đến khả năng
tài chính giảm sút, thậm chí phá sản và khơng cịn khả năng trả nợ cho ngân hàng
- Sự yếu kém về tư cách đạo đức, cố tình lừa đảo, hoặc chây ỳ, không muốn
trả nợ ngân hàng là nguyên nhân gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng. Khi khách hàng
đưa ra những thông tin sai lệch, không trung thực (về nhân thân, tình hình tài chính,
về tài sản đảm bảo, phương án vay vốn…) thì cán bộ tín dụng có thể không phát
hiện ra và khả năng bị rủi ro của món cho vay là rất lớn. Có thể nói đây là những
nguyên nhân chính gây rủi ro cho ngân hàng. Yếu tố ý thức đạo đức của khách hàng
đóng vai trò quan trọng trong việc trả nợ ngân hàng. Một khách hàng có ý thức trả
nợ cao thì dù có khó khăn đến mấy họ cũng cố gắng trả nợ cho ngân hàng và ngược
lại, một khách hàng có thể có tiềm năng về tài chính nhưng thiếu tư cách đạo đức sẽ
chây ỳ không trả nợ để chiếm dụng vốn của ngân hàng. Chính vì vậy, trong q

trình thẩm định món vay, thẩm định về tư cách đạo đức, ý thức của người vay là
yếu tố hết sức quan trọng.
b) Nguyên nhân chủ quan
Đây là những nguyên nhân thuộc về ngân hàng, bao gồm:
- Sự hạn chế của chính sách tín dụng.
Chính sách tín dụng là tồn bộ những nội dung có liên quan đến việc cấp tín


9

dụng nói chung như: qui mơ cho vay, lãi suất, thời hạn, tài sản đảm bảo, phạm vi
cho vay, qui trình cho vay và các nội dung khác liên quan. Một chính sách tín dụng
cịn bất cập như: đề cao việc tăng doanh số cho vay hơn là chú trọng nâng cao chất
lượng tín dụng, quan tâm đến tài sản đảm bảo nhiều hơn là tính hiệu quả của
phương án vay vốn, nguồn trả nợ ngân hàng...sẽ có thể gây rủi ro tín dụng. Bởi vì,
chính sách tín dụng giữ vai trò định hướng hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Do sai sót khi thực hiện quy trình cho vay
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh khi thực hiện qui trình cho vay. Những thao
tác nghiệp vụ cho vay khơng đầy đủ, sai sót với qui trình đã đề ra có thể gây ra rủi
ro cho ngân hàng như sau:
+ Không tuân thủ đầy đủ nội dung của qui trình cho vay.
Điều này dẫn đến rủi ro rất lớn cho ngân hàng. Trong đó có những nguyên
nhân chủ yếu sau:
> Việc thẩm định, đánh giá về khách hàng khơng chính xác.
Việc thẩm định khách hàng khơng chuẩn xác có thể bắt nguồn từ việc thu
thập thơng tin khách hàng khơng đầy đủ, kỹ lưỡng, phân tích thơng tin khơng chính
xác trong q trình thẩm định hồ sơ vay vốn. Cán bộ tín dụng có thể thu thập khơng
đầy đủ hoặc không phát hiện ra những điểm bất hợp lý trong thơng tin tài chính,
pháp lý của khách hàng cung cấp, không thẩm định kỹ tư cách đạo đức của khách
hàng, năng lực điều hành của ban lãnh đạo…điều này sẽ dẫn đến quyết định cho

vay sai. Mặt khác, dữ liệu phải luôn thường xuyên được cập nhật, phản ánh thay
đổi về tình hình tài chính, nhân thân…của khách hàng trong quá trình trong và sau
khi cho vay. Nếu khơng, ngân hàng cũng có thể gặp rủi ro nếu khách hàng gặp bất
lợi, lúc đó khó có thể xoay chuyển được tình thế cho ngân hàng.
Việc thẩm định khơng chính xác cũng có thể dẫn đến việc đưa ra mức cho
vay không phù hợp, cao hơn hoặc thấp hơn nhu cầu thực sự, khả năng trả nợ của
khách hàng, không dựa trên mức độ rủi ro của khách hàng cũng như tính hiệu quả,
khả thi, mức độ rủi ro của dự án, phương án…sẽ đặt món vay đó vào tình trạng rủi
ro cao. Đồng thời, khơng khuyến khích được khách hàng cân nhắc kỹ trước khi ra


10

quyết định đầu tư. Kết quả của việc thẩm định, đánh giá khách hàng còn thể hiện ở
việc cấp giới hạn tín dụng cho khách hàng. Do đó, nếu đánh giá mức độ rủi ro
không phù hợp sẽ làm tăng rủi ro cho ngân hàng.
> Cơng tác kiểm sốt sau chưa được chú trọng
Cơng tác kiểm sốt sau cho vay có vai trị rất quan trọng, việc phát hiện ra
dấu hiệu rủi ro của món vay chủ yếu nằm trong khâu này. Nội dung mấu chốt của
việc kiểm soát sau là kiểm sốt dịng tiền của cơng ty (sau khi bán hàng, xuất kho),
kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra tình trạng tài sản đảm
bảo…Thơng qua nội dung kiểm tra này, cán bộ tín dụng có thể phát hiện dấu hiệu
có vấn đề trong khoản vay. Việc chủ quan, lơ là, không quan tâm đến việc kiểm
sốt sau có thể dẫn đến các khoản vay có vấn đề thực sự. Lúc ấy sẽ là quá muộn đề
có thế loại bỏ được rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
+ Các quyết định liên quan đến việc cho vay khơng chính xác như: định kỳ
hạn, thời hạn trả nợ của khách hàng, nếu xác định không đúng đắn, khơng khoa học,
có thể dẫn đến nợ q hạn, nợ bị cơ cấu thời hạn, kỳ hạn trả nợ (kỳ hạn, thời hạn trả
nợ không phù hợp với chu kỳ kinh doanh, nguồn trả nợ của khách hàng), từ đó phát
sinh các khoản nợ bị rủi ro (do khách hàng không trả nợ đúng hạn).

+ Việc cho vay đưa ra chủ yếu dựa vào tài sản đảm bảo.
Thực tế, nhiều quyết định cho vay lại được dựa trên lý do chính là tài sản
đảm bảo (chủ yếu là bất động sản), trong khi các điều kiện quan trọng khác bị bỏ
qua như tính hiệu quả của phương án, tình hình tài chính, nhân thân của khách
hàng... Điều này đưa ngân hàng vào tình trạng rủi ro cao. Thực tế, tài sản đảm bảo
chỉ là "cứu cánh cuối cùng" của khoản nợ nhưng cũng chưa đảm bảo là giải pháp tối
ưu nhất để thu hồi nợ vì biến động của giá trị tài sản đảm bảo. Nếu tại thời điểm
phát mại tài sản để thu hồi nợ, bất động sản đó bị giảm giá trị thì số tiền thu hồi về
thậm chí khơng đủ trả gốc cho ngân hàng. Ngồi ra, tính pháp lý liên quan đến tài
sản khơng được đảm bảo như: tư cách pháp lý người bảo lãnh, người thế chấp
không đảm bảo, bản thân tài sản đảm bảo (có bị tranh chấp, giả mạo hay khơng…)
…cũng là một nguyên nhân gây rủi ro cho ngân hàng.


11

- Sự yếu kém tư cách đạo đức của cán bộ tín dụng và hạn chế trong trình độ
chun mơn, năng lực làm việc của cán bộ. Sự hạn chế trong việc điều hành hoạt
động cho vay của lãnh đạo ngân hàng.
Cán bộ tín dụng khơng đủ năng lực, trình độ để thẩm định món vay dẫn đến
việc khơng phát hiện ra sự thiếu trung thực, chính xác, bất hợp lý trong thơng tin
của khách hàng cung cấp, từ đó, nhận định và đưa ra quyết định sai. Ngoài ra, sự
yếu kém trong q trình kiểm sốt sau, cán bộ cũng không phát hiện ra dấu hiệu bất
thường, rủi ro cho khoản vay, khơng kiểm sốt được dịng tiền đi ra từ ngân hàng…
Đây là một nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng.
Rủi ro đạo đức phát sinh khi cán bộ ngân hàng trục lợi trong quá trình tác
nghiệp. Thực tế, trong một nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, nhiều cán
bộ tín dụng có quan hệ mờ ám với khách hàng, bị khách hàng mua chuộc... Mặc dù
khách hàng không đủ tư cách hay điều kiện vay vốn những cán bộ tín dụng vẫn
chấp nhận cho vay. Việc cán bộ tín dụng móc ngoặc với khách hàng để đảo nợ, vay

ké; hay cấp trên, do trục lợi nên ép buộc cấp dưới phải cho vay khách hàng...đều
đưa ngân hàng vào trình trạng gặp rủi ro tín dụng.
Ngồi ra, sự thiếu năng lực điều hành hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt
động tín dụng của ban lãnh đạo cũng dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Sự hạn
chế trong năng lực điều hành dẫn đến việc phổ biến, kiểm soát thực hiện chủ
trương, qui định của ngân hàng về tín dụng, định hướng hoạt động cho vay,
giám sát việc thực hiện qui trình cho vay, tuyển dụng, bố trí cán bộ tín dụng…
không được thực hiện tốt sẽ là một trong những lý do dẫn đến rủi ro tín dụng
cho ngân hàng.

1.1.2.3. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Trong hoạt động cho vay, việc nhận biết dấu hiệu rủi ro của món vay chủ
yếu nằm ở khâu kiểm sốt sau. Một số dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng chủ yếu
trong hoạt động cho vay của ngân hàng như sau:
- Dấu hiệu về khoản vay của khách hàng


12

Một khoản cho vay có thể là dấu hiệu của rủi ro nếu có những biểu hiện sau:
+ Đến kỳ hạn hoặc thời hạn trả nợ nhưng khách hàng trả không đầy đủ gốc
lãi, hoặc trả không đúng hạn.
+ Khách hàng có nhu cầu điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc xin gia hạn nợ.
+ Chu kì vay tăng (chủ yếu đối với món vay theo hạn mức).
Những dấu hiệu này đều xuất phát từ nguyên nhân giảm sút về tài chính của
khách hàng. Mặt khác, việc sử dụng tiền vay khơng đúng mục đích cũng sẽ là cơ sở
cho việc khó thu hồi nợ hoặc thu hồi khơng đầy đủ cho ngân hàng
- Các dấu hiệu liên quan đến khách hàng vay.
+ Trình độ và cách thức tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, nhân sự của
khách hàng.

Trình độ và phương thức quản lý còn hạn chế làm cho bộ máy nhân sự
không phát huy hết khả năng cuả mình, khơng khuyến khích được tinh thần hăng
say làm việc của người lao động điều này có thể phát hiện thông qua thái độ làm
việc của đội ngũ lao động của khách hàng. Điều này còn dẫn đến nội bộ khơng đồn
kết, sự mâu thuẫn nhau. Chính sự yếu kém trong trình độ quản lý sẽ gây ra phát sinh
nhiều khoản chi phí khơng hợp lý, giảm lợi nhuận và làm cho tình hình tài chính
của doanh nghiệp giảm sút.
+ Tình hình tài chính của khách hàng:
> Sự giảm sút về doanh thu (thơng qua việc kiểm tra tình hình tài chính,
hàng tồn kho, dịng tiền vào của khách hàng…).
> Sự chậm trễ trong thanh toán lương cho nhân viên.
> Các hệ số thanh tốn, hệ số quay vịng vốn lưu động thấp…biểu hiện khả
năng thanh toán của khách hàng giảm.
> Các khoản nợ của khách hàng (nợ người bán, nợ tổ chức tín dụng khác…),
các khoản phải thu tăng lên…cũng là một nguyên nhân gây ra tình trạng khách hàng
khó khăn về tài chính, chậm thanh tốn nợ cho ngân hàng.
> Có biểu hiện giảm vốn điều lệ, nguyên nhân là do lợi nhuận âm và làm
giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
> Khách hàng chậm chễ nộp báo cáo tài chính; các số liệu trong báo cáo tài


13

chính khơng trung thực, thiếu chính xác, bất hợp lý. Mặc dù tăng doanh số, doanh
thu bán hàng nhưng lãi thấp hoặc lỗ. Nguyên nhân của dấu hiệu này có thể là do
khách hàng cố tình che dấu tình trạng khó khăn về tài chính hoặc cố tình chiếm
dụng vốn của ngân hàng.
> Các tài sản có tính lỏng cao như tiền mặt, khoản phải thu ngắn hạn…giảm,
làm giảm hệ số về khả năng thanh toán của khách hàng.
> Thực trạng về sản xuất, kinh doanh không đạt kết quả như phương án, kế

hoạch đã đưa ra.
+ Xuất hiện các rủi ro cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
như: giá cả mặt hàng giảm sút (so với thời điểm cho vay và thời điểm lập phương
án, dự án) hay giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng, khách hàng bị mất đối tác cung
cấp nguồn nguyên liệu đầu vào hoặc tiêu thụ mặt hàng của doanh nghiệp…Mặt
khác, rủi ro có thể xảy ra nếu doanh nghiệp chuyển hoặc mở rộng lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh những ngành nghề, mặt hàng mà khơng thuộc chun mơn của mình
hoặc lĩnh vực có độ rủi ro cao.
+ Mặt khác, một cơ cấu vốn không hợp lý, sử dụng vốn sai mục đích ví dụ
như: dùng vốn vay ngắn hạn để mua sắm, tài trợ cho TSCĐ, nhà xưởng...đều làm
cho đồng vốn vay nằm trong khả năng rủi ro cao.
+ Sự vi phạm pháp luật của người đứng đầu doanh nghiệp hay khách hàng…
cũng đưa ngân hàng vào tình trạng bị rủi ro tín dụng
+ Bên cạnh những dấu hiệu trên, ngân hàng có thể nhận biết thêm một dấu
hiệu rủi ro nữa là sự biến động của giá trị tài sản đảm bảo (nhất là bất động sản)
+ Tác động của thiên tai, hoả hoạn gây tổn thất tài sản, ảnh hưởng tiêu cực
tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài những yếu tố nằm trong phạm vi của doanh nghiệp cịn có những yếu
tố được coi là những dấu hiệu rủi ro nằm ngồi doanh nghiệp. Đó là tình trạng lạm
phát, sự tăng lãi suất đầu vào, nền kinh tế lâm vào khó khăn, khủng hoảng hoặc suy
thối; sự thay đổi chính sách kinh tế gây khó khăn cho doanh nghiệp (chính sách
thay đổi tiền lương, chính sách giá cả…). Sự biến động bất lợi trong ngành nghề


14

của khách hàng. Đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì có biến
động về tỷ giá hối đối làm cho doanh nghiệp bị thua lỗ hoặc khơng mua được
ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc để thanh toán các
khoản nợ cho đối tác hay ngân hàng…Những yếu tố này phát sinh cũng chính là

những dấu hiệu rủi ro tín dụng.
Nhận biết các dấu hiệu này rất quan trọng, giúp ngân hàng có thể phịng
ngừa rủi ro tín dụng.

1.1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
Để có thước đo mức độ rủi ro tín dụng, ngân hàng thường sử dụng các chỉ
tiêu đo lường. Mỗi chỉ tiêu có một ý nghĩa nhất định trong việc phản ánh mức độ rủi
ro tín dụng. Từ việc lượng hố rủi ro tín dụng bằng các chỉ tiêu, ngân hàng có căn
cứ để đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, hạn chế những tổn thất cho
ngân hàng.
Những chỉ tiêu đó là:
* Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Nợ quá hạn
x
100%
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn là khoản nợ phát sinh do khi đến thời hạn đã thoả thuận trên Hợp
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

đồng tín dụng, khách hàng khơng trả được. Do vậy, tồn bộ số nợ gốc của lần nhận
nợ đó bị chuyển sang nợ quá hạn. Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá
sự lành mạnh của TCTD.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh phần trăm các khoản nợ đến hạn chưa
được thanh toán đã chuyển thành nợ quá hạn trong tổng dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ
càng cao cho thấy khả năng ngân hàng bị tổn thất càng lớn (tổn thất do các chi phí
phát sinh khi tìm kiếm nguồn thanh tốn cho các khoản đến hạn, tổn thất do mất
vốn, lãi cho vay…). Tỷ lệ nợ quá hạn tỷ lệ thuận với rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Trong q trình phân tích mức độ rủi ro do nợ quá hạn, cần cân nhắc đến

những vấn đề làm cho các chỉ tiêu này khơng phản ánh chính xác, đầy đủ mức độ
rủi ro tín dụng. Đó là do việc xác định kỳ hạn, thời hạn trả nợ không phù hợp (với


15

chu kỳ kinh doanh, nguồn trả nợ của khách hàng) dẫn đến việc khách hàng không
trả nợ đúng hạn đã thoả thuận làm phát sinh nợ quá hạn, nợ bị cơ cấu thời hạn, kỳ
hạn trả nợ mà đáng lẽ ra có thể khơng phát sinh nếu định kỳ hạn, thời hạn trả nợ
hợp lý hơn. Ngoài ra, việc cấu kết với khách hàng để giãn nợ, đảo nợ cũng che dấu
được việc phát sinh nợ quá hạn, nhưng thực chất những món vay này đều hàm chứa
rủi ro cho ngân hàng. Các vấn đề này càng nhiều thì càng làm tăng "sai số" của các
chỉ tiêu trên trong việc phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng.
* Tỷ lệ các khoản nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay:
Số dư nợ xấu
x 100%
Tổng dư nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu là các khoản nợ từ nhóm 3,
Tỷ lệ nợ xấu

=

đến nhóm 5. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cũng là chỉ tiêu nhằm đánh giá
chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao, rủi ro của ngân hàng càng
cao và ngược lại. Ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ thấp phản ánh chất
lượng tín dụng của ngân hàng khá tốt.
* Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ cho vay trong kỳ:
Tỷ lệ dự phịng RRTD

=


Dự phịng RRTD được trích lập
Tổng dư nợ

x

100%

Dự phịng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất
có thể xảy ra do khách hàng khơng thực hiện nghĩa vụ tín dụng theo cam kết. Dự
phịng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt động của ngân
hàng. Dự phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể (được trích theo tỷ lệ phần trăm
trên dư nợ gốc sau khi khấu trừ phần trăm giá trị tài sản đảm bảo trên cơ sở phân
loại cụ thể các khoản nợ) và dự phịng chung (được trích theo tỷ lệ phần trăm trên
tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4).
Chỉ tiêu này càng cao phản ánh mức rủi ro tín dụng của ngân hàng cao, cũng
thể hiện sự chuẩn bị của ngân hàng đối với các khoản vay không đủ tiêu chuẩn, các
khoản nợ xấu và sự chuẩn bị đối phó với trường hợp khó khăn về tài chính khi chất
lượng các khoản vay bị giảm sút.
* Các chỉ tiêu khác


16

Ngồi các chỉ tiêu định lượng trên, ngân hàng cịn dùng rất nhiều chỉ tiêu
khác để đánh giá rủi ro tín dụng như: tính đa dạng hố của tín dụng, chấm điểm
khách hàng…
- Điểm khách hàng: Thông qua các chỉ tiêu về tài chính, hiệu quả phương án,
dự án vay vốn, năng lực quản lý của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, tình
hình quan hệ tín dụng, việc thanh tốn với ngân hàng … ngân hàng sẽ lập một bộ hồ

sơ khách hàng và dựa vào những tiêu chí phân loại khách hàng để xếp loại và chấm
điểm. Khách hàng loại A hoặc điểm cao, rủi ro tín dụng thấp, loại C hoặc điểm
thấp, rủi ro cao. Căn cứ vào việc chấm điểm, xếp loại này, ngân hàng sẽ có chính
sách tín dụng khác nhau đối với từng loại khách hàng. VD, đối với khách hàng có
điểm xếp hạng cao hoặc loại A, có thể thực hiện cho vay ưu đãi về lãi suất, phí…,
cho vay tín chấp, tiếp tục duy trì quan hệ tín dụng...và ngược lại, đối với khách hàng
xếp loại C, thu hẹp tín dụng, thực hiện cho vay có tài sản đảm bảo, thu hồi nợ...
- Tính kém đa dạng của tín dụng
Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, đa dạng hố là biện pháp cần làm. Việc đa
dạng hố rủi ro tín dụng có thể được thực hiện thơng qua việc đa dạng hố đối
tượng cho vay, nhóm khách hàng, ngành nghề cho vay...Bởi lẽ, nếu tập trung vào
một đối tượng, một nhóm khách hàng...nếu có vấn đề bất trắc xảy ra, rủi ro, tổn thất
sẽ là rất lớn.
Ngày nay, nhiều NHTM sử dụng phương pháp chấm điểm xếp loại khách
hàng, dựa trên các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu về ngành nghề, năng lực lãnh
đạo, tình hình trả nợ, quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng…để đo lường rủi ro
tín dụng. Dựa trên số điểm có được, ngân hàng có chính sách cụ thể đối với các
khách hàng khác nhau, phù hợp với mức độ rủi ro đo lường và phân tích được.

1.1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các rủi ro khác của ngân
hàng, (rủi ro tín dụng thường lớn là rủi ro quan trọng nhất đối với các ngân hàng
châu Á, chiếm tới 60% so với rủi ro khác: rủi ro con người, công nghệ, uy tín, rửa
tiền chỉ chiếm 20%, rủi ro thị trường: rủi ro lãi suất, ngoại hối, giá hàng hoá…


×