Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.63 KB, 41 trang )

LI M U

H thng Ngõn hng Vit Nam cn cú nhng bc i mi mnh m trờn tt
c cỏc mt, trong ú nhim v hng u l phi tp trung vo vn phũng nga v
hn ch ri ro tớn dng, vỡ hot ng tớn dng l mt trong nhng hot ng c bn
v c thự trong hot ng kinh doanh ca Ngõn hng thng mi.
Chuyn sang hot ng theo c ch th trng, NHNo & PTNT Vit Nam
núi chung, Chi nhỏnh NHNo & PTNT tnh Phỳ Th núi riờng ó cú nhiu bin
phỏp trong vic phũng nga v hn ch ri ro tớn dng tng hiu qu hot ng
kinh doanh ca ngõn hng. Tuy nhiờn, thc tin ang cũn nhiu vn cn tip tc
gii quyt mi cú th nõng cao hn na cht lng kinh doanh ca Chi nhỏnh
NHNo & PTNT tnh Phỳ Th. Hin nay t l n quỏ hn chi nhỏnh Phỳ Th cũn
khỏ cao cn phi nghiờn cu thy rừ thc trng tỡm hiu nguyờn nhõn v xut
bin phỏp khc phc.
Nhn thc c tm quan trng ca vn trờn, em ó chn ti Gii
phỏp phũng nga v hn ch ri ro tớn dng ti Chi nhỏnh Ngõn hng Nụng
nghip v Phỏt trin nụng thụn Phỳ Th lm ti cho lun vn tt nghip.
Ngoi phn m u v kt lun, lun vn c kt cu thnh 3 chng:
Chng 1: Ngõn hng thng mi v ri ro tớn dng trong hot ng kinh
doanh ca NHTM
Chng 2: Thc trng ri ro tớn dng ti Chi nhỏnh NHNo & PTNT Phỳ Th
Chng 3: Gi phỏp ch yu nhm phũng nga v hn ch ri ro tớn dng
ti Chi nhỏnh NHNo & PTNT Phỳ Th
Do thi gian thc tp cng nh trỡnh nghiờn cu cũn nhiu hn ch nờn
lun vn khụng th trỏnh khi nhng thiu sút, em rt mong mun nhn c
nhng ý kin úng gúp ca thy cụ lun vn ca em c hon thin hn v cú
cht lng tt hn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG 1
NGN HNG THNG MI V RI RO TN DNG


TRONG HOT NG KINH DOANH CA NGN HNG THNG MI

I. HOT NG CA NHTM TRONG NN KINH T TH TRNG
1. Khỏi quỏt v Ngõn hng thng mi
Theo quan im ca cỏc nh kinh t hc, cho rng: Ngõn hng thng mi l
t chc nhn tin gi v cho vay tin. Lut ngõn hng ca Phỏp nm 1941 nh
ngha: c coi l Ngõn hng l nhng xớ nghip hay c s no hnh ngh thng
xuyờn nhn ca cụng chỳng di hỡnh thc ký thỏc hay hỡnh thc khỏc cỏc s tin
m h dựng cho chớnh h vo cỏc nghip v chit khu, tớn dng hay lm dch v
ti chớnh. Lut Ngõn hng ca n nm 1950 c b sung nm 1959 ó nờu:
Ngõn hng l c s nhn cỏc khon tin ký thỏc cho vay hay ti tr u t
Vit Nam, theo iu 20 Lut cỏc t chc tớn dng ca Vit Nam cú nờu:
T chc tớn dng l doanh nghip c thnh lp theo quy nh ca Lut ny v
cỏc quy nh khỏc ca phỏp lut hot ng kinh doanh tin t, lm dch v ngõn
hng vi ni dung nhn tin gi v s dng tin gi cp tớn dng v cung ng
cỏc dch v thanh toỏn. T nh ngha chung ú ta cú nh ngha NHTM: Ngõn
hng thng mi l mt t chc tớn dng kinh doanh tin t m hot ng ch yu
v thng xuyờn l nhn tin gi, s dng s tin ú cho vay v cung ng cỏc
dch v thanh toỏn khỏc cho nn kinh t.
2. Hot ng ch yu ca NHTM
2.1. Hot ng huy ng vn
õy l mt trong nhng nghip v c bn ca NHTM v chớnh thụng qua
nghip v ny NHTM ó thc hin chc nng to tin. Ngõn hng thng mi ó
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
“góp nhặt” tồn bộ nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế bằng cách nhận tiền gửi
của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và cá nhân bằng các hình thức như: tiền
gửi khơng kỳ hạn; tiền gửi có kỳ hạn; tiền gủi tiết kiệm. Ngồi ra, khi cần thêm
vốn, Ngân hàng có thể huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ tiền gửi, các
trái khốn ngân hàng hay đi vay từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.
2.2. Hoạt động sử dụng vốn

Đây là nghiệp vụ kinh doanh đem lại phần lợi nhuận lớn cho NHTM. Các
NHTM dùng nguồn vốn đã huy động được để cho vay từ đó thu lợi nhuận trên cơ
sở chênh lệch phí đầu vào và đầu ra. Thực hiện nghiệp vụ này, các NHTM khơng
những đã thực hiện được chức năng xã hội của mình thơng qua việc mở rộng vốn
đầu tư, gia tăng sản phẩm xã hội và cải thiện đời sống nhân dân mà còn có ý nghĩa
rất lớn đến tồn bộ đời sống kỹ thuật thơng qua các hoạt động tài trợ cho các
ngành, các lĩnh vực phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp trong nền kinh tế. Ngồi
hoạt động cho vay là chủ yếu, các NHTM còn thực hiện các hoạt động đầu tư hùn
vốn, liên doanh liên kết, kinh doanh chứng khốn trên thị trường tài chính. Hoạt
động này vừa mang lại lợi nhuận cho ngân hàng vừa góp phần điều hòa lưu thơng
tiền tệ trong nền kinh tế.
2.3. Hoạt động trung gian thanh tốn
Ngân hàng làm trung gian thanh tốn thực hiện thanh tốn theo u cầu của
khách hàng bằng cách cung cấp các cơng cụ thanh tốn thuận lợi như: séc, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Hoạt động này góp phần
làm tăng lợi nhuận thơng qua việc thu phí dịch vụ thanh tốn và đồng thời làm tăng
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của
khách hàng.
Ngồi các hoạt động chủ yếu trên, các NHTM còn cung cấp cho khách hàng
nhiều loại dịch vụ khác như: dịch vụ ủy thác; đại lý tài sản vốn của các tổ chức, cá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhân theo hợp đồng; dịch vụ mua bán ngoại tệ; dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khốn
cho khách hàng; tham gia bảo lãnh phát hành chứng khốn…
3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
Trải qua lịch sử tồn tại và hoạt đơng lâu dài, các NHTM đã ngày càng chứng
minh được vai trò quan trọng của mình đối với nền kinh tế.
Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy
sản xuất và lưu thơng hàng hóa thơng qua hoạt động huy động các khoản tiền nhàn
rỗi trong xã hội rồi thực hiện cho vay đối với nền kinh tế.
Thứ hai, NHTM là cơng cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Thơng

qua hoạt động của NHTM, NHTW thực hiện chính sách tiền tệ phục vụ các mục
tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn của Chính phủ bằng các cơng cụ như: ấn định hạn mức
tín dụng; tỷ lệ dự trữ bắt buộc; lãi suất tái chiết khấu; nghiệp vụ thị trường mở để
tác động tới lượng tiền cung ứng trong lưu thơng.
Thứ ba, NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thơng qua
hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp.
Thứ tư, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
4. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Rủi ro là những biến cố xảy ra ngồi ý muốn khơng dự tính trước được gây
ra những thiệt hại cho một cơng việc cụ thể nào đó. Trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng thường xảy ra những loại rủi ro sau:
- Rủi ro tín dụng: là những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu khi khách
hàng khơng trả hoặc khơng trả đúng hạn tiền gốc hoặc tiền lãi.
- Rủi ro lãi suất: là những tổn thất tiềm tàng mà ngân hàng phải gánh chịu
khi lãi suất thị trường có sự biến đổi.
- Rủi ro hối đối: là các thiệt hại tiềm tàng cho ngân hàng do sự biến động
của tỷ giá hối đối trên thị trường. Rủi ro này xuất hiện do ngân hàng khơng có sự
cân bằng về trạng thái ngoại hối tại thời điểm tỷ giá biến đổi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Ri ro thanh khon: Ri ro thanh khon phỏt sinh khi nhng ngi gi
tin ng thi cú nhu cu rỳt tin gi ngõn hng ngay lp tc. Khi gp phi
trng hp ny cỏc ngõn hng phi bỏn cỏc ti sn cú tớnh lng thp vi giỏ r hay
vay t NHTW.
- Ri ro v ngun vn: Khi ngõn hng khụng cho vay ht c s tin ó
huy ng t dõn c dn n vic d tha vn. Hu qu l vic thu nhp t vic s
dng ngun vn khụng bự p c chi phớ m ngõn hng b ra huy ng vn.
Ngoi ra cũn cú cỏc ri ro khỏc nh: ri ro cụng ngh, ri ro quc gia gn
lin vi cỏc hot ng u t.
II. RI RO TN DNG CA NGN HNG THNG MI.
1. Khỏi nim ri ro tớn dng

Ri ro tớn dng l nhng bin c xy ra trong quan h tớn dng gia ngõn
hng v khỏch hng.
Ri ro trong hot ng tớn dng cng cú th c hiu mt cỏch n gin l
cho vay khụng nhn c tr n, lm thit hi n vn, ti sn ca ngõn hng, lm
mt cỏn b v suy gim lũng tin ca cỏc cp, cỏc ngnh v khỏch hng. Cú th núi
kinh doanh ngõn hng l c bit bi vỡ sn phm m ngõn hng kinh doanh l mt
loi sn phm c quyn cha ng ri ro rt ln ú l tin t.
Trong nn kinh t th trng y cnh tranh v bin ng, nhu cu v vn
m rng sn xut kinh doanh, ci tin trang thit b k thut, nõng cao cụng ngh
v cỏc nhu cu khỏc phc v sn xut kinh doanh luụn tng lờn. ỏp ng nhu
cu ny, cỏc NHTM cng phi luụn m rng quy mụ hot ng tớn dng, iu ú
cú ngha l ri ro tớn dng cng phỏt sinh nhiu hn. Vn l ngõn hng ch c
m rng hot ng tớn dng trờn c s nõng cao cht lng tớn dng. Cú nh vy
ngõn hng mi cú th phũng nga ri ro tớn dng v hn ch hu qu ca nú n
mc thp nht.
2. S cn thit phi phũng nga v hn ch ri ro tớn dng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* i vi bn thõn ngõn hng
Khi ri ro xy ra, trc tiờn li nhun kinh doanh ca ngõn hng s b nh
hng. Nu ri ro xy ra mc nh thỡ ngõn hng cú th bự p bng khond
phũng ri ro (ghi vo chi phớ) v bng vn t cú, tuy nhiờn nú s nh hng trc
tip ti kh nng m rng kinh doanh ca ngõn hng. Nghiờm trng hn, nu ri ro
xy ra mc ln, ngun vn ca ngõn hng khụng bự p, vn kh dng b
thiu, lũng tin ca khỏch hng gim tt yu s dn ti phỏ sn ngõn hng.
* i vi nn kinh t
Trong nn kinh t th trng, hot ng kinh doanh ca ngõn hng liờn quan
n rt nhiu cỏc thnh phn kinh t t cỏ nhõn, h gia ỡnh, cỏc t chc kinh t
cho ti cỏc t chc tớn dng khỏc. Vỡ vy, kt qu kinh doanh ca ngõn hng phn
ỏnh kt qu sn xut kinh doanh ca nn kinh t v ng nhiờn nú ph thuc rt
ln vo tỡnh hỡnh t chc sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip v khỏch hng.

Hot ng kinh doanh ca ngõn hng khụng th cú kt qu tt khi hot ng kinh
doanh ca nn kinh t cha tt hay núi cỏch khỏc hot ng kinh doanh ca ngõn
hng s cú nhiu ri ro khi hot ng kinh t cú nhiu ri ro. Ri ro xy ra dn ti
tỡnh trng mt n nh trờn th trng tin t, gõy khú khn cho cỏc doanh nghip
sn xut kinh doanh, lm nh hng tiờu cc i vi nn kinh t v i sng xó
hi. Do ú, phũng nga v hn ch ri ro tớn dng khụng nhng l vn sng cũn
i vi ngõn hng m cũn l yờu cu cp thit ca nn kinh t gúp phn vo s n
nh v phỏt trin ca ton xó hi.
3. Nguyờn nhõn ca ri ro tớn dng
3.1. Nguyờn nhõn t phớa ngõn hng
Thc t hot ng kinh doanh ngõn hng trong thi gian qua cho thy ri ro
tớn dng thng gõy ra do nhng nguyờn nhõn sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng khơng phù hợp với nền kinh tế và thể
lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
Ví dụ, nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thối mà ngân hàng đưa ra chính sách
mở rộng và đẩy mạnh cho vay thì khả năng xảy ra rủi ro là rất lớn.
- Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như khơng
đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay; cho vay khống; thiếu tài
sản bảo đảm; cho vay vượt tỷ lệ an tồn; quyết định cho vay thiếu thơng tin xác
thực. Đồng thời cán bộ ngân hàng khơng kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử
dụng vốn vay của khách hàng.
- Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn yếu nên việc đánh giá các dự
án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn
cho vay.
- Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm vi phạm đạo đức kinh
doanh như thơng đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải
ngân hay thu nợ, đơi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng.
- Ngân hàng đơi khi q chú trọng về lợi nhuận, đặt lợi nhuận cao hơn những
khoản cho vay lành mạnh.

- Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác.
- Do tình trạng tham nhũng, gian lận diễn ra trong nội bộ ngân hàng.
3.2. Ngun nhân từ phía khách hàng
* Ngun nhân chủ quan
- Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích sử dụng vào các hoạt động có
rủi ro cao dẫn đến thua lỗ khơng trả được nợ cho ngân hàng.
- Do trình độ kinh doanh yếu kém, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh
doanh của lãnh đạo còn hạn chế.
- Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, khơng cải tiến quy
trình cơng nghệ, khơng trang bị máy móc hiện đại, khơng thay đổi mẫu mã hoặc
nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự
cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trường khiến cho doanh nghiệp khơng có khả năng
thu hồi vốn trả nợ cho ngân hàng.
- Do bản thân doanh nghiệp có chủ định lừa gạt, chiếm dụng vốn của ngân
hàng, dùng một loại tài sản thế chấp vay nhiều nơi, khơng đủ năng lực pháp nhân.


* Ngun nhân khách quan
- Do sự thay đổi bất thường của các chính sách kinh tế Nhà nước như tăng
thuế một số các mặt hàng, sử dụng một số cơng cụ chính sách kinh tế vĩ mơ trong
khi các doanh nghiệp đang vào thời kỳ sản xuất, buộc các doanh nghiệp phải tính
tốn lại giá cả, chi phí đầu vào… gây thiệt hại cho doanh nghiệp và gián tiếp gây
thiệt hại cho ngân hàng.
- Do rủi ro bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn…
- Do sự thay đổi về luật kinh tế trong nước hoặc ở những nước mà nhập khẩu
khẩu mặt hàng của doanh nghiệp khiến phải huỷ bỏ hợp đồng dẫn tới mất thị
trường tiêu thụ, giảm sản lượng… khiến cho doanh nghiệp khơng có khả năng trả
nợ đúng hạn cho ngân hàng.

- Do các hành vi gian lận trên trị trường như hàng giả tràn lan làm tổn hại tới
doanh thu của doanh nghiệp.
3.3. Ngun nhân khác
- Do mơi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn thiếu nhiều sơ hở dẫn tới
khơng kiểm sốt được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách
hàng.
- Do sự biến động chính trị – xã hội trong và ngồi nước gây khó khăn cho
doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Ngõn hng khụng theo kp phỏt trin ca xó hi, nht l s bt cp trong
trỡnh chuyờn mụn cng nh cụng ngh ngõn hng.
- Do s bin ng ca kinh t nh suy thoỏi kinh t, bin ng t giỏ, lm phỏt
gia tng nh hng ti doanh nghip cng nh ngõn hng.
- S bt bỡnh ng trong i x ca Nh nc dnh cho cỏc ngõn hng thng
mi khỏc nhau.
- Chớnh sỏch Nh nc chm thay i hoc cha phự hp vi tỡnh hỡnh phỏt
trin t nc.


4. Mt s ch tiờu o lng ri ro tớn dng
o lng ri ro l c s ngõn hng xõy dng chớnh sỏch tớn dng hp lý,
chớnh sỏch lói sut phự hp cho tng thi k, xõy dng h s ri ro cho tng loi ti
sn cú v cho tng khon cho vay. Thụng thng o lng ri ro tớn dng ngõn
hng thng da vo ch tiờu n quỏ hn.
4.1. N quỏ hn: l khon n m khỏch hng khụng tr c khi ó n hn
tho thun ghi trờn hp ng tớn dng. Cú hai loi n quỏ hn.
+ N quỏ hn cú kh nng thu hi: L nhng khon n m ngi vay vn cú
kh nng tip tc tr n ngõn hng. Thụng thng nguyờn nhõn ca nhng khon
n chm tr ny l do chu k sn xut kinh doanh ca doanh nghip mang tớnh thi
v hoc doanh nghip gp khú khn do nhng nguyờn nhõn bt kh khỏng gõy ra

nh thiờn tai, ho hon
+ N quỏ hn khụng cú kh nng thu hi: L nhng khon n m ngi vay
rt ớt cú kh nng tr n c cho ngõn hng. Trong nhng trng hp ny, kh
nng mt vn ca ngõn hng l rt ln. Nguyờn nhõn ca nhng khon n ny
thng do doanh nghip lm n thua l, dn n phỏ sn, hoc do ngi vay la
o c tỡnh chim dng vn ca ngõn hng.
Cỏc ch tiờu n quỏ hn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nợ quá hạn
4.2. Tỷ nợ nợ quá hạn = x 100
Tổng dư nợ


4.3. Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
không có khả = x 100 năng thu
hồi Tổng dư nợ


4.4. Tỷ lệ nợ quá hạn không có Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
khả năng thu hồi so với = x100
tổng dư nợ quá hạn Tổng dư nợ quá hạn


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4.5. Tỷ lệ phân tán rủi ro: Tỷ lệ này biểu hiện bằng một chỉ số % so với vốn
tự có của ngân hàng. Chỉ số này tính đến mức độ mà vốn của ngân hàng có thể
trang trải những khoản tổn thất phát sinh cho từng loại hoạt động tín dụng. Ở Việt
Nam, chỉ tiêu này được quy định: một ngân hàng không được phép cho vay một
khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.
Các chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh các mức độ rủi

ro tín dụng khác nhau. Vì vậy, việc đo lường rủi ro tín dụng trong ngân hàng có ý
nghĩa quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Trên
cơ sở những chỉ tiêu rủi ro, quản lý tài sản, xây dựng cơ cấu lãi suất phù hợp… từ
đó có kế hoạch bù đắp kịp thời những tổn thất do rủi ro tín dụng xuất phát từ những
biến cố không mong đợi đem lại.















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN














Chương 2
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NHNO & PTNT TỈNH PHÚ THỌ

I. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNO & PTNT TỈNH PHÚ THỌ
1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh
Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Phú được thành lập theo Quyết định số
218/QĐ-HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) và
chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/1988.
Từ năm 1997, khi tỉnh Vĩnh Phú được tách thành tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Phú
Thọ, Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Phú cũng được chia tách và Chi nhánh
NHNo & PTNT tỉnh Phú Thọ ra đời. Nhìn lại trong vòng 10 năm xây dựng và
trưởng thành, có thể thấy những thành tựu đáng tự hào trong hoạt động của Chi
nhánh.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Phú Thọ ln giữ vai trò chủ đạo trong đầu
tư vốn phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa, hoạt động kinh doanh đa năng, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
hiện đại, tiên tiến tiện ích cho khách hàng và ngồi nước.
2. Nhiệm vụ chủ yếu của Chi nhánh
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với
nhiều hình thức như: Tiền gửi tiết kiệm; tiền gửi khơng kỳ hạn; tiền gửi có kỳ hạn;
phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi và nhận tiền gửi từ các tổ chức
tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong đó, cho vay theo hình thức
cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay hợp vốn, cho vay trả

góp...
- Thực hiện cơng tác ngân quỹ: thu, chi tiền mặt tại ngân hàng.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế cho khách hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh: Bảo lãnh trong nước, bảo lãnh thanh tốn,
bảo lãnh vay vốn nước ngồi.
- Thanh tốn trong hệ thống NHNo & PTNT tỉnh Phú Thọ với các tổ chức tín
dụng khác.
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Tính đến ngày 31/12/2003, số lượng cán bộ, cơng nhân viên đang cơng tác tại
Hội sở Ngân hàng tỉnh và 3 chi nhánh là 125 cán bộ cơng nhân viên. Chi nhánh
NHNo & PTNN tỉnh Phú Thọ có 3 chi nhánh đó là Chi nhánh phường Thanh Miếu,
phường Gia Cẩm và phường Vân Cơ.
Sơ đồ tổ chức và điều hành của Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Phú Thọ


BAN GIM ĐỐC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN














Trong đó:
* Ban lãnh đạo: gồm 1 Giám đốc và 4 phó Giám đốc có chức năng lãnh đạo
và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
* Phòng kinh doanh: Với chức năng cho vay các doanh nghiệp quốc doanh
(DNQD), doanh nghiệp ngồi quốc doanh (DNNQD) và cho vay kinh tế hộ gia
đình, thực hiện các dịch vụ cầm cố bảo lãnh cho các đơn vị kinh tế; xây dựng đề án
và chiến lược kinh doanh hàng năm phù hợp
* Phòng kế tốn - ngân quỹ: Làm nhiệm vụ thực hiện nghiệp vụ kế tốn ngân
hàng và hạch tốn tiền gửi, hạch tốn tiền vay, thanh tốn chuyển tiền cho các đơn
vị và làm nhiệm vụ hạch tốn nội bộ cho ngân hàng và làm cơng tác huy động vốn.
Thực hiện chức năng thu tiền mặt đáp ứng u cầu tiền mặt cho các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, cá nhân bảo đảm an tồn kho quỹ.
* Phòng thanh tốn quốc tế: Làm nhiệm vụ kinh doanh ngoại tệ bằng các
hình thức mở L/C, nhập nhờ thu, lập các bộ chứng từ với các đơn vị xuất khẩu,
mua bán kinh doanh thu đổi ngoại tệ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Phòng kiểm tra kiểm sốt nội bộ: Kiểm tra giám sát tồn bộ hoạt động kinh
doanh và hoạt động của hội sở theo sự chỉ đạo của giám đốc NHNo & PTNN tỉnh
Phú Thọ.
* Phòng tổ chức: Có nhiệm vụ theo dõi nhân sự, tiếp nhận và tổ chức đào tào
cán bộ.
* Phòng vi tính: Đưa một số chương trình phần mềm, quản lý kinh doanh chặt
chẽ đảm bảo cập nhật thơng tin chính xác.
* Phòng hành chính: Làm cơng tác văn phòng, hành chính văn thư lưu trữ và
phục vụ hậu cần.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Phú Thọ
4.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một yếu tố quan trọng của hoạt động ngân hàng. Trong

những năm gần đây, Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Phú Thọ đã ln chủ động
tích cực quan tâm phát triển cơng tác huy động vốn. Các hình thức huy động cũng
được phong phú hơn, thích hợp với nhu cầu đa dạng của người gửi tiền hơn như: kỳ
phiếu, trái phiếu, tiết kiệm kỳ hạn 1 đến 24 tháng, tiết kiệm gửi góp, gửi bậc
thang... Quan hệ rộng với các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế trong và ngồi
tỉnh phát huy được nội lực và tranh thủ được ngoại lực. Do đó góp phần tăng
trưởng nguồn vốn, tạo được cơ cấu đầu vào hợp lý.
Bảng 1: Kết quả huy động vốn
(Đơn vị: Triệu đồng
VN)
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
so
sánh
2003/20
02
(%)
Số
tiền
T.T
(%)
Số tiền
T.T
(%)
Số tiền
T.T
(%)
* Tổng vốn huy động 270.91100 293.74 100 312.45 100 106
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7 8 2

1. Phân theo khách
hàng



- TG các tổ chức kinh tế 158.65
2
58,6
172.32
5
58,7 182.06
2
58,
3
106
- TG dân cư 112.26
5
41,4
121.42
3
41,3 130.39
0
41,
7
107
2. Phân theo tính chất
- TG không kỳ hạn 107.27
6
39,6
112.43

6
38,3 123.10
7
39,
4
109
- TG có kỳ hạn 163.64
1
60,4
181.31
2
61,7 189.34
5
60,
6
104
3. Phân theo loại tiền
- TG nội tệ 168.60
0
62,2
170.03
7
57,9 175.21
3
56,
1
103
- TG ngoại tệ 102.31
7
37,8 123.71

1
42,1 137.23
9
43,
9
111
(Nguồn số liệu: Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2001 - 2003)
Qua bảng số liệu ta thấy vốn huy động của Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh
Phú Thọ trong những năm qua có mức tăng trưởng cao đã đưa vốn huy động của
ngân hàng từ 270.017 triệu đồng vào năm 2001 lên 312.425 triệu đồng vào năm
2003. Vốn huy động năm 2003 tăng 18.704 triệu đồng đạt mức tăng 6% so với năm
2002.
Trong cơ cấu vốn phân theo khách hàng thì tiền gửi của các tổ chức kinh tế
đạt 182.062 triệu đồng chiếm 58,3% trong tổng số vốn huy động, tăng 9,737 triệu
đồng (tăng 6%) so với năm 2002. Trong đó tiền gửi dân cư đã tăng 7% đạt 130.390
triệu đồng so với năm 2002.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×