Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.06 KB, 30 trang )

LI M U

"Cuc sng khụng cú bo him nh cu thang khụng tay vn"
Bn ó, ang v s l khỏch hng ca Bo Vit ? Hn bn s khụng th
khụng quan tõm n cõu núi ú! Bi khi Kinh t th trng c hỡnh thnh v
phỏt trin Vit nam, mi doanh nghip u c gng vn lờn nhm tho món
mi yờu cu, nguyn vng ca con ngi. Vi phng chõm "Phc v khỏch
hng tt nht phỏt trin", cỏc sn phm dch v ca Bo Vit ngy cng c
ci tin, a dng hoỏ v nõng cao cht lng nhm tho món nhu cu ngy cng
tng ca khỏch hng.
Nm 2001 l nm th 6 nghip v bo him nhõn th cú mt ti th trng
bo him Vit nam, trong ú Bo Vit l n v u tiờn c phộp trin khai. 6
nm - mt khong thi gian Bo Vit khng nh s thnh cụng ca mỡnh
qua s lng hp ng v cht lng Dch v .Cỏi gc ca s ln mnh y
chớnh l t khỏch hng tham gia bo him . Cụng vic tỡm kim khỏch hng tim
nng thc s cn thit cho mi i lý bo him ca bt kỡ mt cụng ty bo him
nhõn th no cú khỏch hng tim nng ng ngha vi cú c hi phỏt trin.
khỏch hng luụn cú c mun, nhu cu v nhng nhu cu cn thit c tho
món.
Vn chớnh l phi tỡm kim, lng nghe, tho món ti a nhu cu ú mt
cỏch tt nht t phớa cụng ty bo him . ú l mt cụng vic khú, khụng th
thc hin trong chc lỏt m ũi hi cú mt quỏ trỡnh lõu di cú hoch nh c
th. T vic ỏnh giỏ tiờu chun ca mt khỏch hng cho n tỡm kim nhng
thụng tin v h, chun b nhng cuc tip xỳc giỏn tip v cui cựng l ỏnh giỏ
phõn loi.
Xut phỏt t nhn thc v vai trũ ca khõu tỡm kim khỏch hng trong hot
ng khai thỏc hp ng bo him nhõn th ca Bo Vit núi riờng v th
trng bo him núi chung, sau mt thi gian kin tp v c s hng dn
ca thc s Nguyn Ngc Quang v cỏc cỏn b trong cụng ty , tụi ó chn ti
cho ỏn mụn hc chuyờn nghnh "Nghiờn cu quỏ trỡnh tỡm kim khỏch
hng tim nng cho sn phm bo him nhõn th Bo Vit "


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Với mục đích tìm hiểu, đánh giá hoạt động tìm kiếm khách hàng của công
ty trong thời gian qua và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu
quả của hoạt động này trong thời gian tới.
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ HÀNH VI
MUA CỦA KHÁCH HÀNG MUA BẢO HIỂM

I. PHÂN TÍCH CHUNG V Ề THỊ TRƯỜNG MUA BẢO HIỂM
1. Ai là khách hàng của bảo hiểm nhân thọ ?
1.1. Họ là những người có thu nhập
Thật vậy, không phải bất cứ người nào trong xã hội đều có thể trở thành
khách hàng mua bảo hiểm. Hợp đồng ký kết không phải là lý thuyết xuông và
công ty kinh doanh không phải nhằm mục đích cứu trợ xã hội.
Thu nhập là nguồn tài chính để duy trì hợp đồng bảo hiểm. Song nếu
quan niệm có thu nhập để tham gia bảo hiểm thì phải thật cao là một nhận thức
sai lầm. Không phải chỉ những người có thu nhập cao mới tham gia bảo hiểm .
Điều quan trọng là mức thu nhập đó tương xứng như thế nào với mỗi loại hình
bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm .
Nhưng thu nhập đó phải là ổn định và lâu dài . Khả năng tài chính cần được
xét đến trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm chứ không phải chỉ
tại thời điểm ký kết hợp đồng.Theo dõi sát sao mức thu nhập của khách hàngđặc
biệt là khi có biến động kinh tế là một việc làm cần thiết.
1.2. Họ quan tâm đến sản phẩm bảp hiểm nhân thọ:
Bất kỳ ai cũng có nhu cầu, ước muổn riêng của mình. Và khi nhu cầu trở
nên cấp thiết, họ muốn tìm kiếm thông tin để nhằm thoả mãn nó. Khi họ quan
tâm đến bảo hiểm nhân thọ, họ đã có thể sắp trở thành khách hàng của công ty.
sự quan tâm ở đây không phải chỉ là sự hiểu biết sơ sơ, mờ nhạt mà là sự quan
tâm đến một thái độ có thể nói là cần kíp hay ít ra là sự quan tâm có chủ ý.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Đánh giá sự quan tâm của khách hàng là rất quan trọng. Nó giúp về phía
công ty cũng như các đại lý bảo hiểm tiếp cận hơn với khách hàng nhằm thoả
mãn sự quan tâm của khách hàng .
Tất nhiên, nếu cho rằng chỉ khi khách hàng tiềm năng có quan tâm tới bảo
hiểm nhân thọ thì mới là khách hàng thực sự thì rất dễ rơi vào quan điểm
marketing thiển cận. Về phía công ty cũng cần có sự quan tâm đáp lại khách
hàng nhất là về phía khách hàng thờ ơ, ít quan tâm để họ có cái nhìn và nhận
thức đầy đủ hơn. Đó chính là sự quan tâm hai chiều giữa công ty bảo hiểm và
khách hàng của họ.
Chữ I (interest
-
quan tâm- trong mô hình AIDA) đã thể hiện tính hữu hiệu
rõ ràng của nó trong trường hợp này.
1.3.Họ trực tiếp sử dụng sản phẩm bảo hiểm
Là dịch vụ không thể sờ mó và cầm chắc nó chỉ hiện hữu trên văn bản giấy
tờ hợp đồng. Vì vậy, trực tiếp sử dụng có nghĩa là trực tiếp ký kết hợp đồng, trực
tiếp nộp phí bảo hiểm và trực tiệp chịu trách nhiệm khác .
Những người trực tiếp sử dụng có thể trực tiếp hưởng quyền lợi khác từ
hợp đồng bảo hiểm và cũng có thể chuyển quyền đó cho người khác . Nó liên
quan đến người tham gia bảo hiểm và người được bảo hiểm. Người tham gia bảo
hiểm là người được hưởng lợi ích , quyền và bị ràng buộc bởi các điều khoản
của hợp đồng . Người được bảo hiểm là người mà cuộc sống của người đó là
chủ thể của hợp đồng.
Làm rõ hai khái niệm trên cũng đồng nghĩa với việc làm rõ khách hàng
mục tiêu.
2. Ai là người ra quyết định mua bảo hiểm :
Người ra quyết định mua bảo hiểm ảnh hưởng quan trọng đến việc ký kết
hợp đồng bảo hiểm. Vì thế nghiên cứu thị trường mua sẽ giúp xác địnhđối tượng
này.Người quyết định sẽ quyết định mọi yếu tố trong quyết định mua sắm:
-Có nên mua bảo hiểm nhân thọ không?

-Mua loại sản phẩm dịch vụ nào?
-Mua nó như thế nào?
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-Mua sản phẩm đó ở đâu?
Người ra quyết định mua trong gia đình thường là những người đóng vai
trò chính có quyền lực. Người này có tiếng nói quyết định về việc phân bổ ngân
sách và chi tiêu những khoản tiền vào sản phẩm cụ thể . Họ là vợ chồng người
chủ gia đình hoặc con cái [đã thành niên, đã có thu nhập ]. Tuỳ từng loại sản
phẩm bảo hiểm nhân thọ mà mức độ ra quyết định là khác nhau.
Sẽ thật lãng phí thời gian và công sức khi mà xác định sai người ra quyết
định . Vì thế, thuyết phục người không có quyền quyết định việc mua bảo hiểm
là một điều không tưởng.
3. Ai là người có ảnh hưởng đến quyết định mua:
Nếu người ra quyết định mua còn đang cân nhắc để ra quyết định thì ai sẽ
có ảnh hưởng lớn đến họ? Quan điểm , ý kiến của người bị ảnh hưởng nhiều khi
tạo ra một tốc độ lớn . Họ được hỏi ở nhiều khía cạnh: loại sản phẩm nhẵn mác
công ty hay kinh nghiệm có thể có về việc sử dụng sản phẩm.
Có hai loại người gây ảnh hưởng:
-Người gây ảnh hưởng tích cực
-Người gây ảnh hưởng tiêu cực
Người gây ảnh hưởng tích cực là những người có quan điểm và cách nhìn
nhận đúng đắn về sản phẩm dịch vụ.Họ cố tạo ra ảnh hưởng lớn cho người quyết
định mua làm theo. Vì vậy thông qua họ để tác động đén người ra quyết định là
rất quan trọng nhất là với một loại hình sản phẩm còn mới như bảo hiểm nhân
thọ .
Ngược lại, người gây ảnh hưởng tiêu cực sẽ có thể là nguy cơ lớn cho bất
kỳ hãng kinh doanh nào. Họ sẽ đưa ra những lý lẽ không tốt, lập luận không
thoả đáng và mạnh mẽ hơn nữa có thể là tẩy chay sản phẩm và nếu có thể họ sẽ
lôi kéo mọi người làm theo mình.
Khi mà việc mua bảo hiểm nhân thọ còn là một nhu cầu thụ động, tức là

người mua chưa nhận thức được là cần thiết thì việc giới thíệu, gây ảnh hưởng
của những người xung quanh là rất cần thiết. Hạn chế những người gây ảnh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
hưởng tiêu cực, chủ động nêu cao những cá nhân có ảnh hưởng tích cực là một
việc làm đúng đắn.
II. ĐÁNH GIÁ HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG:
1. Những yếu tố gây ảnh hưởng :
1.1. Tuổi tác của người tham gia và được tham gia bảo hiểm :
Người ta thường mua những hàng hố dịch vụ khác nhau trong suốt cuộc
đời mình . Đánh giá tuổi tác của khách hàng là hoạt động là hoạt động khơng thể
thiếu trong lĩnh vực bảo hiểm. Ở những độ tuổi khác nhau thì hành vi mua là
khác nhau. Mỗi độ tuổi lại tương xứng với mỗi loại hình bảo hiểm cụ thể .
Tuổi của người tham gia và được tham gia bảo hiểm còn là một trong
những yếu tố cấu thành phí bảo hiểm. Phí này dựa trên trên tỷ lệ tuổi và giới tính
của khách hàng .
Chính vì vậy, tuổi là yếu tố để đánh giá người tiêu dùng có phải hoặc
khơng phải là khách hàng của cơng ty và đưa ra những sản phẩm tương xứng với
độ tuổi của họ .
1.2. Nghề nghiệp của khách hàng :
Nghề nghiệp của một người cũng ảnh hưởng đến cách thức tiêu dùng của
họ. Người cơng nhân sẽ tham gia loại hình bảo hiểm cũng như sẽ đóng một mức
phí khác với giám đốc một cơng ty. Vì thế , phải cố gắng xác định những nhóm
nghề nghiệp có quan tâm trên mức trung bình đến các sản phẩm và sản phẩm
của mình . Cơng ty có thể thậm chí chun mơn hố sản phẩm của mình cho
những nhóm nghề nhất định . Nghề nghiệp của
khách hàng cũng ảnh hưởng rất lớn đến rủi ro . Có những nghề gây ảnh hưởng
rất lớn đến sức khoẻ như cơng nhân hầm mỏ làm việc trong một khu vực kín , ơ
nhiễm, độc hại ... hoặc những người chơi
mơn thể thao nguy hiểm : leo núi , trượt tuyết , ngững cuộc đua chun nghiệp
... Với những người làm nghề có mức rủi ro cao thì cơng ty bảo hiểm nhân thọ

phải tính thêm phí bảo hiểm so với ngững người làm việc có mức độ rủi ro thấp
hơn .
1.3 Hồn cảnh gia đình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hon cnh gia ỡnh cng l mt nguyờn nhõn dn n quyt nh mua bo
him . Hon cnh gia ỡnh khụng ch liờn quan n hon cnh kinh t m cũn
liờn quan nhiu n nhu cu , c mun chung ca mi thnh viờn trong gia
ỡnh. Tu tng hon cnh c th m ỏp ng bng nhng sn phm thớch hp.
Vớ d nh nhng ngũi ang cú ý nh tit kim mua nh s tng ng loi hỡnh
bo him m cú th tớch kim c tin . Gia ỡnh mun lo cho tng lai ca
con cỏi thỡ sn phm ỏp ng nhu cu giỏo dc , tng lai. Nhng bin ng v
h gia ỡnh s to nờn nhng c hi th trng v on th trng khỏc nhau.
Nu c hi ú cú tớnh kh thi cao thỡ vic trit khai thỏc l thc s cn thit.
1.4. Nhõn cỏch v ý nim bn thõn
Mi ngi u cú mt nhõn cỏch khỏc bit cú nh hng n hnh vi ca
ngi ú. õy nhõn cỏch cú ngha l nhng c im tõm lý khỏc bit ca mt
ngi dn n nhng phn ng tng i nht quỏn v lõu bn vi mụi trng
ca mỡnh. Nhõn cỏch c mụ t nh s t tin, tớnh c lp, lũng tụn trng, tớnh
chan ho, tớnh kớn ỏo. Nhõn cỏch cú th l mt bin hu hiu trong vic phõn
tớch hnh vi ngi tiờu dựng vỡ rng cú th phõn loi cỏc kiu nhõn cỏch v cú
mi tng quan cht ch gia cỏc kiu nhõn cỏch nht nh vi cỏch la chn
sn phm v nhón hiu
í nim v bn thõn gn lin vi nhõn cỏch. ú l s quan niờm v hỡnh nh
bn thõn mỡnh. õy l yu t tớch cc tỏc ng ti sn phm bo him nhõn th .
Bi vỡ con ngi thng hay cao bn thõn mỡnh v ng ngha vi nú l phi
c hng nhng gỡ tng xng. Sn phm bo him khụng th khụng c
ý n trong trng hp ny.

2. Cỏc kiu hnh vi mua sm sn phm bo him
2.1.Hnh vi mua sm phc tp

Khỏch hng cú hnh vi mua sm phc tp khi h tham gia nhiu vo vic
mua sm v ý thc rừ s khỏc bit qua mụtj quỏ trỡnh hc tp xõy dng nim
tin v sn phm , ri n thỏi v sau ú l tin hnh la chn mt cỏch thn
trng. Vỡ th, bn thõn cụng ty bo him nhõn th cng nh cỏc i lý khai thỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cn xõy dng chin lc Marketing nhm h tr ngi mua tỡm hiu k tớnh
nng sn phm , tm quan trng tng i ca chung vỏ s ỏnh gi cao v
nhng tớnh cht tng i quan trng cu cụng ty .
Vỡ th, cn lm cho nhng tớnh cht ca nhón hiu khỏc bit hn, s dng
phng tin in n, bi gii thiu di mụ t nhng li ớch ca nhón hiu, ng
viờn nhõn viờn bỏn hng v nhng ngi quen ca ngi mua tỏc ng n
vic la chn nhón hiu cui cựng.
2.2. Hnh vi mua sm m bo hi ho.
ụi khi, ngi tiờu dựng tham gia nhiu vo vic mua sm nhng thy cỏc
nhón hiu khụng khỏc nhau nhiu lm. Phi tham gia nhiu cng ch vỡ sn
phm ú t tin, ớt khi mua v cú th cú nhiu ri ro.
Ngi mua cú th phn ng ch yu theo giỏ hi hay iu kin mua thun
tin hn. Sau khi mua, h cú th t cho rng sn phm cú mt s khim khuyt
nht nh hay nghe thy nhng d lun tt v loi sn phm khỏc. Ngi tiờu
dựng s rt nhy cm vi nhng thụng tin cú th bin h cho quyt nh ca
mỡnh.
Cú th cho rng, trong trng hp ny, ngi tiờu dựng ó hnh ng trc
tiờn ri sau ú mi cú nim tin mi v cui cựng l i n mt s thỏi . õy,
cỏc thụng tin Marketing phi nhm to dng nim tin v a ra nhng ỏnh giỏ
giỳp ngi tiờu dựng yờn tõm vi cỏch la chn ca mỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG II

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÌM KIẾM
KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG CHO SẢN PHẨM BẢO

HIỂM NHÂN THỌ CỦA BẢO VIỆT

I. SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt
1.1 Quá trình triển khai
Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt là một công ty nhà nước trực thuộc
tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, viết tắt là Bảo Việt . Năm
1987, dự án thành lập một công ty bảo hiểm nhân thọ của báo việt ra đời .
Nhưng phải đến năm 1996, khi tình hình kinh tế đang phát triển , bộ tài trính đã
kí quyết định phát hành ba hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đầu tiên .
Đến năm 1997, công ty đã triển khai các loại hình bảo hiểm và đưa thêm
một số sản phẩm mới: niên kim, trọn đời, sinh mạng, vào tháng 5/1999.
1.2 Thành tựu đạt được trong năm 2000
1.2.1 Kết quả kinh doanh
+Năm 2000, Bảo Việt khai thác được khoảng 320.000 hợp đồng, gấp 1.6
lần so với năm 1999, năng tổng số hợp đồng có hiệu lực lên hơn 700.000 hợp
đồng . +Tổng doanh
thu phí Bảo hiểm năm 2000 đạt xấp xỉ 900 tỷ đồng gấp 1.9 lần so với năm 1999.









0
200
400

600
800
1996 1997 1998 1999 2000
0
200
400
600
800
1000
1996 1997 1998 1999 2000
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đơn vị : Nghìn hợp đồng
Số lượng hợp đồng của Bảo Việt nhân
thọ từ 8/96 đến năm 2000
Đơn vị: Tỷ đồng
Doanh thu của Bảo Việt nhân thọ
Từ 8/96 đến năm 2000
Nguồn trích: Thơng tin hoạt động của Bảo Việt nhân thọ ( 1/ 2001 )

1.2.2 . Hoạt động đầu tư:
Trong những năm qua, các hình thức đầu tư tài chính chủ yếu của Bảo
Việt là tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, cung cấp vốn cho thị trường tiền tệ
thơng qua hệ thống ngân hàng, tham gia tích cực phát triển thị trường vốn bằng
cách đầu tư góp vốn mua cổ phần các cơng ty thuộc nhiều ngành kinh tế khác
nhau. Với những giải pháp và phù hợp ngun tắc "thận trong, an tồn, hiệu
quả" thu nhập đầu tư của Bảo Việt khơng ngừng tăng lên:
- Năm 1995 thu nhập đầu tư đạt 47 tỷ đồng.
- Năm 1999 lên tới 90 tỷ đồng.
- Năm 2000 đạt gần 100 tỷ đồng.
1.2.3.Định hướng phát triển đến năm 2001:

- Doanh thu :6000 đến 10 000 tỷ đồng .
- Tỷ trọng : 50% trên tổng số phí bảo hiểm tồn thị trường .
- Sản phẩm mới : Lần đầu tiên giới thiệu ra thị trường bảo hiểm Việt Nam:
+ Bảo hiểm tử kỳ nhóm.
+ Bảo hiểm cho hoạt động của thị trường chứng khốn.
- Nâng cấp mạng lưới thơng tin: Hệ thống máy tính mới đã được lắp đặt
trong tồn hệ thống Bảo Việt. Mọi u cầu của khách hàng về hợp đồng đều
được Bảo Việt thực hiện nhanh chóng trên phạm vi tồn quốc .
2. Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ chính của Bảo Việt
2.1.Định nghĩa về Bảo hiểm:
+ Định nghĩa chung: Bảo hiểm là một sự thoả thuận hợp pháp thơng qua đó
một cá nhân hay tổ chức chấp nhận đóng góp một khoản tiền nhất định cho một
cá nhân hay một tổ chức khác để đổi lấy những cam kết về khoản bồi thường
hoặc chi trả nếu có sự quy định trong hợp đồng xảy ra.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ nh ngha bo him nhõn th l mt hp ng bo him qua ú cụng ty
bo him cam kt s tr mt s tin ó tho thun khi cú s kin quy nh xy
ra liờn quan n cuc sng ca con ngi.
+ Nhng ri ro c bo him :
- Cht.
- m bo thu nhp thng xuyờn.
- m au, thng tt
2.2. Cỏc loi hỡnh bo him nhõn th chớnh:
2.2.1. Bo him t k:
+ c im c bn:
- S tin bo him tr mt ln khi ngi c bo him cht trong thi hn
c bo him .
- Thi hn c bo him xỏc nh theo nm hoc tui.
- Phớ bo him khụng thay i trong sut thi hn bo him .
- Khụng cú gớa tr gii c.

+ Cỏc sn phm bo him t k thụng thng:
- Bo him t k c nh.
-Bo him t k gim dn.
2.2.2. Bo him trn i
+ Sn phm bo him trn i thụng thng.
- Ngi c bo him c m bo sut cuc sng.
- S tin bo him c tr mt ln khi ngi c bo him cht hoc
thng tt ton b vnh vin.
- úng phớ trong sut thi hn bo him .
+ Sn phm bo him trn i úng phớ cú gii hn :
- S tin bo him tr mt ln khi ngi c bo him cht hoc thng
tt ton b vnh vin.
- úng phớ trong mt thi gian nht nh .
2.2.3. Bo him nhõn th hn hp
* c im c bn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Số tiền bảo hiểm được trả khi:
+ Hết hạn hợp đồng .
+ Người được bảo hiểm chết trong thời gian được bảo hiểm .
+ Thương tật tồn bộ vĩnh viễn.
- Thời gian bảo hiểm nhất định .
- Phí khơng thay đổi trong suốt thời hạn bảo hiểm
- Có giá trị giải ước ( Giá trị hồn lại)
* Các loại sản phẩm :
- Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp dự phần: Người được bảo hiểm được tham dự
phân chia lợi nhuận cùng với cơng ty bảo hiểm .
- Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp khơng dự phần: Người được bảo hiểm khơng
tham dự phân chia lợi nhuận cùng cơng ty bảo hiểm .
2.2.4. Bảo hiểm niên kim:
- Số tiền bảo hiểm được trả theo định kỳ kể từ khi người được bảo hiểm

sống đến một độ tuổi nhất định.
- Thời hạn bảo hiểm theo thoả thuận .
- Phí đóng một lần hoặc nhiều kỳ đến một độ tuổi nhất định.
3. Phân tích ma trận SWOT cho hoạt động của bảo hiểm nhân thọ
3.1. Khai thác những điểm mạnh ( S- Strong )
- Bảo Việt là doanh nghiệp nhà nước lớn nhất và được xếp hạng đặc biệt:
Khi mua một sản phẩm vơ hình như bảo hiểm , người ta chỉ sở hữu giấy tờ hợp
đồng , tiền phí được đóng cho cơ quan bảo hiểm . Do đó, nếu có một sự tin
tưởng , an tồn cùng uy tín của cơng ty sẽ giúp khách hàng n tâm hơn về sự
lựa chọn của mình.
- Tiềm lực tài chính vững chắc và có quan hệ về bảo hiểm và tái bảo hiểm
với trên 100 cơng ty bảo hiểm quốc tế: Yếu tố này đảm bảo sự làm ăn đứng đắn
của Bảo Việt trước khách hàng và khả năng thanh tốn chắc chắn tiền bảo hiểm
trong hợp đồng .
- Các đại lý bảo hiểm đều thơng thạo và được huấn luyện tốt về cách bán
hàng qua trung tâm đào tạo của Bảo Việt : Đó là những cán bộ khai thác giỏi của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bo Vit nhõn th , em li thu nhp cao cho cụng ty v qun lý , chm súc chu
ỏo tt c cỏc khỏch hng .
- Dch v mi cho khỏch hng ngy cng c nõng cp, b xung: dch v
thu phớ ti nh vi hoỏ n in sn ó tit kim c rt nhiu thi gian cho
khỏch hng . cụng ty cũn m thờm nhiu dch v mi nhu cung cp thụng tin
qua trang WEB , gii ỏp min phớ qua ng dõy núng...
3.2. Gim thiu nhng im yu chinh ca Bo Vit nhõn th
(W- Weak)
- Yu t qung cỏo, khuyn mi cha c tớch cc trin khai rng khp.
Thc vy, hot ng qung cỏo, khuyn mi ca cụng ty cũn rt yu. õy
cng l im yu chung ca mt doanh nghip nh nc . cụng ty ó cha cú s
u t thớch ỏng vo hot ng ny. Ni dung qung cỏo cha hay v cha cú
s lụi cun mi ngi.

- Cỏc i lý bo him cũn thiu s chm súc khỏch hng k lng hn na:
T phớa cụng ty tuy cú in n nhiu tng phm nhm thm hi khỏch hng vo
nhng dp l tt, sinh nht ... song cha gõy c n tng mnh m ti khỏch
hng , cha i sõu tỡm hiu tõm lý ca h.
- Cụng tỏc gii quyt cht lng dch v khi khỏch hng ti nhn quyn li
bo him cha c gii quyt tn gc.
- Nhiu nh lónh o ó thc hin chớnh sỏch trờn bng cỏch ng viờn cỏn
b trỏnh quan liờu,phc v khỏch hng tn tỡnh sang dự ớt hay nhiu vn xy ra
s c ngay c khi nhõn viờn cú ý thc tn tỡnh.
3.3.Tn dng nhng c hi tt (O- oppotunity)
- Ngi tiờu dựng ngy cng t ra quan tõm hn n bo him nhõn th
phc v cho u t lõu di trong tng lai.
Ngy nay, khi s phỏt trin kinh t kộo theo mc gia tng thu nhp ó to
ra mt khon tit kim hoc nh, hoc ln. Nhu cu v bo him s phỏt sinh khi
h mun cú nhng khon tin tit kim ln trong tng lai hay u t cho con
caớ hay cú s m bo ti chớnh khi v gi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×