Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––

NGUYỄN THU HẰNG

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ

THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––

NGUYỄN THU HẰNG

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: ĐỊA LÝ HỌC
Mã số: 60.31.95

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÍ HÙNG CƢỜNG

THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính bản thân tơi thực hiện, dƣới sự
hƣớng dẫn của TS. Phí Hùng Cƣờng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ một cơng trình khoa học
nào, mọi sự trích dẫn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả hồn tồn chịu trách
nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Nguyễn Thu Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài của mình tơi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ quí báu của các tập thể và các cá nhân.

Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy cơ giáo trong khoa địa
lí, khoa sau đại học trƣờng Đại học Sƣ Phạm Thái Nguyên.
Qua khóa luận này, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
TS. Phí Hùng Cƣờng, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Đồng thời, trong quá trình thực hiện đề tài tơi cịn nhận đƣợc sự giúp
đỡ của trung tâm học liệu - Đại học Thái Nguyên, thƣ viện trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên,
Chi cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên,
Liên minh HTX tỉnh Thái Nguyên… Tôi xin trân trọng ơn sự giúp đỡ vơ
cùng q báu đó.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các bạn bè và ngƣời thân đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2011
Học viên: Nguyễn Thu Hằng
K17 - Địa lí KT – XH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

MỤC LỤC
Trang phụ bìa ..................................................................................................... i
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv

Danh mục viết tắt ............................................................................................ vii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các hình ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài ................................................................... 1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................................ 4
3.1. Mục tiêu ............................................................................................. 4
3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................ 4
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................... 5
5.1. Quan điểm .......................................................................................... 5
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................... 6
6. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................... 8
1.1. Cơ sở lí luận về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ...................................... 8
1.1.1. Quan niệm về tổ chức lãnh thổ ....................................................... 8
1.1.2. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp......................................................... 9
1.1.3. Ý nghĩa của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ................................... 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ............ 12
1.1.5. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ................................ 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp................................. 23
1.2.1. Khái quát tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam ...................... 23
1.2.2. Khái qt tình hình tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp của vùng
Đơng Bắc ...................................................................................... 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





v

Chƣơng 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC
LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 35
2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp tỉnh
Thái Ngun ...................................................................................... 35
2.1.1. Vị trí địa lí ..................................................................................... 35
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............................... 35
2.1.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................... 41
2.1.4. Đánh giá chung ............................................................................. 45
2.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên .................... 46
2.2.1. Vị trí của ngành nơng nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 46
2.2.2. Khái quát chung ............................................................................ 47
2.2.3. Các ngành chủ yếu ........................................................................ 48
2.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp của tỉnh Thái Nguyên......... 57
2.3.1. Hộ gia đình .................................................................................... 57
2.3.2. Trang trại ....................................................................................... 61
2.3.3. Hợp tác xã ..................................................................................... 76
2.3.4.Vùng chuyên canh .......................................................................... 85
2.3.5. Tiểu vùng nông nghiệp ................................................................. 88
2.4. Đánh giá chung .................................................................................... 91
2.4.1. Thành tựu ...................................................................................... 91
2.4.2. Hạn chế.......................................................................................... 91
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 41
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 ...............42
3.1. Định hƣớng phát triển .......................................................................... 42

3.1.1. Cơ sở của việc định hƣớng............................................................ 42
3.1.2. Định hƣớng phát triển nông nghiệp và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.... 45
3.2. Các giải pháp chủ yếu .......................................................................... 55
3.2.1. Qui hoạch quản lí và phát triển đất đai ......................................... 55
3.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................. 56
3.2.3. Giải pháp về vốn ........................................................................... 57
3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................. 57
3.2.5. Giải pháp về phát triển thị trƣờng ................................................. 58
3.2.6. Giải pháp bảo vệ môi trƣờng sinh thái .......................................... 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 61
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC VIẾT TẮT
CNH

: Cơng nghiệp hóa


CSHT

: Cơ sở hạ tầng

CSVCKT

: Cơ sở vật chất kĩ thuật

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

: Đồng bằng sơng Hồng

HĐH

: Hiện đại hóa

HTTCLTNN : Hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp
HTX

: Hợp tác xã

HTXNN

: Hợp tác xã nông nghiệp


KDTH

: Kinh doanh tổng hợp

KHKT

: Khoa học kĩ thuật

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

TCLT

: Tổ chức lãnh thổ

TCLTNN

: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

TDMNPB

: Trung du miền núi phía Bắc

TP

: Thành phố

TX


: Thị xã

TT

: Trang trại

TTHNN

: Thể tổng hợp nông nghiệp

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2005 - 2009 ................................................................................... 37
Bảng 2.2. Tăng trƣởng ngành nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2010 ................ 47
Bảng 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2000 - 2010 .......................................................................... 47
Bảng 2.4. Cơ cấu diện tích, giá trị sản xuất các nhóm cây trồng chính của tỉnh
Thái Nguyên, giai đoạn 2000 – 2009 ........................................... 49
Bảng 2.5. Số lƣợng gia cầm tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2009 .......... 54

Bảng 2.6. Kết quả sản xuất lâm nghiệp của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2009 ....55
Bảng 2.7. Tình hình sản xuất ngành thủy sản của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2000 - 2010 ................................................................................... 56
Bảng 2.8. Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu thu nhập hộ nông thôn tỉnh Thái
Nguyên so với cả nƣớc giai đoạn 2001 - 2006 ............................. 59
Bảng 2.9. Số lƣợng trang trại tỉnh Thái Nguyên so với vùng Đông Bắc năm 2006 ........64
Bảng 2.10. Số lƣợng trang trại phân theo loại hình và địa phƣơng tỉnh Thái
Nguyên năm 2010......................................................................... 64
Bảng 2.11. Cơ cấu loại hình trang trại tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình
và địa phƣơng, năm 2010 ............................................................. 66
Bảng 2.12. Diện tích đất bình quân/trang trại tỉnh Thái Nguyên phân theo loại
hình, giai đoạn 2006 - 2010 .......................................................... 67
Bảng 2.13. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân/ trang trại tỉnh Thái Nguyên
phân theo loại hình và địa phƣơng năm 2010 .............................. 72
Bảng 2.14. Giá trị hàng hóa và hiệu quả sản xuất của trang trại tỉnh Thái
Nguyên phân theo địa phƣơng năm 2010 .................................... 74
Bảng 2.15. Số lƣợng HTX nông, lâm, thủy sản phân theo ngành và địa
phƣơng của tỉnh Thái Nguyên năm 2010 ..................................... 78
Bảng 2.16. Số lƣợng HTX tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2001 – 2010 ............ 79
Bảng 2.17. Trình độ cán bộ HTX tỉnh Thái Nguyên năm 2010 ..................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2010.................. 47
Hình 2.2. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn

2000 - 2010 (theo giá hiện hành).................................................. 48
Hình 2.3. Số lƣợng trâu, bò, lợn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2010 .... 53
Hình 2.4. Số lƣợng trang trại của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2010 .. 62
Hình 2.5. Số lƣợng loại hình trang trại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2010 ..... 63
Hình 2.6. Cơ cấu loại hình trang trại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2010 ..... 66
Hình 2.7. Cơ cấu trang trại tỉnh Thái Nguyên phân theo qui mô sử dụng đất
năm 2010 ...................................................................................... 69
Hình 2.8. Cơ cấu lao động thƣờng xuyên của trang trại tỉnh Thái Nguyên phân
theo trình độ chuyên mơn năm 2010 ............................................ 71
Hình 2.9. Cơ cấu trang trại tỉnh Thái Nguyên phân theo qui mô vốn đầu tƣ
năm 2010 ...................................................................................... 72
Hình 2.10. Số lƣợng HTX tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2001 - 2010 ............. 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Tổ chức lãnh thổ đƣợc hiểu là nghệ thuật sử dụng lãnh thổ một cách
đúng đắn và hiệu quả, đó là q trình tìm kiếm một tỉ lệ và quan hệ hợp lí về
phát triển KT - XH. Trong xu thế phát triển hội nhập vấn đề TCLT nhƣ là một
chính sách kinh tế dài hạn nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực phát triển
kinh tế, hƣớng tới sự tăng trƣởng kinh tế nhanh, giải quyết các vấn đề xã hội
và đảm bảo sự phát triển bền vững.
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là một hình thức của tổ chức KT -XH
trong những năm gần đây đã mang lại những kết quả đáng kể trong quá trình

phát triển KT - XH của nƣớc ta. Điều này cho thấy việc TCLT nói chung và
TCLTNN nói riêng của nƣớc ta đã phát huy đƣợc vai trị nhất định trong việc
khai thác, sử dụng hợp lí các lợi thế của mỗi khu vực trong nƣớc.
Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi nƣớc ta có điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, điều kiện kinh tế - xã hội
và môi trƣờng thuận lợi cho việc TCLTNN hiệu quả cao. Tuy nhiên do những
đặc điểm nhất định về cả lí luận và thực tiễn nên việc TCLTNN của tỉnh vẫn
chƣa thực sự phát huy hết vai trị lợi thế của mình. Với những lí do đó tác giả
lựa chọn hƣớng nghiên cứu “Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Thái
Nguyên”.
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
Tổ chức lãnh thổ là vấn đề quan trọng đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà
khoa học trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam.
2.1. Trên thế giới
- Các nhà Địa lí Xơ Viết (K.I. Ivanov, V.G. Kriuchkov) và các nhà Địa
lí các nƣớc tƣ bản đã đƣa ra nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan tới vấn đề
TCLTNN mà cho đến nay các kết quả của các q trình nghiên cứu đó vẫn
đƣợc ứng dụng rộng rãi trong quá trình phát triển KT - XH của các nƣớc. [15]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

- G. Thunen (ngƣời Đức, 1826) đã đƣa ra lí thuyết phát triển các vành
đai nông nghiệp, dƣới ảnh hƣởng của thành phố xem địa tô chênh lệch nhƣ là
một nhân tố chìa khóa dẫn đến sự phân chia lãnh thổ đồng nhất của một quốc
gia thành các vùng sử dụng đất khác nhau. Ông là ngƣời đầu tiên đƣa ra các
yếu tố không gian của các hiện tƣợng KT - XH, lí thuyết này có tác dụng rất

lớn, ý nghĩa quan trọng của nó là việc lập luận cho việc xác định vai trò của
một trung tâm cho thấy ý tƣởng ban đầu về TCLT. [7]
2.2. Ở Việt Nam
Ở nƣớc ta vấn đề TCLT đƣợc đặc biệt chú ý trong thời gian gần đây.
Trong đó có các cơng trình nghiên cứu nổi bật nhƣ:
- Giáo trình Địa lí kinh tế xã hội đại cương, (2005) Nguyễn Minh Tuệ
(chủ biên) đã đề cập tới những nét cơ bản nhất về TCLTNN và liên hệ tới
TCLTNN ở Việt Nam. Những nội dung về TCLTNN đƣợc đề cập trong giáo
trình đã góp phần vô cùng quan trọng cho tác giả trong quá trình làm đề tài, là cơ
sở để phân tích và nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ các
HTTCLTNN. [16]
- GS. TS Lê Thơng (1986), các hình thức TCLTNN trên thế giới, NXB
Giáo dục, Hà nội đã đƣa ra các vấn đề lí luận về TCLTNN, phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng tới TCLTNN, đặc trƣng cơ bản của các hình thức này. [13]
- Tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp Việt Nam(2008) của Đặng Văn Phan.
Đây là cơng trình khoa học đầu tiên viết riêng về TCLTNN Việt Nam. Trong
cơng trình này tác giả cụ thể nghiên cứu về TCLTNN Việt Nam, nghiên cứu
và phân tích cụ thể các yếu tố liên quan trong q trình phát triển nơng
nghiệp, các HTTCLTNN …giúp cho ngƣời nghiên cứu có cái nhìn bao quát
về TCLTNN của một vùng lãnh thổ nhất định. [8]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh (2010) của Nguyễn Thị Đông
Sƣơng, luận văn thạc sĩ khoa học địa lí, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội . Trong
đề tài này tác giả đã tổng quan những đặc trƣng cơ bản nhất về quan niệm, đặc

điểm các nhân tố ảnh hƣởng đến TCLTNN. Luận văn có ý nghĩa quan trọng cho
tác giả trong quá trình nghiên cứu lí luận về TCLTNN. [10]
- Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại
trên địa bàn tỉnh Thái Ngun (2007) của Lí Văn Tồn luận văn thạc sĩ kinh
tế, trƣờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên . Trong luận
văn này tác giả đã tổng quan và xây dựng các lí luận về kinh tế trang trại, đặc
điểm nhân tố ảnh hƣởng và các mơ hình phát triển trang trại. Đề tài đóng góp
cho tác giả trong q trình nghiên cứu thực tiễn phát triển trang trại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. [11]
- Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở
tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay (2009) của Bùi Giang Long luận văn
thạc sĩ kinh tế, trƣờng Đại học Tinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Luận
văn đã tổng quan lí luận về HTX, đặc điểm và các loại hình HTX trên thế giới và
Việt Nam, có vận dụng vào địa bàn tỉnh Thái Ngun. [4]
Ngồi ra cịn có các cơng trình nghiên cứu khác nhƣ: Tổ chức lãnh thổ
trồng và chế biến sắn ở các tỉnh Đông Nam Bộ (2004) của Trịnh Thanh Sơn , luận
án tiến sĩ kinh tế, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội; “Tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp trung du miền núi phía bắc (2008) của Nguyễn Thị Liễu, luận văn thạc
sĩ địa lí trƣờng đại học sƣ phạm Hà Nội…
Các cơng trình nghiên cứu đề cập đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
tỉnh Thái Nguyên nhƣ: “Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030”[23], UBNN tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo tổng hợp quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, Thái
Nguyên tháng 5 năm 2007 [24]…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4

Những cơng trình trên đã mang lại những cơ sở lí luận ban đầu cho tác
giả trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài của mình. Xuất phát từ yêu
cầu thực tiễn và kế thừa các thành tựu nghiên cứu của các nhà khoa học đi
trƣớc trong lĩnh vực TCLTNN về cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn ở các cấp
lãnh thổ khác, luận văn giải quyết một cách hệ thống mối quan hệ giữa lí luận
và thực tiễn về vấn đề này vận dụng ở tỉnh Thái Nguyên.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu
Trên cơ sở vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về TCLTNN, đề tài tập
trung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, hiện trạng TCLTNN tỉnh Thái
Nguyên. Từ đó đề xuất những định hƣớng và giải pháp để TCLTNN tỉnh Thái
Nguyên hợp lí, nhằm khai thác hiệu quả những lợi thế trong quá trình phát
triển KT - XH.
3.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện các mục tiêu trên nhiệm của đề tài là:
- Tổng quan có chon lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về TCLTNN áp dụng
vào lãnh thổ nghiên cứu.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới việc hình thành và phát triển
TCLTNN tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng TCLTNN tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp thực hiện TCLTNN tỉnh
Thái Nguyên.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về lãnh thổ: Tiến hành nghiên cứu trên phạm vi lãnh thổ tỉnh Thái
Nguyên gồm 7 huyện, 2 thành phố.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu vào hình thức trang
trại và hợp tác xã, một vài nét sơ lƣợc về hình thức hộ gia đình, vùng chun
canh và tiểu vùng nơng nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu từ giai đoạn 2000- 2010.
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm
- Quan điểm lãnh thổ: Đối tƣợng nghiên cứu nằm trong một lãnh thổ nhất
định và có những biến động nhất định. Do vậy khi nghiên cứu đề tài cần dựa trên
quan điểm này để phân tích các đặc điểm gắn liền với lãnh thổ đó, nó có ý nghĩa
lớn trong việc nghiên cứu nhân tố hình thành và phát triển của TCLTNN.
- Quan điểm tổng hợp: Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tham gia
vào sản xuất nông nghiệp vô cùng phong phú và có mối liên hệ rất phức tạp.
Giữa các yếu tố có vai trị khác nhau, có sự phân hóa thành yếu tố trội và yếu
tố bổ trợ. Vận dụng quan điểm này để xem xét tất cả các yếu tố tham gia vào
sản xuất nông nghiệp.
- Quan điểm lịch sử, viễn cảnh: Bất kì một sự vật hiện tƣợng nào cũng có
q trình vận động lâu dài theo thời gian, các yếu tố tác động đến TCLTNN
cũng vậy. Vận dụng quan điểm này để thấy đƣợc thực trạng phát triển của
TCLTNN tỉnh Thái Nguyên, qua đó thấy đƣợc sự biến đổi của các yếu tố trong
TCLTNN, những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi và xu hƣớng phát
triển trong tƣơng lai.
- Quan điểm hệ thống: Các yếu tố thành phần trong tự nhiên khơng có
yếu tố nào đứng riêng lẻ một mình và trong ngành nơng nghiêp cũng vậy, nó
nằm trong hệ thống nền kinh tế quốc dân và có mối quan hệ với hệ thống
khác. Vận dụng quan điểm này làm cho việc phân tích đánh giá một lãnh thổ
đƣợc khách quan, khoa học và qua đó hiểu đƣợc các mối quan hệ tác động

qua lại giữa các yếu tố cấu thành nên hệ thống và giữa các hệ thống với nhau.
- Quan điểm sinh thái: Nơng nghiệp là ngành có gắn bó mật thiết với
điều kiện tự nhiên khi nghiên cứu TCLTNN cần tính tốn đến sự cân bằng
sinh thái. Trong đó 3 yếu tố đất, địa hình và nguồn nƣớc giữ vai trị quan
trọng với sản xuất nông nghiệp nên nghiên cứu ba yếu tố này để thấy đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

phƣơng hƣớng sản xuất thích hợp cho việc phân bố cây trồng vật nuôi cũng
nhƣ việc quy hoạch TCLTNN.
- Quan điểm phát triển bền vững: Phát triển bền vững trở thành một
thuật ngữ phổ biến trong những năm gần đây, sự phát triển nhằm mục tiêu đạt
đƣợc sự phát triển cân bằng, ổn định và lâu dài.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: Đây là phƣơng pháp rất quan trọng,
việc thu thập tài liệu có thể từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu là từ các
phòng ban, các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh và các nguồn tài liệu khác
nhƣ trên báo trí…
- Phương pháp xử lí thơng tin: Trên cơ sở các tài liệu đã thu thập đƣợc
tiến hành xử lí số liệu theo yêu cầu của đề tài.
- Phương pháp điều tra, thực địa: Đây là phƣơng pháp tiến hành quan
sát thực tế trên lãnh thổ, cụ thể tiến hành khảo sát thực tế tại địa phƣơng, khảo
sát các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
tìm hiểu tình hình phát triển, thị trƣờng tiêu thụ, vốn đầu tƣ, những khó khăn
khi phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ đó.
- Phương pháp dự báo: Trên cơ sở nghiên cứu thực tế tại lãnh thổ tiến

hành đƣa ra các dự báo về tiềm năng, nguy cơ trong q trình phát triển để từ
đó có hƣớng điều chỉnh hay khắc phục.
- Phương pháp bản đồ và GIS: Đây là những phƣơng pháp đặc trƣng của
địa lí, sử dụng phần mềm mapinfo để xử lí số liệu thống kê, thành lập cơ sở dữ
liệu để xây dựng các bản đồ chuyên đề minh chứng cho nội dung của đề tài.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, cấu trúc
của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 2: Các nhân tố ảnh hƣởng và hiện trạng tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp cho việc tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

Chƣơng 1


CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NƠNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1.1.1. Quan niệm về tổ chức lãnh thổ
Mỗi một bộ phận lãnh thổ có lịch sử hình thành nhất định, trong một bộ
phận lãnh thổ bao gồm nhiều thành phần (các yếu tố tự nhiên, dân cƣ, kinh tế,
xã hội…). Con ngƣời tồn tại luôn gắn với một lãnh thổ nhất định là nơi họ
sinh sống và làm việc. Trên bộ phận lãnh thổ này con ngƣời tạo ra một hệ
thống các mối quan hệ qua lại giữa con ngƣời với tự nhiên, hệ thống này hình
thành nhằm tiến hành khai thác các lợi thế của lãnh thổ với chi phí thấp nhất
để tạo ra hiệu quả KT - XH cao nhất phục vụ cho cuộc sống của con ngƣời.
Đây là bản chất của việc tổ chức xã hội theo lãnh thổ, vấn đề chính là ở chỗ
con ngƣời phải sử dụng các lợi thế trong lãnh thổ đó nhƣ thế nào để đạt đƣợc
mục tiêu phát triển KT - XH. [16]
Các nhà khoa học thuộc các lĩnh vực chuyên môn đƣa ra khái niệm
TCLT với những quan niệm:
Quan niệm của các nhà khoa học phƣơng Tây cho rằng TCLT đƣợc hiểu
là “Nghệ thuật sử dụng lãnh thổ một cách đúng đắn và hiệu quả”. Nhiệm vụ của
nó là tìm kiếm một tỉ lệ và quan hệ hợp lí về phát triển KT - XH giữa các ngành
trong một vùng, giữa các vùng trong một quốc gia, tạo ra một giá trị mới nhờ sự
sắp xếp có trật tự và hài hịa giữa các đơn vị lãnh thổ khác nhau trong cùng một
tỉnh… Nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực và lợi thế so sánh trong xu thế hòa
nhập và cạnh tranh để đẩy nhanh tăng trƣởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã
hội, đảm bảo sự phát triển bền vững…
Theo các nhà địa lí Liên Xơ quan niệm TCLT bao gồm các vấn đề liên
quan đến phân công lao động, phân bố các lực lƣợng sản xuất, các sự khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





9

biệt về vùng trong quan hệ sản xuất, mối quan hệ tƣơng hỗ giữa xã hội và
thiên nhiên cũng nhƣ các chính sách vùng về KT - XH …[8]
Từ những quan niệm trên có thể hiểu: “TCLT là sự sắp xếp, bố trí và
phối hợp các đối tượng có ảnh hưởng lẫn nhau, có mối quan hệ qua lại giữa
các hệ thống sản xuất, hệ thống dân cư nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực
nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường.” (K.I Vanov) [10]
TCLT là một chính sách kinh tế dài hạn, mục đích của việc TCLT là sử
dụng hợp lí các nguồn lực của một vùng lãnh thổ cụ thể nhằm thúc đẩy sự
phát triển KT - XH, bảo vệ môi trƣờng.
1.1.2. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
TCLTNN là một hình thức của TCLT KT - XH, với tƣ cách là việc tổ
chức ngành sản xuất vật chất, ngành kinh tế then chốt đƣợc quan tâm nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế của nền sản xuất xã hội.
Theo K. I. Ivanov (1974), TCLTNN được hiểu là hệ thống liên kết
không gian của các ngành, các xí nghiệp nơng nghiệp và các lãnh thổ dựa
trên cơ sở quy trình kĩ thuật mới nhất, chun mơn hóa, tập trung hóa, liên
hợp hóa và hợp tác hóa sản xuất, cho phép sử dụng hiệu quả nhất sự khác
nhau theo lãnh thổ về điều kiện tự nhiên, kinh tế, lao động và đảm bảo năng
xuất lao động xã hội cao nhất. [10]
1.1.2.2. Đặc điểm
TCLTNN thể hiện một số đặc điểm chủ yếu sau:
- Phân công lao động theo lãnh thổ cùng với việc kết hợp giữa tự nhiên,
kinh tế, lao động là cơ sở để hình thành các mối liên hệ qua lại theo khơng
gian (lãnh thổ).
- Khía cạnh ngành và khía cạnh lãnh thổ quyện chặt với nhau trong quá

trình TCLTNN.
- Các đặc điểm không gian của sản xuất phần lớn bắt nguồn từ tính chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

của việc khai thác và sử dụng các điều kiện sản xuất hiện có.
- Hiệu quả (kinh tế, xã hội,…) là tiêu chuẩn hàng đầu trong việc tổ
chức lãnh thổ nơng nghiệp.
TCLTNN khơng phải là bất biến, mỗi hình thái kinh tế - xã hội có một
kiểu TNLTNN tƣơng ứng. Hiện nay, TCLTNN gắn bó mật thiết với cuộc cách
mạng KHKT hình thành nhiều hình thức TCLTNN mang lại hiệu quả tích cực
nhất trong q trình phát triển KT - XH, môi trƣờng của con ngƣời. [16]
1.1.3. Ý nghĩa của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Trong giai đoạn hiện nay TCLTNN gắn bó mật thiết với cuộc cách
mạng khoa học công nghệ, cùng với các thành tựu của KHKT các hình thức
của TCLTNN hình thành phong phú đa dạng và mang lại hiệu quả cao. Do
vậy, việc nghiên cứu TCLTNN và các hình thức của TCLTNN là vơ cùng
quan trọng.
Việc nghiên cứu TCLTNN và các hình thức của TCLTNN tạo ra những
tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực về tự nhiên, KT - XH của
cả nƣớc cũng nhƣ của từng vùng, từng địa phƣơng. [10]
Do đặc điểm đặc trƣng của ngành nông nghiệp khác hẳn với các ngành
kinh tế khác, đây là một ngành sản xuất vật chất phụ thuộc nhiều vào các điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, tùy từng hoàn cảnh nhất định mà
những điều kiện này có những ý nghĩa tích cực hay tiêu cực. Việc hình thành
TCLTNN và các hình thức của nó phải có sự phân tích những điều kiện tự

nhiên, đánh giá chúng sao cho quá trình sử dụng các điều kiện đó phù hợp với
các mục tiêu phát triển. Trên cơ sở đó có thể thấy đƣợc ý nghĩa quan trọng
của TCLTNN là tạo ra những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp lí các điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của từng vùng địa phƣơng.
TCLTNN tạo ra những điều kiện để đẩy mạnh và chun mơn hóa sản
xuất nơng nghiệp. Khi chun mơn hóa phát triển đến một mức độ nhất định,
tất yếu sẽ dẫn đến q trình hợp tác hóa, liên hợp hóa trong phạm vi vùng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

quốc gia và quốc tế. [16]
Chun mơn hóa trong sản xuất nông nghiệp là sự tập trung các điều
kiện sản xuất của nông nghiệp để sản xuất ra một hoặc một vài loại sản phẩm
hàng hóa chủ yếu thích nghi nhất với các điều kiện tự nhiên, kinh tế của một
địa bàn lãnh thổ nông nghiệp nhất định. Chuyên môn hóa đúng đắn trở thành
một trong những điều kiện quan trọng nhất để nâng cao năng xuất lao động xã
hội trong nơng nghiệp. TCLTNN và các hình thức của TCLTNN là hệ thống
khơng gian có thể phát huy những lợi thế của một vùng nào đó giúp đẩy mạnh
và chuyên mơn hóa sản xuất nơng nghiệp.
Việc hồn thiện các HTTCLTNN tạo điều kiện nâng cao năng xuất lao
động xã hội. Cùng với sự phát triển của KHKT, các HTTCLTNN mới xuất
hiện và ngày càng hoàn thiện. Năng xuất lao động chính là kết quả của hàng
loạt yếu tố gắn liền với sự thay đổi của ba thành phần thuộc quá trình lao
động, đối tƣợng lao động và lực lƣợng lao động. Việc xuất hiện và ngày càng
hoàn thiện của các HTTCLTNN khơng những khơng mâu thuẫn mà cịn làm
rõ thêm nội dung của các hình thức đó và góp phần nâng cao năng xuất lao

động trong quá trình sản xuất nơng nghiệp.
TCLTNN cịn có một ý nghĩa nữa đối với q trình phát triển KT - XH
đó là nghiên cứu các HTTCLTNN góp phần vào cơng tác quy hoạch theo lãnh
thổ nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình phát triển KT - XH của một quốc
gia hay tùng vùng địa phƣơng thì việc quy hoạch lãnh thổ là vơ cùng quan
trọng vì đây là q trình bố trí các nguồn lực trên lãnh thổ để có đƣợc phƣơng
án phát triển tối ƣu. [16]
Ngoài ra việc nghiên cứu TCLTNN gắn liền với việc giải quyết có hiệu
quả vấn đề phân bố lực lƣợng sản xuất theo lãnh thổ trong cả nƣớc nói chung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

và từng vùng nói riêng.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp
1.1.4.1. Vị trí địa lí
Vị trí địa lí có ảnh hƣởng rất quan trọng tới việc TCLTNN và hình thành
các hình thức TCLTNN. Ảnh hƣởng của vị trí địa lí tới TCLTNN thể hiện ở
sự hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng, mạng lƣới giao thông vận tải phục vụ
cho viêc quy hoạch TCLTNN. Ngồi ra, nơng nghiệp là ngành sản xuất vật
chất phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên do
vậy ở những nơi có lợi thế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là
vô cùng ý nghĩa, đây là lợi thế so sánh rất quan trọng trong quá trình hình
thành các HTTCLTNN. Khi tiến hành quy hoạch, hình thành một
HTTCLTNN thì yếu tố cần quan tâm trƣớc tiên đó là vị trí địa lí. Do vậy, có
thể nói vị trí địa lí là nhân tố ảnh hƣởng rất quan trọng tới quá trình TCLTNN.
1.1.4.2. Các nhân tố tự nhiên

Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp khác với các ngành kinh tế khác do
đó có thể thấy sự phát triển và phân bố của các điều kiện tự nhiên: đất đai, địa
hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật có ảnh hƣởng lớn đối với sự hình thành và
phát triển của các HTTCLTNN.
a. Đất đai
Trong sản xuất nông nghiệp đất đai là nhân tố quan trọng hàng đầu, là
tƣ liệu sản xuất chủ yếu, là cơ sở để tiến hành trồng trọt và chăn ni, khơng
thể có sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai. Nhân tố này ảnh hƣởng
quyết định tới nhiều yếu tố trong các HTTCLTNN. Có thể thấy qui mơ sản
xuất, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phƣơng hƣớng sản xuất của các
HTTCLTNN đều chịu sự ảnh hƣởng lớn từ nhân tố đất đai.
Qui mô đất đai rộng lớn là điều kiện thuận lợi ban đầu cho việc xây
dựng, hình thành các HTTCLTNN với qui mơ lớn nhƣ trang trại, NTQD…và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

ngƣợc lại nếu qui mơ đất đai nhỏ thích hợp cho việc phát triển của hình thức
hộ gia đình.
Ngồi ảnh hƣởng tới qui mô sản xuất của các HTTCLTNN, đất đai cịn
ảnh hƣởng tới phƣơng hƣớng sản xuất, trình độ thâm canh của các HTTCLTNN.
Với các thuộc tính tự nhiên của đất, độ phì của đất có ảnh hƣởng lớn tới sự phát
triển của các loại cây trồng, vật nuôi. Ở những vùng đất đai màu mỡ là điều
kiện thuận lợi để hình thành các vùng nơng nghiệp trù phú. Mỗi lồi thực vật
lại thích hợp với loại đất nhất định do vậy ở những vùng đất đai có đặc tính
giống nhau có thể hình thành nên các vùng chun canh.
Đất đai sử dụng trong nông nghiệp với tƣ cách nhƣ là tƣ liệu sản xuất

đặc biệt do vậy khi nghiên cứu TCLTNN không thể bỏ qua các đặc điểm của
đất đai. Số lƣợng và chất lƣợng đất đai là nhân tố quyết định lợi thế so sánh
của mỗi địa phƣơng, đất đai có ảnh hƣởng trực tiếp tới việc xây dựng các
HTTCLTNN.
b. Địa hình
Sự phân cắt của địa hình giữa các khu vực cũng là một nhân tố ảnh
hƣởng tới các HTTCLTNN. Ở những nơi địa hình dốc, bị cắt xẻ nhiều việc
phân bố các HTTCLTNN sẽ gặp khó khăn, q trình làm đất, cơng tác thủy
lợi sẽ khơng đƣợc thuận lợi. Việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi cũng
cần đƣợc cân nhắc sao cho phù hợp với điều kiện địa hình của từng khu vực
cụ thể.
Bên cạnh đó ở các vùng đồi núi, cao nguyên dân cƣ thƣa thớt địa hình
những khu vực này có nhiều thuận lợi cho việc hình thành các HTTCLTNN
có qui mơ lớn nhƣ trang trại, HTX…những đặc điểm đó cho thấy rõ ảnh
hƣởng của địa hình tới các HTTCLTNN.
c. Khí hậu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

Khí hậu với các yếu tố nhiệt độ, lƣợng mƣa, ánh sáng… những bất
thƣờng của thời tiết nhƣ bão, lũ lụt, hạn hán… có ảnh hƣởng rất lớn tới việc
xây dựng cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hiệu quả của sản xuất nông nghiệp.
Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu
nhất định, trong điều kiện khí hậu thuận lợi cây trồng, vật ni sẽ sinh trƣởng
và phát triển rất tốt, nếu vƣợt quá giới hạn cho phép chúng sẽ phát triển chậm
lại thậm chí là bị chết. Ở mỗi vùng, mỗi khu vực khác nhau điều kiện thời tiết

khí hậu lại khác nhau nên cơ cấu các loại cây trồng sẽ đặc trƣng cho từng
vùng khác nhau. Do vậy có thể nói khí hậu là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới
sản xuất nơng nghiệp và TCLTNN.
d. Nước
Cũng nhƣ vai trị của đất đai, khí hậu, nƣớc cũng là nhân tố khơng thể
thiếu để duy trì sản xuất nơng nghiệp. Xuất phát từ đối tƣợng của sản xuất
nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, đây là những vật thể sống nên nguồn nƣớc
là yếu tố cần thiết cho sự tồn tại, sinh trƣởng và phát triển của chúng.
Tùy theo từng vùng và thời điểm khác nhau mà nhân tố thủy văn cũng có
sự khác nhau. Ở những nơi có nguồn nƣớc dồi dào, thƣờng xuyên đều là những
vùng nông nghiệp trù phú và ngƣợc lại. Nƣớc có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản
xuất nông nghiệp và việc TCLTNN cũng chịu ảnh hƣởng của nhân tố này.
c. Sinh vật
Đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, sự đa dạng
của các loại cây trồng vật nuôi là cơ sơ quan trọng cho sự hình thành các
HTTCLTNN khác nhau. Do mỗi loại cây trồng, vật ni có khả năng thích
nghi với những hoàn cảnh sống ở những vùng lãnh thổ khác nhau, q trình
hình thành một HTTCLTNN nào đó từ thấp đến cao, qui mơ lớn hay nhỏ thì
trong đó đều phải có hệ thống các giống cây, con khác nhau. Do vậy có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

thấy các loại cây trồng, vật ni có ảnh hƣởng tới việc hình thành một
HTTCLTNN, góp phần làm phong phú, đa dạng hơn các loại hình TCLTNN.
Đối với một vùng lãnh thổ nhất định nếu biết khai thác hợp lí các điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên lựa chọn loại sinh vật phù hợp với điều

kiện của vùng lãnh thổ đó sẽ góp phần nâng cao năng xuất, mang lại hiệu quả
cao nhất từ các HTTCLTNN hình thành ở vùng lãnh thổ đó và ngƣợc lại. Nên
vấn đề đặt ra sau khi tiến hành một HTTCLTNN là cần phải lựa chọn hệ
thống cây trồng, vật nuôi nào phù hợp với điều kiện vùng đó.
1.1.4.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội
a. Dân cư và nguồn lao động
Dân cƣ và nguồn lao động có ảnh hƣởng tới TCLTNN dƣới hai góc độ
là lực lƣợng sản xuất và lực lƣợng tiêu dùng sản phẩm nơng sản.
Dƣới góc độ là lực lƣợng sản xuất thể hiện ở cả số lƣợng và chất lƣợng
nguồn lao động ở một vùng lãnh thổ có hình thành các HTTCLTNN. Ở khu
vực đơng dân cƣ nhƣ khu vực đồng bằng là điều kiện thuận lợi để bố trí tập
trung cịn những vùng thƣa dân nhƣ khu vực miền núi sẽ thích hợp với việc
hình thành các HTTCLTNN sản xuất không tập trung, qui mô rộng lớn. Các
cây trồng vật ni địi hỏi nhiều cơng chăm sóc thƣờng đƣợc phân bố ở những
vùng đông dân sinh sống và những cây, con địi hỏi sự chăm sóc khơng
thƣờng xun thì có thể phân bố xa hơn. Chất lƣợng nguồn lao động cũng ảnh
hƣởng tới TCLTNN, chất lƣợng nguồn lao động cao hay thấp sẽ quyết định
phƣơng hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp của một vùng lãnh thổ cũng
nhƣ quyết định đến nội dung và hình thức của TCLTNN.
Dƣới góc độ là lực lƣợng tiêu dùng thể hiện với các phẩm chất, truyền
thống sản xuất và tiêu dùng, truyền thống văn hóa ảnh hƣởng tới cơ cấu sản
xuất và cơ cấu tiêu dùng của một vùng lãnh thổ. Ngƣời lao động vừa là ngƣời
sản xuất vừa là ngƣời tiêu thụ do vậy thị trƣờng sản phẩm nông sản chịu ảnh
hƣởng nhiều từ thói quen tiêu dùng của họ. Điều này sẽ ảnh hƣởng tới sự hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×