Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lời mở đầu
Nói đến thuật từ toàn cầu hóakhông ít ngừơi liên tởng đến sự bất công toàn
cầu , đên những nghịch lý ngời ăn không hết, kẻ lần không ra. Tuy nhiên toàn
cầu hoa hóa chăng ghê gớm nh mọi ngơì tởng. Bởi nó là xu hớng tất yếu của thời
đại. Không hội nhập vào xa lộ cao tốc toàn cầu hóa, chắc chắn ta sẽ bị tụt hậu,
toàn cầu là hội nhập la kết nối, càng chập hội nhập càng có nguy cơ bị tống ra
khỏi không gian sống một thế giơi kết nối và liên thông từ phần cứng (công cụ
Internet là điển hình) đến phần mềm( các chính sách)_ phóng viên: Mạnh Kim báo
Dân trí VN là một nớc nhỏ đang trên đà phát triển cũng không thể đứng ngoai lề
đó. Bằng việc Đảng va nhà nớc đã đa ra nhiều chủ trơng và chính sách đôỉ mới để
phát triển nền kinh tế đa dang hóa nhiều thành phần, mở rông giao lu hợp tác với
nớc ngoài, và năm nay (2006) tiến dần vào WTO đã trong tầm tay, từng bớc hòa
nhập vào nhịp độ phat triển của nền kinh tế trong khu vực noi riêng va nền kinh tế
thế giới nói chung.
Thế giới đang chuyển từ t duy cá lớn nuốt cá bé trở thành quan niệmkẻ đi
nhanh làm thịt kẻ đi chậm(nhận xét của nhà kinh tế hoc Klaus Schwab) có nghĩa
là cạnh tranh sẽ rất gay gắt. Đòi hỏi các nhà quản lý kinh tế phải lụa chọn đờng
lối, phơng pháp để Công ty mình, Doanh nghiệp mình không bị làm thịt. Muốn
vậy Doanh nghiệp phải hạch toán doanh thu nh thế nào? Xác định Doanh nghiệp
mình có doanh thu bán hàng nh thế nào?... Từ đó có đợc quyết định đúng đắn cho
chiến lợc phát triển kinh doanh trớc mắt và lâu dài.
Nh vậy, để sản phẩm của Doanh nghiệp đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng
thi Doanh nghiệp phải làm gì? Làm thế nào để doanh thu bán hàng và cung cấp
dich vụ cao nhất với chi phí thấp nhất. Đó là cả một nghệ thuật quá trình. Vì thế
công tac kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ là một bộ phận quan
trọng góp phần thúc đẩy kinh doanh của Doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Đợc
sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Phạm Thành Long cung với việc tham khảo
giáo trình, tài liệu giảng dạy Bộ môn kế toán va quyết định 15/ 2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 tạp chí tài chính, tạp chí kế toán...
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
I. Những vấn đề kinh tế cơ bản về doanh thu bán hàng trong các Doanh
nghiệp.
II. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo chế độ hiện
hành.
III. Hoàn thiện hạch toán doanh thu trong các Doanh nghiệp.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. Những vấn đề kinh tế cơ bản về doanh thu bán hàng
trong các Doanh nghiệp.
1. khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thờng của Doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo chế độ kế toán tài
chính.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng khi có khối lợng sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ dịch vụ đã đợc xác định tiêu thụ. Nghĩa là, khối lợng đó đã đợc giao
cho khách hàng họăc đã đợc thực hiện đối với khách hàng và đã đợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
2.2. Phơng pháp xác định doanh thu bán hàng.
Doanh thu
bán hàng
=
Sản lợng, khối lợng sản
phẩm hàng hóa đã cung
cấp
*
Giá bán đơn vị
DTBH thuần = DTBH- Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo la Doanh nghiệp nhận đợc
lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trờng hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn
phụ thuộc nhiều yếu tồ không chắc chắn thì chỉ nghi nhận doanh thu khi yếu tố
không chắc chắn này đã sử lý xong. Nếu doanh thu đợc ghi nhận trong trờng hợp
cha thu đợc tiền thì khi xác định khoản nợ phải thu này là không thu đợc thi phải
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ mà không đợc ghi giảm trừ
doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự không đòi đợc thì
đợc bù đắp bằng nguồn nợ phải thu khó đòi ...
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đợc ghi nhận
đồng theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày
giao hàng( nh chi phí bảo hành và các chi phí khác), thờng đợc xác định chắc chắn
khi các điều kiện ghi nhận doanh thu đợc thoa mãn. Các khoản tiền nhận trớc của
khach hàng không dợc ghi nhận là doanh thu mà đợc ghi nhận là một khoản nợ
phải trả tại thời điểm nhận tiền trớc của khách hàng.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS14): doanh thu và thu nhập khác
thì điều kiện ghi nhận doanh thu cũng đồng nghĩa với thời điểm kết thúc ngiệp vụ
bán hàng ( kể cả bán buôn và bán lẻ) gồm 5 điều kiện cần đợc ghi nhận đồng thời,
là:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoạc hàng hóa cho ngời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
+Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế toán
quốc tế(IAS18).
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS18) doanh thu khi áp dụng vào chuẩn mực
kế toán Việt Nam cũng không thay đổi nhiều, là:
+Những rủi ro và lợi ích quan trọng gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa đợc
chuyển sang cho ngời mua.
+ Doanh nghiệp không tiếp tục tham gia quản lý quyền sở hữu cũng không
kiểm soát hàng hóa ra.
+Giá trị doanh thu có thể đợc tính toán một cách đang tin cậy.
+ Doang nghiệp co khả năng là sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+Chi phá liên quan dến giao dịch có thể đợc tinh toán một cách đáng tin cậy.
3. Vai trò của hạch toán doanh thu.
Hạch toán doanh thu không chỉ cung cấp thông tin một cách chính xác về kết
quả hoạt động kinh doanh , mà thông qua đó còn đa ra những đề xuất, kiến nghị
cho lãnh đạo Doanh nghiệp để từ đó Doanh nghiệp đa ra những giải pháp hữu
hiệu, quyết định cho việc điều hành. quản lý và phơng hớng phát triển. vì vậy công
tac hạch toán doanh thu là một bộ phận quan trọng gopf phần thúc đẩy quá trình
kinh doanh của Doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II.Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chế độ hiện hành:
1.Tài khoản và sổ sách sử dụng:
a. Tài khoản:
*Sử dụng tài khỏan 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịc vụ, dùng phản
ánh doang thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh .
* Tài khoản này có kết cấu và nội dung ghi nh sau:
+Bên nợ: Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm , hàng hóa , bất động sản đầu t và dịch vụ đã cung
cấp của khach hàng và đã đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
+Số thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nớc đối với doanh nghiệp áp dụng
phơng pháp trực tiếp.
+Khoản triết khấu thơng mại kết chuyển cuối kỳ.
+Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+kết chuyển doanh thu thuần vào TK911 xác định kết quả kinh doanh
-Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu t và cung cấp
dịch vụ của Doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
-Tài khoản 511 khong có số d cuối kỳ.
-Tài khoản 511 đợc chi tiết thành 5 tai khoản cấp là:
+Tài khoản 5111 doanh thu ban hàng hóa.
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lợng hàng hóa đã đợc xác
định và tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiẹp
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các nganh kinh doanh hàng hóa, vật t, lơng
thực.
+ Tài khoản 5112 doanh thu bán các thành phẩm
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lợng sản phẩm( thành phẩm
và bán thành phẩm) đã đợc xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho cac nganh sản xuất vật chất nh: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ng nghiệp, ng nghiệp...
+ Tài khoản 5113 doanh thu cung cấp dịch vụ
Phản ánh doanh thu vá doanh thu thuần của khối lợng dịch cụ đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và đã đợc xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tài khoản nay chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nh: Giao
thông vận tải, bu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch
vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán.
+ Tài khoản 5114 doanh thu trợ cấp trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản
danh thu từ trợ cấp trợ giácủa nhà nớc khi doanh nghiệp thực nghiệp vụ cung cấp
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nớc.
+ Tài khoản 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t : Dùng để
phán ánh doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t đợc phản ánh vào tài khoản
bao gồm:
Doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu t là số tiền thuê tính theo kỳ
báo cáo.
Doanh thu bán bất động sản đầu t giá bán của bất động sản đàu t.
b. Sổ sách:
- Chứng từ làm cơ sở để hạch toán doanh thu bán hàng :
+ Hóa đơn GTGT.
+ Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
+Các chứng từ kế toán: Phiếu thu, giấy báo Ngân hàng.
-Kề toán chi tiết mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho từng hoạt động: Bán
hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ và chi theo từng loại hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện.
-Kế toán tổng hợp lên sổ cái tài khoản 511 là tổng hợp doanh thu bán hang
trong kỳ và các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Do đó sổ không có số d cuối kỳ, sổ
đợc lập theo mẫu sau:
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bộ (tổng cục)..........
Đơn vị.....................
Sổ cái
TK 511: Doanh thu bán hàng
Từ ngày đến ngày .
Số d đầu kỳ
Nợ Có
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có
Ngày Số hiệu
Kết chuyển
Cộng PS
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký tên, đóng dấu)
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Phơng pháp hạch toán.
a. hạch toán do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a.1. Doanh thu của khối lợng sản phẩm( thành phẩm, bán thành phẩm), hàng
hoá dịch vụ đã đợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, và doanh nghiệp nộp
thuế theo phơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng đợc ghi nhận theo giá bán cha
có thuế GTGT:
Nợ các TK 111,112,131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(giá bán
cha có thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT
đầuvào)
+ Đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT , và daonh
nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trên thuế GTGT, donh thu bán hàng đợc ghi
nhận theo giá bán gồm thuế GTGT:
Nợ các TK 111,112,131 (Tổng giá thanh toán: giá bán gồm thuế
GTGT)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng
giá thanh toán: giá bán gồm thuế GTGT)
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
doanh thu bán hàng đợc ghi nhận theo giá bán không có thuế GTGT;
Nợ các TK 111,112,131 ( giá bán không có thuế GTGT)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( tổng giá
thanh toán: giá bán không có thuế GTGT)
a.2. Trờng hợp doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ, thì ngoài việc ghi số kế
toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải ghi khoản donh thu
này bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế
toán theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng
tại thời điểm phat sinh phiệp vụ kinh tế đó vơí các bút toán đã nêu ở trên.
a.3 Trờng hợp bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng
(1). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ
thuế, khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng
pháp khấu trừ đổi lấy hàng khác không tơng tự về tính chắt và giá trị sử dụng cho
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ:
* Ghi nhận doanh thu đợc xác định theo giá trị hợp lý của sản phẩm hàng
hoá đa trao đổi cha gồm thuế GTGT đầu ra :
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra.
* Ghi nhận giá trị vật t , hàng hoá, TSCĐ nhận về từ giao dịch trao đổi theo
giá trị hợp lý của chúng:
Nợ các TK 152, 153, 156,211 (giá trị hợp lý của tài sản nhận về)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
* Số tiền thu thêm do giá trị hợp lý của hàng đem đI trao đổi lớn hơn giá trị
hợp lý của hàng nhận về, ghi:
Nợ các TK 111,112 ( số tiền thu thêm)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
* Số tiền phải trả thêm do giá trị hợp lý của hàng đa đi trao đổi nhỏ hơn giá
trị hợp lý của hàng nhận về, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có các TK 111,112 (Số tiền đã trả thêm)
(2). Đối với doanh nghiệp thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp, khi
xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tơng chịu thuế GTGT tính phơng pháp khấu trừ
đổi lấy hàng khác không tơng tự về tính chất và giá trị sử dụng cho hoạt động
SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp :
* Ghi nhận doanh thu đợc xác định theo giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng
hoá đa trao đổi gồm thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán )
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá
thanh toán)
* Ghi nhận giá trị vật t, hàng hoá, TSCĐ nhận về từ giao dịch trao đổi theo
giá trị hợp lý của chúng:
Nợ các TK 152,153,156, 211: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 131- PhảI thu của khách hàng(tổng giá thanh toán)
8