CHƯƠNG V
LUT HNH CHNH VIT NAM
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Văn bn php lut:
Php lnh x l vi phm hnh chnh 2002 (sa đi 2007;
2008)
Lut x l vi phm hnh chnh 2012
Lut cn b công chc 2008
Lut viên chc 2010
Gio trnh, ti liu tham kho
Nh nưc v php lut đi cương, Khoa lut – ĐHQGHN-
NXB ĐHQGHN
Gio trnh lut hnh chnh, Trưng đi hc lut H Ni,
NXB CAND
I. Khi niệm lut hnh chnh
1.1. Đi tưng điu chnh
Nhng quan h pht sinh trong qu trnh
hot đng qun l hnh chnh nh nưc
Quản lý
- Dưi góc đ chính trị: qun lý được hiểu là hành chính, là cai trị;
- Dưi góc đ xã hi: qun lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy.
- Mt cách tng quát nhất, quản lý được xem là quá trình "tổ chức
và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định", đó là
sự kết hợp gia tri thc và lao đng trên phương din điều hành.
Tóm lại, quản lý là sự điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một
quá trình, căn cứ vào những quy luật, định luật hay nguyên tắc
tương ứng cho hệ thống hay quá trình ấy vận động theo đúng ý
muốn của người quản lý nhằm đạt được mục đích đã đặt ra từ
trước.
Quản lý nh nước
Quản lý nhà nước là qun lý xã hi mang tính quyền lực nhà
nưc, s dụng quyền lực nhà nưc để điều chỉnh các quan h xã
hi chủ yếu và quan trng của con ngưi.
Ðiểm khác nhau cơ bn gia qun lý nhà nưc và các hình
thc qun lý khác (ví dụ: qun lý của các t chc xã hi ), là
tính quyền lực nhà nưc gắn liền vi cưỡng chế nhà nưc khi
cần. Từ khi xuất hin, nhà nuc điều chỉnh các quan h xã hi
được xem là quan trng, cần thiết. Qun lý nhà nưc được thực
hin bởi toàn b hot đng của các cơ quan trong b máy nhà
nưc nhằm thực hin chc năng đối ni và đối ngoi của nhà
nưc.
Quản lý hnh chnh nh nước
Quản lý hành chính nhà nước là hot đng chấp hành, điều
hành của cơ quan hành chính nhà nưc, của các cơ quan nhà nưc
khác và các t chc được nhà nưc ủy quyền qun lý trên cơ sở
của lut và để thi hành lut nhằm thực hin chc năng t chc,
qun lý, điều hành các quá trình xã hi của nhà nưc. Nói cách
khác, qun lý hành chính nhà nưc (nói tắt là qun lý nhà nưc)
chính là qun lý nhà nưc trong lĩnh vực hành pháp - được thực
hin bởi ít nhất mt bên có thẩm quyền hành chính nhà nưc trong
quan h chấp hành, điều hành.
Qun lý hành chính nhà nưc trưc hết và chủ yếu được thực
hin bởi h thống cơ quan hành chính nhà nưc: Chính phủ và các
cơ quan chính quyền địa phương các cấp, không kể mt số t chc
thuc nhà nưc mà không nằm trong cơ cấu quyền lực như các
doanh nghip.
I. Khi niệm lut hnh chnh
1.1. Đi tưng điu chnh (tip)
Cc quan h qun l pht sinh trong qu trnh cc cơ
quan nh nưc thực hin hot đng chấp hnh-điều hnh
trên cc lĩnh vực khc nhau của đi sống x hi.
Cc quan h qun l hnh thnh trong qu trnh cc cơ
quan nh nưc xây dựng v củng cố chế đ công tc ni
b của cơ quan nhằm n định về t chc để hon thnh
chc năng, nhim vụ của mnh.
Cc quan h qun l hnh thnh trong qu trnh cc c
nhân v t chc được nh nưc trao quyền thực hin cc
hot đng qun l hnh chnh nh nưc trong mt số
trưng hợp cụ thể do php lut quy định.
* Quan hệ dọc
1. Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước cấp trên với
cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới theo hệ thống dọc. Ðó là những cơ
quan nhà nước có cấp trên, cấp dưới phụ thuộc nhau về chuyên môn kỷ
thuật, cơ cấu, tổ chức
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Chính phủ với UBND tỉnh Cần Thơ; Bộ Tư pháp
với Sở Tư pháp
2. Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền chuyên môn cấp trên với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền chung cấp dưới trực tiếp nhằm thực hiện chức năng theo quy định
của pháp luật.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Bộ Tư pháp với UBND tỉnh Cần Thơ; giữa Sở
Thương mi tỉnh Cần Thơ vi UBND huyn Ô Môn
3. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các đơn vị, cơ sở
trực thuộc.
Ví dụ: Quan hệ giữa Bộ Giáo dục - Ðào tạo với Trường đại học Cần Thơ,
Giữa B Y tế và các bnh vin nhà nưc.
* Quan hệ ngang
1. Quan h hình thành gia cơ quan hành chính nhà nưc có thẩm quyền chung
vi cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa UBND tỉnh Cần Thơ với Sở Thương mại tỉnh Cần Thơ;
Giữa Chính Phủ với Bộ Tư pháp
2. Quan h gia cơ quan hành chính nhà nưc có thẩm quyền chuyên môn cùng
cấp vi nhau. Các cơ quan này không có sự phụ thuc nhau về mặt t chc nhưng
theo quy định của pháp lut thì có thể thực hin 1 trong 2 trưng hợp sau:
- Mt khi quyết định vấn đề gì thì cơ quan này phi được sự đồng ý, cho phép hay
phê chuẩn của cơ quan kia trong lĩnh vực mình qun lý.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Bộ Tài chính với Bộ Giáo dục - Ðào tạo trong việc qun
lý ngân sách Nhà nưc; gia Sở Lao đng Thương binh -Xã hi vi các Sở khác
trong vic thực hin chính sách xã hi của Nhà nưc.
- Phi phối hợp vi nhau trong mt số lĩnh vực cụ thể
Ví dụ: Thông tư liên Bộ do Bộ giáo dục đào tạo phối hợp với Bộ tư pháp ban
hành về vấn đề liên quan đến việc đào tạo cử nhân Luật; Thông tư liên ngành do
Bộ trưởng Bộ tư pháp phối hợp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao liên
quan đến lĩnh vực tội phạm ban hành.
* Quan hệ ngang
3. Quan h gia cơ quan hành chính nhà nưc ở địa phương vi các
đơn vị, cơ sở trực thuộc trung ương đóng tại địa phương đó.
Ví dụ: quan hệ giữa UBND TP. Hà nội với Học viện Ngân hàng.
I. Khi niệm lut hnh chnh
1.2. Phương php điu chnh
Phương php mnh lnh (quyền uy)
Chnh đối tượng điều chỉnh của lut hnh chnh
đ quyết định phương php điều chỉnh của
ngnh lut ny. Hot đng đng qun l, hot
đng chấp hnh, điều hnh s không thể thực
hin được nếu không có yếu tố quyền uy.
1.2. Phương php điu chnh (tip)
Biểu hiện cụ thể của phương php mệnh lệnh
- Xc nhn sự không bnh đng gia cc bên tham
gia quan h qun l hnh chnh nh nưc.
- Bên nhân danh nh nưc có quyền đơn phương
ra quyết định trong phm vi thẩm quyền.
- Quyết định đơn phương có gi trị bắt buc thi
hnh đối vi cc bên hu quan v được đm bo
thực hin bởi nh nưc.
I. Khi niệm lut hnh chnh
1.3. Định nghĩa
Luật hành chính là một nghành luật trong
hệ thống php luật Việt Nam bao gm hệ
thống những quy phạm php luật điều chỉnh
những quan hệ xã hội mang tính chất chấp
hành điều hành pht sinh trong qu trnh hoạt
động quản l hành chính nhà nước.
I. Khi niệm lut hnh chnh
1.4. Ngun ca lut hnh chnh
L nhng văn bn quy phm php lut có cha đựng
nhng quy phm php lut hnh chnh.
Hiến php
Văn bn QPPL của cơ quan quyền lực nh nưc
Văn bn QPPL của Chủ tịch nưc
Văn bn QPPL của cơ quan hnh chnh nh nưc
Văn bn QPPL của HĐTP Ta n nhân dân tối cao của
Vin trưởng VKSND tối cao
Văn bn QPPL liên tịch
II. Quy ch php lý v cn b, công chc, viên chc
2.1. Khi niệm cn b, công chc, viên chc
Cán bộ là công dân Vit Nam, được bầu c, phê
chuẩn, b nhim gi chc vụ, chc danh theo nhim
kỳ trong cơ quan của Đng Cng sn Vit Nam, Nhà
nưc, t chc chính trị - xã hi ở trung ương, ở tỉnh,
thành phố trực thuc trung ương (sau đây gi chung là
cấp tỉnh), ở huyn, qun, thị xã, thành phố thuc tỉnh
(sau đây gi chung là cấp huyn), trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nưc ( Điều 4 Lut cn
b công chc 2008).
Công chức là công dân Vit Nam, được tuyển dụng, b
nhim vào ngch, chc vụ, chc danh trong cơ quan của Đng
Cng sn Vit Nam, Nhà nưc, t chc chính trị - xã hi ở trung
ương, cấp tỉnh, cấp huyn; trong cơ quan, đơn vị thuc Quân đi
nhân dân mà không phi là sĩ quan, quân nhân chuyên nghip,
công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân
dân mà không phi là sĩ quan, h sĩ quan chuyên nghip và trong
b máy lãnh đo, qun lý của đơn vị sự nghip công lp của Đng
Cng sn Vit Nam, Nhà nưc, t chc chính trị - xã hi (sau đây
gi chung là đơn vị sự nghip công lp), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nưc; đối vi công chc trong b máy
lãnh đo, qun lý của đơn vị sự nghip công lp thì lương được
bo đm từ quỹ lương của đơn vị sự nghip công lp theo quy
định của pháp lut ( Điều 4 Lut cn b công chc 2008).
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gi chung
là cấp xã) là công dân Vit Nam, được bầu c gi
chc vụ theo nhim kỳ trong Thưng trực Hi đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đng
ủy, ngưi đng đầu t chc chính trị - xã hi; công
chc cấp xã là công dân Vit Nam được tuyển dụng
gi mt chc danh chuyên môn, nghip vụ thuc Ủy
ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nưc ( Điều 4 Lut cn b công
chc 2008).
Viên chức là công dân Vit Nam được
tuyển dụng theo vị trí vic làm, làm vic ti
đơn vị sự nghip công lp theo chế đ hợp
đồng làm vic, hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghip công lp theo quy định của
pháp lut(Điều 2 Lut viên chc 2010).
II. Quy ch php lý v cn b, công chc, viên chc
2.2. Quyn, ngha v cơ bản ca cn b công chc, viên
chc
2.2.1. Quyn ca cn bộ, công chức, viên chức
Quyền của cn b, công chc (Điều 8- Điều 10 Lut
CBCC)
Quyền của viên chc (Điều 11- Điều 15 Lut viên chc)
2.2.2. Nghĩa v ca cn bộ, công chức, viên chức
Nghĩa vụ của cn b, công chc (Điều 11- Điều 14 Lut
CBCC)
Nghĩa vụ của viên chc (Điều 16-Điều 19 Lut viên chc)
II. Quy ch php lý v cn b, công chc, viên chc
2.3. Nhng việc cn b, công chc, viên chc
không đưc lm
Cn b, công chc (điều 18,19,20 Lut CBCC)
Viên chc (Điều 19 Lut viên chc)
III. Vi phm hnh chnh v x lý vi phm
hnh chnh
3.1. Vi phm hnh chnh
3.1.1. Khi nim vi phạm hnh chnh
Vi phm hành chính là hành vi có lỗi do cá
nhân, t chc thực hin, vi phm quy định của
pháp lut về qun lý nhà nưc mà không phi
là ti phm và theo quy định của pháp lut
phi bị x pht vi phm hành chính (Điều 2
Lut x l vi phm hnh chnh)
3.1. Vi phm hnh chnh
3.1.2. Cấu thnh vi phạm hnh chnh
Cấu thnh của
VPHC
Mặt khch quan
Khch
thể
Mặt
chủ
quan
Chủ thể
Mt khch quan
Hnh vi vi phm hnh chnh
Thi gian, địa điểm
Công cụ phương tin
Hu qu
Mt ch quan
Lỗi
Đng cơ, mục đch
Ch th
Chủ thể vi phạm hành chính là cc tổ chức, c
nhân có năng lực trch nhiệm hành chính đã thực
hiện hành vi vi phạm php luật hành chính.
Chủ thể l c nhân
- Ngưi không có năng lực trch nhim hnh chnh
(khon 15 Điều 2 Lut x l VPHC)
- Tui chịu trch nhim hnh chnh ( điểm a khon 1
Điều 5 Lut x l VPHC)
Chủ thể l t chc.