Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

giải pháp quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng mục tiêu phát triển trường cao đẳng công nghiệp việt - đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.18 KB, 130 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




TRẦN THỊ DỊNH




GIẢI PHÁP QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT
ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT - ĐỨC






LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC








THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHAM



TRẦN THỊ DỊNH



GIẢI PHÁP QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT
ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT - ĐỨC

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 05



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS TRẦN THỊ TỐ OANH





THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Tâm lí Giáo
dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên và các thầy cô giáo đã
trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp
Cao học Quản lí giáo dục khoá 16 Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng chí cán bộ, giáo viên,
CNV trƣờng Cao đẳng công nghiệp Việt Đức, gia đình và bè bạn đã hỗ trợ,
giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu đồng thời cung cấp số liệu, tƣ vấn khoa học cho tôi trong thời gian
nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đặng Thành Hƣng;
TS Trần Tố Oanh đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do bản thân còn có những hạn chế
nhất định trong kinh nghiệm nghiên cứu và quản lí giáo dục, nên luận văn
không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của
Hội đồng chấm luận văn, của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để
công trình nghiên cứu đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2010
Tác giả



Trần Thị Dịnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do lựa chọn đề tài 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 3
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 5
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6
7. Cấu trúc của luận văn 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VIỆC QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ
THUẬT CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP 8
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN 8
1.1.1. Quản lí 8
1.1.2. Quản lí giáo dục 11
1.1.3. Quản lí nhà trƣờng 12
1.1.4. Quản lí chất lƣợng 14
1.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT TRƢỜNG HỌC 15
1.2.1. Khái niệm cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 15
1.2.2. Vai trò của cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 16
1.2.3. Vị trí của cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 17
1.2.4. Chức năng của cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 19
1.2.5. Tính chất của cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 20
1.3. QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƢỜNG 20

1.3.1. Khái niệm quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 20
1.3.2. Các nguyên tắc quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 21
1.3.3. Mục tiêu quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 21
1.3.4. Nhiệm vụ tổng quát của quản lí CSVC - KT trƣờng học 22
1.3.5. Nội dung quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 23
1.3.6. Các phƣơng pháp quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật 28
1.3.7. Phƣơng tiện quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 28
1.3.8. Hiệu quả sử dụng CSVC - Thiết bị giáo dục 29
1.3.9. Các yêu cầu đối với chủ thể quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học 32

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
1.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CSVC - KT TRƢỜNG HỌC VỚI CHẤT
LƢỢNG CSVC - KT TRƢỜNG HỌC 34
1.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG I 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT
CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC 36
2.1. SƠ LƢỢC VỀ TRƢỜNG CĐCN VIỆT ĐỨC 36
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trƣờng 37
2.1.3. Tổ chức bộ máy của nhà trƣờng 38
2.1.4. Ngành nghề, quy mô và chất lƣợng đào tạo 40
2.2. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA TRƢỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT - ĐỨC 46
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CSVC - KT CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP VIỆT - ĐỨC 51
2.3.1. Thực trạng về hiệu quả sử dụng CSVC- KT 52
2.3.2. Thực trạng mức độ nhận thức của cán bộ, giáo viên, công nhân
viên nhà trƣờng về quản lí CSVC - KT 55

2.3.3. Thực trạng quản lí công tác giáo dục nhận thức cho CB, GV,
CNV, HSSV nhà trƣờng về quản lí và sử dụng CSVC - KT 56
2.3.4. Thực trạng quản lí bộ máy tổ chức và nhân lực nhà trƣờng trong
lĩnh vực cơ sở vật chất - kĩ thuật 58
2.3.5. Thực trạng quản lí công tác xã hội hoá giáo dục trong lĩnh vực
CSVC - KT 60
2.3.6. Thực trạng quản lí nguồn tài lực, vật lực trong lĩnh vực cơ sở vật
chất - KT 62
2.3.7. Thực trạng quản lí việc cập nhật thông tin về CSVC - KT 64
2.3.8. Thực trạng quản lí công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực
CSVC - KT 66
2.3.9. Thực trạng quản lí việc động viên, khuyến khích CB, GV, CNV,
HSSV trong việc xây dựng, sử dụng, bảo quản CSVC - KT của
nhà trƣờng 68
2.3.10. Thực trạng chung về công tác quản lí CSVC - KT của nhà trƣờng 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CSVC- KT CỦA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC 73
2.4.1. Mặt mạnh 73
2.4.2. Mặt yếu 74
2.4.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong quản lí CSVC- KT 74
2.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 75
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT ĐÁP
ỨNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TRƢỜNG CĐCN VIỆT ĐỨC 77
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP 77
3.1.1. Định hƣớng phát triển nhà trƣờng 77
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT CỦA

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC. 85
3.2.1. Biện pháp 1: . 85
3.2.2. Biện pháp 2: . 88
3.2.3. Biện pháp 3: . 90
3.2.4. Biện pháp 4: . 92
3.2.5. Biện pháp 5: 94
3.2.6. Biện pháp 6: 96
3.2.7. Biện pháp 7: . 98
3.3. MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT 99
3.4. KHẢO NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CSVC KT TẠI TRƢỜNG CĐ
CN VIỆT ĐỨC 100
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm 100
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp . 102
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 111
1. Kết luận 111
2. Khuyến nghị 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 118

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN


CB :
Cán bộ
CBQL :
Cán bộ quản lý

CĐCN :
Cao đẳng công nghiệp, Cao đẳng chuyên nghiệp
CĐN :
Cao đẳng nghề
CHLB Đức :
Cộng hòa liên bang Đức
CNC :
Công nghệ cao
CNKT :
Công nhân kĩ thuật
CNV :
Công nhân viên
CSVC - KT :
Cơ sỏ vật chất - kĩ thuật
DN :
Dạy nghề
ĐH :
Đại học
GD & ĐT :
Giáo dục và Đào tạo
GV :
Giáo viên
HSSV :
Học sinh sinh viên
KTX :
Ký túc xá
SXKD :
Sản xuất kinh doanh
TBDH :
Thiết bị dạy học

TBDN :
Thiết bị dạy nghề
TCCN :
Trung cấp chuyên nghiệp
TCN :
Trung cấp nghề
TW :
Trung ƣơng
XDCB :
Xây dựng cơ bản
UBND :
Ủy ban nhân dân
XHCN :
Xã hội chủ nghĩa


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Ngành nghề, trình độ và thời gian đào tạo 42
Bảng 2.2. Quy mô đào tạo năm 2009-2010 44
Bảng 2.3: Kết quả xếp loại học tập của HSSV năm học 2009-2010 45
Bảng 2.4: Thực trạng CSVC - KT của nhà trƣờng 47
Bảng 2.5: Nguồn lực tài chính của nhà trƣờng từ năm 2005-2009 (triệu đồng) 51
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng CSVC - KT của nhà trƣờng 55
Bảng 2.7: Nhận thức của CB, GV, CNV về tầm quan trọng của quản lí
CSVC - KT 56
Bảng 2.8: Thực trạng quản lí công tác giáo dục nhận thức cho CB, GV,

CNV, HSSV nhà trƣờng về quản lí và sử dụng cơ sở vật chất -
kĩ thuật 57
Bảng 2.9: Thực trạng quản lí bộ máy tổ chức và nhân lực nhà trƣờng
trong lĩnh vực cơ sở vật chất - kĩ thuật 59
Bảng 2.10: Thực trạng quản lí công tác xã hội hoá giáo dục trong lĩnh vực
CSVC- KT 61
Bảng 2.11: Thực trạng quản lí nguồn tài lực, vật lực CSVC - KT nhà trƣờng 63
Bảng 2.12: Thực trạng quản lí việc cập nhật thông tin về CSVC - KT 65
Bảng 2.13. Thực trạng quản lí công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực
CSVC - KT 67
Bảng 2.14: Thực trạng quản lí việc động viên, khuyến khích CB, GV, CNV, HSSV
trong xây dựng, sử dụng và bảo quản CSVC - KT của nhà trƣờng 68
Bảng 2.15: Thực trạng về hoạt động quản lí CSVC- KT 70
Bảng 3.1: Nhu cầu trƣờng cần đầu tƣ đến năm 2015 82
Bảng 3.2: Kế hoạch tài chính cho đầu tƣ phát triển đến năm 2015 82
Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất 102
Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất 105
Bảng 3.5: Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 107
Biểu đồ 1: Mức độ thực hiện các nội dung quản lí CSVC- KT 71
Biểu đồ 2: Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất 109

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
- Bƣớc sang thế kỷ 21, ngành giáo dục Việt Nam đã và đang có những
chuyển biến rõ rệt trong công tác đào tạo. Song song với việc ban hành các

chủ trƣơng chính sách giáo dục, biên soạn tài liệu học tập, bồi dƣỡng đội ngũ
nhà giáo, đổi mới phƣơng pháp dạy và học thì việc đầu tƣ và quản lí trang
thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ dạy và học theo hƣớng hiện đại và chuẩn hóa
đã đƣợc các cấp lãnh đạo quan tâm, chú trọng, với mục tiêu đƣa ngành giáo
dục - đào tạo nƣớc nhà tiến kịp và sánh vai ngang tầm với các nƣớc tiên tiến
trong khu vực và trên thế giới.
- Quá trình giáo dục và dạy học đƣợc cấu thành bởi nhiều thành tố có
liên quan chặt chẽ và tƣơng tác với nhau. Các thành tố đã là: mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp, giáo viên, học sinh và phƣơng tiện (cơ sở vật chất - kĩ
thuật). Các yếu tố cơ bản này giúp thực hiện quá trình giáo dục và dạy học.
- Nghị quyết 14 ngày 11/10/1979 của Bộ Chính trị về Cải cách giáo
dục đã chỉ rõ: “Cơ sở vật chất - kĩ thuật của trƣờng học là những điều kiện
vật chất cần thiết giúp học sinh nắm vững kiến thức, tiến hành lao động sản
xuất, thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, hoạt động văn nghệ và rèn luyện
thân thể bảo đảm thực hiện tốt phƣơng pháp giáo dục và đào tạo mới”.
- Nghị quyết Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng CSVN lần 2 - Khóa
VIII đã đề cập và khẳng định tầm quan trọng của cơ sở vật chất - kĩ thuật các
trƣờng học nhƣ sau: “ Nâng cao chất lƣợng giáo dục, phấn đấu sớm có một
số trƣờng học đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở xây dựng đội ngũ giáo viên
mạnh, tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa các điều kiện dạy và học”.
Nghị quyết cũng đã nhấn mạnh “ tăng cƣờng cơ sở vật chất - kĩ thuật
các trƣờng học”, “Xóa phòng học tạm, xoá ca ba; qui hoạch đất đai cho các
trƣờng; ban hành chuẩn quốc gia về các cơ sở vật chất - kĩ thuật của các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
trƣờng học, bao gồm: lớp học, bàn ghế, tủ sách, đồ dùng dạy học, trang thiết
bị thí nghiệm, thực hành tối thiểu ”
- Văn kiện Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng về giáo dục và

đào tạo tiếp tục khẳng định “Tiếp tục nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn
diện, đổi mới hệ thống trƣờng lớp và hệ thống quản lí giáo dục; thực hiện
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa Thực hiện phƣơng châm: học đi đôi
với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trƣờng gắn liền với
đời sống xã hội, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khóa; tránh
nhồi nhét, học vẹt, học chay.”
Tăng cƣờng cơ sở vật chất và từng bƣớc hiện đại hóa nhà trƣờng (lớp
học, sân chơi, bãi tập, phòng thí nghiệm, máy tính nối mạng Internet, thiết bị
giảng dạy và học tập hiện đại, thƣ viện và kí túc xá)
- Để tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
lần thứ IX trong ngành Giáo dục, ngày 21/06/2001 Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ban hành Kế hoạch số 6178/VP xác định nhiệm vụ thứ 9 đến năm 2010:
“Cải tiến công tác kế hoạch và tài chính, nâng cao hiệu quả đầu tƣ từ
nguồn ngân sách nhà nƣớc, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
khác: xây dựng các định mức, tiêu chuẩn, chỉ tiêu; nâng cấp trƣờng lớp, tăng
cƣờng trang thiết bị theo hƣớng chuẩn hóa và hiện đại hóa Các cơ sở giáo
dục và đào tạo cần chủ động và phối hợp với các ban ngành có liên quan,
tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Thành ủy và Ủy ban nhân dân,
huy động các nguồn vốn để khắc phục tình trạng thiếu chỗ học và đồ dùng
dạy học; để tu tạo, nâng cấp trƣờng lớp, khu vệ sinh, sân chơi, bãi tập, tăng
cƣờng thƣ viện, trang thiết bị, đồng thời tích cực chuẩn bị điều kiện để từng
bƣớc thực hiện chuẩn hóa và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng”.
- Tổng Bí thƣ Đảng CSVN Nông Đức Mạnh, trong bài phát biểu tại Bộ
GD &ĐT ngày 26/04/2002 đã nêu: “Để giáo dục có chất lƣợng và có chất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
lƣợng cao, phải bảo đảm đồng bộ các điều kiện về chƣơng trình, sách giáo
khoa, giáo trình, về giáo viên, về cơ sở vật chất - kĩ thuật, trƣờng lớp, thiết

bị, thƣ viện, phòng thí nghiệm học, tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn hóa
trƣờng sở, đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên và công tác quản lí giáo dục”.
- Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ: Điều
18 - nói về điều kiện thành lập trƣờng; Điều 25 - nói về cơ sở vật chất - kĩ
thuật của nhà trƣờng; Điều 26 - nói về quản lí đất đai, tài sản của nhà trƣờng
và cơ sở giáo dục khác.
Những năm vừa qua, Trƣờng Cao đẳng công nghiệp (CĐCN) Việt Đức
đã có nhiều cố gắng trong công tác đầu tƣ và quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật
phục vụ cho công tác đào tạo và giáo dục của nhà trƣờng. Song trong thực tế
qui mô đào tạo gia tăng, nhà trƣờng đang tập trung nguồn lực vào đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng theo qui hoạch đã đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nên việc đầu tƣ và quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật còn nhiều bất cập. Do đó,
việc nghiên cứu đề tài “Quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng mục tiêu
phát triển trƣờng Cao đẳng công nghiệp Việt Đức" đang là một trong những
yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng thực tế phát triển nhà trƣờng. Trong giai
đoạn hiện nay, nhà trƣờng đã và đang tiến hành đầu tƣ xây dựng theo qui
hoạch tổng thể cho sự phát triển của trƣờng đến năm 2015 và đang tiếp nhận
hàng loạt thiết bị dạy học hiện đại của Dự án ODA và TVET. Xuất phát từ lý
do trên, luận văn lựa chọn vấn đề nghiên cứu là: “Quản lí cơ sở vật chất - kĩ
thuật đáp ứng mục tiêu phát triển trường Cao đẳng công nghiệp Việt
Đức" có ý nghĩa thiết thực trong việc đầu tƣ và phát triển nhà trƣờng.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Các nhà kinh tế giáo dục đã chứng minh hiệu quả của việc giáo dục và
đào tạo phụ thuộc một phần quan trọng vào trình độ cơ sở vật chất - kĩ thuật
của lao động sƣ phạm. Hai nhân tố hết sức quan trọng tác động mạnh mẽ đến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
hiệu quả của giáo dục và đào tạo là trình độ, năng lực của giáo viên và trình

độ của cơ sở vật chất - kĩ thuật của nhà trƣờng.
Họ đã lập ra một hàm Cobb - Douglass: Y = F(L.K)
(Trong đó: Y là hiệu quả của giáo dục và đào tạo; L là trình độ và năng
lực của giáo viên; K là trình độ cơ sở vật chất - kĩ thuật của nhà trƣờng).
Trong những năm gần đây có một số nghiên cứu đã đề cập đến cơ sở
vật chất - kĩ thuật trƣờng học.
+ Tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating Criteria for
the VTE institution. ADB/ILO - Bangkok 1997) đƣa ra 9 tiêu chuẩn và điểm
đánh giá cơ sở giáo dục - đào tạo để kiểm định các nƣớc thuộc tiểu vùng
sông Mêkông nhƣ sau:
TT
CÁC CHUẨN
ĐIỂM TỐI ĐA
GHI CHÚ
1
Triết lý
25

2
Tổ chức và quản lí
45

3
Chƣơng trình giáo dục và đào tạo
135

4
Đội ngũ cán bộ quản lí - giáo viên
95


5
Thƣ viện và các nguồn lực cho dạy học
25

6
Tài chính
50

7
Khuôn viên nhà trƣờng và CSVC(công trình)
40

8
Xƣởng thực hành, PTN, TBị và vật liệu
60

9
Dịch vụ ngƣời học
30


Tổng cộng
500

Các điều kiện cơ sở hạ tầng của nhà trƣờng: khuôn viên, cơ sở vật chất
- kĩ thuật và thƣ viện chiếm 125/500 tổng điểm chung.
+ Country Report on Quality Assurance in Hiher Education, Bangkok -
Thailand, 1998 đƣa ra tỷ lệ đánh giá các điều kiện bảo đảm chất lƣợng, giáo
dục của Malaysia với 6 chỉ số.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
TT
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ
GHI CHÚ
1
Các thông tin chung về GD - ĐT
5%

2
Đội ngũ giáo viên
30%

3
Chƣơng trình đào tạo
20%

4
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
20%

5
Hệ thống quản lí
15%

6
Kiểm tra - đánh giá

10%


Tổng
100%

Các điều kiện đảm bảo về cơ sở vật chất - kĩ thuật cho công tác đào tạo
chiếm 20% tổng điểm đánh giá chung.
Riêng ở nƣớc ta, khi tổng kết kinh nghiệm Giáo dục - đào tạo ở các
trƣờng tiên tiến cũng đã khẳng định: “Cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học là
một trong các yếu tố hết sức quan trọng. Thực tiễn giáo dục của các nƣớc trên
thế giới và trong nƣớc cho rằng đào tạo con ngƣời mới đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao, ngày càng đa dạng nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã
hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc tất yếu phải có
những cơ sở vật chất - kĩ thuật tƣơng ứng.”
Một số luận văn cao học (Nguyễn Thị Thu Hằng, Lƣu Thanh Tân,
Phạm Đăng Quốc ) đã nghiên cứu những vấn đề về quản lí cơ sở vật chất kĩ
thuật nói chung và quản lí thiết bị, phƣơng tiện dạy học nói riêng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá thực trạng về công tác quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp
ứng mục tiêu phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức.
Đề xuất giải pháp quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng mục tiêu
phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Các giải pháp quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng mục tiêu phát
triển trƣờng CĐCN Việt Đức.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
4.2 Khách thể nghiên cứu
Quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng mục tiêu phát triển trƣờng
CĐCN Việt Đức.
4.3 Phạm vi nghiên cứu
Công tác quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng mục tiêu phát triển
trƣờng CĐCN Việt Đức.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng mục
tiêu phát triển trƣờng CĐCN
5.2 Đánh giá thực trạng về công tác quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng
mục tiêu phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức
5.3 Đề xuất các giải pháp quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật đáp ứng mục tiêu
phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, chọn lọc các quan điểm lí thuyết,
quan niệm khoa học, hệ thống hóa các văn bản (Luật, Chỉ thị, Nghị quyết của
Đảng, Nhà nƣớc, các Bộ, Ban ngành, đoàn thể ), các tài liệu (Sách, báo, tạp
chí ) có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ
thống khái niệm và căn cứ lí luận.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phƣơng pháp điều tra viết: Là phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng phiếu
trƣng cầu ý kiến với một hệ thống câu hỏi (đóng và mở) đƣợc chuẩn bị sẵn.
Phƣơng pháp này dùng để nghiên cứu thực trạng của trƣờng Cao đẳng công
nghiệp Việt Đức làm cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lí cơ sở
vật chất và thiết bị trƣờng học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo .
6.2.2. Phƣơng pháp quan sát: Là phƣơng pháp trực tiếp tham quan, quan sát
hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ dạy và học, việc quản lí, sử dụng,


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
bảo quản, bảo dƣỡng cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề. Nhằm trực tiếp tỡm
hiểu thực trạng hoạt động quản lí cơ sở vật chất và thiết bị trƣờng học của
trƣờng Cao đẳng công nghiệp Việt Đức hiện nay.
6.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đổi, xin ý kiến với các lónh đạo, cán bộ,
giáo viên, công nhân viên và học sinh, sinh viên nhà trƣờng để có các ý kiến
trực tiếp và tranh thủ đƣợc các gợi ý, đề xuất hỗ trợ cho ngƣời nghiên cứu
trong quá trình thực hiện đề tài.
6.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia: là phƣơng pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ
chuyên gia có trình độ cao, các nhà quản lí kinh nghiệm trong việc quản lí cơ
sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học nhằm xem xét đánh giá, khảo nghiệm tính
khả thi của đề tài.
6.2.5. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí cơ sở vật chất kĩ thuật, phân
tích, đánh giá hồ sơ quản lí của trƣờng.
6.3. Phƣơng pháp thống kê
Sử dụng các công thức toán học, thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và
trình bày các kết quả nghiên cứu.
7. Cấu trúc của luận văn
Luận văn dài 117 trang, có 02 sơ đồ, 18 bảng số liệu, 02 biểu đồ, đƣợc cấu
trúc gồm các phần nhƣ sau:
Mở đầu: Một số vấn đề chung của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Thực trạng quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật của trƣờng cao đẳng
công nghiệp Việt Đức
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật của trƣờng cao đẳng
công nghiệp Việt Đức
Kết luận và kiến nghị

Danh mục tài liệu tham khảo



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VIỆC QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT
CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN
1.1.1. Quản lí
1.1.1.1. Khái niệm
Thuật ngữ “quản lí” đã trở nên phổ biến nhƣng chƣa có một định nghĩa
thống nhất. Nó đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở những
cách tiếp cận khác nhau.
- Theo Đại bách khoa toàn thƣ Liên Xô: “Quản lí là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kĩ thuật),
nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chƣơng trình, mục đích hoạt động” .
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí là những tác động có
định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến đối tƣợng bị quản lí trong tổ
chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [25]
- Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản
lí trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất”[34].
- Theo tác giả Nguyễn Bá Sơn: “Quản lí là tác động có mục đích đến
tập thể những con ngƣời để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá

trình lao động” [22].
Theo Đặng Thành Hƣng (Bài giảng cao học Giáo dục so sánh năm
2008), quản lí là một dạng lao động gây ảnh hƣởng, điều khiển hoặc phối hợp
lao động của ngƣời khác hay nhiều ngƣời khác trong cùng tổ chức hoặc cùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
công việc nhằm đạt mục tiêu nào đó của tổ chức hoặc lợi ích của công việc.
Quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Chúng tôi chọn quan
điểm trên là quan điểm chỉ đạo nghiên cứu cho luận văn. [17].
1.1.1.2. Các chức năng quản lí
Chức năng quản lí là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của
chủ thể quản lí nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hoá của hoạt động
quản lí. Nó tập hợp các nhiệm vụ mà quản lí phải thực hiện để đạt đƣợc mục
tiêu quản lí đề ra.
Có nhiều cách phân chia chức năng quản lí, song về cơ bản đều thống
nhất bốn chức năng: Lập kế hoạch- Tổ chức thực hiện - Chỉ đạo - Kiểm tra,
đánh giá.
* Chức năng lập kế hoạch
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên và cơ bản nhất giúp cho nhà quản
lí tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Trên cơ sở phân tích trạng
thái xuất phát, căn cứ vào những tiềm năng đã có, những khả năng sẽ có
trong tƣơng lai mà xác định rõ hệ thống các mục tiêu, nội dung hoạt động,
các biện pháp cần thiết để chỉ rõ trạng thái mong muốn của tổ chức. Lập kế
hoạch gồm ba nội dung chủ yếu sau:
- Dự đoán, dự báo nhu cầu phát triển.
- Chuẩn đoán, đánh giá thực trạng phát triển của tổ chức.
- Xác định những mục tiêu, biện pháp và phƣơng tiện cần thiết để thực

hiện mục tiêu đề ra.
* Chức năng tổ chức
Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình sắp xếp và phân phối các
nguồn lực để hiện thực hoá các mục tiêu đã đề ra, là sự sắp đặt một cách khoa
học những con ngƣời, những công việc một cách hợp lý, là sự phối hợp các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
tác động bộ phận tạo nên một tác động tích hợp mà hiệu quả của nó lớn hơn
nhiều so với tổng số các hiệu quả của các tác động thành phần. Công tác tổ
chức gồm ba nhiệm vụ chính dƣới đây:
- Xác định cấu trúc của bộ máy
- Tiếp nhận và phân phối các nguồn lực theo cấu trúc bộ máy
- Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong tổ chức.
* Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hƣởng qua lại của chủ thể quản lí đến
hành vi và thái độ của những thành viên trong tổ chức nhằm đạt đƣợc những
mục tiêu đề ra. Nội dung của chức năng chỉ đạo bao gồm:
- Chỉ huy, ra lệnh
- Động viên, khen thƣởng
- Theo dõi, giám sát
- Uốn nắn và điều chỉnh
* Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là một chức năng có liên quan đến mọi cấp quản lí nhằm
đánh giá trạng thái của hệ thống, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế
hoạch đã đạt đƣợc ở mức độ nào, kịp thời phát hiện những sai sót, lệch lạc
tìm ra nguyên nhân của những sai sót, những vấn đề mới nảy sinh trong thực
tiễn, điều chỉnh và tạo thông tin cho quá trình quản lí tiếp theo.
Bốn chức năng quản lí có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành

một chu trình quản lí. Chu trình quản lí gồm 4 giai đoạn với sự tham gia
của 2 yếu tố quan trọng: Thông tin và quyết định, trong đó thông tin có vai
trò là huyết mạch của hoạt động quản lí. Chức năng kiểm tra đánh giá là
giai đoạn cuối cùng của hoạt động quản lí đồng thời là tiền đề của một quá
trình quản lí tiếp theo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
Sơ đồ chu trình quản lí













1.1.2. Quản lí giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trƣng của lao động xã hội. Đây là một
hoạt động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử - xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát
triển xã hội. Để hoạt động này có hiệu quả, giáo dục phải đƣợc tổ chức thành
các cơ sở, tạo nên một hệ thống thống nhất. Điều này dẫn đến một tất yếu là
phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tƣơng đối trong giáo dục, đó

là hoạt động quản lí giáo dục. Quản lí giáo dục đƣợc xem nhƣ một hoạt động
chuyên biệt để quản lí thống nhất các cơ sở giáo dục.
Cũng giống nhƣ khái niệm quản lí, khái niệm quản lí giáo dục cũng có
nhiều cách định nghĩa khác nhau.
- Theo các nhà lý luận Xô Viết: “Quản lí giáo dục là tập hợp các biện
pháp (tổ chức, phƣơng pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính…)
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo
KẾ HOẠCH
THÔNG TIN
CHỈ ĐẠO
TỔ CHỨC
KIỂM TRA

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng
cũng nhƣ chất lƣợng.”
Theo Trần Kiểm ở cấp vĩ mô có thể hiểu: “Quản lí giáo dục là hoạt
động tự giác của chủ thể nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám
sát… một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực)
phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội ”. Đối với cấp vi mô: “Quản lí giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật) của chủ thể quản lí đến tập thể giáo viên, công nhân viên, cha mẹ học
sinh và các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng” [33].
- Theo Nguyễn Ngọc Quang “Quản lí giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lí (Hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của

Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu
dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [25].
Nhƣ vậy, từ các quan điểm trên có thể hiểu: Quản lí giáo dục là quá
trình tác động có định hƣớng của nhà quản lí giáo dục trong việc vận dụng
nguyên lý, phƣơng pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà
trƣờng, làm cho nhà trƣờng tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch quá trình
dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
1.1.3. Quản lí nhà trƣờng
Có nhiều định nghĩa quản lí trƣờng học, từ góc độ quản lí nhà nƣớc
đối với đơn vị sự nghiệp (Phạm Minh Hạc, Nguyễn Ngọc Quang…) cho
đến những cách hiểu trực tiếp hơn về quản lí ngành gắn với tổ chức cụ thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
là trƣờng học (Vũ Ngọc Hải, Phan Văn Kha, Trần Kiểm…). Những định
nghĩa này đều nhấn mạnh quản lí trƣờng học là quá trình hay hệ thống tác
động đến đối tƣợng quản lí trong phạm vi nhà trƣờng để đạt mục tiêu giáo
dục theo đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách, pháp luật và chƣơng trình giáo
dục qui định.
Khái niệm quản lí trƣờng học có 2 nghĩa tƣơng đối khác nhau. Theo
nghĩa rộng, quản lí trƣờng học chính là quản lí giáo dục tại cơ sở giáo dục.
Khi đó, bản thân trƣờng học vẫn là đối tƣợng quản lí vĩ mô, chủ thể quản lí
gồm nhiều cấp khác nhau: cấp trung ƣơng, cấp địa phƣơng và cấp trƣờng.
Theo nghĩa hẹp hơn, quản lí trƣờng học là hệ thống quản lí giáo dục tại cấp
trƣờng do hiệu trƣởng đứng đầu và cùng với bộ máy dƣới quyền mình điều
hành, trong phạm vi trƣờng mình. Trong đề tài này, khái niệm quản lí trƣờng
học đƣợc sử dụng theo nghĩa thứ hai, tức là quản lí giáo dục tại cấp trƣờng do

hiệu trƣởng và bộ máy quản lí dƣới quyền hiệu trƣởng tiến hành.
Nội dung quản lí trƣờng học.
Theo quan niệm trên về quản lí trƣờng học, có thể xác định nội dung
quản lí trƣờng học chính là nội dung quản lí giáo dục tại cấp trƣờng nhƣ một
tổ chức nghiệp vụ - chuyên môn. Nội dung này tƣơng ứng với những mảng
hoạt động và nguồn lực cơ bản của trƣờng, bao gồm:
- Quản lí chuyên môn, tức là quản lí thực hiện chƣơng trình giáo dục
(giảng dạy, học tập), quản lí hoạt động chuyên môn của giáo viên, quản lí
hoạt động giáo dục xã hội, văn hóa, nghệ thuật … của học sinh.
- Quản lí hành chính và tổ chức, đó là chuyện kỉ luật, nề nếp làm việc,
sắp xếp bộ máy, cơ cấu làm việc, hồ sơ trƣờng học, báo cáo, thống kê, công
văn, thông tin- liên lạc, giữ gìn trật tự, an toàn trƣờng học… để chấp hành
đúng pháp luật, qui chế, điều lệ…
- Quản lí nhân sự, tức là quản lí đội ngũ giáo viên, nhân viên với tƣ cách là
công chức hay ngƣời lao động trong tổ chức, và tất cả học sinh của trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
với tƣ cách là thành viên của tổ chức trong thời gian các em học tập, làm việc
và sinh hoạt tại trƣờng. Nội dung này chủ yếu liên quan đến vận dụng chính
sách, tuyển dụng, sử dụng, bổ hiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, trách phạt …
tác động đến nhân tố con ngƣời, phát triển đội ngũ.
- Quản lí tài chính, tức là chuyện thu chi ngân sách, những khoản tiền
có liên quan đến học phí, học bổng, dịch vụ, và những hỗ trợ khác cho hoạt
động của nhà trƣờng từ ngoài ngân sách nhà nƣớc.
- Quản lí tài sản, vật tƣ, thƣờng gọi là cơ sở vật chất- kĩ thuật, gồm hạ
tầng xây dựng, đất đai, phòng học, phòng làm việc, các thiết bị năng lƣợng,
nƣớc, công trình ngầm, thƣ viện, mạng máy tính, điện thoại, sân bãi, vƣờn
hoa cây cảnh, xƣởng trƣờng, phƣơng tiện kĩ thuật dạy học.

- Quản lí các tổ chức xã hội trong nhà trƣờng (Công đoàn, Đoàn thanh
niên, Hội khuyến học…).
Đối với các trƣờng nghề quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ dạy và
học nghề là rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định trong việc đảm bảo chất
lƣợng đào tạo nghề.
1.1.4. Quản lí chất lƣợng
1.1.4.1 Khái niệm
Theo bộ tiêu chẩn ISO 9000 định nghĩa “Quản lí chất lƣợng là tập hợp
các hoạt động có chức năng quản lí chung nhằm xác định và thực hiện chính
sách chất lƣợng”. (Chính sách chất lƣợng là toàn bộ ý đồ, kế hoạch, định
hƣớng đạt đƣợc về chất lƣợng của một tổ chức do lãnh đạo cao nhất chính
thức công bố).
Quản lí chất lƣợng bao gồm các hoạt động: Lập kế hoạch chất lƣợng,
kiểm soát chất lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và cải tiến chất lƣợng.
Quản lí chất lƣợng toàn diện là cách tiếp cận quản lí chất lƣợng ở mọi
công đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chung của các tổ chức.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
1.1.4.2 Các nguyên tắc của quản lí chất lượng
Muốn tác động đồng bộ đến các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng, hoạt
động quản lí chất lƣợng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Định hƣớng vào khách hàng. Chất lƣợng là sự thỏa mãn
khách hàng, vì vậy việc quản lí chất lƣợng phải thỏa mãn mục tiêu đó. Quản lí
chất lƣợng là không ngừng tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng và xây dựng
nguồn lực để đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt nhất.
Nguyên tắc 2: Lãnh đạo trong tổ chức phải thống nhất mục đích, định
hƣớng và môi trƣờng nội bộ, huy động toàn bộ nguồn lực hợp lí để đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.

Nguyên tắc 3: Con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất cho sự phát triển.
Việc huy động con ngƣời một cách đầy đủ, hợp lí sẽ tạo cho họ kiến thức và
kinh nghiệm thực hiện tốt công việc, đóng góp cho sự phát triển của tổ chức.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình. Hoạt động sẽ hiệu quả hơn nếu các
nguồn lực và hoạt động có liên quan đƣợc quản lí nhƣ một quá trình.
Nguyên tắc 5: Quan điểm hệ thống quản lí. Việc quản lí một cách có hệ
thống sẽ làm tăng hiệu quả và hiệu lực hoạt động của tổ chức.
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục và luôn luôn đổi mới để phù hợp với sự
biến động của môi trƣờng
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện. Các quyết định và hành
động có hiệu lực dựa trên sự phân tích dữ liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8: Tăng cƣờng thiết lập các mối quan hệ sẽ nâng cao khả
năng tạo ra giá trị của cả hai bên.
1.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT TRƢỜNG HỌC
1.2.1. Khái niệm cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học
Có thể hiểu: CSVC - kĩ thuật là tất cả các phƣơng tiện vật chất, thiết bị,
sản phẩm khoa học - công nghệ đƣợc huy động vào các hoạt động giáo dục
trong Nhà trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

16
Hạ tầng vật chất - kĩ thuật trƣờng học bao gồm những yếu tố sau:
- Khuôn viên đất đai cùng toàn bộ các công trình xây dựng (các phòng
học, phòng thí nghiệm, xƣởng trƣờng, các phòng làm việc khác, sân vận
động, nhà thể thao, nhà bếp, nhà ở học viên, nhà ăn…) và các công trình
ngầm trên khuôn viên đó (đƣờng đi, cống rãnh, hệ thống thải khác…).
- Các hệ thống công nghệ và kết cấu kĩ thuật gắn liền với công trình
xây dựng và các họat động nền tảng của trƣờng nhƣ: hệ thống mạng truyền
thông và thông tin, hệ thống điện năng, hệ thống cung cấp và tiêu nƣớc, các

máy móc và thiết bị khác (điện thoại, máy tính, máy điều hòa nhiệt độ, lò
sƣởi, các trang thiết bị thể thao, y tế, phòng cháy, phòng độc, an toàn lao
động, hệ thống gaz, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế bảng và các thiết bị sinh
hoạt). Đây là những thiết bị nói chung, phục vụ các hoạt động nền tảng của
trƣờng nhƣ quản lí, thông tin, đào tạo và tài chính.






Khái niệm CSVC - kĩ thuật liên tục đƣợc mở rộng nội hàm nhằm thích
ứng thực tiễn phát triển giáo dục và phát triển khoa học công nghệ.
1.2.2. Vai trò của cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học
Cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học là thành tố cơ bản trong cấu trúc
của quá trình giáo dục nói chung và quá trình dạy học nói riêng. Thành tố
này có vai trò, tầm quan trọng nhƣ các thành tố nội dung, phƣơng pháp,
hình thức tổ chức, lực lƣợng giáo dục và môi trƣờng giáo dục, là điều kiện
cần thiết mang tính thiết yếu để các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng
Hạ tầng vật chất - kĩ thuật giáo dục
- Đất đai, khuôn viên
- Các công trình xây
dựng và công trình
ngầm
- Các hệ thống công
nghệ, kĩ thuật
- Các thiết bị phục vụ
cơ bản khác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


17
trong đó, đặc biệt là ngƣời dạy và ngƣời học thực hiện đƣợc các chức năng,
nhiệm vụ của mình.
Cơ sở vật chất - kĩ thuật dạy học kết nối các hoạt động trong nhà trƣờng
với nhau và kết nối các hoạt động của nhà trƣờng với các cơ quan hữu quan.
1.2.3. Vị trí của cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học
Vị trí của cơ sở vật chất - kĩ thuật trƣờng học đƣợc xác định từ các góc
độ chủ yếu sau:
- Cấu trúc của hoạt động giáo dục - dạy học: Hoạt động giáo dục nói
chung và dạy học nói riêng có cấu trúc gồm các thành tố chủ yếu là: Mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức tổ chức, lực lƣợng giáo
dục - dạy học và môi trƣờng.
Sơ đồ cấu trúc hoạt động dạy học












Phƣơng tiện giáo dục - dạy học là các điều kiện, nguồn lực vật chất, tài
chính, nhà xƣởng các thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình giáo dục - dạy
học, đặc biệt rất quan trọng trong các trƣờng dạy nghề.
MỤC TIÊU

NỘI DUNG
PHƢƠNG PHÁP
PHƢƠNG TIỆN
LỰC LƢỢNG
HÌNH THỨC
KẾT QUẢ

MÔI
TRƢỜNG
XÃ HỘI

MÔI
TRƢỜNG
XÃ HỘI

×