Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

232 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản Xuất kinh doanh tại Công ty du lịch Đồng Nai (70tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.37 KB, 65 trang )

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I – DOANH THU BÁN HÀNG
1. Khái niệm và phương pháp bán hàng :
a. Khái niệm :
Doanh thu bán hàng là một bộ phận của thu nhập doanh nghiệp, là tổng giá trị
được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho
khách hàng.
Doanh thu làm tăng nguồn vốn của chủ sở hữu, lượng tiền mặt và các khoản
phải thu từ khách hàng làm tăng tổng tài sản của Công ty đó. Còn ở phần bên kia của
bảng cân đối kế toán thì các khoản nợ không thay đổi, nhưng nguồn vốn của chủ
doanh nghiệp được tăng lên để cân bằng với phần tăng thêm trong tổng tài sản đó.
Do đó, doanh thu là tổng số tiền tăng thêm trong phần nguồn vốn của chủ sở hữu
nhờ có hoạt động kinh doanh .
Chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối lượng sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Nghĩa là khối lượng đó đã được giao
cho khách hàng hoặc đã thực hiện đối với khách hàng và đã được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
b. Trong quá trình hạch toán doanh thu cần tôn trọng các nguyên tắc :
Tùy theo phương pháp tính thuế của các doanh nghiệp doanh thu thể hiện trên
các hóa đơn khác nhau .
Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ khi viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá chưa có thuế GTGT, các khoản trợ
giá , phụ thu theo qui định của Nhà nước để sử dụng cho doanh nghiệp, thuế GTGT
phải nộp và tổng giá trị thanh toán. Doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng chưa có
thuế GTGT.
Đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT thep phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán
tức là giá đã có thuế.
Doanh thu bán hàng kể cả doanh thu bán hàng nội bộ phải được theo dõi chi


tiết theo từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh
doanh của những mặt hàng khác nhau.
Các khoản giảm giá, chiết khấu, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán
riêng .
1
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh còn bao gồm cả giá trị hàng hóa, sản
phẩm dùng để trao đổi hoặc trả lương công nhân viên hoặc đem biếu tặng, tiêu dùng
trong nội bộ.
c. Phương thức bán hàng :
 Bán buôn : có hai phương thức bán hàng cơ bản :
 Bán hàng qua kho : Hàng hóa được mua và dự trữ trước trong kho sau đó
xuất ra bán .
Có hai cách giao hàng :
- Bên bán giao hàng tại kho bên bán : Người đại diện bên mua nhận hàng tại
kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với hóa đơn dành cho bên
mua. Khi giao hàng xong, kế toán bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và hàng
đang đi trên đường thì trách nhiệm hàng hóa, chi phí thuộc về bên mua.
- Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua qui định đã thỏa thuận ghi trên
hợp đồng : Bên bán xuất hàng gởi đi bán gọi là hàng gởi đi bán chưa ghi vào doanh
thu. Hàng đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán, kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời điểm Công ty giao hàng cho bên mua theo
số thực tế giao, bên mua chấp nhận mua và ký trên hóa đơn bán hàng.
 Giao hàng vận chuyển thẳng :
Xét theo tính chất chuyển thẳng hàng hóa, hàng được mua bán lại ngay mà
không phải nhập kho. Xét theo tính chất đối tượng tham gia thì có ít nhất ba đối
tượng cùng tham gia mua bán, nên còn gọi là bán hàng giao hàng tay ba.
Có hai phương thức thanh toán :
- Bên bán có tham gia thanh toán : Bên bán mua và bán hàng phải trực tiếp
thanh toán tiền hàng. Như vậy toàn bộ giá trị hàng được mua để bán ra phải tính vào
doanh thu chịu thuế.

- Bên bán không tham gia thanh toán : Bên bán trở thành một tổ chức môi
giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp và bên mua bán trực tiếp với nhau và
bên bán được hưởng hoa hồng, phải chịu thuế doanh thu trên hoa hồng .
 Bán lẻ :
Có nhiều phương thức bán nhưng xét cơ bản có hai phương thức sau :
 Bán hàng thu tiền tập trung : Tổ chức ở qui mô bán lẻ lớn như siêu thị,
quầy bách hóa lớn … khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại
quầy kế toán thu tiền. Cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hàng ngày và đem tiền
nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần.
 Bán hàng không thu tiền tập trung : Phù hợp với qui mô bán lẻ nhỏ, mỗi
nhân viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng
nhỏ …, cuối ngày lập báo cáo bán hàng nộp cho phòng kế toán hoặc cuối định kỳ
2
3,5,7 ngày … mới lập báo cáo bán hàng nộp cho phòng kế toán Công ty, tiền mặt
vẫn phải nộp hàng ngày hoặc định kỳ ngắn một lần.
Ngoài ra còn có các phương thức bán lẻ khác như khách đặt hàng qua điện
thoại, bán lẻ lưu động trên các xe tải nhỏ, quầy hàng lưu động …
Nhìn chung kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “Báo cáo bán hàng”
hàng ngày hoặc định kỳ (có kèm theo hóa đơn bán hàng làm chứng từ gốc).
d. Chứng từ, tài khoản sử dụng :
 Chứng từ :
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toá : phiếu thu , giấy báo ngân hàng …
 Tài khoản sử dụng :
* Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Bên Nợ :
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế suất phải nộp .
- Giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại .
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả .

Bên Có :
- Doanh thu bán hàng trong kỳ .
* Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
e. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
 Bán thu trực tiếp tiền mặt
(1) Hình thức này doanh nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho các cá nhân, đơn
vị tại quầy hàng, kho hàng. Với hình thức này thông thường thời điểm xuất kho cũng
là thời điểm tiêu thụ, thời điểm ghi nhận doanh thu. Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 511 : DT bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT
Bán ghi nhận nợ hoặc thông qua các hợp đồng kinh tế :
(2) Đối với trường xuất hàng giao cho người mua tại kho doanh nghiệp,
người mua ký nhận hàng và ký nhận nợ. Căn cứ vào giá bán và thuế GTGT tại thời
điểm người mua ký nhận :
3
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 511 : DT theo hóa đơn
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
Xuất hàng gởi theo hợp đồng kinh tế đã ký và thanh toán qua ngân hàng thì
khi xuất hàng kế toán chưa ghi nhận doanh thu mà chỉ khi khách hàng ký nhận hàng
hoặc ký nhận trên hồ sơ thì mới ghi nhận doanh thu và công nợ (ghi tương tự trường
hợp trên).
Sơ đồ kế toán :
511 111,131
3331
 Trường hợp ký gởi đại lý :
Đại lý là một đơn vị tổ chức có tư cách pháp nhân, có hệ thống kế toán, có
đăng ký hoạt động kinh doanh với cơ quan quản lý chức năng và ký hợp đồng kinh
tế cụ thể với đơn vị .

(1) Khi chuyển hàng ký gởi cho đại lý kế toán chưa ghi nhận doanh thu, chỉ
lập phiếu xuất kho luân chuyển hàng trong nội bộ theo hợp đồng ký gởi. Khi đại lý
nộp cáo cáo bán hàng thì kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng phân tích thành doanh
thu bán hàng và phần hoa hồng đại lý cũng như thuế GTGT. Kế toán ghi :
Nợ 131 : Phải thu khách hàng (chi tiết từng đại lý)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT
Nợ TK 111 : Số tiền thực thu
Nợ TK 641 : Hoa hồng đại lý
Có TK 131 : Nợ phải thu
Sơ đồ kế toán :
511 131 111
4
(1) , (2)
(1)
(2)
3331 641
 Trường hợp bán trả góp :
(1) Khi xuất hàng giao cho người mua kế toán ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 131 : Nợ phải thu
Có TK 511 : Doanh thu theo giá bán
Có TK 3331 : Thuế GTGT
Có TK3887 : Lãi trả chậm
(2) Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo :
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
Nợ TK 3387 : Lãi trả chậm
Có TK 515 : Doanh thu
Sơ đồ hạch toán :
511 131 111,112

3331
3387
515
 Trường hợp xuất hàng biếu tặng, quảng cáo và tiếp thị :
Căn cứ vào giá bán nội bộ và thuế GTGT của hàng biếu tặng quảng cáo, tiếp
thị, kế toán ghi :
(1) Sản phẩm, hàng hóa biếu tặng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
:
a/ Nếu sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho sản xuất kinh doanh sản phẩm chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 641, 642 : Chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ
Đồng thời ghi :
5
(1)
(2)
(3)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT khấu trừ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ hạch toán :
512 641, 642
3331 133
(2) Nếu sản phẩm biếu tặng phục vụ sản xuất kinh doanh sản phẩm biếu tặng
không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế
GTGT của hàng biếu tặng không được khấu trừ .
Nợ TK 641, 642 : Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
b/ Sản phẩm biếu tặng được đài thọ từ các quỹ khen thưởng, phúc lợi
của đơn vị

Nợ TK 431 : Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ hạch toán :
431 512 641, 642
3331
(3) Sản phẩm biếu tặng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
Nợ TK 641, 642 : Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ
6
(1)
(2)
(b)
(a)
512 641, 642
* Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm, hàng hóa trả lương, trả
thưởng :
Kế toán ghi :
Nợ TK 334, 4311, 4312 … Phải trả công nhân viên, quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
334, 4311, 4312 512
3331
* Trường hợp xuất nhập khẩu :
(1) Khi xuất hàng chuyển ra cảng chưa ghi nhận doanh thu mà chỉ ghi nhận
giá vốn hàng tồn kho sang hàng gởi bán. Doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu và
kế toán ghi nhận khi đơn vị nộp tiền :
Nợ TK 3333 : Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
(2) Bên mua chấp nhận hoặc hoàn tất thủ tục thanh toán thì kế toán ghi nhận

doanh thu :
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời kiểm tra lại giấy báo nộp thuế trước đây :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu phải nộp
(3) Nếu khách hàng không ghi nhận hàng thì số thuế này sẽ được khấu trừ ở
kỳ sau hoặc trừ vào các kỳ trước .
Và khi khách hàng trả tiền :
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
7
Có TK 131 : Nợ phải thu
Có TK 515 : Chênh lệch tỷ giá tăng
Hoặc Nợ TK 635 : Chênh lệch tỷ giá giảm
131 111, 112 3333 511 131
515 (635)
3331
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu :
a. Kế toán hàng bán bị trả lại :
Khi khách hàng phát hiện ra hàng hóa đã mua có những khuyết tật, không ưng
ý hoặc do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm
chất, sai quy cách, chủng loại thì khách hàng có thể trả lại số hàng hóa đó . Hàng bán
bị trả lại phải có văn bằng đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng
cũng như giá trị hàng bị trả lại đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn và đính kèm
theo chứng từ nhập lại kho của số hàng trên .
Doanh thu hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại * Đơn giá bán đã
ghi trên hóa đơn
• Tài khoản sử dụng : TK 531 _ Hàng bán bị trả lại
+ Bên Nợ :

- Phản ánh doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trong kỳ .
+ Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số hàng bị trả lại để trừ vào doanh thu
bán hàng .
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
• Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ thu :
(1) Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531 : Doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán
chưa có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131 : Tiền mặt, TGNH, Nợ phải thu khách hàng.
(2) Phản ánh số tiền trả lại khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại
8
(1)
(2)
(2)(3)
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131 : Tiền mặt, Tiền gởi ngân hàng, Nợ phải thu
khách hàng .
(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tạm ứng
(4) Trị giá hàng trả lại nhập kho :
Nợ TK 155, 156 : Sản phẩm, hàng hóa theo giá xuất kho
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán .
641 111, 112, 131 531
3331
155, 156 632
b. Kế toán giảm giá hàng bán :
Bên bán chấp nhận giảm giá so với giá thỏa thuận khi hàng hóa kém phẩm
chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. Ngoài ra các

khoản bớt giá, hồi khấu, thưởng cho khách hàng do khách hàng mua với khố lượng
lớn hoặc khách hàng đã thực hiện một số hợp đồng với doanh nghiệp trong một thời
gian nhất định cũng được ghi vào nội dung giảm giá hàng bán.
• Tài khoản sử dụng : TK532 _ Giảm giá hàng bán
Phản ánh các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ của nghiệp vụ bán hàng, là
tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu .
Bên Nợ :
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng .
Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán để trừ vào doanh thu bán hàng .
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ .
Chỉ phản ảnh vào tài khoản giảm giá hàng bán các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng . Không
9
(1)
(3)
(2)
(4)
phản ảnh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã
được trừ vào tổng giá trị bán trên hóa đơn.
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
(1) Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng :
- Nếu khách hàng đã thanh toán tiền, doanh nghiệp chi trả khách hàng giảm
giá đã chấp thuận :
Nợ 532 : Giá vốn hàng bán
Nợ 333 (33311) : Thuế
Có 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Hoặc :
Nợ 532 : Giá vốn hàng bán
Có 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng

- Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền, kế toán ghi giảm nợ phải thu của
khách hàng đúng bằng số giảm giá đã chấp thuận :
Nợ 532 : Giá vốn hàng bán
Nợ 3333 (33311) : Thuế
Có 131 : Phải thu khách hàng
Hoặc :
Nợ 532 : Giá vốn hàng bán
Có 131 : Phải thu khách hàng
(2) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán làm giảm doanh thu bán
hàng :
Nợ 511, (5112), 512 (5122) : Doanh thu bán hàng
Có 532 : Giá vốn hàng bán
* Sơ đồ kế toán :
111, 112, 131 532 511 (5112), 512 (5122)
Các khoản giảm giá đã Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
chấp thuận cho khách hàng giảm giá hàng bán
c. Kế toán tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu phải nộp :
Đây là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng và do người tiêu
dùng gánh chịu và doanh nghiệp chỉ là trung gian nộp thuế .
10
Đối tượng nộp thuế TTĐB là tất cả tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng
hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế .
Giá bán đã có thuế TTĐB
1 + (%) thuế suất
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán trao đổi
với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Đối tượng nộp thuế là các
đơn vị trực tiếp xuất khẩu và ủy thác xuất khẩu .
* Tài khoản sử dụng : TK 3331 _ Thuế GTGT phải nộp
TK 3332 _ Thuế TTĐB
TK 3333 _ Thuế xuất nhập khẩu

 Trình tự hạch toán
(1) a/ Phản ánh thuế TTĐB và thuế xuất khẩu :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3332, 3333 : Thuế TTĐB, Thuế xuất nhập khẩu
b/ Khi nộp thuế :
Nợ TK 3332, 3333 : Thuế TTĐB, Thuế xuất nhập khẩu
Có TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
(2) Trường hợp đơn vị nhờ ủy thác xuất khẩu :
a/ Nhờ đơn vị ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu :
Nợ TK 138 : Phải thu khác
Có TK 111, 112 : Tiền mặt, Tiền gởi ngân hàng .
b/ Nhận được biên lai nộp thuế do đơn vị ủy thác giao :
Nợ TK 3333 : Thuế xuất khẩu phải nộp
Có TK 138 : Phải thu khác
c/ Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu phải nộp .
* Sơ đồ kế toán :
111, 112 3332, 3333 5111
11
Thuế TTĐB phải nộp = * Thuế suất (%)
(1b) Khi nộp thuế (1a) Thuế TTĐB, thuế xuất
nhập khẩu phải nộp
138
II – KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN, CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1. Kế toán giá vốn hàng bán :
a. Nội dung :
Giá vốn hàng bán là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được hàng
hóa, dịch vụ và đem bán ra thị trường nhằm cung cấp sản phẩm phục vụ khách hàng .

Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản chi phí của doanh nghiệp .
Giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm (đơn vị sản xuất) là giá mua hàng hóa
cộng chi phí thu mua hàng hóa (Công ty thương mại).
Có các phương pháp sau :

Xuất kho theo giá thực tế :
 Phương pháp bình quân gia truyền :
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất * Đơn giá thực tế bình quân
Đơn giá thực Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ
tế bình quân Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Nếu sau mỗi lần nhập xuất kế toán xác định lại đơn giá thực tế bình quân thì
giá đó là giá thực tế bình quân gia truyền liên hoàn .
Nếu đến cuối kỳ kế toán mới xác định đơn giá thì đơn giá bình quân đó là đơn
giá bình quân gia truyền.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (pp FIFO) :
Theo phương pháp này kế toán xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng
lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trước thì xuất trước. Như vậy đơn giá xuất
kho là đơn giá của mặt hàng nhập trước và giá tồn cuối kỳ là đơn giá mới của những
lần nhập sau cùng .
 Phương pháp nhập sau, xuất trước (pp LIFO) :
12
(2c) Thuế XK phải nộp(2a) Nhờ đơn vị
ủy thác nộp
hộ thuế XK
(2b) Nhận được
biên lai
nộp thuế
=
Theo phương pháp này kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết
hàng nào nhập sau sẽ xuất trước . Căn cứ vào số lượng xuất kho kế toán tính giá xuất

kho theo nguyên tắc : trước hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lượng còn lại
tính theo đơn giá của các lần nhập trước đó. Như vậy giá thực tế tồn cuối kỳ là giá cũ
của các lần nhập trước đó .
 Phương pháp thực tế đích danh :
Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập
theo từng lô hàng, từng mặt hàng một cách chi tiết . Khi xuất kho thì kế toán căn cứ
vào đơn giá thực tế nhập và số lượng nhập của hàng hóa đó để tính giá thực tế xuất
kho .
* Giá hạch toán
Đối với doanh nghiệp quy mô lớn, khối lượng chủng loại vật liệu , hàng hóa
nhiều chủng loại, phức tạp, tình hình nhập xuất diễn ra thường xuyên nên việc xác
định đơn giá xuất kho hết sức khó khăn, tốn kém và không hiệu quả nên các đơn vị
này sử dụng giá hạch toán để tính giá xuất kho .
Giá trị hàng xuất kho Số lượng hàng Đơn giá
theo giá hạch toán xuất kho hạch toán
Cuối kỳ , kế toán xác định giá thực tế xuất kho để điều chỉnh lại đơn giá xuất
kho .
Giá thực tế Hệ số Giá hạch toán
xuất kho chênh lệch từng loại
Giá thực tế hàng Giá thực tế hàng
Hệ số tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
chênh lệch Giá hạch toán hàng Giá hạch toán hàng
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
* Chứng từ :
Phiếu nhập kho : Dùng để xác định giá trị hàng hóa, sản phẩm, vật liệu, công
cụ dụng cụ xuất kho và là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho, làm chứng từ kế toán
ghi vào sổ. Tất cả vật tư hàng hóa, công cụ … xuất kho phải lập phiếu xuất kho .
Tờ kê chi tiếtTK 632 : Dùng để liệt kê chi tiết tất cả giá trị hàng xuất trong
kỳ . Gồm cột ngày tháng, diễn giải và cột ghi nợ TK 632 hay ghi Có đối ứng với Nợ
các tài khoản khác .

Thông báo đại lý về hàng ký gởi đã xác định tiêu thụ .
13
= x
= x
+
+
=
Các sổ chi tiết có liên quan .
Giấy tờ phát sinh chứng minh hàng bán bị trả lại .
Phiếu xuất kho thành phẩm hàng hóa khi xuất kho thành phẩm để bán trực
tiếp cho khách hàng hoặc gửi đi .
* Nguyên tắc :
Tuỳ theo tình hình áp dụng giá xuất kho tại Công ty mà kế toán sẽ hạch toán
khác nhau. Đối với đơn vị áp dụng phương pháp thường xuyên thì kế toán hạch toán
giá xuất kho thường xuyên theo trình tự thời gian, còn nếu áp dụng theo phương
pháp định kỳ thì giá xuất kho được xác định vào cuối kỳ .
b. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 632 _ Giá vốn hàng bán
Bên Nợ : - Giá vốn hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Kết chuyển giá vốn hàng bán trừ vào kết quả kinh doanh
TK 632 không có số dư cuối kỳ .
TK 152 TK621 TK154 (631) 155, 156 TK 152, 111
Tập hợp chi phí Kết chuyển chi phí Phế liệu thu hồi
NVLTT SX NVLTT SX từ SX
TK622 TK334, 338 TK632
Tập hợp CPNCTT Kết chuyển Kết chuyển giá vốn của
SX CPNCTT SX SPLVDV cung cấp
cho bên ngoài
TK 334, 152, 153 TK 627 TK 627, 641, 642


Tập hợp CPSXC Kết CPSXC Giá trị SPLVDV
SX SX cung cấp cho các BP
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
2. Kế toán chi phí bán hàng :
a. Nội dung :
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa hay cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. Bao gồm :
14
Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, bảo quản, đóng gói, vận chuyển
hàng hóa và các khoản trích theo lương.
Chi phí vật tư, bao bì, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng và
các khoản chi phí khấu hao, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản cố định .
Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, hoa
hồng, bán hàng …
Chi phí bằng tiền khác .
b. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 641 _ Chi phí bán hàng
Bên Nợ : - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả kinh doanh
TK 641 không có số dư cuối kỳ .
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp hai như sau :
TK 6411 _ Chi phí nhân viên
TK 6412 _ Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 _ Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 _ Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 _ Chi phí bảo hành
TK 6417 _ Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6418 _ Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ kế toán :
TK 334, 338, 152, 153, 111, 112, 214, 335 TK 641 TK 111, 112, 335
Tập hợp chi phí Các khoản ghi
bán hàng phát sinh giảm chi phí
TK 911
Kết chuyển CP bán hàng
để xác định KQHĐKD
TK 133
15
Thuế giá trị
gia tăng
c. Chứng từ , sổ sách và thủ tục kế toán :
Chứng từ, sổ sách
- Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng
- Sổ theo dõi chi phí bán hàng
- Tờ kê chi tiết TK 641
- Phiếu chi
- Bảng tính khấu hao
- Báo cáo chi phí
Nguyên tắc :
Chi phí bán hàng theo dõi chi tiết theo yếu tố chi phí. Tuỳ theo đặc điểm kinh
doanh , yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp mà chi phí bán hàng được
kết hợp theo dõi dưới những nội dung khác nhau .
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính vào chi phí cho những sản
phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ theo nguyên tắc tương xứng để xác định một
cách chính xác kết quả kinh doanh. Đối với chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng
hàng hóa chưa xác định tiêu thụ trong kỳ tại TK 1422_ Chi phí chờ kết chuyển và
được phân bổ ở các kỳ sau .
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, hành chính và điều hành toàn bộ Công ty . Bao gồm :
Chi phí cho nhân viên quản lý phân xưởng, quản lý doanh nghiệp như tiền
lương, phụ cấp và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế …
Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp
Chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, các loại chi phí bằng tiền khác
đã chi ra để phục vụ cho việc quản lý và các loại thuế, phí, lệ phí .
a. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 642 _ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ :
16
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có :
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển CPQLDN trừ vào kết quả kinh doanh
Tài khoản 642 không có số dư
Tài khoản 642 có tài khoản cấp hai :
Tài khoản 6421 : Chi phí nhân viên
Tài khoản 6422 : Chi phí vật liệu, bao bì
Tài khoản 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
Tài khoản 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425 : Thuế, phí, lệ phí
Tài khoản 6426 : Chi phí dự phòng
Tài khoản 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428 : Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ kế toán :
TK 334, 338, 152, 153, 111, 112, 214, 335 TK 642 TK 111, 112, 335
Tập hợp chi phí Các khoản ghi

QLDN phát sinh giảm chi phí
TK 911
Kết chuyển CPQLDN
để xác định KQ HĐKD
TK 133
Thuế giá trị
gia tăng
b. Chứng từ, sổ sách và thủ tục kế toán
Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng
17
Sổ theo dõi chi phí bán hàng
Tờ kê chi tiết tài khoản 642
Phiếu chi, bảng tính và phân bổ khấu hao
Giấy tờ nộp thuế, phí, lệ phí
Báo cáo chi phí
c. Nguyên tắc :
Chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi chi tiết cho từng yếu tố chi phí đã
phục vụ cho việc quản lý cũng như lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố .
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào chi phí cho
những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh .
Chi phí quản lý doanh nghiệp được giữ lại và được kết chuyển cho các kỳ sau
để phân bổ cho những sản phẩm chưa xác định tiêu thụ trong kỳ này .
III – KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Khái niệm và ý nghĩa :
a. Khái niệm :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa thu nhập với chi
phí tương ứng trong từng thời kỳ nhất định. Xác định kết quả kinh doanh là tính toán
lãi lỗ trong kỳ kinh doanh .
b. Ý nghiã :
Xác định kết quả sản xuất kinh doanh (XĐKQKD) có ý nghĩa quan trọng đối

với Công ty vì nhìn vào kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh
cụ thể . Nếu lỗ thì tìm nguyên nhân, phân tích và đưa ra giải pháp khắc phục để đơn
vị ngày càng đi lên. Còn nếu lỗ thì đây là yếu tố kích thích động viên cán bộ công
nhân viên hăng hái làm việc và hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
hơn nữa.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trung thực giúp đơn vị đánh giá xác
thực về tình hình hoạt động , nắm được điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị từ đó xác
định vị trí của đơn vị trên thương trường cũng như chu kỳ sống của đơn vị.
2. Yêu cầu và phương pháp tính :
a. Yêu cầu :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải được xác định kịp thời, chính
xác, thường là sau một kỳ kế toán .
b. Phương pháp tính :
• Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
(hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán , thuế TTĐB, thuế xuất khẩu)
18
• Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
• Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý
doanh nghiệp)
• Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – chi
phí hoạt động tài chính .
• Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
3. Chứng từ , sổ sách :
a. Chứng từ, sổ sách :
Tờ kê chi tiết tài khoản 711
Tờ kê chi tiết tài khoản 635
Tờ kê chi tiết tài khoản 515
Tờ kê chi tiết tài khoản 811
Báo cáo doanh thu
Tờ tổng hợp tài khoản 632

Tờ kê chi tiết tài khoản 1422
b. Thủ tục kế toán :
Từ các chứng từ , sổ sách trên kế toán sẽ kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập và chi phí bất thường,
thu nhập và chi phí hoạt động tài chính , chi phí đã trích ở các kỳ trước để xác định
kết quả kinh doanh .
4. Hạch toán, kết quả sản xuất kinh doanh :
a. Nội dung kết quả kinh doanh :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm :
Kết quả hoạt động sản xuất, chế biến
Kết quả hoạt động thương mại
Kết quả hoạt động dịch vụ, lao vụ
b. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản sử dụng : Tài khoản 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ :
- Giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
19
- Lợi nhuận thuần .
Bên Có :
- Doanh thu thuần của sản phẩm tiêu thụ
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường
- Lỗ thuần
Cuối kỳ không có số dư
+ Nguyên tắc hạch toán :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được hạch toán chi tiết cho từng hoạt
động kinh doanh (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động thương mại, lao vụ, dịch
vụ, hoạt động tài chính …)
Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể hạch toán chi tiết cho từng loại

sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại, từng khâu, lao vụ, dịch vụ .
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần .
+ Phương pháp hạch toán kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
(1) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh , ghi :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ
Có TK 911 : XĐKQKD
(2) Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ :
Nợ TK 911 : XĐKQKD
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : XĐKQKD
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
Ccó TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
(4) Tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn
lại kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có 142 : Chi phí trả trước
20
(5) Kết chuyển thu nhập từ hoạt động tài chính khác
Nợ TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 911 : XĐKQKD
(6) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính khác
Nợ TK 911 : XĐKQKD
Có TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính

Có TK 811 : Chi phí khác
(7) Cuối kỳ tính và kết chuyển lãi hoặc lỗ
a) Trường hợp có lãi :
Nợ TK 911 : XĐKQKD
Có TK 421 (4212) : Lợi nhuận giữ lại
b) Trường hợp lỗ :
Nợ TK 421 (4212) : Lỗ
Có TK 911 : XĐKQKD
* Sơ đồ kế toán :
632 911 511,512
641, 642 142
635, 811 515, 711
421 421
5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính
a. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh :
Thời điểm xác định kết quả kinh doanh thường là cuối quý, cuối năm tài
chính . Hoạt động kinh doanh khác bao gồm hoạt động tài chính .
b. Nội dung các khoản thu nhập hoạt động tài chính :
Các khoản thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm :
- Thu nhập về hoạt động góp vốn liên doanh
21
(2)
(3)
(6)
(7b)
(1)
(4)
(5)
(7a)
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

- Thu nhập cho thuê tài sản cố định, thuê tài chính .
- Thu nhập về hoạt động đầu tư bất động sản
- Thu lãi tiền gởi
- Thu lãi cho vay vốn
- Thu lãi bán ngoại tệ
c. Hạch toán thu nhập hoạt động tài chính :
Tài khoản sử dụng : TK 515_ Thu nhập hoạt động tài chính
* Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế thì thu nhập hoạt động tài chính là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT)
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT thì thu nhập hoạt động tài chính là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán, giá có
thuế GTGT)
Thu nhập hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các
khoản thu nhập tài chính được coi là thực hiện trong kỳ , không phân biệt các khoản
thu nhập đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau .
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán, tài khoản
515 chỉ phản ánh chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, phản ánh số lãi về trái
phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán
chứng khoán) .
Đối với khoản thu nhập từ bất động sản, cho thuê tài sản cố định tài chính TK
515 phản ánh tổng số tiền thu được do bán bất động sản và cho thuê tài sản cố định
thuê tài chính .
• Phương pháp hạch toán thu nhập hoạt động tài chính :
(1) Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh, ghi :
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 138 : Phải thu khác (1388)
Nợ TK 222 : Góp vốn liên doanh (bổ sung vào vốn góp liên
doanh từ thu nhập liên doanh)

Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
(2) Định kỳ thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về tổ chức
được hưởng, ghi :
22
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 121, 222 : (Mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu)
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
(3) Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá
bán chứng khoán, trường hợp có lãi, ghi :
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 138 : Phải thu khác (1388)
Có TK 121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (trị giá vốn)
Có TK 221 : Đầu tư chứng khoán dài hạn (trị giá vốn)
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính (lãi)
(4) Khi thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, ghi :
Nợ các TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (trị giá vốn)
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính (lãi)
(5) Thu nhập về cho thuê tài sản cố định hoạt động (cơ sở kinh doanh nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) ghi :
Nợ TK 111, 112, 131 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu K. hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
(6) Thu về cho thuê tài sản cố định thuê tài chính (cơ sở kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) ghi :
Nợ TK 111, 112, 131 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu K. hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
(7) Hạch toán đầu tư kinh doanh bất động sản
Khi bán bất động sản (cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ thuế) ghi :
Nợ TK 111, 112, 131 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu K. hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
(8) Cuối kỳ hạch toán , kết chuyển các khoản thu nhập tài chính sang tài
khoản xác định kết quả kinh doanh , ghi :
23
Nợ TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác :
a. Nội dung các khoản thu nhập khác :
Thu nhập khác bao gồm :
- Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Các khoản nợ không xác định được chủ
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra .
b. Hạch toán các khoản thu nhập khác :
Hạch toán các khoản thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 _ “Các khoản thu
nhập khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác của đơn vị ngoài
thu nhập của các hoạt động đã phản ánh ở những tài khoản doanh thu bán hàng và
thu nhập hoạt động tài chính .
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế thì thu nhập khác là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT)
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu tuế
GTGT thì thu nhập khác là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán)
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thu nhập khác .

c. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711 _ Các khoản thu nhập khác
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
• Phương pháp hạch toán các khoản thu nhập khác :
(1) Phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ cơ sở kinh doanh
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi :
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, Tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 : Các khoản thu nhập khác
24
(2) Thu tiền nhượng bán tài sản cố định (cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ) ghi :
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng , phải thu khách hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 : Các khoản thu nhập khác
(3) Thu về thanh lý tài sản cố định (cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) ghi :
Nợ TK 111, 112, 151, 152 : TM, TGNH, PTKH, NL
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 : Các khoản thu nhập khác
(4) Khoản phải thu khó đòi đã chuyển vào thiệt hại, nay lại thu được tiền
Nợ TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Có TK 711 : Các khoản thu nhập khác
(5) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, được phép tính vào thu
nhập bất thường, ghi :
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 : Phải trả phải nộp khác (3388)
Có TK 711 : Các khoản thu nhập khác
(6) Các khoản thu nhập của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ
kế toán , năm nay mới phát hiện ra, ghi :

Nợ TK 111, 112 , 138 (8) : Tiền mặt, tiền gởi NH, phải thu khác
Có TK 711 : Các khoản thu nhập khác
(7) Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ thu nhập bất thường sang tài khoản
xác định kết quả kinh doanh, ghi :
Nợ TK 711 : Các khoản thu nhập khác
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
• Hạch toán kết quả của hoạt động khác :
Kết quả hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm : kết quả hoạt động tài chính và kết quả khác (đặc biệt).
* Để hạch toán kết quả hoạt động tài chính và kết quả khác, kế toán sử dụng
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” (kết cấu nội dung phản ánh, nguyên tắc
hạch toán của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” xem ở phần hạch toán kết quả
sản xuất kinh doanh).
25

×