SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
MỤC LỤC
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài Error: Reference source not found
1.2. Cơ sở lý luận Error: Reference source not found
1.3. Cơ sở thực tiễn Error: Reference source not found
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Error: Reference source not found
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Error: Reference source not found
1.4.2. Phạm vị nghiên cứu Error: Reference source not found
1.5. Phương pháp nghiên cứu Error: Reference source not found
PHẦN II
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
2.1. Hệ thống lý thuyết phần công suất của dòng điện xoay chiều Error:
Reference source not found
2.1.1. Công suất, hệ số công suất Error: Reference source not found
2.1.2. Ý nghĩa của hệ số công suất cos ϕ Error: Reference source not found
2.2. Định hướng phương pháp giải một số dạng bài tập Error: Reference
source not found
2.2.1. Bài toán cơ bản: Cho các dữ kiện tìm công suất P Error: Reference
source not found
2.2.2. Cho công suất P tìm L hoặc tìm C Error: Reference source not found
2.2.3. Đoạn mạch RLC có R thay đổi Error: Reference source not found
2.2.3.1. Tìm R để P
max
Error: Reference source not found
2.2.3.2. Tìm R để mạch có công suất P Error: Reference source not found
2.2.3.3. Biết hai giá trị của điện trở là R
1
và R
2
mạch có cùng công suất P,
tìm công suất P đó Error: Reference source not found
2.2.3.4. Mạch có RLC cuộn dây có điện trở trong R
0
(R, L, R
0
, C) Error:
Reference source not found
2.2.4. Khi mạch có cộng hưởng Error: Reference source not found
Hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC Error: Reference source not found
2.2.4.1. Bài toán tính công suất khi mạch có cộng hưởng Error: Reference
source not found
2.2.4.2. Đoạn mạch RLC có C thay đổi. Tìm C để mạch có công suất cực
đại Error: Reference source not found
2.2.4.3. Đoạn mạch RLC có L thay đổi. Tìm L để mạch có công suất cực
đại Error: Reference source not found
2.2.4.4. Mạch RLC có ω thay đổi Error: Reference source not found
2.2.5. Bài toán: Với hai giá trị của cuộn cảm L
1
và L
2
mạch có cùng công
suất. Tìm L để P
max
. Error: Reference source not found
2.2.6. Bài toán: Với hai giá trị của tụ điện C
1
và C
2
mạch có cùng công
suất. Tìm C để P
max
. Error: Reference source not found
-Trang 1-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
TÓM TẮT KẾT QUẢ 18
KẾT QỦA NGHIÊN CỨU Error: Reference source not found
PHẦN III: KẾT LUẬN Error: Reference source not found
TÀI LIỆU THAM KHẢO Error: Reference source not found
-Trang 2-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
PHẦN MỘT
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Công suất của dòng điện xoay chiều là một bài trong chương dòng
điện xoay chiều. Khái niệm công suất điện rất quen thuộc với các em học sinh
12. Các em đã được học khái niệm này ở chương trình vật lí 9 và vật lí 11.
Các biểu thức vật lí đã học có dạng tương tự như những phương trình toán
học có dạng quen thuộc trong chương trình toán ở cấp THCS và THPT. Với
phần công suất điện xoay chiều ở lớp 12 cũng có dạng tương tự, tuy nhiên ở
chương trình lớp 12 tập trung vào dạng bài tập trắc nghiệm yêu cầu các em có
cách giải nhanh và chính xác.
Trên tinh thần đó, nhằm giúp các em có một cái nhìn tổng quát, hệ
thống hóa các kiến thức đã học và vận dụng kiến thức đó một cách linh hoạt
trong các dạng bài tập trắc nghiệm theo sự định hướng của Bộ giáo dục, tôi
đưa ra đề tài: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần
công suất của dòng điên xoay chiêu.
Mặt khác số lượng tiết bài tập theo phân phối chương trình trong
chương Dòng điện xoay chiều không nhiều lắm, chỉ có 3 tiết, trong đó phần
bài tập công suất của dòng điện xoay chiều chỉ có 1 tiết, giáo viên không thể
tải hết các dạng bài tập theo yêu cầu của chương trình và cấu trúc đề thi TN
THPT và TSĐH của Bộ giáo dục. Do đó tôi viết đề tài này nhằm giúp các em
có thể định hướng nhanh về phương pháp giải một số dạng bài tập thường gặp
trong phần Công suất của dòng điện xoay chiều nhằm mang lại hiệu quả cao
trong quá trình học tập và làm bài thi trong các kỳ thi của các em.
1.2. Cơ sở lý luận
Công suất của dòng điện xoay chiều là phần kiến thức khó về lý thuyết
và phong phú về các dạng bài tập. Việc phân loại bài tập và nắm được hết các
dạng bài tập cơ bản và nâng cao theo yêu cầu của chương trình là một việc
-Trang 3-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
không phải học sinh nào cũng thực hiện được. Để giải quyết được vấn đề đó
học sinh phải biết tổng hợp kiến thức giữa các phần với nhau và phải biết mối
quan hệ logic giữa các đơn vị kiến thức với nhau. Ngoài ra còn phải có một
kiến thức toán học nhất định.
Với đề tài này tôi hy vọng các em học sinh lớp 12 nói chung và đặc biệt
là các em học chương trình nâng cao sẽ nắm bắt nhanh vấn đề và sử dụng
thiết thực trong quá trình học tập và đặc biệt là trong 2 kỳ thi TN THPT và
TSĐH sắp tới.
1.3. Cơ sở thực tiễn
Trong thực tế khái niệm công suất điện xoay chiều rất phổ biến và gần
gũi với đời sống hằng ngày. Nhưng đi vào nghiên cứu nó thì có quá nhiều vấn
đề phức tạp đối với học sinh. Yêu cầu của đề thi là học không những phải
hiểu sâu từng đơn vị kiến thức mà còn phải phân biệt các dạng bài tập, các
công thức, các phương trình cơ bản và có kỹ năng toán học chính xác, nhanh
gọn. Với kinh nghiệm giảng dạy của bản thân, tôi thấy cần phải giúp các em
có một kỹ năng phân biệt hiện tượng, định dạng bài tập để áp dụng đúng công
thức đồng thời giải quyết bài toán hoặc các câu hỏi lý thuyết nhanh gọn, hiệu
quả. Do đó, đề tài của tôi nhằm mục đích hệ thống kiến thức lý thuyết, đưa ra
một số công thức thu gọn và định hướng việc giải quyết nhanh gọn một câu
hỏi trắc nghiệm theo yêu cầu về thời gian của đề thi. Tuy nhiên việc áp dụng
đề tài vẫn phải phụ thuộc vào phương pháp học tập và kỹ năng của từng học
sinh và phương pháp giảng dạy của người thầy giáo. Tôi hy vọng các em sẽ
tiếp nhận và vận dụng đề tài này một cách có hiệu quả.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài được áp dụng cho học sinh ban cơ bản và nâng cao.
- Học sinh lớp 12 ôn thi tốt nghiệp và thi tuyển sinh đại học cao đẳng
1.4.2. Phạm vị nghiên cứu
-Trang 4-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
-Thời gian nghiên cứu: trong năm học 2008-2009 tại trường THPT Ông
Ích Khiêm và năm học 2009-2010 tại trường THPT Thanh Khê.
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu phần “công suất của dòng điện xoay
chiều”.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Xác định đối tượng học sinh áp dụng đề tài.
- Trình bày cơ sở lý thuyết về công suất của dòng điện xoay chiều.
- Phương pháp giải nhanh các dạng bài tập về công suất. Có các ví dụ
minh hoạ cho từng dạng bài tập.
- Đưa ra các bài tập áp dụng trong từng dạng để học sinh luyện tập.
- Kiểm tra sự tiếp thu của học sinh bằng các đề ôn luyện.
- Đánh giá, đưa ra sự điều chỉnh phương pháp cho phù hợp từng đối
tượng học sinh.
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Đề tài góp phần định hướng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh học phần
dòng điện xoay chiều.
- Đề xuất kinh nghiệm vận dụng các công thức thu gọn có thể làm cho nhiều
phần khác, chương khác, lớp khác.
- Đề tài có thể xem như một tư liệu tham khảo cho giáo viên trong việc đổi
mới phương pháp giảng dạy.
-Trang 5-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
PHẦN HAI
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Nội dung đề tài gồm 2 phần:
- PHẦN I: Hệ thống lý thuyết phần công suất của dòng điện xoay chiều
- Trong phần này chỉ nêu ngắn gọn các biểu thức đã có trong sách giáo
khoa, sau đó chứng minh và đưa ra một số công thức biến đổi ở dạng khác,
các công thức thu gọn, định hướng phương pháp giải của một số dạng bài tập
nhằm giúp các em học sinh tránh được nhầm lẫn và vận dụng nhanh khi làm
bài trắc nghiệm.
- PHẦN II: Định hướng phương pháp giải của một số dạng bài tập
Phần này đưa ra một số bài toán được hệ thống từ dễ đến khó, và theo
thứ tự các công thức đã chứng minh trong phần lý thuyết. Một số bài toán có
lời giải chi tiết.
2.1. Hệ thống lý thuyết phần công suất của dòng điện xoay chiều
2.1.1. Công suất, hệ số công suất
Công suất tức thời: P = UIcosϕ + UIcos(2ωt + ϕ) (1)
Công suất trung bình: P = UIcosϕ = RI
2
.
Trong các bài tập ta tính công suất theo biểu thức
P UIcos= ϕ
(2)
với
Z
R
=
ϕ
cos
(3)
Ta có thể biến đổi ở các dạng khác
2
2
R
R
U
P RI U I
R
= = =
(4)
2
. osP ZI c
ϕ
=
,
2
2
U R
P
Z
=
(5)
cosϕ =
R
U
U
(6)
Trong đó: I(A): cường độ dòng điện, U(V): điện áp; P(W): công suất,
-Trang 6-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
cosϕ: hệ số công suất, U
R
: điện áp hai đầu điện trở R, U
R
= IR.
2.1.2. Ý nghĩa của hệ số công suất cosϕ
Hệ số công suất có giá trị từ 0 đến 1. Đoạn mạch không có điện trở R
thì không tiêu thụ công suất.
Công suất hao phí trên đường dây tải là
P
hp
= rI
2
=
ϕ
22
2
cosU
rP
(7)
r (Ω) điện trở của đường dây tải.
Nếu hệ số công suất cosϕ nhỏ thì công suất hao phí trên đường dây tải
P
hp
sẽ lớn, do đó người ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất. Theo quy
định của nhà nước thì hệ số công suất cosϕ trong các cơ sở điện năng tối thiểu
phải bằng 0,85.
Với cùng một điện áp U và dụng cụ dùng điện tiêu thụ một công suất P,
tăng hệ số công suất cosϕ để giảm cường độ hiệu dụng I từ đó giảm được hao
phí vì tỏa nhiệt trên dây.
2.2. Định hướng phương pháp giải một số dạng bài tập
2.2.1. Bài toán cơ bản: Cho các dữ kiện tìm công suất P
Xác các đại lượng liên quan và tính công suất P theo các biểu thức (2),
(3), (4).
P UIcos= ϕ
,
Z
R
=
ϕ
cos
, P=RI
2
Câu 1: (TN THPT 1998 lần 2) Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=40Ω, tụ
điện có điện dung C=10
−
3
/9π F, cuộn dây có độ tự cảm L=3/5π H và điện trở
thuần không đáng kể được mắc nối tiếp với nhau. Điện áp đặt vào hai đầu
đoạn mạch này có biểu thức: u=120
2
sin100πt (V). Tính hệ số công suất và
công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
A. 360W. B. 40W. C. 320
2
W. D. 230,4W.
-Trang 7-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
HD: Tính Z
L
= 60Ω, Z
C
= 90Ω, Z= 50Ω, I=U/Z=120/50=2,4A
⇒
R
cos 0,8
Z
ϕ = =
, P=UIcosϕ=230,4W.
Câu 2: Đặt điện áp u=20cos(100πt+π/2)(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc
nối tiếp. Biết biểu thức cường độ dòng điện là i = 2cos(100πt+π/6)(A). Tính
công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
A. 20W. B. 40W. C. 10
2
W. D. 10W.
HD: U= 10
2
Ω, I =
2
A, ϕ = ϕ
u
− ϕ
i
=π/3 ⇒ P=UIcosϕ=10W.
Câu 3: (ĐH2008) Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh
một hiệu điện thế
u 220 2 cos t
2
π
= ω −
÷
(V) thì cường độ dòng điện qua đoạn
mạch có biểu thức là
i 2 2 cos t
4
π
= ω −
÷
(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
này là
A. 440W. B.
220 2
W. C.
440 2
W. D. 220W.
HD:
u i
P UI.cos W
π
ϕ ϕ ϕ ϕ
= − = − ⇒ = =
220 2
4
Câu 4: Đặt điện áp u=20cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
R=10Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm L=0,1/π (H), tụ điện
C=10
−
3
/ 2π (F). Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
A. 20W. B. 10W. C. 10
2
W. D. 20
2
W.
HD: Z
L
= 10Ω, Z
C
= 20Ω, Z= 10
2
Ω, I = U/Z=1A ⇒ P=RI
2
=10W.
Câu 5: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần
R
0
=5Ω và độ tự cảm L=
π
35
.10
−
2
H mắc nối tiếp với điện trở thuần R=30Ω.
Điện áp hai đầu đoạn mạch là u=70
2
cos100πt(V). Công suất tiêu thụ của
đoạn mạch là
A. 35
2
W. B. 70W. C. 60W. D. 140W.
HD: Z
L
= 35Ω,
2 2
0 L
Z (R R ) Z= + +
= 35
2
Ω, I = U/Z=2A ⇒ P=(R+r)I
2
=70W.
-Trang 8-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
2.2.2. Cho công suất P tìm L hoặc tìm C
Cho công suất P và các đại lượng liên quan tìm L hoặc tìm C
2
RIP =
⇔
2
2 2
.
( )
L C
RU
P
R Z Z
=
+ −
⇒
2
2
L C
RU
Z Z R
P
− = −
Thay số xác định Z
L
hoặc Z
C
từ đó tìm L hoặc C.
(8)
Câu 6: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=20Ω, tụ điện có điện dung
C=10
−
3
/4π F, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần không đáng kể được
mắc nối tiếp với nhau. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch này có biểu thức:
u=40
2
sin100πt (V). Biết công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 16W. Tìm L.
HD: Tính được Z
C
= 40Ω, theo (8)
2
2
L C
RU
Z Z R
P
− = −
Thay số |Z
L
− Z
C
| =40
⇒ Z
L
=80Ω ⇒ L = 0,4/π (H).
2.2.3. Đoạn mạch RLC có R thay đổi
2.2.3.1. Tìm R để P
max
2
RIP =
⇔
2
2 2
.
( )
L C
RU
P
R Z Z
=
+ −
⇔
2
2
L C
U
P =
(Z - Z )
R +
R
Để P
max
thì mẫu số phải nhỏ nhất, mẫu số là tổng có hai số hạng mà tích
của chúng là hằng số
( )
( )
2
2
L C
L C
Z Z
R Z Z
R
−
= −
=const. Theo hệ quả bất
đẳng thức Côsi ta suy ra tổng này nhỏ nhất khi
( )
2
L C
Z Z
R
R
−
=
⇒
( )
2
2
L C
R Z Z= −
hay
R=|Z
L
− Z
C
|
(9)
Khi đó:
Z R 2=
,
U
I
R 2
=
,
R 2
cos =
Z 2
ϕ =
,
4
π
ϕ = ±
(10)
2
max
U
P
2R
=
,
2
max
L C
U
P
2 Z Z
=
−
(11)
Câu 7: (ĐH2008) Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu
-Trang 9-
A
B
M
N
R
L
C
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng Z
L
, dung kháng Z
C
(với Z
C
≠ Z
L
) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá
trị R
0
thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại P
m
, khi đó
A. R
0
= Z
L
+ Z
C
. B.
2
m
0
U
P .
R
=
C.
2
L
m
C
Z
P .
Z
=
D.
0 L C
R Z Z= −
HD: Theo (9) chọn D.
Câu 8: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L=
π
1
H
và tụ điện C=
π
4
10
3−
F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay
chiều u=120
2
cos100πt(V). Điện trở của biến trở phải có giá trị bao nhiêu để
công suất của mạch đạt giá trị cực đại?
A. R=120Ω. B. R=60Ω. C. R=400Ω. D. R=60Ω.
HD: Z
L
= 100Ω, Z
C
= 40Ω, theo (9) R=|Z
L
− Z
C
| = 60 Ω. Chọn B.
Câu 9: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L=
π
1
H
và tụ điện C=
π
4
10
3−
F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay
chiều u=120
2
cos100πt(V). Điều chỉnh giá trị của biến trở để công suất của
mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại của công suất là bao nhiêu?
A. P
max
=60W. B. P
max
=120W. C. P
max
=180W. D. P
max
=1200W.
HD: Z
L
= 100Ω, Z
C
= 40Ω, theo (11)
2
max
L C
U
P
2 Z Z
=
−
= 60W
Câu 10: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L và tụ
điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=220
2
cos100πt(V). Điều chỉnh biến trở đến giá trị R = 220Ω thì công suất của mạch
đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại của công suất là bao nhiêu?
A. P
max
=55W. B. P
max
=110W. C. P
max
=220W. D. P
max
=110
2
W.
HD: Theo (11)
2
max
U
P
2R
=
= 110W
-Trang 10-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
Câu 11: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt
một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức:
u
AB
=200cos100πt (V). Khi R=100Ω thì thấy mạch tiêu thụ công suất cực đại.
Xác định cường độ dòng điện trong mạch lúc này?
A. 2A. B.
2
A. C. 2
2
A. D.
2
2
A
HD: Theo (10)
U
I
R 2
=
=
2
A.
Câu 12: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt
hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh R để mạch tiêu thụ
công suất cực đại. Xác định góc lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện
trong mạch?
A.
2
π
. B.
4
π
. C. 0. D.
2
2
HD: Theo (10)
4
π
ϕ = ±
chọn B.
Câu 13: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt
hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh điện trở đến giá trị
R=60Ω thì mạch tiêu thụ công suất cực đại. Xác định tổng trở của mạch lúc
này?
A. 30
2
Ω. B. 120Ω. C. 60Ω. D. 60
2
Ω.
HD: Theo (10)
Z R 2=
=60
2
Ω
2.2.3.2. Tìm R để mạch có công suất P
2
RIP =
⇔
2
2 2
.
( )
L C
RU
P
R Z Z
=
+ −
⇔
( )
2
2
2
L C
U
R R Z Z 0
P
− + − =
Vậy R là nghiệm của phương trình (12), đây là phương trình bậc hai,
(12)
-Trang 11-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
học sinh dễ dàng giải phương trình (như bấm máy tính) để được kết
quả.
Câu 14: Cho doạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L=
π
1
H, tụ điện có điện dung C=
2π
10
-4
F, R là một điện trở thuần thay
đổi được. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB
có biểu thức: u
AB
=200cos100πt (V). Xác định R để mạch tiêu thụ công suất
80W.
A. 50Ω, 200Ω. B. 100Ω, 400Ω. C. 50Ω, 200Ω. D. 50Ω, 200Ω.
HD: Tính Z
L
= 100Ω, Z
C
= 200Ω, theo (12)
( )
2
2
2
L C
U
R R Z Z 0
P
− + − =
⇒ R=50Ω và R=200Ω. Chọn C.
2.2.3.3. Biết hai giá trị của điện trở là R
1
và R
2
mạch có cùng công suất P,
tìm công suất P đó
Biết hai giá trị của điện trở là R
1
và R
2
mạch có cùng công suất P
Theo (12) ta có:
( )
2
2
2
L C
U
R R Z Z 0
P
− + − =
R
1
và R
2
là hai nghiệm của phương trình trên. Theo định lí Viét đối với
phương trình bậc hai, ta có:
2
1 2
U
R R
P
+ =
,
( )
2
1 2 L C
R R Z Z= −
(13)
Với 2 giá trị của điện trở là R
1
và R
2
mạch có cùng công suất P.
Tính R
0
để mạch có công suất cực đại P
max
theo R
1
và R
2
.
Với giá trị của điện trở là R
0
mạch có công suất cực đại P
max
,
theo (9) thì R
0
= |Z
L
− Z
C
|
Với 2 giá trị của điện trở là R
1
và R
2
mạch có cùng công suất P, theo
(13)
( )
2
1 2 L C
R R Z Z= −
suy ra:
0 1 2
R R R=
(14)
Câu 15: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay
chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U=100V, f=50Hz. Điều chỉnh R thì
-Trang 12-
A
B
M
N
R
L
C
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
thấy có hai giá trị 30Ω và 20Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định
P lúc này?
A. 4W. B. 100W. C. 400W. D. 200W.
HD: Theo (13) ⇒ P=U
2
/(R
1
+R
2
)=200W.
Câu 16: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay
chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Điều chỉnh
R thì thấy có hai giá trị 60Ω và 30Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất
P=40W. Xác định U lúc này?
A. 60V. B. 40V. C. 30V. D. 100V.
HD: Theo (13) ⇒ U
2
=P(R
1
+R
2
)=3600 ⇒ U=60V
Câu 17: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay
chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Điều chỉnh
R thì thấy có hai giá trị 40Ω và 90Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất. Xác
định R
0
để mạch tiêu thụ công suất cực đại?
A. 60Ω. B. 65Ω. C. 130Ω. D. 98,5Ω.
HD: Theo (14)
0 1 2
R R R=
⇒R
0
=60Ω.
2.2.3.4. Mạch có RLC cuộn dây có điện trở trong R
0
(R, L, R
0
, C)
- Tìm R để công suất toàn mạch cực đại P
max
: theo (9)
R+R
0
=|Z
L
− Z
C
|, R=|Z
L
− Z
C
| − R
0
2
max
0
U
P
2(R R )
=
+
,
2
max
L C
U
P
2 Z Z
=
−
- Tìm R để công suất trên R cực đại P
Rmax
R
2
=R
0
2
+(Z
L
− Z
C
)
2
(15)
(16)
(17)
Câu 18: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần
R
0
=20Ω và độ tự cảm L=
0,8
π
H, tụ điện C=
2π
10
-4
F và điện trở thuần R thay đổi
-Trang 13-
A
B
M
N
R
0
L,R
C
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
được mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định. Để mạch tiêu thụ
công suất cực đại thì R phải có giá trị nào sau đây?
A. 100 Ω. B. 120 Ω. C. 60 Ω. D. 80 Ω.
HD: Tính Z
L
= 80Ω, Z
C
= 200Ω, theo (15) R=|Z
L
− Z
C
| − R
0
= 100Ω. Chọn A.
Câu 19: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần
R
0
=30Ω và độ tự cảm L=
0,8
π
H, tụ điện C=
3
10
4
−
π
F và điện trở thuần R thay đổi
được mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định. Để công suất tiêu thụ
trên R cực đại thì R phải có giá trị nào sau đây?
A. 100 Ω. B. 120 Ω. C. 50 Ω. D. 80 Ω.
HD: Z
L
= 80Ω, Z
C
= 40Ω, theo (17): R
2
=R
0
2
+(Z
L
− Z
C
)
2
=2500 ⇒ R=50 Ω
2.2.4. Khi mạch có cộng hưởng
Hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC
Nếu giữ nguyên giá trị điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch
và thay đổi tần số góc ω (hoặc thay đổi f, L, C) đến một giá trị sao cho
1
ωL =
ωC
(hay Z
L
=Z
C
) thì có hiện tượng đặc biệt xảy ra trong mạch: I đạt giá
trị cực đại, gọi là hiện tượng cộng hưởng điện.
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp:
Z
L
=Z
C
;
1
=L
C
ω
ω
;
1
=
LC
ω
(18)
Lúc mạch có cộng hưởng thì:
Tổng trở Z = Z
min
= R; U
R
= U
Rmax
= U
Cường độ dòng điện
max
U
I I
R
= =
(19)
(20)
Công suất của mạch khi có cộng hưởng đạt giá trị cực đại
2
max
U
P P
R
= =
(21)
Mạch có cộng hưởng thì điện áp cùng pha với cường độ dòng điện,
-Trang 14-
A
B
M
N
R
L
C
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
nghĩa là:
ϕ=0; ϕ
u
=ϕ
i
; cosϕ=1
(22)
Điện áp giữa hai điểm M, B chứa L và C đạt cực tiểu
U
LCmin
= 0.
Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
(23)
2.2.4.1. Bài toán tính công suất khi mạch có cộng hưởng
Câu 20: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: R=20 Ω, cuộn dây thuần cảm
kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt một điện áp
xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: u
AB
=20cos100πt
(V). Điều chỉnh C để mạch tiêu thụ công suất cực đại. Tính công suất trong
mạch lúc này?
HD: Theo (21) P=U
2
/R = 100W.
Lưu ý: Bài toán áp dụng (20) rất dễ nhầm với (10); (21) rất dễ nhầm với (11).
Câu 21: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C, R = 50 Ω. Đặt hai đầu mạch
một điện áp xoay chiều ổn định u=50
2
cos100πt (V). Điều chỉnh L để điện
áp giữa hai điểm M và B nhỏ nhất. Tính công suất tiêu thụ của mạch lúc này?
HD: U
MBmin
=U
LCmin
=0 theo (18) và (20) mạch có
cộng hưởng P=P
max
=U
2
/R=50W.
Bài toán xác định hệ số công suất khi mạch có cộng hưởng
Câu 22: (ĐH2008) Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn
dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng
điện có tần số góc
1
LC
chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn
mạch này
A. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch. B. bằng 0.
C. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch. D. bằng 1.
HD: P
max
khi mạch có cộng hưởng, theo (22) chọn D.
-Trang 15-
A
B
M
N
R
L
C
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
Câu 23: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: R không đổi, cuộn dây thuần cảm
kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt một điện áp
xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: u
AB
=U
0
cosωt. Điều
chỉnh C để mạch tiêu thụ công suất cực đại. Xác định hệ số công suất của
mạch lúc này?
A. 1. B.
4
π
. C. 0. D.
2
2
HD: P
max
khi mạch có cộng hưởng, theo (19) ϕ=0; cosϕ=1 chọn A.
2.2.4.2. Đoạn mạch RLC có C thay đổi. Tìm C để mạch có công suất cực
đại
P
max
khi trong mạch có cộng hưởng. Theo phương trình (15) ta suy ra
2
1
C =
ω L
(24)
Câu 24: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L=0,1/π (H), tụ điện có điện dung C thay đổi được, R là một điện trở
thuần. Đặt hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có f=50Hz. Xác định
giá trị C để mạch tiêu thụ công suất cực đại.
A. 0,5/π (H). B. 0,5.π (H). C. 0,5 (H). D. … (H).
2.2.4.3. Đoạn mạch RLC có L thay đổi. Tìm L để mạch có công suất cực
đại
P
max
khi trong mạch có cộng hưởng. Theo phương trình (15) ta suy ra
2
1
L =
ω C
(25)
Câu 25: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ
tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C =10
−
3
/5π (F), R là một điện
trở thuần. Đặt hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có f=50Hz. Xác
định giá trị L để mạch tiêu thụ công suất cực đại.
A. 0,5/π (H). B. 5/π (H). C. 0,5π (H). D. 5 (H).
HD: Z
L
= Z
C
=50 Ω ⇒ L=0,5/π (H). Chọn câu A
-Trang 16-
A
B
M
N
R
L
C
A
B
M
N
R
L
C
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
2.2.4.4. Mạch RLC có ω thay đổi
+ Tìm ω để mạch có công suất cực đại P
max
:
Với ω = ω
0
thì công suất toàn mạch P
max
khi trong mạch có cộng hưởng.
Theo phương trình (15)
0
1
=
LC
ω
+ Với ω = ω
1
hoặc ω = ω
2
thì công suất P có cùng một giá trị.
P
1
=P
2
⇒ I
1
=I
2
⇒ Z
1
=Z
2
⇒ |Z
L1
−Z
C1
| = | Z
L2
− Z
C2
|
⇒ Z
L1
−Z
C1
= Z
C2
− Z
L2
⇒ Z
L1
+ Z
L2
= Z
C1
+ Z
C2
⇒ ω
1
.ω
2
=
1
LC
Liên hệ giữa ω
1
, ω
2
, ω
0
.
0 1 2
=
ω ω ω
⇒
1 2
f f f=
(27)
(28)
Câu 26: (ĐH 2009) Đặt điện áp xoay chiều u = U
0
cosωt có U
0
không đổi và ω
thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì
cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω
1
bằng cường độ dòng
điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω
2
. Hệ thức đúng là:
A.
1 2
2
LC
ω + ω =
. B.
1 2
1
.
LC
ω ω =
. C.
1 2
2
LC
ω + ω =
. D.
1 2
1
.
LC
ω ω =
.
HD: Áp dụng (27) chọn D.
2.2.5. Bài toán: Với hai giá trị của cuộn cảm L
1
và L
2
mạch có cùng công
suất. Tìm L để P
max
.
Với hai giá trị của cuộn cảm L
1
và L
2
mạch có cùng công suất
P
1
=P
2
⇒ Z
1
=Z
2
⇒ |Z
L1
−Z
C
| = | Z
L2
− Z
C
| ⇒
L1 L2
C
Z Z
Z
2
+
=
Với L mạch có công suất cực đại theo (18) Z
L
= Z
C
suy ra
L1 L2
L
Z Z
Z
2
+
=
,
1 2
L L
L
2
+
=
(29)
(30)
Câu 27: Đặt điện áp xoay chiều u = U
0
cosωt vào hai đầu đoạn mạch có R, L,
C mắc nối tiếp. Giá trị L thay đổi được. Khi hệ số tự cảm có giá trị L
1
= 6mH
và L
2
= 8mH thì công suất tiêu thụ mạch như nhau. Giá trị của L để công suất
cực đại là:
A. 14mH. B. 7mH. C. 2mH. D. 10mH.
HD: Theo (30) chọn B
-Trang 17-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
2.2.6. Bài toán: Với hai giá trị của tụ điện C
1
và C
2
mạch có cùng công
suất. Tìm C để P
max
Với hai giá trị của tụ điện C
1
và C
2
mạch có cùng công suất
P
1
=P
2
⇒ Z
1
=Z
2
⇒ |Z
L1
−Z
C
| = | Z
L2
− Z
C
| ⇒
C1 C2
L
Z Z
Z
2
+
=
(31)
Với điện dung của tụ điện C mạch có công suất cực đại
Theo (18) Z
L
= Z
C
kết hợp với (31) suy ra
C1 C2
C
Z Z
Z
2
+
=
,
1 2
2 1 1
C C C
= +
,
1 2
1 2
2C .C
C
C C
=
+
(32)
Câu 28: Đặt điện áp xoay chiều u = U
0
cosωt vào hai đầu đoạn mạch có R, L,
C mắc nối tiếp. Điện dung C của tụ điện thay đổi được. Với hai giá trị của
điện dung C
1
= 3µF và C
2
= 4µF mạch có cùng công suất. Tìm C để mạch có
công suất cực đại P
max
.
A. C=7µF. B. 1µF. C. 5 µF. D. 3,43µF.
HD: Theo (32)
1 2
1 2
2C .C
C
C C
=
+
= 3,43µF. Chọn D.
Câu 29: Đặt điện áp xoay chiều u = U
0
cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch
có R, L, C mắc nối tiếp. Điện dung C của tụ điện thay đổi được. Với hai giá
trị của dung kháng Z
C1
= 300 Ω và Z
C2
= 100 Ω mạch có cùng công suất. Tìm
cảm kháng của cuộn cảm lúc này.
A. 400Ω. B. 100
10
Ω. C. 75Ω. D. 200Ω.
HD: Theo (31)
C1 C2
L
Z Z
Z
2
+
=
= 200Ω. Chọn D.
Chú ý: Các bài toán trên khi xét một đại lượng thay đổi, các đại lượng khác
xem như không đổi.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 30: (ĐH2009) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào
hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của
tụ điện là 100Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R
1
và R
2
công suất tiêu thụ
của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi
-Trang 18-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
R=R
1
bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R
2
. Các giá
trị R
1
và R
2
là:
A. R
1
= 50Ω, R
2
= 100Ω. B. R
1
= 40Ω, R
2
= 250Ω.
C. R
1
= 50Ω, R
2
= 200Ω. D. R
1
= 25Ω R
2
= 100Ω.
HD: Vì Z
C
không đổi đề cho U
C1
=2U
C2
⇒ I
1
=2I
2
(*),
Hai giá trị điện trở R
1
và R
2
mạch có cùng công suất
P
1
= P
2
⇔
2 2
1 1 2 2
R I R I=
(**)
Theo (13) ⇒
2
1 2 C
R R Z=
= 100
2
.
Từ (*) và (**) suy ra R
2
=4R
1
thế vào
2
1 2 C
R R Z=
= 100
2
ta được
4R
1
2
= 100
2
⇒ R
1
=50 Ω và R
2
= 200Ω. Đáp án C
Câu 31: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và cuộn dây thuần cảm
kháng L. Khi R=R
0
mạch có công suất trong mạch đạt giá trị cực đại P
max
.
Nếu chỉ tăng giá trị điện trở lên R’=2R
0
thì công suất của mạch là: {các đại
lượng khác (U, f, L) không đổi}
A. 2P
max
. B. P
max
/2. C. 0,4P
max
. D. 0,8P
max
.
HD: Chọn câu D
Khi P
max
thì R=R
0
=Z
L
,
2
max
0
U
P
2R
=
,
Khi R’=2R
0
thì Z=
5
R
0
⇒
0
U
I
5.R
=
⇒ P = R’I
2
=
2
0
2U
5R
Lập tỉ số:
max
P 4
0,8
P 5
= =
⇒ P = 0,8P
max
.
TÓM TẮT KẾT QUẢ
Dạng toán Kết quả Bổ sung
Bài toán cơ bản: bài toán thuận:
cho các đại lượng tìm P
P UIcos= ϕ
P = RI
2
Z
R
=
ϕ
cos
Cho P tìm L hoặc tìm C
2
2
L C
RU
Z Z R
P
− = −
Tìm R để P
max
R = |Z
L
− Z
C
|
2
max
U
P
2R
=
-Trang 19-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
Cho P tìm R
( )
2
2
2
L C
U
R R Z Z 0
P
− + − =
Biết hai giá trị của điện trở là R
1
và R
2
mạch có cùng công suất P
2
1 2
U
R R
P
+ =
2
1 2
U
P
R R
=
+
Với 2 giá trị của điện trở là R
1
và R
2
mạch có cùng công suất P.
Với giá trị của điện trở là R
0
thì
mạch có công suất cực đại P
max
.
0 1 2
R R R=
2
max
U
P
2R
=
Mạch có RLC cuộn dây có
điện trở trong R
0
(R, L, R
0
, C)
Tìm R để công suất toàn mạch
cực đại P
max
R+R
0
= |Z
L
− Z
C
|
2
max
0
U
P
2(R R )
=
+
Mạch có RLC cuộn dây có
điện trở trong R
0
(R, L, R
0
, C)
Tìm R để công suất trên R cực
đại P
Rmax
R
2
=R
0
2
+(Z
L
− Z
C
)
2
Thay đổi f (hay ω) hoặc L hoặc
C để P
max
Khi mạch có cộng hưởng
Z
L
=Z
C
;
1
=L
C
ω
ω
2
max
U
P P
R
= =
Với hai giá trị tần số ω = ω
1
hoặc
ω = ω
2
thì công suất P có cùng
một giá trị. Với ω = ω
0
thì P
max
0 1 2
=
ω ω ω
hay
1 2
f f f=
2
max
=
U
P
R
Với hai giá trị của cuộn cảm L
1
và L
2
mạch có cùng công suất.
Với L mạch có công suất cực
đại.
L1 L2
C
Z Z
Z
2
+
=
,
L1 L2
L
Z Z
Z
2
+
=
,
1 2
L L
L
2
+
=
2
max
=
U
P
R
Với hai giá trị của tụ điện C
1
và
C
2
mạch có cùng công suất
Với điện dung của tụ điện C
mạch có công suất cực đại.
C1 C2
L
Z Z
Z
2
+
=
C1 C2
C
Z Z
Z
2
+
=
,
1 2
1 2
2C .C
C
C C
=
+
2
max
=
U
P
R
KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Các công thức và quy tắc đưa ra trong đề tại đều phù hợp và đã được
Tổ chuyên môn kiểm định là chính xác và dễ vận dụng.
-Trang 20-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
Qua quá trình dạy học tôi đã cho học sinh tiếp cận và vận dụng trong
quá trình học tập. Các em đã tiến hành giải bài tập trắc nghiệm tham khảo
trong thời gian quy định ở các lớp 12A1, 12A2, 12A4 với kết quả cao. Trên
70% đạt điểm 5 trở lên. Tôi cũng thử nghiệm trên các lớp chưa tiếp cận đề tài
này thì kết quả thấp, học sinh hầu như không làm kịp thời gian quy định,
nhiều bài toán không giải được, một số bài toán giống như thiếu dữ kiện.
Sau khi kiểm tra trong phạm vi các lớp giảng dạy tại trường THPT Ông
Ích Khiêm, kết quả tôi thu được như sau:
Lớp Từ 8 điểm
trở lên
Từ 6,5
→
8 điểm Từ 5
→
6,5 điểm Dưới 5 điểm
12A1 70% 20% 10% 0%
12A2 17% 30% 25% 28%
12A4 16% 27% 33% 24%
Kết quả trên cho thấy lớp 12A1 đạt kết quả cao nhất là do đối tượng
học sinh lớp này chủ yếu là học sinh khá, điểm đầu vào lớp 10 cao hơn các
lớp còn lại và lớp 12A1 tiếp cận đề tài sớm hơn các lớp khác nên có thời gian
ôn tập nhiều. Kết quả năm học 2008-2009 ở lớp 12A1 có 3 học sinh đạt giải
khuyến khích trong kì thi Học sinh giỏi Vật lí 12, trên 70% số học sinh đỗ đại
học trong kì thi tuyển sinh đại học 2009, nhiều học sinh đạt trên 8 điểm.
-Trang 21-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
PHẦN BA
KẾT LUẬN
ĐỊNH HƯỚNG TRẢ LỜI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM PHẦN CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU là một
trong những phương pháp giúp các em nắm được kiến thức đã học phần dòng
điện xoay chiều một cách có hệ thống và logic đồng thời định hướng được các
phương pháp giải nhanh một bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận.
Để đạt được kết quả tốt nhất và phát huy được tác dụng của đề tài thì
yêu cầu học sinh phải tập trung trong các tiết giảng trên lớp của giáo viên,
phải say mê môn học và chịu khó trong quá trình học tập.
Một vấn đề cốt lõi không thể thiếu được đó là trình độ chuyên môn,
lương tâm và trách nhiệm của người thầy giáo. Người thầy phải nhiệt tình và
toàn tâm, toàn ý với công việc dạy học thì mới tạo được niềm tin cho học sinh
và công việc dạy và học mới đạt được sự “cộng hưởng” cao và mới đạt kết
quả tốt đẹp.
Đề tài có thể mở rộng ra cho các bài toán liên quan đến công suất như
các bài toán về cường độ dòng điện, bài toán về điện áp.
Những vấn đề tôi đưa ra trên đây chỉ là một trong những phương pháp
để học tốt phần “Dòng điện xoay chiều” ở lớp 12. Trong khi thực hiện đề tài
chắc chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý và chia sẻ
của các đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 11 năm 2009
Người viết
Liên Quang Thịnh
-Trang 22-
SKKN: Định hướng trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm phần công suất
của dòng điên xoay chiêu – vật lý 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Quang (2006), Vật lý 12, NXB GD - 2008.
2. Vũ Thanh Khiết (2008), Vật lý 12 nâng cao, NXB GD - 2008.
3. Vũ Thanh Khiết (2005), Vật lý 12, Sách giáo khoa thí điểm ban khoa học tự
nhiên, NXB GD - 2005
4. Bùi Quang Hân (2008), Luyện thi trắc nghiệm Vật lý, NXBGD - 2008
5. Bộ giáo dục và đào tạo, Đề thi đại học môn Vật lí 2008 & 2009
6. Cấu trúc đề thi đại học 2009. NXB GD - 2009
7. Website: violet.vn; baigiang.edu.vn (Bài giảng.edu.vn); thuvienvatli.com
(Thư viện vật lý.com); onthi.com (Ôn thi.com); violet.vn/thinh1003/,
moon.vn;
-Trang 23-