Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

249 hoàn thiện công tác Kế toán ở Công ty sản Xuất xuất nhập khẩu may Việt Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 171 trang )

Báo cáo tổng hợp
Lời nói đầu
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng đợc các nhà quản lý doanh nghiệp
quan tâm vì chúng phản ánh chất lợng của hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trờng, cạnh tranh ngày càng trở
nên găy gắt, để tồn tại, đứng vững và phát triển thì nhiệm vụ của các doanh
nghiệp sản xuất không chỉ là sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm với chất lợng
cao, phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng mà còn phải tìm mọi biện pháp hạ
giá thành sản phẩm. Đây là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp sản xuất đẩy
mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng sức cạnh tranh trên thị trờng kể
cả trong và ngoài nớc, từ đó tích luỹ cho doanh nghiệp, góp phần cải thiện và
nâng cao đời sống công nhân viên
Để đạt đợc điều đó thì trớc hết doanh nghiệp phải kiểm tra, quản lý chi
phí sản xuất, lựa chọn phơng án sản xuất có chi phí thấp nhất. Thông qua bộ
phận kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm những thông tin và nhận
định chính xác sẽ giúp nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá
tình hình thực hiện định mức chi phí và dự án chi phí, tình hình sữ dụng tài
sản, vật t, lao động, tiền vốn, là tiết kiệm hay lãng phí ? có hiệu quả hay không
có hiệu quả? Từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp chi phí sản
xuất, là cơ sơ để hạ giá thành sản phẩm và đa ra quyết định thích hợp cho sự
phát triển sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản trị của các doanh nghiệp.
chính vì vậy việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là yêu cầu cần thiết và luôn là vấn đề mang tính thời sự đợc các nhà
quản trị quan tâm, chú ý.
Công ty sản xuất XNK may Việt Thái sản xuất ra một khối lợng sản phẩm
rất lớn, phong phú, lại vô cùng đa dạng về quy cách, chúng loại, mẫu mã, vì
vậy cũng nh các doanh nghiệp sản xuất khác, việc tổ chức công tác hạch toán
kế toán ở công ty là một vấn đề lớn. Nội dung tóm tắt của báo cáo nh sau:
Phần I: Đặc điểm SXKD và bộ tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ
kế toán tại Công ty sản xuất XNK may Việt Thái


Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty sản xuất XNK may
Việt Thái:
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán ở Công ty sản xuất XNK may Việt Thái:
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và luôn nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của cô
giáo Trần Thị Phơng Lan và các cô chú, anh chị tại phòng kế toán tài vụ của
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
1
Báo cáo tổng hợp
Công ty sản xuất XNK may Việt Thái, song do khả năng và thời gian có hạn
nên tổng hợp không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy rất mong đợc
sự góp ý của các thầy cô và các cán bộ phòng kế toán tài vụ của công ty nhằm
hoàn thiện hơn nủa về đề tài
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo, của các cô
các chú, các anh chị ở phòng kế toán tài vụ Công ty sản xuất XNK may Việt
Thái.
Hà nội, tháng 8 năm 2005
Sinh viên: Đặng Thị Lan Anh
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
2
Báo cáo tổng hợp
Phần I
Đặc điểm SXKD và tổ chức công bộ máy kế toán, hình
thức sổ kế toán tại Công ty sản xuất XNK
may Việt Thái
I.Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Với nhiệm vụ vừa nghiên cứu thiết kế mẩu vừa tiến hành sản xuất rồi
tiêu thụ, Công ty sản xuất XNK may Việt Thái đã đáp ứng đợc nhu cầu trong
và ngoài nớc va mang lại cho ngân sách nhà nớc một lợng ngoại tệ lớn nhờ
xuất khẩu các mặt hàng sản xuất.

Hình thức hoạt đông của Công ty sản xuất XNK may Việt Thái là sản
xuất_kinh doanh Xuât- nhập khẩu trên các lĩnh vực là hàng may mặc, nhựa,
kho ngoại quan. Trong đó hoạt động chủ yếu vẫn là ở lĩnh vực may với các
loại sản phẩm chủ yếu là quần áo bò, quần áo sơ mi, bộ thể thao, áo dệt kim,
quần áo trẻ em và các loại
Công ty sản xuất XNK may Việt Thái là một doanh nghiệp công
nghiệp chuyên sản xuất và gia công hàng may mặc theo quy trình công
nghệ khép kín từ A đến Z ( bao gồm cắt, may, là đóng gói, đóng hòm,
nhập kho ) với các loại may móc chuyê dùng và số lợng tơng đối lớn đ-
ợc chế biến từ nguyên vật liệuchính là vải. Tính chất sản xuất các loại
hàng trong công ty là sản xuất phức tạp, kiểu liên tục, loại hình sản xuất
hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẻ, quy mô sản xuất lớn. Mô hình
sản xuất của công ty bao gồm nhiều xí nghiệp thành viên.
Trong đó mỗi xí nghiệp này lại chia thành 5 bộ phận có nhiệm vụ khác
nhau: Văn phòng xí nghiệp, tổ cắt, tổ may, tổ là., kho công ty.
Ngoài xí ngiệp may chính thì công ty còn tổ chức bộ phận kinh doanh
phụ nh xí nghiệp phụ trợ gồm một phân xởng thêu, một bộ phận xởng mài và
một cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
3
Công ty
XN
II
XN
III
XN may
I
XN may
II
XN may

phụ trợ
CH giới
thiệu SP
Văn phòng XN
PX thêu PX mài
Tổ cắt
Tổ may
Kho công ty
XN
I
Báo cáo tổng hợp
Mô hình tổ chức sản suất của công ty nh sau:
II.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của công ty,
phù hợp với điều kiện và trình độ, bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức
theo mô hình tập chung. Bộ máy kế toán đợc thực hiện trọn vẹ ở phòng kế
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
4
Báo cáo tổng hợp
toán của công ty, ở các xí nghiệp thành viên và các bộ phận trực thuộc không
tổ chức kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kế toán thống kê.
a. tại phòng kế toán tài vụ của công ty:
Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ tập hợp số liệu và xử lý số liệu đó một
các đầy đủ và trung thực theo các chế độ kế toán đã ban hành, đồng thời cung
cấp thông tin tài chính cho bộ phận quản lý doanh nghiệp để bộ phận quản lý
doanh nhhiệp có thể đa ra các quyết định kinh doanh hay chiến lợc kinh doanh
đúng dắn, không những thế phong kế toán còn có trách nhiệm tham u cho ban
giám đốc để đa ra các biện pháp, chiến lợc phù hợp với đờng lối phát triển của
công ty.
Trên cơ sơ quy mô sản suất, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công

ty, mức độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ. Phòng kế toán tài vụ gồm có
12 ngời và đợc tổ chức theo phần hành kế toán nh sau:
Đứng đầu là kế toán trởng, kiêm kế toán tổng hợp. Là ngờ chịu trách
nhiệm chung toàn công ty, theo dõi quản lý và điều hành mọi công việc kế
toán. Đồng thời tổ tổng hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp toàn công ty, lập
báo cáo kế toán.
2 Phó phòng kế toán , các nhân viên thủ quỷ
Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng ( kế toán thanh toan ): sau khi
kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu, chi
( đối với tiền, viết séc, uỷ nhiệm chi đối với tiền gửi ngân hàng), hàng ngày
vào sổ chi tiêt và cuối tháng lập bảng kê tổng hợp, đối chiếu với sổ của thủ
quỷ, sổ phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan
hệ giao dịch. quản lý các tài khoản 111, 112 và các sổ chi tiết của nó. Cuối
tháng lập nhật ký chứng từ số 1 và số 2, bảng kê số 1 và 2 và nhất ký chứng từ
số 4
Kế toán vật t: có trách nhiệm hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ theo phơng pháp ghi thẻ song song, cuối tháng tổng hợp số liệu, lập
bảng kê, theo dõi nhập xuất và nộp báo cáo cho bộ phân kế toán tính giá giá
nguyên vật liệu. Phụ trách tài khoản 152, tài khoản 153 . khi có yêu cầu của bộ
phận kế toán và các bộ phận chức năng khác tiến hành kiểm kê lại kho vật t,
đối chiếu với sổ kế toán nếu có sự thiếu hụt thì tìm ra nguyên nhân và biện
pháp xử lý ghi trong bản kiểm kê.
Kế toán tài sản cố định và nguồn vốn: Quản lý các tài khoản 211, 121.
213, 214, 411, 412, 415, 416, 441, phân loại tài sản cố định hiện có của công
ty, theo dỏi tình hình tăng hay giảm , tính khấu hao, theo phơng pháp tuyến
tính, theo dõi các nguồn vốn và các quỷ của công ty, cuối tháng lập bảng phân
bổ số 3, nhật ký chứng từ số 9.
Kế toán tiền lơng và các khoản BHXH: Quản lý tài khoản 334, 338, 627,
641, 642. Hàng tháng căn cứ vào sản lợng của xí nghiệp và đơn giá lơng của xí
nghiệp và hế số lơng gián tiếp, đồng thời nhận các bảng thanh toán lơng do

SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
5
Báo cáo tổng hợp
các nhân viên phòng kế toán gửi lên, tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp thanh
toán lơng của công ty, lập bảng phân bổ số 1.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả trong công ty và
giửa công ty với khách hàng. Phụ trách tài khoản 131, 136, 138, 141, 331,
333. Ghi sổ kế toán chi tiết cho từng đối tợng, cuối tháng lập nhật ký chứng từ
số 5, số 10 và bảng tổng hợp số 11.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Theo dõi tình hình
xuất nhập, tồn kho thành phẩm thành phẩm, giá trị hàng hoá xuất nhập, ghi sổ
chi tiết tài khoản 155, cuối tháng lập bảng kê số 8 và số 11, ghi vào sổ cái
các tài khoản có liên quan.
Thủ quỷ: chịu trách nhiệm về quỉ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ
vào các phiếu chi hợp lệđể xuất nhập quỉ, ghi sổ quỉ phần thu chi . cuối ngày
đối chiếu với sổ quỉ của kế toán tiền mặt.
b. tại các xí nghiệp thành viên:
Tại kho: Thủ kho phải tuân thủ theo chế độ ghi chép ban đầu căn cứ vào
phiếu nhập kho để ghi vào sổ kho, cuối tháng lập báo cáo xuất nhập tồn và
chuyển lên phòng kế toán công ty. Ngoài ra nhân viên này còn phải chấp
hành nội quy hạch toán nội bộ của công ty về định mức cấp phát nguyên
vật liệu trớc khi nhập xuất.
Nhân viên thống kê tại xí nghiệp: có nhiệm vụ theo dõi tù khi nguyên vật
liệu đua vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho công ty củ thể theo dõi:
+ Từng chủng loại nguyên vật liệu đa vào sản xuất theo từng mặt hàng
của xí nghiệp
+ Số lợng bán thành phẩm cắt ra, tình hình xuất nhập kho thành phẩm
và các phần việc sản xuất đạt đợc để tính lơng cho cán bộ công nhân viên.
+ Số lợng thành phẩm cấp cho từng tổ sản xuất vào đầu ngày và số lợng
bán thành phẩm vào cuối ngày.

Cuối tháng nhân viên thông kê tại xí nghiệp tập hợp toàn bộ số liệu đã
thu thập đợc, lập thành báo cáo gửi về phòng kế toán tài vụ của công ty, cũng
nh căn cứ vào sản lợng thành phẩm nhập kho và hệ số lơng để lập bảng lơng
gửi về phòng kế toán tài vụ công ty.
Tóm lại: bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
6
Kê toán trưởng
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế
toán
tiền lư
ơng
Kế toán
tập hợp
chi phí
và tính
giá
thành
Kế toán
tiêu thụ
thành
phẩm

Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
công
nợ
Thủ
quĩ
Kế toán
tổng hợp
Nhân viên thống kê tại các xí nghiệp
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
7
Báo cáo tổng hợp
III. Hình thức sổ kế toán:
Công ty đang sử dụng hầu hết các chứng từ và tài khoản trong hệ thống
chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do ban tổ chức phát
hành
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên trong
hạch toán hàng tồn kho, nhờ đó kế toán theo dõi phản ánh một cách thờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn kho trên cơ sở sổ sách kế
toán và có thể xác định vào bất kỳ thời điểm nào
Phơng pháp tính giá hàng xuất kho là phơng pháp bình quân cả kỳ dự
trử.
Kế toán khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao tuyến tính, kế toán
chi phí nguyên vật liệu và TSCĐ là phơng pháp ghi thẻ song song.

Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán nhất ký chứng từ với hệ thống ghi
sổ tơng đối phù hợp với công tác kế toán của công ty, nội dung theo đúng chế
độ quy định, đảm bảo công tác kế toán đợc tiến hành thờng xuyên, liên tục.
Đây là hình thức kết hợp giửa việc ghi chép theo thứ tự thời gian và việc ghi
chép sổ theo hệ thống, giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc tổng
hợp số liệu báo cáo cuối kỳ, cuối tháng.
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
8
Báo cáo tổng hợp
Hình thức hách toán này đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
Chú ý: Ghi hàng ngày: Ghi cuối thánh, quí
Đối chiếu kiểm tra
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
Chứng từ gốc và
bảng phân bổ
Nhẩt ký chứng từBảng kê Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
9
Báo cáo tổng hợp
Phần II
Công tác hạch toán kế toán tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên trong tính
thuế giá trị gia tăng và tính giá vật liệu xuất kho theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc, tính giá vốn hàng bán theo phơng pháp bình quân cả kỳ dữ trử
I. Số d đầu kỳ các tài khoản:
A. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty vào đầu kỳ đợc thể hiện qua số

d đầu kỳ các tài khoản tổng hợp chi tiết nh sau:
STK Tên tài khoản Nợ Có
111 Tiền mặt 1.290.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng 7.310.000.000
131 Phải thu khách hàng 2.150.000.000
141 Tạm ứng 430.000.000
152 Nguyên vật liệu 2.580.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 344.000.000
154 Chi phí sản xuất kinh doanh 86.000.000
155 Thành phẩm 774.000.000
156 Hàng hoá 7.310.000.000
211 TSCĐ hữu hình 29.670.000.000
214 Khấu hao TSCĐ 2.064.000.000
311 Vay ngắn hạn 12.040.000.000
331 Phải trả ngời bán 3.010.000.000
335 chi phí phải trả 86.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 30.354.000.000
414 Quỉ đầu t phát triển 1.620.000.000
421 Lợi nhuận cha phân phối 1.204.000.000
431 Quỷ khen thởng, phúc lợi 380.000.000
441 Nguồn vốn đầu t XDCB 1.186.000.000
Cộng 51.944.000.000 51.944.000.000
Bảng số d chi tiết một số tài khoản:
TK 131 Phải thu của khách hàng
Mã khách Tên khách hàng D nợ D có
VX Công ty Vạn Xuân 1.400.000.000
TA Công ty Tiến An 105.000.000
TN Công ty Tiến Nam 645.000.000
Cộng 2.150.000.000
TK 331: phải trả ngời bán

SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
10
Báo cáo tổng hợp
Mã khách Tên khách hàng D nợ D có
NĐ Công ty dệt Nam Định 2.150.000.000
HN Công ty dệt kim Hà Nội 860.000.000
Cộng 3.010.000.000
152: NVL
Mã vật t Tên vật t ĐVT Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
VU Vải ngoài Kg 2.000 430.000 860.000.000
VN Vải lót Kg 4.000 301.000 1.204.000.000
C Chỉ Hộp 500 215.000 107.500.000
N Nhiên liệu (dầu máy) lít 1.000 215.000 215.000.000
PT Phụ tùng máy 86.000.000
K Khuy Hộp 500 107.500.000
Cộng 2.580.000.000
TK 153 Công cụ dụng cụ

CC-DC
Tên CC-DC ĐVT Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
D1 Dụng cụ chiếu sáng Chiếc 100 215.000 215.000.000
D2 Dụng cụ phát điện Chiếc 20 6.450.000 129.000.000
Cộng 344.000.000
TK 154: - Chi phí sản xuất dở dang
+ Sản phẩm áo Jacket: 51.600.000
+ Sản phẩm áo Măng Tô: 34.400.000

TK: 155 _ Thành phẩm
Mã TP Tên TP ĐVT Số lợng Đơn giá Thành Tiền
AJ áo Jacket Cái 2.000 215.000 430.000.000
AM áo Măng Tô Cái 1.000 344.000 344.000.000
Cộng 774.000.000
TK 156: Hàng hoá
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
11
Báo cáo tổng hợp
Mã HH Tên han ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
HA áo da Cái 5.000 516.000 2.580.000.000
HD áo da Cái 1.000 1.290.000 1.290.000.000
HS áo sơ mi Cái 10.000 301.000 3.010.000.000
H Chi phí VC-BD ĐVN 430.000.000
Cộng 7.310.000.000
TK 141 tạm ứng
Mã NV Tên nhân viên Số tiền
T Đỗ Minh Tùng 258.000.000
M Nguyễn Thanh Mai 172.000.000
Cộng 430.000.000
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
12
Báo cáo tổng hợp
B. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh nh sau:
Nhập kho hàng. áo sơ mi HS cha trả tiền cho công ty Dệt Kim HN,
theo phiếu NK số 1 ngày 2/12/2004

STT Tên hàng hoá số lợng đơn giá thành tiền
1 áo sơ mi 10.000 305.300 3.053.000.000
Thuế GTGT: 10% là: 305.300.000

Tổng số tiền thanh toán: 3.358.300.000
1. Phiếu chi tiền số 301 ngày 2/12/04 về chi phí vận chuyển bốc dở hàng
HS có kèm theo các chứng từ gốc là 90.300.000 trong đó thuế GTGT là
4.300.000
2. Nhập kho vải ngoài (VU), cha trả tiền cho công ty Dệt May Nam Định
theo phiếu nhập kho số 2 ngày 02/12/04 trị giá ghi trên hoá đơn là
STT Tên vật t ĐVT số lợng đơn giá thành tiền
1 vải ngoài Kg 2000 430.000 860.000.000
Thuế GTGT = 86.000.000
Tổng giá thanh toán =946.000.000 (VNĐ)
3. Nhận đợc giấy báo nợ của NH về số tiền trả cho công ty dệt Nam Định
là 1.720.000.000
4. Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của
Đỗ Minh Tùng về số chỉ và khuy mua , chi phí vận chuyển bốc dở số
chỉ, khuy
STT Tên vật t ĐVT số lợng đơn giá thành tiền
1 chỉ hộp 500 215.000 107.500.000
2 khuy hộp 500 215.000 107.500.000
cộng 215.000.000
Thuế GTGT : 21.500.000
Chi phí vẩn chuyển bốc dở: 17.200.000
Tổng số tiền thanh toán: 253.700.000 (VNĐ)
Số chỉ và khuy này đã kiểm nhận và nhập kho theo phiếu nhập kho số 3
5. Phiếu thu số 201 ngày 03/12/04, về số tiền do anh Đỗ Minh Quân tạm
ứng thừa là 4.300.000
6. Phiếu nhập kho số 4 ngày 03/12/04 nhập kho 1.000 kg vải lót (VN) cha
trả tiền cho công ty dệt kim HN
STT Tên vật t ĐVT số lợng đơn giá thành tiền
1 vải lót Kg 1.000 301.000 301.000.000
công 301.000.000

Thuế GTGT = 30.100.000
Tổng giá thanh toán = 331.100.000
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
13
Báo cáo tổng hợp
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ công ty dệt kim hà nội thực hiện, công ty
cha thanh toán, số tiền là 18.060.000 trong đó thuế GTGT là 860.000
8. Xuất vật liệu để sản xuất theo phiếu kho số 1 ngày 03/ 12/ 04.
+ Vải ngoai (VU) 2500 kg dùng cho sản xuất
- áo jacket: 1.500 kg
- ao Măng tô: 1.000 kg
+ Vải lót (VN) 3.500 kg dùng cho sản xuất
- áo jacket: 1.500 kg
- áo Măng tô: 2.000 kg
9. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 2
ngày 03/12/04.
chỉ: 400 hộp x 215.000 = 86.000.000
trong đó: áo AJ = 250hộp x 215.000 = 53.750.000
áo AM = 150hộp x 215.000 = 32.250.000
khuy: 400 hộp x 215.000 = 86.000.000
Trong đó: áo AJ = 250 hộp x 215.000 = 53.750.000
áo AM = 150 hộp x 215.000 = 32.250.000
10. Phiếu xuất kho số 3 ngày 04/12/04. xuất 500lít nhiên liệu sữ dụng cho
cho sản xuất.
11. Xuất kho 8.000 chiếc áo sơ mi ( HS) bán trực tiếp cho khách hàng theo
phiếu xuất kho số 4 ngày 04/12/04. tiền hàng khách hàng, khách hàng đã
trả bằng tiền mặt, theo phiếu thu số 2
Giá mua cha thuế: 8.000x 430.000 = 3.440.000.000
Thuế GTGT: 344.000.000
Tổng số tiền: 3.784.000.000

12. Nhập kho vải lót (VN) cha trả tiền cho công ty dệt Nam Định theo
phiếu nhập kho số 5 ngày 05/12/04.
STT Tên vật t ĐVT số lợng đơn giá thành tiền
1 vải lót Kg 292.400 1.000 292.400.000
công 292.400.000
Thuế GTGT: 29.240.000
Tổng số tiền thanh toán: 321.640.000
13. Phiếu chi số 4 ngày 05/12/04. trả tiền vẩn chuyển, bốc dở vải (VN)
kèm theo các chứng từ có liên quan là 13.545.000 trong đó thuế GTGT là
645.000
14. Xuất kho phụ tùng để sửa chửa nhỏ máy móc ở phân xởng theo phiếu
xuất kho số 5 ngày 05/12/04. có giá trị là 12.900.000
15. Xuất kho 5 dụng cụ phát điện D2 theo phiếu xuất kho số 6 ngày
0/12/04. để dùng cho bộ phận bán hàng và đợc phân bổ 1 lần
16. Phiếu chi tiền mặt số 6 ngày 07/12/04. thanh toán tiền điện thoại là
132.440.000 trong đó thuế GTGT là 12.040.000 đợc phân bổ cho đối tợng
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
14
Báo cáo tổng hợp
Bộ phận sản xuất: 21.500.000
Bộ phận bán hàng: 17.200.000
Bộ phận quản lý DN: 81.700.000
17. Nhận đợc giấi báo nợ của NH về khoản tiền thanh toán cho công ty dệt
kim HN là 645.000.000
18. Bảng tổng hợp phân bổ tiền lơng cho:
- CN sản xuất áo AJ: 387.000.000
- CN sản xuất áo AM: 258.000.000
- VN phân xởng: 12.900.000
- Nhân viên bán hàng: 86.000.000
- Nhân viên quản lý DN: 215.000.000

- Tiền lơng nghi phép thực tế phải thanh toán là 86.000.000
+ CN sản xuất áo AJ: 51.600.000
+ CN sản xuất áo AM: 34.400.000
19. Trích lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 10%
20. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
21. Tiền điện phải thanh toán theo háo đơn là:
Giá cha có thuế:172.000.000
Thuế GTGT 17.200.000
Tổng số tiền thanh toán: 189.200.000
22. Xuất kho dụng cụ D1 dùng cho phân xởng sản xuất theo phiếu xuất kho
số 8 ngày 09/12/04. số lợng 60 chiếc và đợc phân bổ trong 12 tháng
23. Xuất kho sản phẩm áo AJ theo thiêp xuất kho số 109 ngày
09/12/04.bán trực tiếp cho khách hàng và khách hàng đã thanh toán qua
ngân hàng và đã nhận đợc giấi báo có, với giá bán là 2.000 cái x 360.000
=720.000.000, thuế GTGT là72.000.000, tổng số tiền thanh toán là
792.000.000 (VNĐ)
24. Xuất kho áo AM gủi đi bán theo phiếu xuất kho số 110 ngày 10/12/04.
Giá bán = 800 x 430.000 = 344.000.000
Thuế GTGT = 34.400.000
Tổng số tiền thanh toán = 378.400.000
25. Phiếu chi số 7 ngày 10/12/04. về khoản
Nộp BHXH: 116.100.000
Nộp KPCĐ: 11.610.000
26. Mua 1 dây chuyền may phải trả bằng tiền gửi ngân hàng và đã nhân đ-
ợc giấy báo nợ về khoản tiền trả theo hoá đơn.
Giá mua: 1.290.000.000
Thuế GTGT: 129.000.000
Tổng số tiền: 1.419.000.000
Tiền lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 9 ngày 12/ 12/04.
là 129.000.000

SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
15
Báo cáo tổng hợp
TSCĐ này đợc đa vào sử dụng trong 6 năm, TSCĐ này đợc đầu t bằng
nguồn vốn khấu hao.
27. Bảng tính khâu hao TSCĐ trong kỳ và phânn bổ cho các đối tợng:
Phân xởng sản xuất: 172.000.000
Bộ phận bán hàng: 34.400.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp:51.600.000
28. Nhận đợc giấi báo có của NH về khoản tiền bán áo AM ở nghiệp vụ 24
29. Phiếu chi tiền mặt số 12 ngày 13/12/04. thanh toán cho công ty cấp nớc
là 181.030.000 trong đó thuế GTGT là 9.030.000. đợc phân bổ nh sau:
Phân xởng sản xuất: 94.600.000
Bộ phận bán hàng: 34.400.000
Bộ phận quản lý : 43.000.000
30. Mua một Ôto con để phục vụ cho ban giám đốc đi công tác, giá mua là
2.150.000.000, thuế GTGT là 215.000.000, tổng số tiền thanh toán là
2.365.000.000 Đã trả bằng TM và đựơc sử dụng trong 5 năm, TSCĐ này
đựoc đầu t bằng vốn khấu hao.
31. Nhập kho sản phẩm hoàn thành theo phiếu nhập kho số 102 ngày
15/12/04. trong đó:
+ sản phẩm áo AJ: 5.000 cái
+ sản phẩm áo AM: 3.000 cái
32. Xuất kho sản phẩm áo AJ gửi bán cho công ty Van Xuân theo phiếu
xuất kho số 9 ngày 15/12/04. số lợng là 3.000 cái
Giá bán : 3.000 x360.000 = 1.080.000.000
Thuế GTGT: 108.000.000
Tổng số tiền thanh toán: 1.188.000.000
33. Xuất bán trực tiếp cho công ty Tiến nam theo phiếu xuất kho số 13
ngày 16/12/04. số lợng là 2.000 chiếc áo Măng tô (AM), khách hàng cha

thanh toán tiền
Giá bán: 2.000chiếc x 430.000 = 860.000.000
Thuế GTGT: 86.000.000
Tổng số tiền thanh toán: 946.000.000
34. Phiến chi tiền mặt số14 ngày 17/12/04. ứng cho công nhân viên để ủng
hộ trẻ em nghèo số tiền là 86.000.000
35. Phiếu thu tiền mặt số 3 do công ty Nam Tiến thanh toán nợ là
645.000.000
36. Nhận đợc chứng từ thanh toán của công ty Vạn Xuân về số tiền gửi
bán áo ở nghiệp vụ 32, công ty vạn xuân đã thanh toán qua ngân hàng số
tiên trên và đã nhận đợc giấi báo có
37. Nhân đợc giấi báo có của ngân hàng về số tiền do công ty Vạn Xuân va
công ty An Tiến thanh toán qua ngân hàng là 1.300.000.000+105.000.000
=1.405.000.000 (VNĐ)
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
16
Báo cáo tổng hợp
38. Phiếu chi tiền mặt số 15 ngày 18/12/04, chi tạm ứng cho Nguyễn Bích
Ngọc đi công tác ở TPHCM là 129.000.000.
39. Xuất kho áo HS để bán trực tiếp cho khách hàng theo phiếu xuất kho số
210 ngày 18/12/04.
Giá bán: 2.000 chiếc x 430.000 = 860.000.000
Thuế GTGT: 8.600.000
Tổng số tiền thanh toán là: 94.600.000
Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 4 ngày
19/12/04.
40. Tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo thuế thu nhập của cơ quan thuế
là 344.000.000, đã nhận đợc giấi báo nợ của NH.
41. Tạm trích lập quỷ theo bảng kê:
+ Quỷ đầu t phát triển: 258.000.000

+ Quỷ khen thởng, phúc lợi: 215.000.000
42. Nhập kho công cụ dụng cụ theo phiếu nhập kho số 114 ngày 20/12/04.
cha thanh toán cho công ty Hà Bắc trị giá ghi trên hoá đơn là
+ Dụng cụ D1 : 100 chiếc x 2.064.000 = 206.400.000
+ Dụng cụ D2 : 30 chiếc x 6.235.000 = 187.050.000
+ Thuế GTGT: 39.345.000
+ Tổng số tiền thanh toán là 432.795.000
43. Bảng kê khấu hao lơng công nhân: trừ tạm thừa cha thanh toán của
Nguyễn thanh Mai là 12.900.000, tiền ủng hộ 86.000.000.
44. khách hàng mua áo ở NV39 trả lại 200 áo sơ mi HS do không đúng hợp
đồng, công ty đã kiểm nhận và nhập kho ngày 221/12/04. theo phiếu nhập
kho số16 và trả tiền mặt cho khách hàng theo phiếu chi số 24 ngày
21/12/04 là 94.600.000
45. Theo yêu cầu của công ty Vạn Xuân, công ty đã giám giá bán cho số
sản phẩm áo jacket đã bán ở nghiệp vụ33 là 5% trên giá bán cha thuế và
trừ vào số tiền còn nợ
46. Nhựng bán 1 dây chuyền may có nguyên giá là 516.000.000 đã khâu
hao đợc 258.000.000
Giá bán cha có thuế là: 172.000.000
Thuế GTGT là: 17.200.000
Tổng số tiền thanh toán là: 189.200.000
Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 8 ngày 22/12/04
47. Phiếu chi số 25 ngày 22/12/04. chi tạm ứng cho Nguyễn Thanh Hằng đi
mua vật liệu là 430.000.000
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
17
Báo cáo tổng hợp
48. Xuất kho áo HD gửi bán cho công ty á Quân theo phiếu xuất kho số 10
ngày22/12/04, và gửi thông báo nếu khách hàng thanh toán sớm sẽ đợc
chiết khấu 1% trên giá bán cha thuế.

Giá bán cha thuế: 800 chiếc x 1.720.000 = 1.376.000.000
Thuế GTGT: 137.600.000
Tổng số tiền thanh toán là: 1.513.600.000
49.Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh
toán tiền áo da HD ở NV48 do thanh toán sớm nên khách hàng trừ khoản
chiết khấu đợc hởng.
50. Nhận đợc giấi báo nợ của ngân hàng về khoả thủ tục phí là 120.400.000
và khoản lải vay là 120.400.000
51. Phiếu chi số29 ngày 25/12/04 về khoản.
+ chi hội hộp công đoàn: 12.900.000
+ chi trợ cấp BHXH: 12.900.000
+ trợ cấp kho khăn đột xuất: 8.600.000
52. Nhận đựoc giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền trả nợ vay ngắn
hạn là 2.580.000.000
53. Sản phẩm sản xuất hoàn thành và đựơc nhập kho theo phiếu nhập kho
số 20 ngày 28/12/04.
+ Sản phẩm áo jacket (AJ): 3.000 cái
+ Sản phẩm áo Măng tô (AM): 1.000 cái
- Sản phẩm dỡ dang AJ: 2.000 cái
Sản phẩm dỡ dang AM: 1.000 cái
Định khoản
NV1 Nợ TK 156: 3.053.000.000
Nợ TK 133: 305.300.000
Có TK331: 3.358.300.000
NV2 Nợ TK 156 (2): 86.000.000
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
18
B¸o c¸o tæng hîp
Nî TK133: 4.300.000
Cã TK111: 90.300.000

NV3 Nî TK152 (VU):860.000.000
Nî TK133: 86.000.000
Cã TK331: 946.000.000
NV4 Nî TK331: 1.720.000.000
CãTK112: 1.720.000.000
NV5
a, Nî TK 152: 215.000.000
Nî TK:133: 21.500.000
CãTk141: 236.500.000
b, Nî TK 152(2): 17.200.000
Cã TK141: 17.200.000
NV6 NîTK 111: 4.300.000
Cã TK 141: 4.300.000
NV7
a, Nî TK152: 301.000.000
Nî TK133: 30.100.000
Cã Tk331: 331.100.000
b, Nî TK 152(2): 17.200.000
Nî TK133: 860.000
Cã TK331: 18.060.000
NV8 Nî TK 621: 2.128.500.000
TK621 (AJ): 1.096.500.000
TK621 (AM): 1.032.000.000
Cã TK152: 2.128.500.000
NV9 Nî TK621: 172.000.000
TK621 (AJ): 1.07.500.000
TK 621 (AM): 64.500.000
Cã TK152: 172.000.000
NV10 Nî TK 627: 107.500.000
Cã TK1523 (PL): 107.500.000

NV11
SVTH: §Æng ThÞ Lan Anh- Líp KT 45B-AS
19
B¸o c¸o tæng hîp
a, Nî TK632: 2.408.000.000
Cã TK156: 2.408.000.000

b, Nî TK 111: 3.784.000.000
Cã TK511: 3.440.000.000
Cã TK3331: 344.000.000
NV12 Nî TK152: 292.400.000
Nî TK 133: 29.240.000
Cã TK331: 321.640.000
NV13 Nî TK152 (2): 12.900.000
Nî Tk133 : 645.000
Cã TK111: 13.545.000
NV14 Nî TK627: 12.900.000
Cã TK152 (PT): 12.900.000
NV15 Nî TK641: 32.250.000
Cã TK153: 32.250.000
NV16 Nî TK 627: 21.500.000
Nî TK 641: 17.200.000
Nî TK 642: 81.700.000
Nî TK 133: 12.040.000
Cã TK 111: 132.440.000
NV17 Nî TK331: 645.000.000
Cã TK112: 645.000.000
SVTH: §Æng ThÞ Lan Anh- Líp KT 45B-AS
20
B¸o c¸o tæng hîp

NV18 Nî TK622: 645.000.000
TK622 (AJ): 387.000.000
TK622 (AM): 258.000.00
Nî TK627: 129.000.000
Nî TK641: 86.000.000
Nî TK642: 215.000.000
Nî TK335: 86.000.000
Cã TK334: 1.161.000.000
NV19 Nî TK622: 64.500.000
TK622 (AJ): 38.700.000
TK622 (AM): 25.800.000
Cã TK335: 64.500.000
NV20 Nî TK622: 138.890.000
TK622 (AJ): 83.334.000
TK622 (AM): 55.556.000
Nî TK627: 24.510.000
Nî TK641: 16.340.000
NîTK642: 40.850.000
Nî TK334: 69.660.000
Cã TK338: 290.250.000
3382: 232.200.000
3383: 23.220.000
3384: 34.830.000
NV21 Nî TK 627: 120.400.000
Nî TK 641: 30.100.000
Nî TK 642: 21.500.000
Nî TK133: 17.200.000
Cã TK331 (§L): 189.200.000
NV22
a, NîTK142: 129.000.000

Cã TK 153 (D1): 129.000.000
b, Nî TK627: 10.750.000
Cã TK142 (D1): 10.750.000
SVTH: §Æng ThÞ Lan Anh- Líp KT 45B-AS
21
Báo cáo tổng hợp
NV23 công ty tính giá sản phẩm xuất kho theo phơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ nên giá vốn xuất kho đợc tính vào cuối
tháng
Nợ TK112: 792.000.000
Có Tk 511: 720.000.000
Có TK3331: 72.000.000
NV24 Vì là hàng đang gửi đi chỉ theo dõi và không phản ánh
NV25 Nợ TK338: 127.710.000
3382: 116.100.000
3383: 11.610.000
Có TK111: 127.710.000
NV26
a, Nợ TK211: 1.290.000.000
Nợ TK133: 129.000.000
Có TK112: 1.419.000.000
b, Nợ TK 211: 129.000.000
Có TK 111: 129.000.000
c, Có TK009: 1.419.000.000
NV27
a, Nợ TK 627: 172.000.000
Nợ TK 641: 34.400.000
NợTK 642: 51.600.000
Có TK 214: 258.000.000
b, Nợ TK009: 258.000.000

NV28 NợTK112: 378.400.000
Có TK 511: 344.000.000
Có TK3331: 34.400.000
NV29 Nợ TK627: 94.600.000
Nợ TK6414: 34.400.000
Nợ TK 6424: 43.000.000
Nợ TK133: 9.030.000
CóTK111: 189.630.000
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
22
Báo cáo tổng hợp
NV30
a, Nợ TK211: 2.150.000.000
Nợ TK133: 215.000.000
Có TK111: 2.365.000.000
b, Nợ TK009: 3.365.000.000
NV31 Do cha xác định đợc giá thành nên cha phản ánh.
NV32 Do hàng đang gủi đi bán và hơn nữa hàng cha xác định đựơc
giá thành nên không phản ánh.
NV33 Nợ TK131(TN): 946.000.000
Có TK511: 860.000.000
CóTK3331: 86.000.000
NV34 Nợ TK1388: 86.000.000
Có TK111: 86.000.000
NV35 Nợ TK111: 645.000.000
Có TK131 (NT): 645.000.000
NV36 NợTK112: 1.188.000.000
Có TK511: 1.080.000.000
CóTK3331: 108.000.000
NV37 Nợ Tk 112: 1.405.000.000

Có TK131: 1.405.000.000
131(TA): 105.000.000
131(VX): 1.300.000.000
NV38 Nợ TK141(NB Ngọc): 129.000.000
CóTK111:129.000.000
NV39
a, Nợ TK632: 602.000.000
CóTK156: 602.000.000
b, NợTK111: 946.000.000
CóTK511: 860.000.000
CóTK3331: 86.000.000
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
23
B¸o c¸o tæng hîp
NV40
a, Nî TK421: 344.000.000
Cã TK: 3334: 344.000.000
b, NîTK3334: 344.000.000
Cã TK112: 344.000.000
NV41 Nî TK 421: 240.800.000
CãTK414: 25.800.000
CãTK4311: 86.000.000
CãTK4312: 129.000.000
NV42 NîTK 153: 393.450.000
153(D1): 206.400.000
153(D2):187.050.000
NîTK133: 39.345.000
CãTK331: 432.795.000
NV43 NîTK334: 98.900.000
Cã TK141 (NT Mai): 12.900.000

Cã TK1388: 86.000.000
NV44
a, Nî TK156(1): 60.200.000
CãTK632: 60.200.000
b, N¬ TK531: 86.000.000
Nî TK3331: 8.600.000
CãTK111: 94.600.000
NV45 N¬ TK 532: 54.000.000
N¬ TK3331: 5.400.000
Cã TK131(VX): 59.400.000
NV46
a, N¬ TK214: 258.000.000
Nî TK811: 258.000.000
Cã TK211: 516.000.000
b, Nî TK111: 189.200.000
Cã TK711: 172.000.000
Cã TK3331: 17.200.000
SVTH: §Æng ThÞ Lan Anh- Líp KT 45B-AS
24
Báo cáo tổng hợp
NV47 Nợ TK141 (NT Hằng): 430.000.000
Có TK111: 430.000.000
NV48 Nợ TK157 (HD): 1.032.000.000
Có TK1561: 1.032.000.000
NV49
a, Nợ TK632: 1.032.000.000
CóTK157: 1.032.000.000
b, Nợ TK112: 1.499.840.000
Nợ TK635: 13.760.000
Có TK511: 1.376.000.000

Có TK3331: 137.600.000
NV50 Nợ TK642: 129.000.000
Nợ TK635: 120.400.000
Có TK112: 249.400.000
NV51 Nợ TK338: 25.800.000
3382: 12.900.000
3383: 12.900.000
Nợ TK4312: 8.600.000
Có TK111: 34.400.000
NV52 Nợ TK311: 2.580.000.000
Có TK112: 2.580.000.000
NV53 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành:
+ Tổng chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ:
TK621 = 1204000000 + 1.096.500.000 = 2300500000
áo AJ = 645.000.000 + 451.500.000 + 1.07.500.000 = 1.204.000.000
áo AM = 430.000.000 + 602.000.000 +64.500.000 = 1.096.500.000
+ Tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ:
TK622 = 645.000.000 + 64.500.000 + 138.890.000 = 848.390.000
áo AJ = 387.000.000 + 38.700.000 + 83.334.000 = 509.034.000
áo AM = 258.000.000 + 25.800.000 + 55.556.000 = 339.356.000
SVTH: Đặng Thị Lan Anh- Lớp KT 45B-AS
25

×