Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án môn Đạo đức lớp 2 - học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.74 KB, 30 trang )

Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Trả lại của rơi
Lớp: 2 Tuần: 19
Môn: Đạo đức Bài số: 19
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết khi nhặt đợc của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho ngời mất. Trả lại của rơi cho
ngời mất là ngời thật thà, đợc mọi ngời quý trọng.
- HS biết quý trọng những ngời thật thà, không tham của rơi.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)
- KN giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt đợc của rơi
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm.Động não. Xử lý tình huống. Đóng vai.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, SGV
Học sinh: Vở BT đạo đức
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình
huống
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho
biết nội dung tranh.
- GV tóm tắt thành mấy giải pháp chính:
Tranh giành nhau; chia đôi; tìm cách trả lại


cho ngời mất; dùng làm từ thiện; dùng để
tiêu chung.
- GV hỏi: Nếu em là bạn nhỏ trong tình
huống, em sẽ lựa chọn cách giải quyết
nào?
* Gv kết luận: Khi nhặt đợc của rơi, cần
tìm cách trả lại cho ngời mất. Điều đó sẽ
mang lại niềm vui cho họ và cho chính
mình.
HS trả lời câu hỏi gợi ý.
HS bày tỏ thái độ của mình
GV:Lê Thị Hồng
15
10
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
Nội dung phiếu: Hãy đánh dấu + vào ô tr-
ớc những ý kiến mà em tán thành:

*GV kết luận: Các ý kiến a,c là đúng. Các
ý kiến b, d, đ là sai.
Hoạt động 3: Củng cố
GV bật băng bài Bà Còng hoặc HS hát.
GV hỏi: Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát
có ngoan không? Vì sao?
GV kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt đợc
của rơi trả lại ngời mất là thật thà, đợc mọi
ngời yêu quý
C. Củng cố Dặn dò:
Gv nhn xột tit hc
.

HS làm vào phiếu học tập.
HS cùng hát theo băng.
HS trả lời gợi ý của GV.
GV:Lê Thị Hồng
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Trả lại của rơi( tiết 2)
Lớp: 2 Tuần: 20
Môn: Đạo đức Bài số: 20
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết khi nhặt đợc của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho ngời mất. Trả lại của rơi cho
ngời mất là ngời thật thà, đợc mọi ngời quý trọng.
- HS biết quý trọng những ngời thật thà, không tham của rơi.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)
- KN giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt đợc của rơi
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm.Động não. Xử lý tình huống. Đóng vai.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Su tầm tranh, ảnh, báo dùng cho hoạt động 2 tiết 2.
Học sinh: SGK, bút phoóc, SBT
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20
A. Kiểm tra bài cũ
- Khi nhặt đợc của rơi cần phải làm gì?
GV nhận xét, chấm

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đóng vai
GV chia nhóm và giao tình huống:
* TH 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt đợc
quyển truyện của bạn nào để quên trong ngăn
bàn. Em sẽ
HS trả lời
HS thảo luận nhóm và phân
công đóng vai.
GV:Lê Thị Hồng
* TH 2: Giờ ra chơi, em nhặt đợc một chiếc
bút đẹp ở sân trờng. Em sẽ
* TH 3: Em biết bạn mình nhặt đợc của rơi
nhng không chịu trả lại. Em sẽ
- Các em có đồng tình với cách ứng xử của
các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao?
- Vì sao em lại làm nh vậy khi nhặt đợc của
rơi?
- Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho
ngời đánh mất?
- Em có suy nghĩ gì khi đợc bạn trả lại đồ vật
đã đánh mất?
- Em nghĩ gì khi nhận đợc lời khuyên của
bạn?
GV kết luận:
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét và bổ sung ý
kiến.

15
5
-Hoạt động 2: Trình bày t liệu
GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày,
giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc dới nhiều
hình thức.
GV cho HS thảo luận về:
Nội dung t liệu.
Cách thể hiện t liệu
Cảm xúc của em qua các t liệu.
GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố- dặn dò
Về nhà, HS học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.
HS trình bày những t liệu đã
thu thập đợc.
HS thảo luận.
HS lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét và bổ sung ý
kiến.
Cả lớp đọc nhẩm và ghi nhớ.
GV:Lê Thị Hồng
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
Lớp: 2 Tuần: 21
Môn: Đạo đức Bài số: 21
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bớc đầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng
những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng và mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp, đơn giản, thờng gặp

hàng ngày.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với ngời khác.
- KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng ngời khác.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Đóng vai. Trò chơi.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
Tranh tình huống cho hoạt động 1 tiết 1.
Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm cho hoạt động 2 tiết 1.
Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 1.
Học sinh: Vở bài tập.
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ?
GV nhận xét, chấm
B. Bài mới:
- Vài hs đọc
GV:Lê Thị Hồng
15
10
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
GV yêu cầu HS quan sát tranh
Trong giờ học vẽ, Nam muốn mợn bút chì
của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói

gì với bạn Tâm?
GV kết luận: Muốn mợn bạn bút chì của bạn
Tâm, Nam sẽ sử dụng những câu yêu cầu, đề
nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Nh vậy là Nam đã
tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
GV treo tranh lên bảng và hỏi HS:
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Em có đồng tình với việc làm đó không?
Vì sao?
GV kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là
đúng vì các bạn đã dùng lời đề nghị lịch sự
khi cần đợc giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1
là sai vì dù đó là anh nhng muốn mợn đồ chơi
để xem cùng phải nói tử tế.
HS quan sát tranh.
HS phán đoán nội dung tranh.
HS suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi.
HS thảo luận từng đôi một.
2, 3 HS trình bày trớc lớp.
15 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
GV phát phiếu học tập
Nội dung phiếu SGV Đạo Đức 2 trang 65.
GV kết luận: ý kiến đ là đúng; ý liến a, b, c, d
là sai.
2. Củng cố Dặn dò:
Gv nhn xột tit hc
Cả lớp thảo luận, nhận xét.
HS đánh dấu vào phiếu học tập.

HS thảo luận câu hỏi: Vì sao em
lại tán thánh? Vì sao em lại lỡng
lự hoặc không tán thành?
GV:Lê Thị Hồng
trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Biết nói lời yêu cầu,đề nghị (Tiết 2)
Lớp: 2 Tuần: 22
Môn: Đạo đức Bài số: 22
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bớc đầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng
những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng và mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp, đơn giản, thờng gặp
hàng ngày.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với ngời khác.
- KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng ngời khác.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Đóng vai. Trò chơi.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Các tấm bìa 3 màu: đỏ, vàng, trắng.
Học sinh: Vở bài tập.
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Khi nào cần nói lời yêu cầu, đề nghị?
GV nhận xét, chấm

B. Bài mới
- Vài HS trả lời
GV:Lê Thị Hồng
10
15
10
5
Hoạt động 1: HS tự liên hệ
GV nêu yêu cầu: Những em nào đã biết nói lời
yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần đợc giúp đỡ?
Hãy kể lại một vài trờng hợp cụ thể.
GV khen những HS đã biết thực hiện bài học.
Hoạt động 2: Đóng vai
GV nêu tình huống:
GV kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ
của ngời khác, em cần có lời nói và hành động,
cử chỉ phù hợp.
Hoạt dộng 3: Trò chơi :Văn minh, lịch sự
GV phổ biến chơi:
GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố Dặn dò:
Về nhà, HS học thuộc ghi nhớ và làm
HS tự liên hệ.
HS thảo luận và làm việc từng
đôi một. 2, 3 cặp đóng trớc lớp.
Cả lớp thảo luận, nhận xét về
lời nói, cử chỉ, hành động khi
đề nghị đợc giúp đỡ của các
nhóm.
HS thực hiện trò chơi.

2, 3 HS đọc lại.
Cả lớp đọc nhẩm và ghi nhớ.
GV:Lê Thị Hồng
trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Lớp: 2 Tuần: 23
Môn: Đạo đức Bài số: 23
1. Mục đích yêu cầu :
- HS nêu đợc một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Biết lịch sự khi nhận
và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thờng gặp khi nhận và gọi điện thoại.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Động não. Đóng vai.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV:Lê Thị Hồng
15
10
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Thảo luận lớp
GV nêu tình huống trong SGV Đạo Đức 2 trang
68
Khi điện thoại reo, bạn Vinh đã làm gì và nói gì?
Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại nh thế
nào?
Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không?
Vì sao?
Em học đợc điều gì qua đoạn hội thoại trên?
GV kết luận:
Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
GV yêu cầu HS sắp xếp đoạn hội thoại một cách
hợp lý
HS đóng vai.
Cả lớp nhận xét và bổ sung
ý kiến.
15
Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?
Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói
chuyện điện thoại cha? Vì sao?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Hãy nêu những việc cần làm khi nhận điện thoại.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều
gì?
GV kết luận
2. Củng cố Dặn dò:
Gv nhn xột tit hc
Mỗi HS cầm một tấm bìa
đứng thành hàng ngang.
2,3 HS lên bảng sắp xếp.

HSTL
Cả lớp đọc nhẩm và ghi
nhớ.
GV:Lê Thị Hồng
GV:Lª ThÞ Hång
trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại- T2
Lớp: 2 Tuần: 24
Môn: Đạo đức Bài số: 24
1. Mục đích yêu cầu :
- HS nêu đợc một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Biết lịch sự khi nhận
và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thờng gặp khi nhận và gọi điện thoại.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Động não. Đóng vai
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
15
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đóng vai
GV đa ra tình huống:
GV mời một số bạn lên đóng vai.
Cách trò chuyện qua điện thoại nh vậy đã lịch sự ch-
a? Vì sao?
GV kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng
cần phải c xử lịch sự.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
GV yêu cầu nhóm thảo luận xử lý một tình huống:
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
Có điện thoại gọi điện cho bố nhng bố đang bận.
Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
HS thảo luận theo
nhóm.
2, 3 cặp lên đóng vai.
HS thảo luận lớp về
cách ứng xử của các
bạn lên đóng vai.
GV:Lê Thị Hồng
HS thảo luận nhóm.
10
*GV yêu cầu liên hệ:
Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tơng
tự?
Em đã làm gì trong tình huống đó?
Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống

nh vậy?
C. Củng cố Dặn dò:
Về nhà, HS học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.
Đại diện một nhóm
thảo luận cách giải
quyết trong mỗi tình
huống.
Các nhóm nhận xét, bổ
sung.
2,3 HS đọc lại.
HS đọc nhẩm và ghi nhớ
GV:Lê Thị Hồng
Trờng t h Thanh Tri Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Lịch sự khi đến nhà ngời khác
Lớp: 2 Tuần: 25
Môn: Đạo đức Bài số: 25
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết đợc cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà ngời khác.
- HS biết c xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, ngời quen.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN giao tiếp lịch sự khi đến nhà ngời khác.
- KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà ngời khác.
- KN t duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi cha lịch sự khi đến nhà ngời khác.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Đóng vai. Động não.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;Truyện Đến chơi nhà bạn.
Tranh ảnh hoặc băng hình minh hoạ truyện Đến chơi nhà bạn.
Học sinh: SGK

5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
15
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện. Nội
truyện trong SGV Đạo Đức 2 trang 72.
Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
Sau khi đợc nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử
chỉ nh thế nào?
Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
GV kết luận
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS nghe .
HS thảo luận các câu hỏi
của GV.
2,3 HS đọc lại.
HS đọc nhẩm và ghi nhớ.
HS thảo luận theo nhóm.
GV:Lê Thị Hồng
GV chia nhóm và phát bộ phiếu ghi hành động,
việc làm khi đến nhà ngời khác.
10
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
GV hỏi: Trong những việc nên làm, em đã thực

hiện đợc những việc nào? Những việc nào còn cha
thực hiện đợc. Vì sao?
GV kết luận về cách ứng xử khi đến nhà ngời khác.
2.Củng cố Dặn dò
Gv nhn xột tit hc
Các nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm trình
bày.
Trao đổi, tranh luận giữa
các nhóm.
- Hs liờn h
GV:Lê Thị Hồng
Trờng t h Thanh Tri Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Lịch sự khi đến nhà ngời khác-T2
Lớp: 2 Tuần: 26
Môn: Đạo đức Bài số: 26
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết đợc cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà ngời khác.
- HS biết c xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, ngời quen.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN giao tiếp lịch sự khi đến nhà ngời khác.
- KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà ngời khác.
- KN t duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi cha lịch sự khi đến nhà ngời khác.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Đóng vai. Động não.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;Dụng cụ đóng vai hoạt động 1 tiết 2.
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đóng vai
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm đóng vai
một tình huống.
GV kết luận
Hoạt động 2: Trò chơi Đố vui
Lớp chia thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị
hai câu đố ( có thể là hai tình huống) về chủ đề đến
chơi nhà ngời khác.
Các nhóm thảo luận và
lên đóng vai.
Lớp thảo luận và nhận
xét các bạn.
HS thực hiện trò chơi.
GV:Lê Thị Hồng
GV nhận xét, đánh giá.
2.Củng cố Dặn dò:
Về nhà, HS học thuộc ghi nhớ và làm bài tập. HS cần
c lịch sự khi đến nhà bạn bè, ngi quen
2, 3 HS đọc lại.
Cả lớp đọc nhẩm và ghi
nhớ.
trờng t h Thanh Tri Ngày:
Kế hoạch bài dạy

Tên bài dạy: Giúp đỡ ngời khuyết tật
Lớp: 2 Tuần: 28
Môn: Đạo đức Bài số: 28
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết mọi ngời đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với ngời khuyết tật.
- HS nêu đợc một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ ngời khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt, đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong
lớp, trong trờng, nơi công cộng và cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN thể hiện sự cảm thông với ngời khuyết tật.
- KN ra quyết định, giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngời
khuyết tật.
- KN thu nhập và xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ ngời khuyết tật ở địa phơng.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Động não. Đóng vai. Dự án.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 tiết 1.
Phiếu thảo luận cho hoạt động 2 tiết 1.
Học sinh: SGK, bút phoóc, SBT
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV:Lê Thị Hồng
10
15
A. Kiểm tra bài cũ

. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Phân tích tranh
Tranh vẽ gì?
Việc làm của các bạn nhỏ giúp đợc gì cho bạn bị
khuyết tật?
Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
GV kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm.
GV yêu cầu các cặp hoặc nhóm thảo luận nêu những
việc có thể làm để giúp đỡ ngời khuyết tật.
GV kết luận
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên
trình bày.
Từng cặp thảo luận.
HS trình bày
Cả lớp bổ sung, tranh
luận
15 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
GV lần lợt nêu từng ý kiến:
GV kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là
cha hoàn toàn đúng vì mọi ngời khuyết tật đều cần
có sự giúp đỡ
2.Củng cố Dặn dò:
- Gv nhn xột tit hc
HS bày tỏ thái độ đồng
tình hoặc không đồng
tình.
Cả lớp thảo luận.

GV:Lê Thị Hồng
Trờng t h Thanh Tri Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Giúp đỡ ngời khuyết tật-T2
Lớp: 2 Tuần: 29
Môn: Đạo đức Bài số: 29
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết mọi ngời đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với ngời khuyết tật.
- HS nêu đợc một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ ngời khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt, đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong
lớp, trong trờng, nơi công cộng và cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN thể hiện sự cảm thông với ngời khuyết tật.
- KN ra quyết định, giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngời
khuyết tật.
- KN thu nhập và xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ ngời khuyết tật ở địa phơng.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Động não. Đóng vai. Dự án.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - T liệu phục vụ cho hoạt động 2 tiết 2.
Học sinh: SGK, bút phoóc, SBT
5. Các hoạt động lên lớp:
GV:Lê Thị Hồng
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
15

A. Bài mới
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
GV nêu tình huống:
Nếu là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
GV kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: cần chỉ đờng hoặc
dẫn ngời bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
Hoạt động 2: Giới thiệu t liệu về việc giúp đỡ ngời
khuyết tật.
GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các t liệu đã su tầm
đợc.
GV kết luận
2.Củng cố Dặn dò:
Về nhà, HS học thuộc ghi nhớ và làm bài tập. HS nên
thực hiện những việc giúp đỡ những ngời khuyết tật gặp
ở trên đờng, những nơi ngoài trờng học.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm
trình bày
HS trình bày t liệu đã
su tầm đợc.
HS thảo luận
2, 3 HS đọc lại.
Cả lớp đọc nhẩm và
ghi nhớ.
GV:Lê Thị Hồng
trờng t h Thanh Tri Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Bảo vệ loài vật có ích ( tiết 1 )
Lớp: 2 Tuần: 30
Môn: Đạo đức Bài số: 30

1. Mục đích yêu cầu :
- HS kể đợc lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con ngời.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà,
ở trờng, nơi công cộng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Động não.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh, ảnh, mẫu vật các loài vật có ích để chơi trò chơi đố vui Đoán xem
con gì?.
Học sinh: SGK, bút phoóc, SBT
5. Các hoạt động lên lớp:
GV:Lê Thị Hồng
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
15
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui Đoán xem con
gì?
GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả
lời nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
GV giơ tranh, ảnh, mẫu vật các loài vật nh: trâu,
bò, mèo. cừu và hỏi: Đó là con vật gì? Nó có
ích lợi gì cho con ngời?

GV ghi tóm tắt lợi ích các con vật lên bảng.
GV kết luận;
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Em biết những con vật có ích nào?
Hãy kể những ích lợi của chúng/
Cần làm gì để bảo vệ chúng?
GV kết luận
HS trả lời thật nhanh.
HS trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện từng nhóm lên báo
cáo.
10 Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai
.GV đa các tranh nhỏ cho các nhóm HS
Tranh 1: Tịnh đang chăn trâu.
Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn
chim.
Tranh 3: Hơng đang cho mèo ăn.
Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
GV kết luận:
2.Củng cố Dặn dò:
Gv nhn xột tit hc
HS thảo luận nhóm.
Các nhóm lên bảng trình bày.
2, 3 HS đọc lại.
Cả lớp đọc nhẩm theo và ghi
nhớ.
GV:Lê Thị Hồng
Trờng t h Thanh Tri Ngày:
Kế hoạch bài dạy

Tên bài dạy: Bảo vệ loài vật có ích ( tiết 2 )
Lớp: 2 Tuần: 31
Môn: Đạo đức Bài số: 31
1. Mục đích yêu cầu :
- HS kể đợc lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con ngời.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà,
ở trờng, nơi công cộng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- KN đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm. Động não.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Dụng cụ đóng vai hoạt động 2 tiết 2.
GV:Lê Thị Hồng
Học sinh: SGK, bút phoóc, SBT
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
15
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : HS thảo luận nhóm
GV đa yêu cầu
GV kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và
nếu các bạn không nghe thì mách ngời lớn để
bảo vệ loài vật có ích.

Hoạt động 2 : Chơi đóng vai
GV nêu tình huống
An cần ứng xử nh thế nào trong tình huống
đó?
GV kết luận: Trong tình huống đó, An cần
khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ
chim vì:
Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thơng.
Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
HS chọn cách ứng xử.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình
bày kết quả thảo luận.
HS lên bảng đóng vai.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
10
1
Hoạt động 3: Tự liên hệ
GV nêu yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật
có ích cha? Hãy kể một vài việc cụ thể.
GV kết luận : Khen ngợi những HS đã biết
bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong
lớp học tập các bạn.
2.Củng cố Dặn dò:
Gv nhn xột tit hc
HS tự liên hệ với bản thân.
2, 3 HS đọc lại.
cả lớp đọc nhẩm và ghi nhớ
GV:Lê Thị Hồng
GV:Lª ThÞ Hång

×