Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.45 KB, 56 trang )

Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Chuyện bốn mùa
Lớp: 2 Tuần: 19
Môn: Tập đọc Bài số: 77
1. Mục đích yêu cầu :
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: 4 mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc
sống. HS trả lời đợc CH 1, 2, 4. HS KG trả lời đợc CH 3.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài
- KN tự nhận thức.
- KN xác định giá trị bản thân.
- KN nói nghe tích cực.
3. Các ph ơng pháp - kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- PP trình bày ý kiến cá nhân.
- PP trình bày một phút.
- PP thảo luận cặp đôi - chia sẻ.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
GV:Lê Thị Hồng
GV:Lê Thị Hồng
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
35
A - Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu chủ điểm của sách tiếng việt 2 tập 2.


- Tên 7 chủ điểm:
B . Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc nhẹ nhàng,
phân biệt lời của các NV
- Nhấn giọng ở các TN gợi tả, gợi cảm
b. HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Luyện phát âm các từ ngữ khó: tựu trờng, sung s-
ớng, nảy lộc, trái ngọt, rớc, bếp lửa.
- Giải nghĩa các từ ngữ mới: đâm chồi nảy lộc, đơm,
bập bùng, tựu trờng.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Hớng dẫn HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng trong
các câu
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- GV nêu câu hỏi
* Câu hỏi 1: Bốn nàng tiên trong truyện tợng trng
cho những mùa nào trong năm?
* Câu hỏi 2a: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay
theo lời nàng Đông?
Giáo viên hỏi thêm
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vờn cây nào
cũng đâm chồi nảy lộc không?
* Câu hỏi 2b:
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất.

- Giáo viên hỏi thêm: theo em lời bà Đất và lời nàng
Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?
* Câu hỏi 3: Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
Giáo viên tách câu hỏi 3 thành nhiều câu hỏi nhỏ:
- Mùa Hạ có gì hay theo lời nàng Xuân?
- Mùa Thu có gì hay theo lời của bà Đất?
- Mùa Đông có gì hay theo lời của nàng Hạ?
* Câu hỏi 4: Giáo viên nêu câu hỏi:
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc truyện theo vai: giáo viên có học sinh nhận
xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại truyện, xem trớc tranh minh hoạ
trong tiết kể chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện
sau:
- HS mở mục lục sách
TV2 tập 2. 1 em đọc tên 7
chủ điểm
- Quan sát tranh minh hoạ
chủ điểm mở đầu Bốn
mùa.
HS theo dõi và đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc từng câu
1 lần.
- HS luyện đọc phát âm cá
nhân + đồng thanh.
- 1 HS đọc phần chú giải

cuối bài.
- HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn.
2,3 HS luyện đọc các câu
dài.
- Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 1.
- Đại diện từng nhóm trình
bày, cả lớp thảo luận
HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời
- 1HS đọc thầm đoạn:
Đông cầm tay Xuân, nói
với Xuân:
- HS đọc thầm đoạn 2 và
trả lời
- 1 HS đọc câu hỏi 3
- HS trả lời:
- Học sinh phát biểu ý kiến
theo suy nghĩ riêng của
mình.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 6)
phân theo các vai: ngời
dẫn truyện, 4 nàng tiên và
bà Đất.
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Th trung thu

Lớp: 2 Tuần: 19

Môn: Tập đọc Bài số: 80
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lý.
- Hiểu ND: tình yêu thơng của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. Trả lời đợc các CH
và học thuộc đoạn thơ trong bài.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
Học thuộc lòng bài thơ trong th của Bác. Tranh minh hoạ bài đọc . Tranh Bác
Hồ với thiếu nhi.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
32
A . Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài: Chuyn
bn mùa
- Gv nhn xột, chm im
B . Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài văn: giọng vui, đầm ấm,
đầy tình thơng yêu.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc đúng: Năm, lắm, trả lời, làm việc.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Bài thơ chia 2 đoạn:

- Giải nghĩa từ mới trong bài
- Giải nghĩa thêm: nhi đồng: trẻ con từ 4đến 9
tuổi.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm: ĐT, CN, từng đoạn, cả
bài.
3. Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1: Mỗi tết Trung Thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
* Câu hỏi 2: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất
yêu thiếu nhi?
- Giáo viên hỏi thêm:
Câu thơ của Bác là một câu hỏi Ai yêu Bác Hồ
Chí Minh?. Câu hỏi đó nói lên điều gì?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi SGK.
-HS nhận xét
- HS nghe và đọc thầm theo.
HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
trong bài.
- HS luyện đọc cá nhân và
đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trớc lớp.
- HS đọc phần chú giải cuối
bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trong
nhóm 4.
- HSTL
- HSTL
GV:Lê Thị Hồng

3
- GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để
HS thấy đợc tình cảm âu yếm, thơng yêu quấn quýt
của Bác Hồ đối với thiếu nhi và ngợc lại.
*Câu hỏi 3:
Bác khuyên các em làm điều gì?
GV: Kết thúc lá th Bác viết lời chào các cháu nh thế
nào?
GV nói: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, bài thơ nào, lá thơ
nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm
yêu thơng, âu yếm nh tình cảm của cha đối với con,
của ông với cháu
4. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
Phong Nhã
- HSTL
- HS thi đọc thuộc lòng phần
lời thơ.
- 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- HS cả lớp hát
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: ông mạnh thắng thần gió ( tiết 1)
Lớp: 2 Tuần: 20
Môn: Tập đọc Bài số: 81
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- HS hiểu ND: con ngời chiến thắng thần gió - thiên nhiên là nhờ vào quyết tâm và lao

động, nhng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.TLCH 1-4. HSKG - câu 5.
2. Các KNS cơ bản đ ợc giáo dục
- Giao tiếp - ứng xử văn hóa. - Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. - Kiên định.
3. Các ph ơng pháp, kỹ thuật dạy học tích cực
- Trình bày ý kiến cá nhân. - Thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Học sinh: SGK
GV:Lê Thị Hồng
5. C¸c ho¹t ®éng lªn líp:
GV:Lª ThÞ Hång
GV:Lê Thị Hồng
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
32
3
A . Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài thơ Th trung thu
- Gv nhn xột, chm im
B .Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
a. GV đọc diễn cảm bài văn :
b. Luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
* Những từ ngữ cần chú ý: Hoành hành, lăn quay,
ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:

* Ngắt giọng đúng một số câu.
+ Ông vào rừng/lấy gỗ/dựng nhà.
+ cuối cùng/Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật
vững trãi.
- Giải nghĩa từ: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,
vững trãi, đẵn, ăn năn.
+ Giải nghĩa thêm từ lồm cồm: Chống cả hai tay để
nhổm ngồi dậy
+ Đọc từng đoạn theo nhóm
+ Đọc đồng thanh đoạn 3:
3. Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận?
GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão và nhận
xét sức mạnh của thần gió ?
* Câu hỏi 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
thần gió:
- HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 4,5 .
a. Đọc nối tiếp từng câu .
* Chú ý các từ dễ phát âm sai .
làm xong, lên, đổ rạp, lồng lộn , mát lành, loài hoa.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
* Tìm cách đọc một số câu:
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong đoạn:
+ lồng lộn > biểu hiện rất hung hãn, điên cuồng.
+ An ủi > làm dịu sự buồn phiền, day dứt.
* Đọc cả đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm: ĐT + CN

* Cả lớp đọc đồng thanh

5. H ớng dẫn tìm hiểu đoạn 4,5 .
*Câu hỏi 3: Hình ảnh nào chứng tỏ thần Gió phải bó
tay?
GV cho HS liên hệ; so sánh những ngôi nhà làm tạm
bằng tre nứa với những ngôi nhà xây dựng kiên cố để
HS thấy đợc: bão tố dễ phá vỡ những ngôi nhà xây
tạm
* Câu hỏi 4:
- 3,4 HS đọc thuộc lòng 12
dòng thơ và TLCH về nội
dung bài thơ.
HS đọc thầm theo nội dung
bài.
HS nối tiếp đọc từng câu 1
lần cho hết đến đoạn 3.
- HS luyện đọc phát âm :
cá nhân +ĐT
- HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn
- HS tìm cách đọc và
luyện một số câu dài.
- HS đọc các từ đợc chú
giải gắn với đoạn đọc.
- HS trong bàn lần lợt đọc
- Lớp đọc đồng thanh đoạn
3
- HS đọc đoạn 1 và TL
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại

đoạn 2,3 v TLCH
HS nhận xét ,
HS nối tiếp đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
- HS nối tiếp đọc đoạn 4,5
trớc lớp .
- HS đọc phần chú giải.
- HS trong nối tiếp nhau
đọc
- Các nhóm cử đại diện
- Các lớp đọc ĐT đoạn 5 .
HS đọc thầm đoạn 4 và
TL.
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Mùa xuân đến
Lớp: 2 Tuần: 20
Môn: Tập đọc Bài số: 83
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rành mạch đợc bài văn.
- Hiểu ND: bài văn ca ngợi mùa xuân. Trả lời CH 1, 2. HSKG trả lời đợc câu 3.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh, ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài. Một số tờ giấy khổ to
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió

Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv c mẫu: đọc diễn cảm bài văn với giọng
tả vui, hoà hứng, nhấn giọng những từ gợii tả.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ cần phát âm: rực rỡ, nảy lộc,
nồng nàn, khơú, lắm điều
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu . thoảng qua.
+ Đoạn 2: Từ đầu trâm ngâm.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
- HD HS ngắt giọng, nhấn giọng ở một số câu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Giáo viên hỏi thêm: Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn,
các em còn biết dấu hiệu nào của các loàii hoa báo
mùa xuân đến?
giáo viên cho HS xem tranh ảnh về hoa đào,
hoa mai.
- Câu hỏi 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và
mọi vật khi mùa xuân đến?
- Câu hỏi 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận đợc hơng vị riêng của mỗi loài hoa
xuân?

- 2HS nối tiếp nhau đọc
và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- HS nối tiếp đọc từng
câu đến hết bài.
- HD học sinh luyện đọc
cá nhân + đồng thanh.
- HS nối tiếp đọc từng
đoạn trong bài
- HS luyện đọc từng
đoạn, cả lớp nghe và
nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh
cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và
TL.
- HS đọc thầm cả bài và
trả lời.
- HS TL.
- Đại diện 3,4 nhóm dán
GV:Lê Thị Hồng
+ Hoa: Hoa Bởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau
thoảng qua.
+ Nói về vẻ riêng của mỗi loài chim: Chích Choè
nhanh nhảu, Khớu lắm điều, Chào Mào đỏm dáng,
Cu Gáy trầm ngâm.
- Nêu ý nghĩa bài văn
4. Luyện đọc lại:
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài văn em biết những điều gì về mùa xuân?

kết quả trên bảng lớp.
- HS phát biểu giáo
viên chốt.
- 3,4 HS thi đọc lại cả bài
văn
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Lớp: 2 Tuần: 21
Môn: Tập đọc Bài số: 85
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: hãy để chim đợc tự do ca hát, bay lợn, để cho hoa đợc
tự do tắm nắng mặt trời. Trả lời đợc CH 1, 2, 4, 5. HSKG trả lời đợc CH3
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông.
- T duy phê phán.
3. Các ph ơng pháp, kỹ thuật
- Đặt câu hỏi.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
GV:Lê Thị Hồng
- BT tình huống.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Một bông hoa hoặc 1 bó hoa cúc tơi.
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Vè chim
Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu: Chú ý đọc đúng các từ ngữ: nở, lồng,
héo lả, long trọng, tắm nắng
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Hiểu nghĩa từ:
GV nói thêm: tìm từ trái nghĩa với từ :Buồn
thảm(hớn hở, vui tơi, )
- Giải nghĩa thêm: Trắng tinh trắng một màu, sạch
sẽ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Trớc khi bị bỏ vào lồng, Chim và Hoa sống
nh thế nào?
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK để thấy
cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của Sơn Ca
và bông Cúc Trắng?
- Câu hỏi 2:Vì sao tiếng hót của chim trở lên buồn
thảm?
- Câu hỏi 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối
với chim, với hoa?

- Câu hỏi 4, 5: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện
gì đau lòng?
- Em muốn nói gì với cậu bé.
4. Luyện đọc lại:
5. Củng cố dặn dò:
- 2HS nối tiếp nhau đọc
và trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- HS nghe để phát hiện
ra cách đọc.
- HS nối tiếp đọc hết bài.
- Hs c ni tip on
- HS lên bảng thực hiện
ngắt giọng, nhấn giọng
và luyện đọc.
- 1,2 HS đọc phần chú
giải ở cuối sách.
- HS trong nhóm nối tiếp
đọc NX
- Thi đọc từng đoạn, cả
bài đồng thanh hoặc
CN.
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- HS nối tiếp phát biểu
theo ý mình
- 3, 4 HS thi đọc lại
truyện NX.
GV:Lê Thị Hồng

NX tiết học.
- Qua câu chuyện này em rút ra điều gì?
- y/c : về nhà đọc đợc nội dung của tiết kể chuyện
- HS phát biểu
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Vè chim
Lớp: 2 Tuần: 21
Môn: Tập đọc Bài số: 88
1. Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu ND: một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống nh con ngời. Trả lời đợc
CH 1, 3, học thuộc đợc một đoạn. HSKG trả lời đợc CH 2, thuộc cả bài.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ 1 số loài chim có trong bài vè, bổ sung thêm tranh ảnh
SGK.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
32
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Thông báo của th viện vờn chim
Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: giọng vui, nhí nhảnh. Nhấn

giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi
của các loài chim.
- Sau khi đọc xong bài GV hớng dẫn HS
quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ: lon xon, Sáo xinh., linh
tinh, liễu điều, mách lẻo, lân la, buồn ngủ.
- 2 HS đọc và TLCH về nội
dung của bài.
- HS nghe
- HS chú ý nghe để nhận để
nhận biết cách đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng
thơ.
GV:Lê Thị Hồng

- Giải nghĩa từ:
- Đặt câu với các từ: lon xon, tếu, mách lẻo, lân
la.
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Tìm tên các loài chim đợc kể trong
bài.
- Câu hỏi 2: Giáo viên tách thành 2 câu hỏi:
Tìm những từ ngữ đợc dùng để gọi các loại
chim?
Tìm những từ ngữ dùng để chỉ đặc điểm các
loài chim.
- Câu hỏi 3: Em thích con chim nào trong bài?
Vì sao?

4. Học thuộc lòng:
HD đọc thuộc lòng nh các tiết trớc (ghi bảng 1
số từ điểm tựa cho HS dễ nhớ và đọc thuộc, sau
đó xoa dần. Các điểm tựa này để HS thuộc cả
bài. Giáo viên có thể cho HS tập đặt 1 số câu vè
về 1 số con vật thân quen
5. Củng cố dặn dò:
GV nhn xột tit hc
- HS luyện đọc các nhân
(đồng thanh)
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài vè.
- 1,2 HS đọc các từ ngữ đợc
chú giải trong SGK.
- HS đặt câu lớp NX
- HSTL: gà con, sáo liếu điếu,
chìa vôi, chèo bẻo, khách,
chim sẻ, chim sau, tu hú, cú
mèo.
- HS TL: em sáo, cậu chìa vôi,
chim khách, bà chim sẻ, mẹ
chim sâu, cô tu hú, bác cú
mèo.
- Chạy lon xon, vừa đi vừa
nhảy nói linh tinh, hay nghịch
hay tếu, chao đớp mồi, mách
lẻo,
- Hs nói theo ý nghĩa riêng
của mình
VD: em thích con gà mới nở

vì trông nó nh hòn t vàng, đi
non ton rất đáng yêu
- Hs thi đọc thuộc lòng từng
đoạn, cả bài vè .
trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
GV:Lê Thị Hồng
Tên bài dạy: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Lớp: 2 Tuần: 22
Môn: Tập đọc Bài số: 89
1. Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi
ngời, chớ kiêu căng, xem thờng ngời khác. Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5.
HS KG trả lời đợc CH 4.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- T duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- ứng phó với căng thẳng.
3. Các ph ơng pháp dạy học tích cực
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài Vè chim và TLCH:
- Em thích loài chim nào? trong bài? Vì sao?
Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: chú ý thể hiện giọng các nhân
vật. Nhấn giọng cácTN:Trí khôn, coi thờng, chỉ
có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai: cuống quýt, nấp,
reo lên, lấy gậy, thình lình.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
Chú ý: đọc đúng một số câu:
+ Chợt thấy một ngời thợ săn/chúng cuống quýt
nấp vào một cái hang/ (giọng hồi hộp lo sợ)
- Giải nghĩa từ:
- Giải nghĩa thêm: Mu cùng nghĩa với mẹo
(mu, kế)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- 2 HS đọc thuộc lòng
TLCH
Lớp nhận xét
- 1 số HS đọc bài vè các em
tự sáng tác hoặc su tầm.

- HS chú ý theo dõi để nắm
đợc cách đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng
câu.
- HS luyện phát âm cá nhân
+ ĐT
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trớc lớp.
- Giáo viên treo bảng phụ,
HD HS đọc đúng.
- HS đọc các từ chú giải cuối
bài đọc.
- Nh các tiết trớc.
- Đọc ĐT, cá nhân, từng
đoạn, cả bài.
GV:Lê Thị Hồng
- Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn coi thờng Gà Rừng.
- Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, Chồn nh thế nào?
Câu hỏi 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai
cùng thoát nạn?
Câu hỏi 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng
thay đổi ra sao?
Câu hỏi 5: Chọn một tên khác cho câu chuyện
theo gợi ý: giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên
truyện theo gợi ý.
4. Luyện đọc lại:
Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn các nhân
và nhóm đọc hay nhất
5. Củng cố dặn dò:

Giáo viên hỏi: Em thích con vật nào trong
truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể cho ngời thân nghe
câu chuyện này
- HS đọc đoạn 1 và TL:
- HS đọc thầm đoạn 2:
- HS đọc đoạn 3 và TLCH
- HSTL: .
- HS thảo luận trớc lớp để
chọn một tên chuyện
2, 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em
tự phân vai: ngời dẫn truyện,
Gà Rừng, Chồn) thi đọc
truyện. .
trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Cò và Cuốc
Lớp: 2 Tuần: 22
Môn: Tập đọc Bài số: 92
1. Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sớng. Trả lời đợc các CH
trong SGK.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Thể hiện sự cảm thông.
3. Các ph ơng pháp
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Trình bày một phút.

4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hớng dẫn.
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
GV:Lê Thị Hồng
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Chim rừng Tây Nguyên và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần (giọng Cuốc:
ngạc nhiên, ngây thơ, giọng cò dịu dàng, vui vẻ.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Các từ ngữ cần chú ý khi phát âm: lội ruộng,
lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1 từ đầu đến .hở
chị; Đoạn 2: còn lại.
- Hớng dẫn ngắt giọng 1 số câu dài
- Giải nghĩa từ:
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm.
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế

nào?
- Câu hỏi 2: Vì sao Cuốc lại hỏi nh vậy?
GV hỏi thêm: Cò trả lời Cuốc ntn?
- Câu hỏi 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời
khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
- Khi lao động, không ngại vất vả, khó khăn.
- Phải LĐ mới sung sớng, ấm no
- Phải LĐ vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung
sớng.
4. Luyện đọc lại:
5. Củng cố dặn dò:
- 1, 2 HS nói lại lời khuyên của câu chuyện này.
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét,
- HS chú ý nghe để nắm
đợc cách đọc.
- HS nối tiếp đọc từng câu
trong bài.
- HS luyện đọc phát âm: cá
nhân (đồng thanh).
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS đọc phần giải nghĩa từ
ở cuối bài đọc.
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- 3, 4 nhóm HS phân các vai
thi đọc truyện.
GV:Lê Thị Hồng

trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Bác sĩ Sói
Lớp: 2 Tuần: 23
Môn: Tập đọc Bài số:
1. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: sói gian ngoan bày mu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh
dùng mẹo trị lại. Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5.
- HSKG biết tả lại cảnh sói bị ngựa đá - CH 4.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- Ra quyết định.
- ứng phó với căng thẳng.
3. Các ph ơng pháp
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn dài
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Cò và Cuốc.
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời
khuyên ấy là gì?
Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu cả bài:
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu.
- 2 HS đọc bài và TL câu hỏi.
- Lớp NX
- HS theo dõi, đọc thầm.
GV:Lê Thị Hồng
- Chú ý 1 số TN khó đọc: rỏ rãi, cuống lên, hiền
lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Giải nghĩa từ:
- Giải nghĩa thêm: thêm rõ rãi
-> nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nớc bọt
trong miệng ứa ra.
- Nhón nhón chân: -> hơi nhấc cao gót, chỉ có
đầu ngón chân chạm đất.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1+2)
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Từ ngữ nào mô tả sự thèm thuồng
của sói khi thấy ngựa?
- Câu hỏi 2: Sói làm gì để lừa ngựa?
- Câu hỏi 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau nh thế
nào?
-Câu hỏi 4: Tả lại cảnh sói bị ngựa đá.
-

Câu hỏi 5: Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý
(giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện
theo gợi ý).
4. Luyện đọc lại:
5. Củng cố dặn dò:
GV nhn xột tit hc
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc các TN đợc chú giải
cuối bài đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong nhóm 4.
- HSTL
- HS thảo luận để chọn một
tên truyện.
- 3,4 nhóm tự phân các vai thi
đọc lại truyện
GV:Lê Thị Hồng
trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Nội quy đảo khỉ
Lớp: 2 Tuần: 23
Môn: Tập đọc Bài số:
1. Mục đích yêu cầu :
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. Trả lời đợc CH 1, 2. HS KG - CH 3.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn 2 điều trong bản nội quy để hớng dẫn học sinh luyện
đọc. Một bản nội quy của nhà trờng.
Học sinh: SGK

3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại truyện Bác sĩ Sói.
GV nhận xét đánh giá và cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu cả bài.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ: Tham quan, khành khạch,
khoái chí, nội quy, trên đảo, du lịch, trêu chọc.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
* Chia đoạn: 2 đoạn:
- Đoạn1:3 dòng đầu (giọng hào hứng, ngạc
nhiên).
- Đoạn 2: đọc rõ ràng, rành rẽ từng mục.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc từng đoạn trớc lớp.
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài
- 3 HS đọc phân vai lại
truyện
- HS

trả lời câu hỏi về nội
dung bài.

- HS chú ý nghe
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS luyện đọc để phát âm
đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trớc lớp.
- HS đọc chú giải cuối bài.
GV:Lê Thị Hồng
- Câu hỏi 1: Nội qui đảo khỉ có mấy điều?
- Câu hỏi 2: Em hiểu những điều qui định nói
trên nh thế nào?
- Câu hỏi 3: Vì sao đọc xong nội qui, Khỉ Nâu lại
khoái chí?
4. Luyện đọc lại:
5. Củng cố dặn dò:
- GV giới thiệu nội qui của trờng.
- Nhận xét tiết học.
- HS TL
- 2, 3 cặp HS thi đọc bài -
Nhận xét, bình chọn ngời
đọc tốt.
- 1HS đọc một số điều.
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Quả tim khỉ
Lớp: 2 Tuần: 24
Môn: Tập đọc Bài số:
1. Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
GV:Lê Thị Hồng

- Hiểu ND: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những
kẻ bội bạc nh cá sấu không bao giờ có bạn. Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5. HSKG - CH 4.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- Ra quyết định.
- ứng phó với căng thẳng.
- T duy sáng tạo.
3. Các ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
4. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Quả tim khỉ và TLCH
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài:
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý những từ ngữ dễ phát âm sai leo trèo,
quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lỡi ca, nớc mắt,
trấn tĩnh, lủi mất.
* Đọc từng đoạn trớc lớp: Chú ý ngắt giọng,
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả trong đoạn văn tả
Cá Sấu.

- Hiểu nghĩa từ:
+ Khi nào ta cần trấn tĩnh?
+Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc (phản bội,
phản trắc, vô ơn, tệ bạc )
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu nh thế nào?
- Câu hỏi 2: Cá Sấu định lừa Khỉ nh thế nào?
-Câu hỏi 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- 2, 3 HS đọc
HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS luyện đọc phát âm.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- 1,2 HS đọc phần chú giải
SGK
- HSTL
- Cá nhân, đồng thanh, từng
đoạn, cả bài
- HS trả lời bổ sung.
GV:Lê Thị Hồng
Giáo viên hỏi thêm: Câu nói nào của Khỉ làm
Cá Sấu tin Khỉ?
- Câu hỏi 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất.
- Câu hỏi 5; Hãy tìm những từ nói lên tính nết
của Khỉ và Cá Sấu.
Giáo viên hỏi: Câu chuyện nói với em điều gì?
4. Luyện đọc lại:

5. Củng cố dặn dò:
GV nhn xột tit hc
- HD 2, 3 nhóm đọc truyện
theo các vai: ngời dẫn
chuyện, Khỉ, Cá Sấu.
Hs đọc lại bài
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Voi nhà
Lớp: 2 Tuần: 24
Môn: Tập đọc Bài số:
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: voi rừng đợc nuôi dạy thành voi nhà, làm đợc nhiều việc có ích cho con ngời.
HS trả lời đợc các CH trong SGK.
2. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục
- Ra quyết định.
- ứng phó với căng thẳng.
3. Các ph ơng pháp
- Đặt câu hỏi.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
4. Đồ dùng dạy học:
GV:Lê Thị Hồng
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGk. Thêm tranh ảnh Voi thồ hàng, kéo gỗ, tải
đạn (nếu có).
Học sinh: SGK
5. Các hoạt động lên lớp:
GV:Lê Thị Hồng
GV:Lê Thị Hồng
Thời

gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Quả tim khỉ
Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a.Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ: Thu lu, xe, rét, lùm cây, lững
thững, lo lắng.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Chia bài 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đêm qua.
+ Đoạn 2: Từ gần sáng phải bắn thôi.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Chú ý đọc và ngắt nghỉ đúng ở câu dài (GV
thực hiện SGK)
- Hiểu nghĩa từ:
- Giáo viên giải nghĩa thêm.
+ Hết cách rồi không còn cách gì nữa
+ Chộp: dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật.
+ Quặp chặt vòi: lấy vòi quấn chặt vào.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Vì sao những ngời trên xe phải ngủ
đêm trong rừng?
- Câu hỏi 2: Mọi ngời lo lắng nh thế nào khi thấy

con Voi đến gần xe?
- Câu hỏi 3: Con Voi đã giúp họ thế nào?
Giáo viên hỏi thêm: Tại sao mọi ngời nghĩ rằng đã
gặp Voi nhà?
4. Luyện đọc lại: Giáo viên tổ chức cho HS thi đọc
lại truyện.
5. Củng cố dặn dò:
GVnhn xột tit hc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
và trả lời câu hỏi
- Lớp NX
- HS chú ý nghe để hiểu
về cách đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc
từng câu trong bài.
- HS luyện đọc đúng.

- HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trớc lớp.
- HS đọc các từ đợc chú
giải cuối bài đọc.
- HSTL
3, 4 HS tthi đọc NX,
bình chọn
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Lớp: 2 Tuần: 25
Môn: Tập đọc Bài số:
1. Mục đích yêu cầu :

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong truyện.
- Hiểu ND: truyện giải thích nạn lũ lụt nớc ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra,
đồng thời phản ánh đợc việc nhân dân đắp đê chống lụt. HS trả lời đợc CH 1, 2, 4. HSKG
- CH 3.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ (chia
nhỏ câu hỏi 3).
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
35
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Voi nhà và TLCH về nội dung bài.
Gv nhn xột, chm im
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc:
a.Đọc mẫu:
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
Chú ý các từ ngữ có vần khó: tuyệt trần, cuồn cuộn,
đuối sức.
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn HS cách đọc một số câu.
- Đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc

- Lớp NX,
- HS xem tranh minh hoạ
chủ điểm sông biển (trang
59)
- 1 HS khá đọc lại bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu
cho hết bài.
- HS luyện đọc phát âm.
- HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong bài. (2-3
vòng)
GV:Lê Thị Hồng
- Giải nghĩa từ: Cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa,
hồng mao.
- Giải nghĩa thêm: Kénlựa chọn kĩ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh:
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nơng?
- GV hỏi thêm: Em hiểu chúa miền non cao là thần
gì? Vua vùng nớc thẳm là thần gì?
- Câu hỏi 2: Hùng Vơng phân xử việc hai vị thần
cùng cầu hôn nh thế nào?
- Giáo viên hỏi thêm: Lễ vật gồm những gì?
Câu hỏi 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?
- Cuối cùng ai thắng?
- Ngời thua đã làm gì?
- Câu hỏi 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?

4. Luyện đọc lại
5. Củng cố dặn dò:
GV nhn xột tit hc
- 1,2 HS đọc các từ chú
giải cuối bài
- Lớp đọc đồng thanh 1
lần.
HS đọc thầm từng đoạn và
TLCH
3, 4 HS tthi đọc NX,
bình chọn
GV:Lê Thị Hồng
Trờng t h Thanh Trì Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Bé nhìn biển
Lớp: 2 Tuần: 25
Môn: Tập đọc Bài số:
1. Mục đích yêu cầu :
- Bớc đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tơi, hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to rộng và ngộ nghĩnh nh trẻ con. HS trả lời
các CH trong SGK. Thuộc 3 khổ thơ đầu.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
32

A . Kiểm tra bài cũ:
Bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh
GV kiểm tra 2 > 3 HS
Gv nhn xột, chm im
B .Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài, giọng vui tơi,
hồn nhiên.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc dòng thơ:
- Luyện phát âm các từ ngữ khó: Sóng lừng, lon
ton, to lớn
* Đọc từng khổ thơ trớc lớp:
- Giải nghĩa thêm.
+ Phì phò: Tiếng thở to của ngời hoặc vật.
+ Lon ta lon ton: Dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn
và vui vẻ.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm :
* Thi đọc trớc lớp
3. Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất
rộng?
- GV hớng dẫn HS đọc các câu thơ trên.
HS đọc và TLCH
- HS nghe và đọc thầm
theo.
- HS nối tiếp nhau đọc 2
dòng thơ cho đến hết bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4

kh thơ.
- 2 > 3 HS đọc phần chú
giải cuối bài.
- Vài HS thi đọc trớc lớp
(từng đoạn hoặc cả bài)
- HSTL
GV:Lê Thị Hồng

×