Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

336 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty may thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.87 KB, 161 trang )

Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Lời nói đầu
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng đợc các nhà quản lý doanh nghiệp
quan tâm vì chúng phản ánh chất lợng của hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trờng, cạnh tranh ngày càng trở
nên găy gắt, để tồn tại, đứng vững và phát triển thì nhiệm vụ của các doanh
nghiệp sản xuất không chỉ là sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm với chất lợng cao, phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng mà còn phải tìm mọi biện
pháp hạ giá thành sản phẩm. Đây là tiền đề tịch cực giúp doanh nghiệp sản
xuất đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng sức cạnh tranh trên
thị trờng kể cả trong và ngoài nớc, từ đó tích luỹ cho doanh nghiệp, góp
phần cải thiện và nâng cao đời sống công nhân viên
Để đạt đợc điều đó thì trớc hết doanh nghiệp phải kiểm tra, quản lý chi
phí sản xuất, lựa chọn phơng án sản xuất có chi phí thấp nhất. Thông qua bộ
phận kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm những thông tin và
nhận định chính xác sẽ giúp nhà quản lý, lÃnh đạo doanh nghiệp phân tích
đánh giá tình hình thực hiện định mức chi phí và dự án chi phí, tình hình sữ
dụng tài sản, vật t, lao động, tiỊn vèn, lµ tiÕt kiƯm hay l·ng phÝ ? cã hiệu quả
hay không có hiệu quả? Từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp
chi phí sản xuất, là cơ sơ để hạ giá thành sản phẩm và đa ra quyết định
thích hợp cho sự phát triển sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản trị của các
doanh nghiệp. chính vì vậy việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là yêu cầu cần thiết và luôn là vấn đề mang tính
thời sự đợc các nhà quản trị quan tâm, chú ý.
Là một công ty cổ phần, công ty Cổ Phần May Thanh Long sản xuất ra
một khối lợng sản phẩm rất lớn, phong phú, lại vô cùng đa dạng về quy
cách, chúng loại, mẫu mÃ, vì vậy cũng nh các doanh nghiệp sản xuất khác,
việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở


công ty là một vấn đề lớn
Nhận thức đợc tầm quan trọng và vai trò tích cực của vấn đề trên, trong thời
gian thực tập ở công ty vïa qua em ®· tiÕp cËn víi thùc tÕ tổ chức công tác
kế toán, đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em
đà đi sâu nghiên kứu đề tài:
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty may thăng
long
nội dung tóm tắt của đề tài nh sau:
Phần I: Đặc điểm SXKD và bộ tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ
kế toán tại công ty Cổ phần may Thăng Long
Phần II: công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần may Thăng
Long:
SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

1


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán ở công ty cổ phần may Thăng Long:
Mặc dù đà có nhiều cố gắng và luôn nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của cô
giáo Trần Thị Thắm và các cô chú, anh chị tại phòng kế toán tài vụ của
công ty may thăng long song do khả năng và thời gian có hạn nên tổng hợp
không tránh khỏi những thiếu sot nhất định. Vì vậy rất mong đợc sự góp ý
của các thầy cô và các cán bộ phòng kế toán tài vụ của công ty nhằm hoàn
thiện hơn nủa về đề tài

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo, của các
cô các chú, các anh chị ở phòng kế toán tài vụ công ty Cổ phần May Thăng
Long
Hà nội, ngày tháng năm2005

Sinh viên: Trần Hồng Nhung

SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

2


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Phần I
Đặc điểm SXKD và tổ chức công bộ máy kế toán, hình
thức sổ kế toán tại công ty cổ phần may Thăng Long
I.Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Với nhiệm vụ vừa nghiên cứu thiết kế mẩu vừa tiến hành sản xuất rồi
tiêu thụ, công ty cổ phần may Thăng Long đà đáp ứng đợc nhu cầu trong và
ngoài nớc va mang lại cho ngân sách nhà nớc một lợng ngoại tệ lớn nhờ xuất
khẩu các mặt hàng sản xuất.
Hình thức hoạt đông của công ty cổ phần may Thăng Long là sản
xuất_kinh doanh Xuât- nhập khẩu trên các lĩnh vực là hàng may mặc, nhựa,
kho ngoại quan. Trong đó hoạt động chủ yếu vẩn là ở lĩnh vực may với các
loại sản phẩm chủ yếu là quần áo bò, quần áo sơ mi, bộ thể thao, áo dệt kim,
quần áo trẻ em và các loại

Công ty cổ phần may Thăng Long là một doanh nghiệp công nghiệp
chuyên sản xuất và gia công hàng may mặc theo quy trình công nghệ khép kín
từ A đến Z ( bao gồm cắt, may, là đóng gói, đóng hòm, nhập kho ) với các loại
may móc chuyê dùng và số lợng tơng đối lớn đợc chế biến từ nguyên vật
liệuchính là vải. Tính chất sản xuất các loại hàng trong công ty là sản xuất
phức tạp, kiểu liên tục, loại hình sản xuất hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn, xen
kẻ, quy mô sản xuất lớn. Mô hình sản xuất của công ty bao gồm nhiều xí
nghiệp thành viên. Công ty hiện có 5 xí nghiệp may chính thức phù hợp với
quy trình công nghệ sản xuất s¶n phÈm gåm:
 3 xÝ nghiƯp may I, II, III ở Hà Nội
1 xí nghiệp may ở Nam Hải đóng tại Nam Định
1 xí nghiệp may Hà Nam đóng tại Hà Nam
Trong đó mỗi xí nghiệp này lại chia thành 5 bộ phận có nhiệm vụ khác
nhau: Văn phòng xí nghiệp, tổ cắt, tổ may, tổ là., kho công ty.
SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

3


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Ngoài xí ngiệp may chính thì công ty còn tổ chức bộ phận kinh doanh
phụ nh xí nghiệp phụ trợ gồm một phân xởng thêu, một bộ phận xởng mài và
một cửa hàng thời trang.
Mô hình tổ chức sản suất của
công ty nh sau:
Công ty


XN
I

XN
II

XN
III

XN may
Nam Hải

Văn phòng XN

XN may

Nam

XN may
phụ trợ

PX thêu

CH thời
trang

PX mài

Tổ cắt


Tổ may

Kho công ty

SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

4


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

II.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của công ty,
phù hợp với điều kiện và trình độ, bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức
theo mô hình tập chung. Bộ máy kế toán đợc thực hiện trọn vẹ ở phòng kế
toán của công ty, ở các xí nghiệp thành viên và các bộ phận trực thuộc không
tổ chức kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kế toán thống kê.
a. tại phòng kế toán tài vụ của công ty:
Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ tập hợp số liệu và xử lý số liệu đó một
các đầy đủ và trung thực theo các chế độ kế toán đà ban hành, đồng thời cung
cấp thông tin tài chính cho bộ phận quản lý doanh nghiệp để bộ phận quản lý
doanh nhhiệp có thể đa ra các quyết định kinh doanh hay chiến lợc kinh doanh
đúng dắn, không những thế phong kế toán còn có trách nhiệm tham u cho ban
giám đốc để đa ra các biện pháp, chiến lợc phù hợp với đờng lối phát triển của
công ty.
Trên cơ sơ quy mô sản suất, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công

ty, mức độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ. Phòng kế toán tài vụ gồm có
12 ngời và đợc tổ chức theo phần hành kế toán nh sau:
Đứng đầu là kế toán trởng, kiêm kế toán tổng hợp. Là ngờ chịu trách
nhiệm chung toàn công ty, theo dõi quản lý và điều hành mọi công việc kế
toán. Đồng thời tổ tổng hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp toàn công ty, lập
báo cáo kế toán.
2 Phó phòng kế toán , các nhân viên thủ quỷ
Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng ( kế toán thanh toan ): sau khi
kiĨm tra tÝnh hỵp lƯ cđa chøng tõ gèc, kÕ to¸n thanh to¸n viÕt phiÕu thu, chi
( ®èi víi tiỊn, viÕt sÐc, ủ nhiƯm chi ®èi với tiền gửi ngân hàng), hàng ngày
vào sổ chi tiêt và cuối tháng lập bảng kê tổng hợp, đối chiếu với sổ của thủ
quỷ, sổ phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan
hệ giao dịch. quản lý các tài khoản 111, 112 và c¸c sỉ chi tiÕt cđa nã. Ci
th¸ng lËp nhËt ký chứng từ số 1 và số 2, bảng kê số 1 vµ 2 vµ nhÊt ký chøng tõ
sè 4
 KÕ toán vật t: có trách nhiệm hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ theo phơng pháp ghi thẻ song song, cuối tháng tổng hợp số liệu, lập
bảng kê, theo dỏi nhập xuất và nộp báo cáo cho bộ phân kế toán tính giá giá
nguyên vật liệu. Phụ trách tài khoản 152, tài k hoản 153 . khi có yêu cầu của
bộ phận kế toán và các bộ phận chức năng k hác tiến hành kiểm kê lại kho vật
t, đối chiếu với sổ kế toán nếu có sự thiếu hụt thì tìm ra nguyên nhân và biện
pháp xử lý ghi trong bản kiểm kê.
Kế toán tài sản cố định và nguồn vốn: Quản lý các tài khoản 211, 121.
213, 214, 411, 412, 415, 416, 441, phân loại tài sản cố định hiện có của công
ty, theo dỏi tình hình tăng hay giảm , tính khấu hao, theo phơng pháp tuyến
SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

5



Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

tính, theo dõi các nguồn vốn và các quỷ của công ty, cuối tháng lập bảng phân
bổ số 3, nhật ký chứng từ số 9.
Kế toán tiền lơng và các khoản BHXH: Quản lý tài khoản 334, 338, 627,
641, 642. Hàng tháng căn cứ vào sản lợng của xí nghiệp và đơn giá lơng của xí
nghiệp và hế số lơng gián tiếp, đồng thời nhận các bảng thanh toán lơng do
các nhân viên phòng kế toán gửi lên, tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp thanh
toán lơng của công ty, lập bảng phân bổ số 1.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả trong công ty và
giửa công ty với khách hàng. Phụ trách tài khoản 131, 136, 138, 141, 331,
333. Ghi sỉ kÕ to¸n chi tiÕt cho từng đối tợng, cuối tháng lập nhật ký chứng từ
số 5, số 10 và bảng tổng hợp số 11.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Theo dõi tình hình
xuất nhập, tồn kho thành phẩm thành phẩm, giá trị hàng hoá xuất nhập, ghi sổ
chi tiết tài khoản 155, cuối tháng lập bảng kê số 8 và số 11, ghi vào sổ cái
các tài khoản có liên quan.
Thủ quỷ: chịu trách nhiệm về quỉ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ
vào các phiếu chi hợp lệđể xuất nhập quỉ, ghi sổ quỉ phần thu chi . cuối ngày
đối chiếu với sổ quỉ của kế toán tiền mặt.
b. tại các xí nghiệp thành viên:
ã Tại kho: Thủ kho phải tuân thủ theo chế độ ghi chép ban đầu căn cứ vào
phiếu nhập kho để ghi vào sổ kho, cuối tháng lập báo cáo xuất nhập tồn và
chuyển lên phòng kế toán công ty. Ngoài ra nhân viên này còn phải chấp
hành nội quy hạch toán nội bộ của công ty về định mức cấp phát nguyên
vật liệu trớc khi nhập xuất.
ã Nhân viên thống kê tại xí nghiệp: có nhiệm vụ theo dõi tù khi nguyên vật

liệu đua vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho công ty củ thể theo dõi:
+ Từng chủng loại nguyên vật liệu đa vào sản xuất theo từng mặt hàng
của xí nghiệp
+ Số lợng bán thành phẩm cắt ra, tình hình xuất nhập kho thành phẩm
và các phần việc sản xuất đạt đợc để tính lơng cho cán bộ công nhân viên.
+ Số lợng thành phẩm cấp cho từng tổ sản xuất vào đầu ngày và số lợng
bán thành phẩm vào cuối ngày.
Cuối tháng nhân viên thông kê tại xí nghiệp tập hợp toàn bộ số liệu đÃ
thu thập đợc, lập thành báo cáo gửi về phòng kế toán tài vụ của công ty, cũng
nh căn cứ vào sản lợng thành phẩm nhập kho và hệ số lơng để lập bảng lơng
gửi về phòng kế toán tài vụ công ty.
Tóm lại: bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:

SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

6


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Kê toán trưởng

Kế
toán
vật tư


Kế
toán
tài sản
cố
định

Kế
toán
tiền lư
ơng

Kế toán
tập hợp
chi phí
và tính
giá
thành

Kế toán
tiêu thụ
thành
phẩm

Kế
toán
thanh
toán

Kế

toán
công
nợ

Thủ
quỉ

Kế toán
tổng hợp

Nhân viên thống kê tại các xí nghiệp

SVTH: Trần Hång Nhung
C-HN:

Líp KT 11- 7


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

III. Hình thức sổ kế toán:
Công ty đang sử dụng hầu hết các chứng từ và tài khoản trong hệ thống
chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do ban tổ chức phát
hành
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên trong
hạch toán hàng tồn kho, nhờ đó kế toán theo dõi phản ánh một cách thờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn kho trên cơ sở sổ sách kế
toán và có thể xác định vào bất kỳ thời điểm nào

Phơng pháp tính giá hàng xuất kho là phơng pháp bình quân cả kỳ dự
trử.
Kế toán khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao tuyến tính, kế toán
chi phí nguyên vật liệu và TSCĐ là phơng pháp ghi thẻ song song.
Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán nhất ký chứng từ với hệ thống ghi
sổ tơng đối phù hợp với công tác kế toán của công ty, nội dung theo đúng chế
độ quy định, đảm bảo công tác kế toán đợc tiến hành thờng xuyên, liên tục.
Đây là hình thức kết hợp giửa việc ghi chép theo thứ tù thêi gian vµ viƯc ghi
chÐp sỉ theo hƯ thèng, gi÷a viƯc ghi chÐp theo thø tù thêi gian víi việc tổng
hợp số liệu báo cáo cuối kỳ, cuối tháng.

SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

8


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Hình thức hách toán này đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:

Chứng từ gốc và
bảng phân bổ

Bảng kê

Nhẩt ký chứng từ


Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Chú ý:

Ghi hàng ngày:
Đối chiếu kiểm tra

SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

Ghi cuèi th¸nh, quÝ

9


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Phần II
Công tác hạch toán kế toán tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên trong tính

thuế giá trị gia tăng và tính giá vật liệu xuất kho theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc, tính giá vốn hàng bán theo phơng pháp bình quân cả kỳ dữ trử
I.
số d đầu kỳ các tài khoản:
A. tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty vào đầu kỳ đợc thể hiện qua số
d đầu kỳ các tài khoản tổng hợp chi tiết nh sau:
STK Tên tài khoản
Nợ

111 Tiền mặt
1.290.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng
7.310.000.000
131 Phải thu khách hàng
2.150.000.000
141 Tạm ứng
430.000.000
152 Nguyên vật liệu
2.580.000.000
153 Công cụ, dụng cụ
344.000.000
154 Chi phí sản xuất kinh doanh
86.000.000
155 Thành phẩm
774.000.000
156 Hàng hoá
7.310.000.000
211 TSCĐ hữu hình
29.670.000.000
214 Khấu hao TSCĐ

2.064.000.000
311 Vay ngắn hạn
12.040.000.000
331 Phải trả ngời bán
3.010.000.000
335 chi phí phải trả
86.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh
30.354.000.000
414 Quỉ đầu t phát triển
1.620.000.000
421 Lợi nhuận cha phân phối
1.204.000.000
431 Quỷ khen thởng, phúc lợi
380.000.000
441 Nguồn vốn đầu t XDCB
1.186.000.000
Cộng
51.944.000.000 51.944.000.000
Bảng số d chi tiết một số tài khoản:
TK 131 Phải thu của khách hàng
MÃ khách Tên khách hàng
D nợ
D có
VX
Công ty Vạn Xuân
1.400.000.000
TA
Công ty Tiến An
105.000.000

TN
Công ty Tiến Nam
645.000.000
Cộng
2.150.000.000
TK 331: phải trả ngời bán
SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

10


Báo cáo tổng hợp

MÃ khách

HN

GVHD: Trần Thị Thắm

Tên khách hàng
Công ty dệt Nam Định
Công ty dệt kim Hà Nội
Cộng

D nợ

D có
2.150.000.000
860.000.000

3.010.000.000

152: NVL
MÃ vật t

Tên vật t

ĐVT

VU
VN
C
N
PT
K

Vải ngoài
Vải lót
Chỉ
Nhiên liệu (dầu máy)
Phụ tùng máy
Khuy
Cộng

TK 153 Công cụ dụng cụ

Tên CC-DC

Hộp


500

ĐVT

CC-DC

D1
D2

Kg
Kg
Hộp
lít

Số lợng
2.000
4.000
500
1.000

Dụng cụ chiếu sáng
Dụng cụ phát điện
Cộng

Chiếc
Chiếc

Số lợng
100
20


Đơn giá
430.000
301.000
215.000
215.000

Đơn giá

Thành tiền
860.000.000
1.204.000.000
107.500.000
215.000.000
86.000.000
107.500.000
2.580.000.000
Thành tiền

215.000 215.000.000
6.450.000 129.000.000
344.000.000

TK 154: - Chi phí sản xuất dở dang
+ Sản phẩm áo Jacket: 51.600.000
+ Sản phẩm áo Măng Tô: 34.400.000
TK: 155 _ Thành phẩm
MÃ TP
AJ
AM


Tên TP
áo Jacket
áo Măng Tô
Cộng

TK 156: Hàng hoá
SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

ĐVT
Cái
Cái

Số lợng
2.000
1.000

Đơn giá
215.000
344.000

Thành Tiền
430.000.000
344.000.000
774.000.000

11



Báo cáo tổng hợp

MÃ HH
Tên han
HA
áo da
HD
áo da
HS
áo sơ mi
H
Chi phí VC-BD
Cộng

GVHD: Trần Thị Thắm

ĐVT
Cái
Cái
Cái
ĐVN

TK 141 tạm ứng
MÃ NV
Tên nhân viên
T
Đỗ Minh Tùng
M
Nguyễn Thanh Mai
Cộng


SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

Số lợng Đơn giá
Thành tiền
5.000
516.000 2.580.000.000
1.000 1.290.000 1.290.000.000
10.000
301.000 3.010.000.000
430.000.000
7.310.000.000
Số tiền
258.000.000
172.000.000
430.000.000

12


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

B. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh nh sau:
Nhập kho hàng. áo sơ mi HS cha trả tiền cho công ty Dệt Kim HN,
theo phiếu NK số 1 ngày 2/12/2004
STT
Tên hàng hoá

số lợng
đơn giá
thành tiền
1
áo sơ mi
10.000
305.300 3.053.000.000
Thuế GTGT: 10% là: 305.300.000
Tổng sè tiỊn thanh to¸n: 3.358.300.000
1. PhiÕu chi tiỊn sè 301 ngµy 2/12/04 vỊ chi phÝ vËn chun bèc dë hµng
HS có kèm theo các chứng từ gốc là 90.300.000 trong đó thuế GTGT là
4.300.000
2. Nhập kho vải ngoài (VU), cha trả tiền cho công ty Dệt May Nam Định
theo phiếu nhập kho số 2 ngày 02/12/04 trị giá ghi trên hoá đơn là
STT
Tên vật t
ĐVT
số lợng
đơn giá
thành tiền
1
vải ngoài
Kg
2000
430.000 860.000.000
Thuế GTGT = 86.000.000
Tổng giá thanh toán =946.000.000 (VNĐ)
3. Nhận đợc giấy báo nợ của NH về số tiền trả cho công ty dệt Nam Định
là 1.720.000.000
4. Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của

Đỗ Minh Tùng về số chỉ và khuy mua , chi phí vận chuyển bốc dở số
chỉ, khuy
STT
Tên vật t
ĐVT
số lợng
đơn giá
thành tiền
1
chỉ
hộp
500
215.000 107.500.000
2
khuy
hộp
500
215.000 107.500.000
cộng
215.000.000
Thuế GTGT : 21.500.000
Chi phí vẩn chuyển bốc dở: 17.200.000
Tổng số tiền thanh toán: 253.700.000 (VNĐ)
Số chỉ và khuy này đà kiểm nhận và nhập kho theo phiÕu nhËp kho sè 3
5. PhiÕu thu sè 201 ngày 03/12/04, về số tiền do anh Đỗ Minh Quân tạm
ứng thừa là 4.300.000
6. Phiếu nhập kho số 4 ngày 03/12/04 nhËp kho 1.000 kg v¶i lãt (VN) cha
tr¶ tiỊn cho công ty dệt kim HN
STT
Tên vật t

ĐVT
số lợng
đơn giá
thành tiền
1
vải lót
Kg
1.000
301.000 301.000.000
công
301.000.000
Thuế GTGT = 30.100.000
Tổng giá thanh toán = 331.100.000
SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

13


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ công ty dệt kim hà nội thực hiện, công ty
cha thanh toán, số tiền là 18.060.000 trong đó thuế GTGT là 860.000
8. Xuất vật liệu để sản xuất theo phiếu kho số 1 ngày 03/ 12/ 04.
+ Vải ngoai (VU) 2500 kg dùng cho sản xuất
- áo jacket: 1.500 kg
- ao Măng tô: 1.000 kg
+ Vải lót (VN) 3.500 kg dùng cho sản xuất

- áo jacket: 1.500 kg
- áo Măng tô: 2.000 kg
9. Xuất kho vật liệu phụ ®Ĩ s¶n xt s¶n phÈm theo phiÕu xt kho sè 2
ngày 03/12/04.
chỉ: 400 hộp x 215.000 = 86.000.000
trong đó: áo AJ = 250hép x 215.000 = 53.750.000
¸o AM = 150hép x 215.000 = 32.250.000
khuy: 400 hép x 215.000 = 86.000.000
Trong ®ã: ¸o AJ = 250 hép x 215.000 = 53.750.000
¸o AM = 150 hép x 215.000 = 32.250.000
10. PhiÕu xuÊt kho số 3 ngày 04/12/04. xuất 500lít nhiên liệu sữ dụng cho
cho sản xuất.
11. Xuất kho 8.000 chiếc áo sơ mi ( HS) bán trực tiếp cho khách hàng theo
phiếu xuất kho số 4 ngày 04/12/04. tiền hàng khách hàng, khách hàng đÃ
trả bằng tiền mặt, theo phiếu thu số 2
Gi¸ mua cha th: 8.000x 430.000 = 3.440.000.000
Th GTGT: 344.000.000
Tỉng sè tiỊn: 3.784.000.000
12. NhËp kho v¶i lãt (VN) cha tr¶ tiền cho công ty dệt Nam Định theo
phiếu nhập kho số 5 ngày 05/12/04.
STT
Tên vật t
ĐVT
số lợng
đơn giá
thành tiền
1
vải lót
Kg
292.400

1.000
292.400.000
công
292.400.000
Thuế GTGT: 29.240.000
Tỉng sè tiỊn thanh to¸n: 321.640.000
13. PhiÕu chi sè 4 ngày 05/12/04. trả tiền vẩn chuyển, bốc dở vải (VN)
kèm theo các chứng từ có liên quan là 13.545.000 trong đó thuế GTGT là
645.000
14. Xuất kho phụ tùng để sửa chửa nhỏ máy móc ở phân xởng theo phiếu
xuất kho số 5 ngày 05/12/04. có giá trị là 12.900.000
15. Xuất kho 5 dụng cụ phát điện D2 theo phiếu xuất kho số 6 ngày
0/12/04. để dùng cho bộ phận bán hàng và đợc phân bổ 1 lần
16. Phiếu chi tiền mặt số 6 ngày 07/12/04. thanh toán tiền điện thoại là
132.440.000 trong đó thuế GTGT là 12.040.000 đợc phân bổ cho đối tợng
14
SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Bộ phận sản xuất: 21.500.000
Bộ phận bán hàng: 17.200.000
Bộ phận quản lý DN: 81.700.000
17. Nhận đợc giấi báo nợ của NH về khoản tiền thanh toán cho công ty dệt
kim HN là 645.000.000
18. Bảng tổng hợp phân bổ tiền lơng cho:

- CN sản xuất ¸o AJ: 387.000.000
- CN s¶n xuÊt ¸o AM: 258.000.000
- VN phân xởng: 12.900.000
- Nhân viên bán hàng: 86.000.000
- Nhân viên quản lý DN: 215.000.000
- Tiền lơng nghi phép thực tế phải thanh toán là 86.000.000
+ CN sản xuất áo AJ: 51.600.000
+ CN sản xuất áo AM: 34.400.000
19. Trích lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lƯ 10%
20. TrÝch BHXH, BHYT, KPC§ theo tû lƯ quy định
21. Tiền điện phải thanh toán theo háo đơn là:
Giá cha cã th:172.000.000
Th GTGT 17.200.000
Tỉng sè tiỊn thanh to¸n: 189.200.000
22. Xuất kho dụng cụ D1 dùng cho phân xởng sản xuất theo phiếu xuất kho
số 8 ngày 09/12/04. số lợng 60 chiếc và đợc phân bổ trong 12 tháng
23. Xuất kho sản phẩm áo AJ theo thiêp xuất kho số 109 ngày
09/12/04.bán trực tiếp cho khách hàng và khách hàng đà thanh toán qua
ngân hàng và đà nhận đợc giấi báo có, với giá bán là 2.000 cái x 360.000
=720.000.000, thuế GTGT là72.000.000, tổng số tiền thanh toán là
792.000.000 (VNĐ)
24. Xuất kho áo AM gủi đi bán theo phiếu xuất kho số 110 ngày 10/12/04.
Giá bán = 800 x 430.000 = 344.000.000
Th GTGT = 34.400.000
Tỉng sè tiỊn thanh to¸n = 378.400.000
25. Phiếu chi số 7 ngày 10/12/04. về khoản
Nộp BHXH: 116.100.000
Nộp KPCĐ: 11.610.000
26. Mua 1 dây chuyền may phải trả bằng tiền gửi ngân hàng và đà nhân đợc giấy báo nợ về khoản tiền trả theo hoá đơn.
Giá mua: 1.290.000.000

Thuế GTGT: 129.000.000
Tổng số tiền: 1.419.000.000
Tiền lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 9 ngày 12/ 12/04.
là 129.000.000
15
SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

TSCĐ này đợc đa vào sử dụng trong 6 năm, TSCĐ này đợc đầu t bằng
nguồn vốn khấu hao.
27. Bảng tính khâu hao TSCĐ trong kỳ và phânn bổ cho các đối tợng:
Phân xởng sản xuất: 172.000.000
Bộ phận bán hàng: 34.400.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp:51.600.000
28. Nhận đợc giấi báo có của NH về khoản tiền bán áo AM ở nghiệp vụ 24
29. Phiếu chi tiền mặt số 12 ngày 13/12/04. thanh toán cho công ty cấp nớc
là 181.030.000 trong đó thuế GTGT là 9.030.000. đợc phân bổ nh sau:
Phân xởng sản xuất: 94.600.000
Bộ phận bán hàng: 34.400.000
Bộ phận quản lý : 43.000.000
30. Mua một Ôto con để phục vụ cho ban giám đốc đi công tác, giá mua là
2.150.000.000, thuế GTGT là 215.000.000, tổng số tiền thanh toán là
2.365.000.000 ĐÃ trả bằng TM và đựơc sử dụng trong 5 năm, TSCĐ này
đựoc đầu t bằng vốn khấu hao.
31. Nhập kho sản phẩm hoàn thành theo phiếu nhập kho số 102 ngày

15/12/04. trong đó:
+ sản phẩm áo AJ: 5.000 cái
+ sản phẩm áo AM: 3.000 cái
32. Xuất kho sản phẩm áo AJ gửi bán cho công ty Van Xuân theo phiếu
xuất kho số 9 ngày 15/12/04. số lợng là 3.000 cái
Giá bán : 3.000 x360.000 = 1.080.000.000
Th GTGT: 108.000.000
Tỉng sè tiỊn thanh to¸n: 1.188.000.000
33. Xuất bán trực tiếp cho công ty Tiến nam theo phiếu xuất kho số 13
ngày 16/12/04. số lợng là 2.000 chiếc áo Măng tô (AM), khách hàng cha
thanh toán tiền
Giá b¸n: 2.000chiÕc x 430.000 = 860.000.000
Th GTGT: 86.000.000
Tỉng sè tiỊn thanh toán: 946.000.000
34. Phiến chi tiền mặt số14 ngày 17/12/04. ứng cho công nhân viên để ủng
hộ trẻ em nghèo số tiền là 86.000.000
35. Phiếu thu tiền mặt số 3 do công ty Nam Tiến thanh toán nợ là
645.000.000
36. Nhận đợc chứng từ thanh toán của công ty Vạn Xuân về số tiền gửi
bán áo ở nghiệp vụ 32, công ty vạn xuân đà thanh toán qua ngân hàng số
tiên trên và đà nhận đợc giấi báo có
37. Nhân đợc giấi báo có của ngân hàng về số tiền do công ty Vạn Xuân va
công ty An Tiến thanh toán qua ngân hàng là 1.300.000.000+105.000.000
=1.405.000.000 (VNĐ)
16
SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:


Báo cáo tổng hợp


GVHD: Trần Thị Thắm

38. Phiếu chi tiền mặt số 15 ngày 18/12/04, chi tạm ứng cho Nguyễn Bích
Ngọc đi công tác ở TPHCM là 129.000.000.
39. Xuất kho áo HS để bán trực tiếp cho khách hàng theo phiếu xuất kho số
210 ngày 18/12/04.
Giá bán: 2.000 chiếc x 430.000 = 860.000.000
Thuế GTGT: 8.600.000
Tổng số tiền thanh toán là: 94.600.000
Khách hàng đà thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 4 ngày
19/12/04.
40. Tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo thuế thu nhập của cơ quan thuế
là 344.000.000, đà nhận đợc giấi báo nợ của NH.
41. Tạm trích lập quỷ theo bảng kê:
+ Quỷ đầu t phát triển: 258.000.000
+ Quỷ khen thởng, phúc lợi: 215.000.000
42. Nhập kho công cơ dơng cơ theo phiÕu nhËp kho sè 114 ngµy 20/12/04.
cha thanh toán cho công ty Hà Bắc trị giá ghi trên hoá đơn là
+ Dụng cụ D1 : 100 chiÕc x 2.064.000 = 206.400.000
+ Dông cô D2 : 30 chiÕc x 6.235.000 = 187.050.000
+ ThuÕ GTGT: 39.345.000
+ Tæng sè tiền thanh toán là 432.795.000
43. Bảng kê khấu hao lơng công nhân: trừ tạm thừa cha thanh toán của
Nguyễn thanh Mai là 12.900.000, tiền ủng hộ 86.000.000.
44. khách hàng mua áo ở NV39 trả lại 200 áo sơ mi HS do không đúng hợp
đồng, công ty đà kiểm nhận và nhập kho ngày 221/12/04. theo phiếu nhập
kho số16 và trả tiền mặt cho khách hàng theo phiếu chi số 24 ngày
21/12/04 là 94.600.000
45. Theo yêu cầu của công ty Vạn Xuân, công ty đà giám giá bán cho số

sản phẩm áo jacket đà bán ở nghiệp vụ33 là 5% trên giá bán cha thuế và
trừ vào số tiền còn nợ
46. Nhựng bán 1 dây chuyền may có nguyên giá là 516.000.000 đà khâu
hao đợc 258.000.000
Giá bán cha có thuế là: 172.000.000
Thuế GTGT là: 17.200.000
Tổng số tiền thanh toán là: 189.200.000
Khách hàng đà thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu sè 8 ngµy 22/12/04
47. PhiÕu chi sè 25 ngµy 22/12/04. chi tạm ứng cho Nguyễn Thanh Hằng đi
mua vật liệu là 430.000.000

SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

17


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

48. Xuất kho áo HD gửi bán cho công ty á Quân theo phiếu xuất kho số 10
ngày22/12/04, và gửi thông báo nếu khách hàng thanh toán sớm sẽ đợc
chiết khấu 1% trên giá b¸n cha thuÕ.
Gi¸ b¸n cha thuÕ: 800 chiÕc x 1.720.000 = 1.376.000.000
Thuế GTGT: 137.600.000
Tổng số tiền thanh toán là: 1.513.600.000
49.Nhận đựơc giấi báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh
toán tiền áo da HD ở NV48 do thanh toán sớm nên khách hàng trừ khoản
chiết khấu đợc hởng.

50. Nhận đợc giấi báo nợ của ngân hàng về khoả thủ tục phí là 120.400.000
và khoản lải vay là 120.400.000
51. Phiếu chi số29 ngày 25/12/04 về khoản.
+ chi hội hộp công đoàn: 12.900.000
+ chi trợ cấp BHXH: 12.900.000
+ trợ cấp kho khăn đột xuất: 8.600.000
52. Nhận đựoc giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền trả nợ vay ngắn
hạn là 2.580.000.000
53. Sản phẩm sản xuất hoàn thành và đựơc nhập kho theo phiếu nhập kho
số 20 ngày 28/12/04.
+ Sản phẩm áo jacket (AJ): 3.000 cái
+ Sản phẩm áo Măng tô (AM): 1.000 cái
- Sản phẩm dỡ dang AJ: 2.000 cái
Sản phẩm dỡ dang AM: 1.000 cái

Định khoản
NV1

Nợ TK 156: 3.053.000.000
Nỵ TK 133: 305.300.000
Cã TK331: 3.358.300.000

NV2

Nỵ TK 156 (2): 86.000.000

SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

18



Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

Nợ TK133:
4.300.000
Có TK111: 90.300.000
NV3

Nợ TK152 (VU):860.000.000
Nỵ TK133: 86.000.000
Cã TK331: 946.000.000

NV4

Nỵ TK331: 1.720.000.000
CãTK112: 1.720.000.000

NV5
a,
b,
NV6

Nỵ TK 152: 215.000.000
Nỵ TK:133: 21.500.000
CãTk141: 236.500.000
Nỵ TK 152(2): 17.200.000
Cã TK141: 17.200.000

NỵTK 111: 4.300.000
Cã TK 141: 4.300.000

NV7
a,
b,

Nỵ TK152: 301.000.000
Nỵ TK133: 30.100.000
Cã Tk331: 331.100.000
Nỵ TK 152(2): 17.200.000
Nỵ TK133: 860.000
Cã TK331: 18.060.000

NV8

Nỵ TK 621: 2.128.500.000
TK621 (AJ): 1.096.500.000
TK621 (AM): 1.032.000.000
Cã TK152: 2.128.500.000

NV9

Nỵ TK621: 172.000.000
TK621 (AJ): 1.07.500.000
TK 621 (AM): 64.500.000
Cã TK152: 172.000.000

NV10


Nỵ TK 627: 107.500.000
Cã TK1523 (PL): 107.500.000

SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

19


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

NV11
a,

Nợ TK632: 2.408.000.000
Có TK156: 2.408.000.000

b,

Nỵ TK 111: 3.784.000.000
Cã TK511: 3.440.000.000
Cã TK3331: 344.000.000

NV12

Nỵ TK152: 292.400.000
Nỵ TK 133: 29.240.000
Cã TK331: 321.640.000


NV13

Nỵ TK152 (2): 12.900.000
Nỵ Tk133 : 645.000
Cã TK111: 13.545.000

NV14

Nỵ TK627: 12.900.000
Cã TK152 (PT): 12.900.000

NV15

Nỵ TK641: 32.250.000
Cã TK153: 32.250.000

NV16

Nỵ TK 627: 21.500.000
Nỵ TK 641: 17.200.000
Nỵ TK 642: 81.700.000
Nỵ TK 133: 12.040.000
Cã TK 111: 132.440.000

NV17

Nỵ TK331: 645.000.000
Cã TK112: 645.000.000


SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

20


Báo cáo tổng hợp
NV18

Nợ TK622: 645.000.000
TK622 (AJ): 387.000.000
TK622 (AM): 258.000.00
Nợ TK627: 129.000.000
Nỵ TK641: 86.000.000
Nỵ TK642: 215.000.000
Nỵ TK335: 86.000.000
Cã TK334: 1.161.000.000

NV19

Nỵ TK622: 64.500.000
TK622 (AJ): 38.700.000
TK622 (AM): 25.800.000
Cã TK335: 64.500.000

NV20

Nỵ TK622: 138.890.000
TK622 (AJ): 83.334.000
TK622 (AM): 55.556.000

Nỵ TK627: 24.510.000
Nỵ TK641: 16.340.000
NỵTK642: 40.850.000
Nỵ TK334: 69.660.000
Có TK338: 290.250.000
3382: 232.200.000
3383: 23.220.000
3384: 34.830.000

NV21

GVHD: Trần Thị Thắm

Nợ TK 627: 120.400.000
Nỵ TK 641: 30.100.000
Nỵ TK 642: 21.500.000
Nỵ TK133: 17.200.000
Cã TK331 (ĐL): 189.200.000

NV22
a,
b,

NợTK142: 129.000.000
Có TK 153 (D1): 129.000.000
Nợ TK627: 10.750.000
Có TK142 (D1): 10.750.000

SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:


21


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

NV23

công ty tính giá sản phẩm xuất kho theo phơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ nên giá vốn xuất kho đợc tính vào cuối
tháng
Nợ TK112: 792.000.000
Có Tk 511: 720.000.000
Có TK3331: 72.000.000

NV24

Vì là hàng đang gửi đi chỉ theo dõi và không phản ánh

NV25

Nợ TK338: 127.710.000
3382: 116.100.000
3383: 11.610.000
Cã TK111: 127.710.000

NV26
a,

b,
c,

Nỵ TK211: 1.290.000.000
Nỵ TK133: 129.000.000
Cã TK112: 1.419.000.000
Nỵ TK 211: 129.000.000
Cã TK 111: 129.000.000
Cã TK009: 1.419.000.000

NV27
a,

b,

Nỵ TK 627: 172.000.000
Nỵ TK 641: 34.400.000
NỵTK 642: 51.600.000
Cã TK 214: 258.000.000
Nỵ TK009: 258.000.000

NV28

NỵTK112: 378.400.000
Cã TK 511: 344.000.000
Cã TK3331: 34.400.000

NV29

Nỵ TK627: 94.600.000

Nợ TK6414: 34.400.000
Nợ TK 6424: 43.000.000
Nợ TK133: 9.030.000
CóTK111: 189.630.000

SVTH: Trần Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

22


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

NV30
a,
b,

Nợ TK211: 2.150.000.000
Nợ TK133: 215.000.000
Có TK111: 2.365.000.000
Nợ TK009: 3.365.000.000

NV31

Do cha xác định đợc giá thành nên cha phản ánh.

NV32


Do hàng đang gủi đi bán và hơn nữa hàng cha xác định đựơc
giá thành nên không phản ánh.

NV33

Nợ TK131(TN): 946.000.000
Có TK511: 860.000.000
CóTK3331: 86.000.000

NV34

Nợ TK1388: 86.000.000
Có TK111: 86.000.000

NV35

Nỵ TK111: 645.000.000
Cã TK131 (NT): 645.000.000

NV36

NỵTK112: 1.188.000.000
Cã TK511: 1.080.000.000
CãTK3331: 108.000.000

NV37

Nỵ Tk 112: 1.405.000.000
Cã TK131: 1.405.000.000
131(TA): 105.000.000

131(VX): 1.300.000.000

NV38

Nỵ TK141(NB Ngäc): 129.000.000
CóTK111:129.000.000

NV39
a,
b,

Nợ TK632: 602.000.000
CóTK156: 602.000.000
NợTK111: 946.000.000
CóTK511: 860.000.000
CóTK3331: 86.000.000

SVTH: Trần Hồng Nhung
Lớp KT 11C-HN:

23


Báo cáo tổng hợp

GVHD: Trần Thị Thắm

NV40
a,
b,


Nợ TK421: 344.000.000
Có TK: 3334: 344.000.000
NỵTK3334: 344.000.000
Cã TK112: 344.000.000

NV41

Nỵ TK 421: 240.800.000
CãTK414: 25.800.000
CãTK4311: 86.000.000
CãTK4312: 129.000.000

NV42

NỵTK 153: 393.450.000
153(D1): 206.400.000
153(D2):187.050.000
NỵTK133: 39.345.000
CãTK331: 432.795.000

NV43

NỵTK334: 98.900.000
Cã TK141 (NT Mai): 12.900.000
Có TK1388: 86.000.000

NV44
a,
b,


NV45

Nợ TK156(1): 60.200.000
CóTK632: 60.200.000
Nơ TK531: 86.000.000
Nợ TK3331: 8.600.000
CóTK111: 94.600.000
Nơ TK 532: 54.000.000
Nơ TK3331: 5.400.000
Có TK131(VX): 59.400.000

NV46
a,
b,

Nơ TK214: 258.000.000
Nợ TK811: 258.000.000
Cã TK211: 516.000.000
Nỵ TK111: 189.200.000
Cã TK711: 172.000.000
Cã TK3331: 17.200.000

SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

24


Báo cáo tổng hợp

NV47

Nợ TK141 (NT Hằng): 430.000.000
Có TK111: 430.000.000

NV48

GVHD: Trần Thị Thắm

Nợ TK157 (HD): 1.032.000.000
Có TK1561: 1.032.000.000

NV49
a,
b,

Nợ TK632: 1.032.000.000
CóTK157: 1.032.000.000
Nỵ TK112: 1.499.840.000
Nỵ TK635: 13.760.000
Cã TK511: 1.376.000.000
Cã TK3331: 137.600.000

NV50

Nỵ TK642: 129.000.000
Nỵ TK635: 120.400.000
Cã TK112: 249.400.000

NV51


Nỵ TK338: 25.800.000
3382: 12.900.000
3383: 12.900.000
Nỵ TK4312: 8.600.000
Có TK111: 34.400.000

NV52

Nợ TK311: 2.580.000.000
Có TK112: 2.580.000.000

NV53
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành:
+ Tổng chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kú:
TK621 = 1204000000 + 1.096.500.000 = 2300500000
¸o AJ = 645.000.000 + 451.500.000 + 1.07.500.000 = 1.204.000.000
¸o AM = 430.000.000 + 602.000.000 +64.500.000 = 1.096.500.000

+ Tỉng chi phÝ nh©n công trực tiếp phát sinh trong kỳ:

TK622 = 645.000.000 + 64.500.000 + 138.890.000 = 848.390.000
¸o AJ = 387.000.000 + 38.700.000 + 83.334.000 = 509.034.000
¸o AM = 258.000.000 + 25.800.000 + 55.556.000 = 339.356.000

SVTH: TrÇn Hång Nhung
Líp KT 11C-HN:

25



×