Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

bảo hiểm biến đổi khí hậu kinh nghiệm quốc tế và tiềm năng triển khai tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 138 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn tốt nghiệp tại
trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
Thầy Cô giáo khoa Môi trường và Đô thị. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS Lê Thu Hoa, người đã hướng dẫn tôi hoàn thành Luận văn tốt
nghiệp.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban dự án Bảo hiểm Nông nghiệp, Tổng công ty Bảo
hiểm Bảo Việt và gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành sản
phẩm này.
Tuy đã cố gắng nhưng bản Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự góp ý của các Thầy Cô giáo và các bạn để bản Luận văn được
hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 02 năm 2012
Học viên
Nguyễn Thị Hà
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi, tất cả nội
dung tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ từ các nguồn tài liệu cụ thể. Các kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Hà Nội, tháng 02 năm 2012
Người cam đoan
Nguyễn Thị Hà
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hà Nội, tháng 02 năm 2012 3


Người cam đoan 3
Nguyễn Thị Hà 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 11
DANH MỤC BẢNG, HÌNH 12
PHẦN MỞ ĐẦU i
CHƯƠNG 1 iii
1.1. Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và Việt Nam iii
Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và tại Việt Nam: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình toàn
cầu và mực nước biển dâng đều tăng cao, biến động thất thường, kéo theo hàng loạt các
hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, dị thường. iii
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế iii
1.3. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm iii
1.4. Quan hệ giữa ngành bảo hiểm và biến đổi khí hậu iv
CHƯƠNG 2 v
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TRIỂN KHAI v
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU v
2.1. Kinh nghiệm triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu mới v
2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo hiểm
truyền thống vii
Các công ty bảo hiểm đang tập trung phát triển các sản phẩm bảo hiểm thân thiện với môi
trường từ các khía cạnh khác nhau như: phí bảo hiểm phụ thuộc vào số km sử dụng, phương
tiện tiết kiệm nhiên liệu hay quá trình sửa chữa sử dụng nguyên liệu tái chế vii
2.3. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ khách hàng/tư vấn hạn chế tổn thất vii
2.5. Hiệu quả triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới viii
Doanh nghiệp bảo hiểm chủ động quản lý các rủi ro mới; Khai thác thị trường tiềm năng và
thích nghi với xu thế tiêu dùng mới; Hỗ trợ marketing xanh và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
viii
2.6. Hạn chế trong triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới viii
Thiết kế sản phẩm còn hạn chế, bao gồm: Rủi ro không chắc chắn, khả năng dự đoán rủi ro

thấp; Những khó khăn trong đưa ra mức phí bảo hiểm phù hợp do các nguyên nhân: Thông
tin không cân xứng dẫn đến lựa chọn bất lợi và nguy cơ tinh thần; Rủi ro có hệ thống, quy mô
lớn; viii
Hạn chế của người đi đầu, thiếu kinh nghiệm triển khai, hạn chế về nhận thức của doanh
nghiệp bảo hiểm và người dân viii
CHƯƠNG 3 ix
PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI ix
KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM ix
3.2. Điểm mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH x
3.3. Hạn chế của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Cơ hội tái bảo hiểm thấp, thiếu cơ chế hỗ trợ hiệu quả xi
Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ và kém hiệu quả, chưa phân loại được khách hàng và mức độ
rủi ro xi
Hạn chế trong nhận thức của doanh nghiệp bảo hiểm xi
Các bất cập trong quy trình nghiệp vụ: Thiếu hệ thống cơ sở dữ liệu tin cậy, thiếu nhân lực và
kinh phí quản lý rủi ro, đánh giá tổn thất, kinh nghiệm triển khai xi
3.3. Cơ hội của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Tiềm năng thị trường lớn, đời sống người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu bảo vệ tăng
cao. Dân số đông, mật độ phương tiện tham gia giao thông lớn, sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ
trọng cao xi
Cấu trúc thị trường ngày càng hoàn chỉnh, bước đầu hội nhập thị trường khu vực và quốc tế xi
Thiên tai trong năm 2011 và những năm gần đây trở thành mối quan tâm hàng đầu của ngành
bảo hiểm khu vực, nhu cầu nghiên cứu và phát triển các sản phẩm bảo hiểm ứng phó với những
rủi ro mới cũng là xu thế chung trên toàn cầu. xi
5
Việt Nam là một trong năm nước chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu, do đó, nhu cầu
đảm bảo tài chính khi những rủi ro này xảy ra là rất lớn xi
3.4. Thách thức của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Thách thức về pháp lý và môi trường kinh doanh: Các văn bản pháp luật thường xuyên được
điều chỉnh, thay đổi gây thách thức trong chiến lược kinh doanh dài hạn của các nhà bảo hiểm.

Nền kinh tế Việt Nam tuy vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng từ trung bình tới cao trong tương lai
song lại tiểm ẩn nhiều nguy cơ biến động về tỷ giá, lạm phát. Các dịch vụ đi kèm bảo hiểm chưa
phối hợp chặt chẽ và phát triển đồng bộ. xi
Nhận thức về bảo hiểm của khách hàng chưa cao và chưa đồng đều. xii
Biến cố rủi ro biến đổi khí hậu thường manh tính hệ thống nên thiệt hại nếu xảy ra thì quy mô
lớn, tổn thất cao xii
CHƯƠNG 4 xii
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM TRIỂN KHAI xii
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM xii
4.1. Tương quan sự phát triển của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam và Thế giới xii
Năng lực của thị trường bảo hiểm ngày càng được cải thiện nhưng vẫn còn khá bé nhỏ khi
xét tương quan với các thị trường bảo hiểm khu vực và thế giới. xii
Quy mô thị trường ngày càng lớn mạnh, nếu duy trì tốc độ tăng trưởng hiện nay sẽ rút ngắn
khoảng cách so với các thị trường bảo hiểm đã phát triển khác xii
4.2 Các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu có khả năng triển khai tại Việt Nam xii
4.2.1. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong ngắn hạn xii
4.2.2. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong dài hạn xiii
4.3. Một số điều kiện cần thiết để triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu tại
Việt Nam xv
Vai trò của Nhà nước: Trong ngắn hạn, cần tạo cơ chế chính sách để doanh nghiệp bảo hiểm
phối hợp với các nhà kinh tế, nhà môi trường xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về rủi ro biến đổi
khí hậu, tính toán khả năng xảy ra tổn thất và đánh giá rủi ro. xv
Nhà nước ban hành chính sách, thể chế pháp luật để huy động sự tham gia của doanh nghiệp
bảo hiểm và người dân đối với loại hình bảo hiểm BĐKH đồng thời xây dựng và triển khai các
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, nâng cao ý thức của người dân và doanh nghiệp bảo hiểm
nhằm khuyến khích xu hướng tiêu dùng xanh, ý thức chủ động quản trị rủi ro và tạo điều kiện
cho những nghiên cứu, đánh giá về bảo hiểm BĐKH trong ngành bảo hiểm xv
6
Trong dài hạn, chính phủ cũng có thể xây dựng một dạng bảo hiểm công để bảo lãnh cho các
người dân trong trường hợp tổn thất quy mô lớn, đồng loạt xv

KẾT LUẬN xvii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM 4
ĐỐI VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4
1.1. Khái niệm, diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và tại Việt Nam 4
1.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu 4
1.1.2. Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu 4
Dự báo xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu 6
1.1.3. Diễn biến biến đổi khí hậu tại Việt Nam 6
Dự báo xu thế biến đổi khí hậu tại Việt Nam 8
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế 10
1.2.1. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế thế giới 11
1.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới Việt Nam 12
1.3. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm 15
1.4. Quan hệ giữa ngành bảo hiểm và biến đổi khí hậu 19
1.4.1. Vai trò của ngành bảo hiểm trong điều kiện biến đổi khí hậu 19
1.4.2. Biến đổi khí hậu tạo cơ hội phát triển cho thị trường bảo hiểm 20
1.6. Phương pháp nghiên cứu phân tích tiềm năng thực hiện bảo hiểm biến đổi khí hậu ở Việt
Nam 25
CHƯƠNG 2 27
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TRIỂN KHAI 27
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 27
2.1. Kinh nghiệm triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu mới 27
2.1.1. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm lũ lụt 27
2.1.2. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm nông nghiệp 32
2.1.3. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm cao ốc xanh 35
7
2.1.4. Một số sản phẩm bảo hiểm khác liên quan tới biến đổi khí hậu 40
2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo hiểm

truyền thống 41
2.2.1. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào sản phẩm bảo hiểm
xe cơ giới 41
2.2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo
hiểm tài sản 42
2.3. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ khách hàng/tư vấn hạn chế tổn thất 44
2.3.1. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ hỗ trợ khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới 44
2.3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn quản lý rủi ro 44
2.5. Hiệu quả triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới 46
2.5.1. Doanh nghiệp bảo hiểm chủ động quản lý các rủi ro mới 46
2.5.2. Khai thác thị trường tiềm năng và thích nghi với xu thế mới 46
2.5.3. Hỗ trợ marketing xanh và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp 50
2.6. Hạn chế trong triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới 50
CHƯƠNG 3 56
PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM 56
3.1. Giới thiệu chung về hoạt động bảo hiểm và bảo hiểm BĐKH ở Việt Nam 56
3.2. Điểm mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 59
Với lịch sử 50 năm hình thành và phát triển, thị trường bảo hiểm Việt Nam đang phát triển
mạnh mẽ. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội ổn định, trong giai đoạn mở cửa hội nhập, thị
trường bảo hiểm Việt Nam có những điểm mạnh nhất định, bao gồm: 59
3.3. Hạn chế của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 62
3.3.1. Cơ hội tái bảo hiểm thấp, thiếu cơ chế hỗ trợ hiệu quả 62
3.3.2. Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ, kém hiệu quả 63
3.3.3. Hạn chế trong nhận thức của doanh nghiệp bảo hiểm 63
3.3.4. Các bất cập trong quy trình nghiệp vụ 64
3.4. Cơ hội của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 65
8
3.4.1. Tiềm năng thị trường lớn 65
3.4.2. Cấu trúc thị trường ngày càng hoàn chỉnh và bước đầu hội nhập thị trường bảo hiểm
khu vực và quốc tế 66

3.4.3. Thiên tai là quan tâm hàng đầu của ngành bảo hiểm trong thời gian gần đây 68
3.4.4. Việt Nam là một trong năm nước chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu 69
3.4.5. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội ổn định 70
3.5. Thách thức của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 70
3.5.1. Thách thức về pháp lý và môi trường kinh doanh 71
3.5.2. Thách thức trong thay đổi nhận thức người tiêu dùng 72
3.5.3. Biến cố rủi ro biến đổi khí hậu thường mang tính hệ thống 72
CHƯƠNG 4 77
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM77
4.1. Tương quan sự phát triển của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam và Thế giới 77
4.1.1. Năng lực và quy mô thị trường 77
Tốc độ tăng doanh thu phí bảo hiểm bình quân 2006-2020 là 25,4%, tốc độ tăng cao nhất là
năm 2007 với 31%. Xét tương quan, quy mô thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam ngày
càng lớn mạnh, nếu duy trì tốc độ tăng trưởng hiện nay sẽ rút ngắn khoảng cách so với các
thị trường bảo hiểm đã phát triển khác 77
4.1.2. Nhu cầu thị trường và công tác nghiên cứu, phát triển sản phẩm 78
4.2. Xác định các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu có khả năng triển khai tại Việt
Nam 79
Thị trường bảo hiểm Việt Nam với những điểm mạnh và tiềm năng vốn có hoàn toàn có khả
năng nghiên cứu, tiếp nhận, phát triển các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm BĐKH. Tuy nhiên, để các
sản phẩm, dịch vụ này có thể tồn tại và phát triển, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế bền vững
của Việt Nam, việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ này cần có một lộ trình cụ thể, từ ngắn hạn
tới dài hạn, đảm bảo việc ứng dụng hiệu quả và đồng bộ với thực tiễn kinh doanh. 79
4.2.1. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong ngắn hạn 79
4.2.2. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong dài hạn 81
4.3. Một số đề xuất về vai trò của các bên liên quan trong việc triển khai bảo hiểm biến đổi khí
hậu tại Việt Nam 83
9
4.3.1. Đề xuất về vai trò của Nhà nước 83
KẾT LUẬN 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
PHỤ LỤC
10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BĐKH : Biến đổi khí hậu
DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm
EEA : Khu vực kinh tế Châu Âu
FAO : Tổ chức Nông Lâm thế giới
FCIC : Tổng công ty bảo hiểm mùa màng liên bang
IPCC : Ban liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu
IAIS : Hiệp hội quốc tế của các nhà quản lý bảo hiểm
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
GNP : Tổng sản lượng quốc gia
LEED : Tiêu chuẩn xây dựng công trình xanh
NFIP : Chương trình bảo hiểm lũ lụt quốc gia (Mỹ)
OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
RMA : Cục quản lý rủi ro Mỹ
TN MT : Tài nguyên & Môi trường
WB : Ngân hàng Thế giới
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
UNEP : Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Hà Nội, tháng 02 năm 2012 3
Người cam đoan 3
Nguyễn Thị Hà 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 11

DANH MỤC BẢNG, HÌNH 12
PHẦN MỞ ĐẦU i
CHƯƠNG 1 iii
1.1. Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và Việt Nam iii
Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và tại Việt Nam: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình toàn
cầu và mực nước biển dâng đều tăng cao, biến động thất thường, kéo theo hàng loạt các
hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, dị thường. iii
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế iii
1.3. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm iii
1.4. Quan hệ giữa ngành bảo hiểm và biến đổi khí hậu iv
CHƯƠNG 2 v
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TRIỂN KHAI v
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU v
2.1. Kinh nghiệm triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu mới v
2.1.1. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm lũ lụt v
2.1.2. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm nông nghiệp vi
2.1.3. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm cao ốc xanh vi
2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo hiểm
truyền thống vii
2.2.1. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào sản phẩm bảo
hiểm xe cơ giới vii
Các công ty bảo hiểm đang tập trung phát triển các sản phẩm bảo hiểm thân thiện với môi
trường từ các khía cạnh khác nhau như: phí bảo hiểm phụ thuộc vào số km sử dụng, phương
tiện tiết kiệm nhiên liệu hay quá trình sửa chữa sử dụng nguyên liệu tái chế vii
2.2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo
hiểm tài sản vii
2.3. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ khách hàng/tư vấn hạn chế tổn thất vii
2.3.1. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ hỗ trợ khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới vii
2.3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn quản lý rủi ro viii
2.5. Hiệu quả triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới viii

Doanh nghiệp bảo hiểm chủ động quản lý các rủi ro mới; Khai thác thị trường tiềm năng và
thích nghi với xu thế tiêu dùng mới; Hỗ trợ marketing xanh và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
viii
2.6. Hạn chế trong triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới viii
Thiết kế sản phẩm còn hạn chế, bao gồm: Rủi ro không chắc chắn, khả năng dự đoán rủi ro
thấp; Những khó khăn trong đưa ra mức phí bảo hiểm phù hợp do các nguyên nhân: Thông
tin không cân xứng dẫn đến lựa chọn bất lợi và nguy cơ tinh thần; Rủi ro có hệ thống, quy mô
lớn; viii
Hạn chế của người đi đầu, thiếu kinh nghiệm triển khai, hạn chế về nhận thức của doanh
nghiệp bảo hiểm và người dân viii
CHƯƠNG 3 ix
PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI ix
KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM ix
3.1. Giới thiệu chung về hoạt động bảo hiểm và bảo hiểm BĐKH ở Việt Nam ix
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao trong giai đoạn dài là cơ sở cho sự tăng trưởng cao
của thị trường bảo hiểm trong đó có bảo hiểm phi nhân thọ trong 10 năm qua. Tốc độ tăng
trưởng phí bảo hiểm phi nhân thọ bình quân 5 năm đạt 22,7%. Trong số các loại hình bảo
hiểm BĐKH, Việt Nam đã tiến hành triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp từ những
năm 1980 nhưng thất bại do nguyên nhân sau: ix
3.2. Điểm mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH x
3.3. Hạn chế của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Cơ hội tái bảo hiểm thấp, thiếu cơ chế hỗ trợ hiệu quả xi
13
Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ và kém hiệu quả, chưa phân loại được khách hàng và mức độ
rủi ro xi
Hạn chế trong nhận thức của doanh nghiệp bảo hiểm xi
Các bất cập trong quy trình nghiệp vụ: Thiếu hệ thống cơ sở dữ liệu tin cậy, thiếu nhân lực và
kinh phí quản lý rủi ro, đánh giá tổn thất, kinh nghiệm triển khai xi
3.3. Cơ hội của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Tiềm năng thị trường lớn, đời sống người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu bảo vệ tăng

cao. Dân số đông, mật độ phương tiện tham gia giao thông lớn, sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ
trọng cao xi
Cấu trúc thị trường ngày càng hoàn chỉnh, bước đầu hội nhập thị trường khu vực và quốc tế xi
Thiên tai trong năm 2011 và những năm gần đây trở thành mối quan tâm hàng đầu của ngành
bảo hiểm khu vực, nhu cầu nghiên cứu và phát triển các sản phẩm bảo hiểm ứng phó với những
rủi ro mới cũng là xu thế chung trên toàn cầu. xi
Việt Nam là một trong năm nước chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu, do đó, nhu cầu
đảm bảo tài chính khi những rủi ro này xảy ra là rất lớn xi
3.4. Thách thức của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Thách thức về pháp lý và môi trường kinh doanh: Các văn bản pháp luật thường xuyên được
điều chỉnh, thay đổi gây thách thức trong chiến lược kinh doanh dài hạn của các nhà bảo hiểm.
Nền kinh tế Việt Nam tuy vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng từ trung bình tới cao trong tương lai
song lại tiểm ẩn nhiều nguy cơ biến động về tỷ giá, lạm phát. Các dịch vụ đi kèm bảo hiểm chưa
phối hợp chặt chẽ và phát triển đồng bộ. xi
Nhận thức về bảo hiểm của khách hàng chưa cao và chưa đồng đều. xii
Biến cố rủi ro biến đổi khí hậu thường manh tính hệ thống nên thiệt hại nếu xảy ra thì quy mô
lớn, tổn thất cao xii
CHƯƠNG 4 xii
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM TRIỂN KHAI xii
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM xii
4.1. Tương quan sự phát triển của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam và Thế giới xii
Năng lực của thị trường bảo hiểm ngày càng được cải thiện nhưng vẫn còn khá bé nhỏ khi
xét tương quan với các thị trường bảo hiểm khu vực và thế giới. xii
14
Quy mô thị trường ngày càng lớn mạnh, nếu duy trì tốc độ tăng trưởng hiện nay sẽ rút ngắn
khoảng cách so với các thị trường bảo hiểm đã phát triển khác xii
4.2 Các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu có khả năng triển khai tại Việt Nam xii
4.2.1. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong ngắn hạn xii
4.2.2. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong dài hạn xiii
4.3. Một số điều kiện cần thiết để triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu tại

Việt Nam xv
Vai trò của Nhà nước: Trong ngắn hạn, cần tạo cơ chế chính sách để doanh nghiệp bảo hiểm
phối hợp với các nhà kinh tế, nhà môi trường xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về rủi ro biến đổi
khí hậu, tính toán khả năng xảy ra tổn thất và đánh giá rủi ro. xv
Nhà nước ban hành chính sách, thể chế pháp luật để huy động sự tham gia của doanh nghiệp
bảo hiểm và người dân đối với loại hình bảo hiểm BĐKH đồng thời xây dựng và triển khai các
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, nâng cao ý thức của người dân và doanh nghiệp bảo hiểm
nhằm khuyến khích xu hướng tiêu dùng xanh, ý thức chủ động quản trị rủi ro và tạo điều kiện
cho những nghiên cứu, đánh giá về bảo hiểm BĐKH trong ngành bảo hiểm xv
Trong dài hạn, chính phủ cũng có thể xây dựng một dạng bảo hiểm công để bảo lãnh cho các
người dân trong trường hợp tổn thất quy mô lớn, đồng loạt xv
KẾT LUẬN xvii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM 4
ĐỐI VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4
1.1. Khái niệm, diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và tại Việt Nam 4
1.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu 4
1.1.2. Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu 4
Dự báo xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu 6
1.1.3. Diễn biến biến đổi khí hậu tại Việt Nam 6
Dự báo xu thế biến đổi khí hậu tại Việt Nam 8
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế 10
1.2.1. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế thế giới 11
1.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới Việt Nam 12
15
Văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại và dịch vụ: Nước biển dâng làm giảm khả năng khai
thác du lịch, làm tổn hại đến các công trình di sản văn hóa, lịch sử, các khu bảo tồn, các
khu du lịch sinh thái, các sân gôn ở vùng thấp ven biển và các công trình hạ tầng liên quan
khác có thể bị ngập, di chuyển hay ngừng trệ, làm gia tăng chi phí cho việc cải tạo, di

chuyển và bảo dưỡng. Nhiệt độ tăng và sự rút ngắn mùa lạnh làm giảm tính hấp dẫn của
các khu du lịch, nghỉ dưỡng nổi tiếng trên núi cao, trong khi mùa du lịch mùa hè có thể kéo
dài thêm 15
1.3. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm 15
1.4. Quan hệ giữa ngành bảo hiểm và biến đổi khí hậu 19
1.4.1. Vai trò của ngành bảo hiểm trong điều kiện biến đổi khí hậu 19
1.4.2. Biến đổi khí hậu tạo cơ hội phát triển cho thị trường bảo hiểm 20
Bảo hiểm con người: Biến đổi khí hậu không chỉ gây ra những thiệt hại trực tiếp về vật chất
mà còn ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe con người. Biến đổi khí hậu, thời tiết thay đổi
bất thường kéo theo nhiều ảnh hưởng tiêu cực dẫn tới các bệnh truyền nhiễm, bệnh về
đường hô hấp, các bệnh phát sinh do tình trạng ô nhiễm, ngộ độc thực phẩm, khan hiếm
nguồn nước, suy dinh dưỡng, căng thẳng, áp lực kéo dài dẫn tới tình trạng rối loạn tinh
thần, tại nạn bất ngờ….Đa phần các bệnh lý và rủi ro trên đều nằm trong phạm vi bảo hiểm
của loại hình bảo hiểm con người, bao gồm các sản phẩm như: bảo hiểm y tế và tai nạn
con người hoặc bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm du lịch… 20
Bảo hiểm trách nhiệm: Bảo hiểm trách nhiệm là loại hình bảo hiểm phi nhân thọ, bảo vệ
người được bảo hiểm khỏi các rủi ro về trách nhiệm pháp lý liên quan tới bên thứ ba.
Trong điều kiện biến đổi khí hậu, mọi hoạt động kinh doanh, sản xuất, hoạt động nghề
nghiệp đều có thể bị ảnh hưởng bất ngờ, từ đó gián tiếp gây ra những thiệt hại tới bên thứ
ba. Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm bao gồm các sản phẩm chính như: bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, bảo hiểm trách nhiệm công cộng,
bảo hiểm trách nhiệm dân sự… 21
1.6. Phương pháp nghiên cứu phân tích tiềm năng thực hiện bảo hiểm biến đổi khí hậu ở Việt
Nam 25
CHƯƠNG 2 27
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TRIỂN KHAI 27
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 27
2.1. Kinh nghiệm triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu mới 27
2.1.1. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm lũ lụt 27
2.1.2. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm nông nghiệp 32

16
2.1.3. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm cao ốc xanh 35
2.1.4. Một số sản phẩm bảo hiểm khác liên quan tới biến đổi khí hậu 40
2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo hiểm
truyền thống 41
2.2.1. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào sản phẩm bảo hiểm
xe cơ giới 41
2.2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo
hiểm tài sản 42
2.3. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ khách hàng/tư vấn hạn chế tổn thất 44
2.3.1. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ hỗ trợ khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới 44
2.3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn quản lý rủi ro 44
2.5. Hiệu quả triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới 46
2.5.1. Doanh nghiệp bảo hiểm chủ động quản lý các rủi ro mới 46
2.5.2. Khai thác thị trường tiềm năng và thích nghi với xu thế mới 46
2.5.3. Hỗ trợ marketing xanh và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp 50
2.6. Hạn chế trong triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới 50
Rủi ro không chắc chắn 51
Thông tin không cân xứng: Lựa chọn bất lợi và nguy cơ tinh thần 51
Rủi ro có hệ thống 52
CHƯƠNG 3 56
PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM 56
3.1. Giới thiệu chung về hoạt động bảo hiểm và bảo hiểm BĐKH ở Việt Nam 56
3.2. Điểm mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 59
Với lịch sử 50 năm hình thành và phát triển, thị trường bảo hiểm Việt Nam đang phát triển
mạnh mẽ. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội ổn định, trong giai đoạn mở cửa hội nhập, thị
trường bảo hiểm Việt Nam có những điểm mạnh nhất định, bao gồm: 59
3.3. Hạn chế của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 62
3.3.1. Cơ hội tái bảo hiểm thấp, thiếu cơ chế hỗ trợ hiệu quả 62
17

3.3.2. Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ, kém hiệu quả 63
3.3.3. Hạn chế trong nhận thức của doanh nghiệp bảo hiểm 63
3.3.4. Các bất cập trong quy trình nghiệp vụ 64
3.4. Cơ hội của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 65
3.4.1. Tiềm năng thị trường lớn 65
3.4.2. Cấu trúc thị trường ngày càng hoàn chỉnh và bước đầu hội nhập thị trường bảo hiểm
khu vực và quốc tế 66
3.4.3. Thiên tai là quan tâm hàng đầu của ngành bảo hiểm trong thời gian gần đây 68
3.4.4. Việt Nam là một trong năm nước chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu 69
3.4.5. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội ổn định 70
3.5. Thách thức của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 70
3.5.1. Thách thức về pháp lý và môi trường kinh doanh 71
3.5.2. Thách thức trong thay đổi nhận thức người tiêu dùng 72
3.5.3. Biến cố rủi ro biến đổi khí hậu thường mang tính hệ thống 72
Hình 3.1 Ma trận SWOT thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đối với
bảo hiểm BĐKH 75
CHƯƠNG 4 77
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM77
4.1. Tương quan sự phát triển của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam và Thế giới 77
4.1.1. Năng lực và quy mô thị trường 77
Tốc độ tăng doanh thu phí bảo hiểm bình quân 2006-2020 là 25,4%, tốc độ tăng cao nhất là
năm 2007 với 31%. Xét tương quan, quy mô thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam ngày
càng lớn mạnh, nếu duy trì tốc độ tăng trưởng hiện nay sẽ rút ngắn khoảng cách so với các
thị trường bảo hiểm đã phát triển khác 77
4.1.2. Nhu cầu thị trường và công tác nghiên cứu, phát triển sản phẩm 78
4.2. Xác định các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu có khả năng triển khai tại Việt
Nam 79
Thị trường bảo hiểm Việt Nam với những điểm mạnh và tiềm năng vốn có hoàn toàn có khả
năng nghiên cứu, tiếp nhận, phát triển các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm BĐKH. Tuy nhiên, để các
18

sản phẩm, dịch vụ này có thể tồn tại và phát triển, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế bền vững
của Việt Nam, việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ này cần có một lộ trình cụ thể, từ ngắn hạn
tới dài hạn, đảm bảo việc ứng dụng hiệu quả và đồng bộ với thực tiễn kinh doanh. 79
4.2.1. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong ngắn hạn 79
4.2.2. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong dài hạn 81
4.3. Một số đề xuất về vai trò của các bên liên quan trong việc triển khai bảo hiểm biến đổi khí
hậu tại Việt Nam 83
4.3.1. Đề xuất về vai trò của Nhà nước 83
KẾT LUẬN 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
DANH MỤC HÌNH
Hà Nội, tháng 02 năm 2012 3
Người cam đoan 3
Nguyễn Thị Hà 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 11
DANH MỤC BẢNG, HÌNH 12
PHẦN MỞ ĐẦU i
CHƯƠNG 1 iii
1.1. Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và Việt Nam iii
Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và tại Việt Nam: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình toàn
cầu và mực nước biển dâng đều tăng cao, biến động thất thường, kéo theo hàng loạt các
hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, dị thường. iii
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế iii
1.3. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm iii
1.4. Quan hệ giữa ngành bảo hiểm và biến đổi khí hậu iv
CHƯƠNG 2 v
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TRIỂN KHAI v
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU v
2.1. Kinh nghiệm triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu mới v

19
2.1.1. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm lũ lụt v
2.1.2. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm nông nghiệp vi
2.1.3. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm cao ốc xanh vi
2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo hiểm
truyền thống vii
2.2.1. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào sản phẩm bảo
hiểm xe cơ giới vii
Các công ty bảo hiểm đang tập trung phát triển các sản phẩm bảo hiểm thân thiện với môi
trường từ các khía cạnh khác nhau như: phí bảo hiểm phụ thuộc vào số km sử dụng, phương
tiện tiết kiệm nhiên liệu hay quá trình sửa chữa sử dụng nguyên liệu tái chế vii
2.2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo
hiểm tài sản vii
2.3. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ khách hàng/tư vấn hạn chế tổn thất vii
2.3.1. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ hỗ trợ khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới vii
2.3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn quản lý rủi ro viii
2.5. Hiệu quả triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới viii
Doanh nghiệp bảo hiểm chủ động quản lý các rủi ro mới; Khai thác thị trường tiềm năng và
thích nghi với xu thế tiêu dùng mới; Hỗ trợ marketing xanh và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
viii
2.6. Hạn chế trong triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới viii
Thiết kế sản phẩm còn hạn chế, bao gồm: Rủi ro không chắc chắn, khả năng dự đoán rủi ro
thấp; Những khó khăn trong đưa ra mức phí bảo hiểm phù hợp do các nguyên nhân: Thông
tin không cân xứng dẫn đến lựa chọn bất lợi và nguy cơ tinh thần; Rủi ro có hệ thống, quy mô
lớn; viii
Hạn chế của người đi đầu, thiếu kinh nghiệm triển khai, hạn chế về nhận thức của doanh
nghiệp bảo hiểm và người dân viii
CHƯƠNG 3 ix
PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI ix
KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM ix

3.1. Giới thiệu chung về hoạt động bảo hiểm và bảo hiểm BĐKH ở Việt Nam ix
20
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao trong giai đoạn dài là cơ sở cho sự tăng trưởng cao
của thị trường bảo hiểm trong đó có bảo hiểm phi nhân thọ trong 10 năm qua. Tốc độ tăng
trưởng phí bảo hiểm phi nhân thọ bình quân 5 năm đạt 22,7%. Trong số các loại hình bảo
hiểm BĐKH, Việt Nam đã tiến hành triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp từ những
năm 1980 nhưng thất bại do nguyên nhân sau: ix
3.2. Điểm mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH x
3.3. Hạn chế của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Cơ hội tái bảo hiểm thấp, thiếu cơ chế hỗ trợ hiệu quả xi
Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ và kém hiệu quả, chưa phân loại được khách hàng và mức độ
rủi ro xi
Hạn chế trong nhận thức của doanh nghiệp bảo hiểm xi
Các bất cập trong quy trình nghiệp vụ: Thiếu hệ thống cơ sở dữ liệu tin cậy, thiếu nhân lực và
kinh phí quản lý rủi ro, đánh giá tổn thất, kinh nghiệm triển khai xi
3.3. Cơ hội của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Tiềm năng thị trường lớn, đời sống người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu bảo vệ tăng
cao. Dân số đông, mật độ phương tiện tham gia giao thông lớn, sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ
trọng cao xi
Cấu trúc thị trường ngày càng hoàn chỉnh, bước đầu hội nhập thị trường khu vực và quốc tế xi
Thiên tai trong năm 2011 và những năm gần đây trở thành mối quan tâm hàng đầu của ngành
bảo hiểm khu vực, nhu cầu nghiên cứu và phát triển các sản phẩm bảo hiểm ứng phó với những
rủi ro mới cũng là xu thế chung trên toàn cầu. xi
Việt Nam là một trong năm nước chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu, do đó, nhu cầu
đảm bảo tài chính khi những rủi ro này xảy ra là rất lớn xi
3.4. Thách thức của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH xi
Thách thức về pháp lý và môi trường kinh doanh: Các văn bản pháp luật thường xuyên được
điều chỉnh, thay đổi gây thách thức trong chiến lược kinh doanh dài hạn của các nhà bảo hiểm.
Nền kinh tế Việt Nam tuy vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng từ trung bình tới cao trong tương lai
song lại tiểm ẩn nhiều nguy cơ biến động về tỷ giá, lạm phát. Các dịch vụ đi kèm bảo hiểm chưa

phối hợp chặt chẽ và phát triển đồng bộ. xi
Nhận thức về bảo hiểm của khách hàng chưa cao và chưa đồng đều. xii
Biến cố rủi ro biến đổi khí hậu thường manh tính hệ thống nên thiệt hại nếu xảy ra thì quy mô
lớn, tổn thất cao xii
21
CHƯƠNG 4 xii
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM TRIỂN KHAI xii
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM xii
4.1. Tương quan sự phát triển của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam và Thế giới xii
Năng lực của thị trường bảo hiểm ngày càng được cải thiện nhưng vẫn còn khá bé nhỏ khi
xét tương quan với các thị trường bảo hiểm khu vực và thế giới. xii
Quy mô thị trường ngày càng lớn mạnh, nếu duy trì tốc độ tăng trưởng hiện nay sẽ rút ngắn
khoảng cách so với các thị trường bảo hiểm đã phát triển khác xii
4.2 Các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu có khả năng triển khai tại Việt Nam xii
4.2.1. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong ngắn hạn xii
4.2.2. Triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu trong dài hạn xiii
4.3. Một số điều kiện cần thiết để triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu tại
Việt Nam xv
Vai trò của Nhà nước: Trong ngắn hạn, cần tạo cơ chế chính sách để doanh nghiệp bảo hiểm
phối hợp với các nhà kinh tế, nhà môi trường xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về rủi ro biến đổi
khí hậu, tính toán khả năng xảy ra tổn thất và đánh giá rủi ro. xv
Nhà nước ban hành chính sách, thể chế pháp luật để huy động sự tham gia của doanh nghiệp
bảo hiểm và người dân đối với loại hình bảo hiểm BĐKH đồng thời xây dựng và triển khai các
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, nâng cao ý thức của người dân và doanh nghiệp bảo hiểm
nhằm khuyến khích xu hướng tiêu dùng xanh, ý thức chủ động quản trị rủi ro và tạo điều kiện
cho những nghiên cứu, đánh giá về bảo hiểm BĐKH trong ngành bảo hiểm xv
Trong dài hạn, chính phủ cũng có thể xây dựng một dạng bảo hiểm công để bảo lãnh cho các
người dân trong trường hợp tổn thất quy mô lớn, đồng loạt xv
KẾT LUẬN xvii
PHẦN MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM 4
ĐỐI VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4
1.1. Khái niệm, diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu và tại Việt Nam 4
1.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu 4
1.1.2. Diễn biến biến đổi khí hậu toàn cầu 4
22
Dự báo xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu 6
1.1.3. Diễn biến biến đổi khí hậu tại Việt Nam 6
Dự báo xu thế biến đổi khí hậu tại Việt Nam 8
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế 10
1.2.1. Tác động của biến đổi khí hậu tới nền kinh tế thế giới 11
1.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới Việt Nam 12
Văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại và dịch vụ: Nước biển dâng làm giảm khả năng khai
thác du lịch, làm tổn hại đến các công trình di sản văn hóa, lịch sử, các khu bảo tồn, các
khu du lịch sinh thái, các sân gôn ở vùng thấp ven biển và các công trình hạ tầng liên quan
khác có thể bị ngập, di chuyển hay ngừng trệ, làm gia tăng chi phí cho việc cải tạo, di
chuyển và bảo dưỡng. Nhiệt độ tăng và sự rút ngắn mùa lạnh làm giảm tính hấp dẫn của
các khu du lịch, nghỉ dưỡng nổi tiếng trên núi cao, trong khi mùa du lịch mùa hè có thể kéo
dài thêm 15
1.3. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm 15
1.4. Quan hệ giữa ngành bảo hiểm và biến đổi khí hậu 19
1.4.1. Vai trò của ngành bảo hiểm trong điều kiện biến đổi khí hậu 19
1.4.2. Biến đổi khí hậu tạo cơ hội phát triển cho thị trường bảo hiểm 20
Bảo hiểm con người: Biến đổi khí hậu không chỉ gây ra những thiệt hại trực tiếp về vật chất
mà còn ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe con người. Biến đổi khí hậu, thời tiết thay đổi
bất thường kéo theo nhiều ảnh hưởng tiêu cực dẫn tới các bệnh truyền nhiễm, bệnh về
đường hô hấp, các bệnh phát sinh do tình trạng ô nhiễm, ngộ độc thực phẩm, khan hiếm
nguồn nước, suy dinh dưỡng, căng thẳng, áp lực kéo dài dẫn tới tình trạng rối loạn tinh
thần, tại nạn bất ngờ….Đa phần các bệnh lý và rủi ro trên đều nằm trong phạm vi bảo hiểm

của loại hình bảo hiểm con người, bao gồm các sản phẩm như: bảo hiểm y tế và tai nạn
con người hoặc bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm du lịch… 20
Bảo hiểm trách nhiệm: Bảo hiểm trách nhiệm là loại hình bảo hiểm phi nhân thọ, bảo vệ
người được bảo hiểm khỏi các rủi ro về trách nhiệm pháp lý liên quan tới bên thứ ba.
Trong điều kiện biến đổi khí hậu, mọi hoạt động kinh doanh, sản xuất, hoạt động nghề
nghiệp đều có thể bị ảnh hưởng bất ngờ, từ đó gián tiếp gây ra những thiệt hại tới bên thứ
ba. Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm bao gồm các sản phẩm chính như: bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, bảo hiểm trách nhiệm công cộng,
bảo hiểm trách nhiệm dân sự… 21
1.6. Phương pháp nghiên cứu phân tích tiềm năng thực hiện bảo hiểm biến đổi khí hậu ở Việt
Nam 25
23
CHƯƠNG 2 27
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TRIỂN KHAI 27
BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 27
2.1. Kinh nghiệm triển khai các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm biến đổi khí hậu mới 27
2.1.1. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm lũ lụt 27
2.1.2. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm nông nghiệp 32
2.1.3. Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm cao ốc xanh 35
2.1.4. Một số sản phẩm bảo hiểm khác liên quan tới biến đổi khí hậu 40
2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo hiểm
truyền thống 41
2.2.1. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào sản phẩm bảo hiểm
xe cơ giới 41
2.2.2. Kinh nghiệm lồng ghép/ bổ sung các điều khoản, dịch vụ mới vào các sản phẩm bảo
hiểm tài sản 42
2.3. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ khách hàng/tư vấn hạn chế tổn thất 44
2.3.1. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ hỗ trợ khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới 44
2.3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn quản lý rủi ro 44
2.5. Hiệu quả triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới 46

2.5.1. Doanh nghiệp bảo hiểm chủ động quản lý các rủi ro mới 46
2.5.2. Khai thác thị trường tiềm năng và thích nghi với xu thế mới 46
2.5.3. Hỗ trợ marketing xanh và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp 50
2.6. Hạn chế trong triển khai bảo hiểm biến đổi khí hậu trên thế giới 50
Rủi ro không chắc chắn 51
Thông tin không cân xứng: Lựa chọn bất lợi và nguy cơ tinh thần 51
Rủi ro có hệ thống 52
CHƯƠNG 3 56
PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM 56
3.1. Giới thiệu chung về hoạt động bảo hiểm và bảo hiểm BĐKH ở Việt Nam 56
24
3.2. Điểm mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 59
Với lịch sử 50 năm hình thành và phát triển, thị trường bảo hiểm Việt Nam đang phát triển
mạnh mẽ. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội ổn định, trong giai đoạn mở cửa hội nhập, thị
trường bảo hiểm Việt Nam có những điểm mạnh nhất định, bao gồm: 59
3.3. Hạn chế của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 62
3.3.1. Cơ hội tái bảo hiểm thấp, thiếu cơ chế hỗ trợ hiệu quả 62
3.3.2. Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ, kém hiệu quả 63
3.3.3. Hạn chế trong nhận thức của doanh nghiệp bảo hiểm 63
3.3.4. Các bất cập trong quy trình nghiệp vụ 64
3.4. Cơ hội của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 65
3.4.1. Tiềm năng thị trường lớn 65
3.4.2. Cấu trúc thị trường ngày càng hoàn chỉnh và bước đầu hội nhập thị trường bảo hiểm
khu vực và quốc tế 66
3.4.3. Thiên tai là quan tâm hàng đầu của ngành bảo hiểm trong thời gian gần đây 68
3.4.4. Việt Nam là một trong năm nước chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu 69
3.4.5. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội ổn định 70
3.5. Thách thức của thị trường bảo hiểm Việt Nam đối với bảo hiểm BĐKH 70
3.5.1. Thách thức về pháp lý và môi trường kinh doanh 71
3.5.2. Thách thức trong thay đổi nhận thức người tiêu dùng 72

3.5.3. Biến cố rủi ro biến đổi khí hậu thường mang tính hệ thống 72
Hình 3.1 Ma trận SWOT thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đối với
bảo hiểm BĐKH 75
CHƯƠNG 4 77
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM TRIỂN KHAI BẢO HIỂM BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VIỆT NAM77
4.1. Tương quan sự phát triển của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam và Thế giới 77
4.1.1. Năng lực và quy mô thị trường 77
Tốc độ tăng doanh thu phí bảo hiểm bình quân 2006-2020 là 25,4%, tốc độ tăng cao nhất là
năm 2007 với 31%. Xét tương quan, quy mô thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam ngày
25

×