Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

373 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại xí nghiệp Hoá Dược - Bộ Y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.42 KB, 69 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
LờI Mở ĐầU
Nền kinh tế nớc ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự
quản lý của nhà nớc theo định hớng XHCN. Cơ chế quản lý kinh tế tài
chính có sự đổi mới sâu sắc đã tác động đến các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
Lao động có vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất kinh doanh, Nhà
Nớc luôn bảo vệ quyền lợi của ngời lao động, đợc biểu hiện cụ thể bằng luật
lao động, chế độ tiền lơng, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, tiền lơng nó hàm chứa nhiều
mối quan hệ giữa sản xuất và nâng cao đời sống, giữa tích lũy và tiêu dùng ,
giữa thu nhập của các thành phần dân c ...
Đối với hàng triệu ngời lao động làm công ăn lơng, tiền lơng là mối
quan tâm hàng đầu. Thật vậy, tiền lơng có vai trò tác dụng làm đòn bẩy nền kinh
tế tác động trực tiếp đến ngời lao động. Tiền lơng còn là nguồn thu nhập chính
nhằm duy trì, nâng cao mức sống ngời lao động và gia đình họ. Các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần phải tăng cờng nâng cao công tác quản lý lao động, công tác
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng chính xác, kịp thời để vừa đảm
bảo quyền lợi ngời tiêu dùng vừa tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất hạ giá thành sản phẩm.
Nhận thức đợc điều đó, với sự giúp đỡ của cô chú phòng tài vụ Xí
nghiệp Hoá Dợc - Bộ Y Tế cùng sự hớng dẫn chu đáo của giáo viên em đã chọn
đề tài Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng làm đề tài cho báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Bố cục báo cáo thực tập tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận
gồm 3 chơng:
Chơng I: các vấn đề chung về tiền lơng và các
khoản Trích theo tiền lơng .
Chơng II: thực tế công tác kế toán tiền lơng và các
Khoản trích theo tiền lơng tại xí nghiệp
Hoá dợc - bộ y tế .


Chơng III: nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán
Tiền lơng và các khoản trích theo
tiền lơng .

K 36 A 16 Trang
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
CHƯƠNG I
CáC VấN Đề CHUNG Về TIềN LƯƠNG
Và CáC KHOảN TRíCH THEO TIềN LƯƠNG.
1.1. Vai trò của lao động trong quá trình SXKD.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trình
tiêu hao các yếu tố cơ bản (lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động) trong đó
lao động với t cách là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động,
biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của con ngời.
Vậy lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của con ng-
ời nhằm tác động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu của
con hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Để bù đắp lại hao phí về sức lực thì ngời chủ sử dụng lao động phải
tính và trả cho ngời lao động các khoản thu nhập của họ, trong đó tiền lơng là
khoản thu nhập chủ yếu. Ngoài ra, trong thu nhập của ngời lao động còn có các
khoản khác nh: trợ cấp BHXH, tiền lơng, tiền ăn ca...
1.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp SXKD.
Trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau thì
việc phân loại lao động không giống nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý
lao động trong điều kiện cụ thể của ngời lao động.
Nhìn chung các doanh nghiệp có thể phân loại lao động nh sau:
* Phân loại lao động theo thời gian lao động:Toàn bộ lao động trong doanh
nghiệp đợc chia nh sau:

- Lao động thờng xuyên trong danh sách: Lao động thờng xuyên trong danh
sách là lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả tiền lơng gồm
công nhân SXKD cơ bản và công nhân viên thuộc các hoạt động khác .
- Lao động tạm thời mang tính thời vụ : Là lực lợng lao động làm việc tại các
doanh nghiệp do ngành khác chi trả lơng nh cán bộ chuyên trách đoàn thể,
học sinh , sinh viên thực tập...
* Phân loại theo quá trình sản xuất gồm : Lao động trực tiếp SX
Lao động gián tiếp sx.
- Lao động trực tiếp sản xuất: là những ngời trực tiếp tiến hành các hoạt động
SXKD tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ nhất
định.Trong lao động trực tiếp đợc phân loại nh sau:
+/ Theo nội dung công việc mà ngời lao động thực hiện thì lao
K 36 A 16 Trang
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
động trực tiếp đợc chia thành : lao động SXKD chính, lao động SXKD
phụ trợ, lao động phụ trợ khác.
+/ Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động trực tiếp đợc chia
thành các loại sau:
Lao động có tay nghề cao: bao gồm những ngời đã qua đào tạo chuyên môn và
có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế, có khả năng đảm nhận các
công việc phức tạp đòi hỏi trình độ cao.
Lao động có tay nghề trung bình: bao gồm những ngời đã qua đào chuyên
môn nhng thời gian công tác thực tế cha nhièu hoặc cha đào tạo qua lớp
chuyên môn nhng có thời gian làm việc thực tế tơng đối dài, đợc trởng
thành do học hỏi từ kinh nghiệm thực tế .
Lao động phổ thông: lao động không phải qua đào tạo vẫn làm đợc
- Lao động gián tiếp SX là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình
SXKD của DN . Lao động gián tiếp gồm những ngời chỉ đạo, phục vụ và
quản lý KD trong DN. Lao động gián tiếp đợc phân loại nh sau:

+/Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn loại lao động này đợc
phân chia thành: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính.
+/ Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động gián tiếp đợc chia thành nh
sau:
Chuyên viên chính: là những ngời có trình độ từ đại học trở lên, có trình độ
chuyên môn cao, khả năng giải quyết các công việc mang tính tổng hợp,
phức tạp .
Chuyên viên: là những ngời lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại học, có
thời gian công tác dài, trình độ chuyên môn cao .
Cán sự: là những ngời lao động mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác
cha nhiều.
Nhân viên: là những ngời lao động gián tiếp với trình độ chuyên môn thấp, có
thể đã qua đào tạo các trờng lớp chuyên môn, nghiệp vụ hoặc cha qua đào
tạo .
*Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình SXKD
- Lao động thực hiện chức năng SX, chế biến: bao gồm những lao động tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình SX, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
các lao vụ, dịch vụ nh: công nhân trực tiếp SX, nhân viên phân xởng...
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ nh: nhân viên bán hàng, tiếp
thị, nghiên cứu thị trờng...

- Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia
hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính nh: các nhân viên
quản lý kinh tế , nhân viên quản lý hành chính
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động đợc kịp
thời, chính xác phân định đợc chi phí và chi phí kịp thời.
K 36 A 16 Trang
3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
1.3. ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý
lao động.
Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động trên cơ sở đó tính
chính xác thù lao cho ngời lao động đúng, thanh toán kịp thời tiền lơng và
các khoản liên quan. Mặt khác thông qua phân loại lao động trong toàn
doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự toán chi phí nhân công
trong chi phí SXKD, lập kế hoạch quỹ lơng và thuận lợi cho công tác kiểm
tra tình hình thực hiện kế hoạch...
1.4. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lơng, các khoản trích
theo tiền
l ơng
Tiền lơng ( tiền công ) là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội
mà ngời chủ sử dụng lao động phải trả cho ngời lao động tơng ứng với
thời gian lao động và kết quả lao động của ngời lao động.
Chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch
vụ...do DNSX ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động, trên cơ
sở đó tính chính xác thù lao cho ngời lao động đúng, thanh toán kịp thời tiền lơng
và các khoản liên quan. Từ đó kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian,
kết quả lao động, chất lợng lao động, chấp hành kỷ luật lao động, năng cao năng
suất lao động, góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, hạ giá thành sản phẩm
tăng lợi nhuận tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao
động.
1.5. Các chế độ về tiền lơng, trích lập và sử dụng KPCĐ,
BHXH,
BHYT.
1.5.1. Chế độ tiền lơng của Nhà Nớc quy định.
Tiền lơng trả cho ngời lao động phải dựa trên cơ sở thoả thuận giữa ngời lao
động và ngời sử dụng lao động thông qua bản hợp đồng lao động. Chí ít thì mức l-
ơng nhận đợc của ngời lao động cũng phải bằng mức lơng tối thiểu do Nhà Nớc

quy định : 290.000 đ / tháng.
STT Chức danh Hệ số mức lơng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
Chuyên viên cao cấp,
kế toán viên cao cấp,
kỹ s cao cấp
Hệ số
Mức lơng
4,75
548,4
4,86
583,2
5,15
618
5,44
652,8
2
Chuyên viên chính, kế
toán viên, kỹ s chính
- Hệ số
- Mức lơng
3,26
391,2
3,54
424,8
3,82
458.4
4,10
492

4,38
525,6
4,66
559,2
3
Chuyên viên, kế toán
viên, kỹ s
Hệ số
- Mức lơng
1,78
213,6
2,02
242,4
2,26
271,2
2,5
300
2,74
328,8
2,98
357,6
3,26
387,6
3,48
417,6
4
Cán sự kỹ thuật viên
K 36 A 16 Trang
4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Lª ThÞ Thanh HuyÒn

HÖ sè
- Møc l¬ng
1,46
157,2
1,58
189,6
1,7
204
1,82
218,4
1,94
232,8
2,06
247,2
2,18
261,6
2,3
276
2,42
290,4
2,5
306
5
Nh©n viªn phôc vô
HÖ sè
- Møc l¬ng
1,00
120
1,09
130,8

1,18
141,6
1,27
152,4
1,36
163,2
1,45
174
1,54
184,8
1,63
195,6
1,72
206,4
1,81
217,2
190
228
1,99
238,8
K 36 A 16 Trang
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
1.5.2. Chế độ về các khoản trích theo tiền lơng của Nhà Nớc quy
định
*Quỹ bảo hiểm xã hội ( BHXH )
Quỹ BHXH đợc sử dụng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia
đóng BHXH trong trờng hợp họ mất khả năng lao động .
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lơng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành

hàng tháng DN phải trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lơng
thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng. Trong đó 15% tính vào chi phí
sản xuất, 5% trừ vào thu nhập của ngời lao động .
Nội dung quỹ BHXH gồm :
- Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau, sinh đẻ, mất sức lao động.
- Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp .
- Trợ cấp tử tuất.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH .
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH nộp lên cơ quan quản
lý bảo hiểm để chi BHXH.
Hàng tháng DN trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân viên đang
làm việc bị ốm đau , thai sản ... trên cơ sở chứng từ nghỉ BHXH ( phiếu nghỉ hởng
BHXH, các chứng từ khác có liên quan ). Cuối tháng ( quý) DN quyết toán với cơ
quan quản lý quỹ BHXH số thực chi BHXH tại DN .
* Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT )
Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia
đóng góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám, chữa bệnh.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tổng tiền lơng phải trả cho công nhân viên .
Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng
số tiền lơng thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên, trong đó 2% tính
vào chi phí SXKD, ngời lao động đóng góp 1% thu nhập, DN tính trừ vào l-
ơng của ngời lao động .
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan
quản lý chuyên trách để mua thẻ BHYT.
* Kinh phí công đoàn ( KPCĐ )
KPCĐ đợc trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
KPCĐ đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả công nhân viên trong kỳ .

Theo chế độ hiện hành, hàng tháng DN trích lập 2% trên tổng số
tiền lơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và tính vào chi phí
SXKD. Trong đó 1% số đã trích nộp cơ quan công đoàn cấp trên, phần còn
lại chi tại công đoàn cơ sở .

K 36 A 16 Trang
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
1.6 Các hình thức tiền lơng .
1.6.1. Hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động.
1.6.1.1. Khái niệm hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động.
Khái niệm: Tiền lơng thời gian là hình thức tiền lơng tính theo
thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh
và thang bậc lơng theo quy định.
1.6.1.2. Các hình thức tiền lơng thời gian và phơng pháp tính lơng.
*Hình thức tiền l ơng thời gian giản đơn:
- Tiền lơng tính theo ngày làm việc thực tế: là tiền lơng trả cho một
ngày làm việc và là căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ
công nhân viên những ngày hội họp, học tập và lơng hợp đồng.
Tiền lơng Tiền lơng tháng
ngày =
Số ngày làm việc theo
chế độ quy định trong tháng.
-Tiền lơng tuần: là tiền lơng phải trả cho một tuần làm việc.
Tiền lơng tuần = Tiền lơng tháng x 12 tháng
phải trả
52 tuần
-Tiền lơng tháng là tiền lơng phải trả cho ngời lao động theo thang
bậc lơng quy định gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp nh phụ cấp
độc hại, phụ cấp khu vực.....( nếu có )

+ Tiền lơng tháng chủ yếu đợc áp dụng cho công nhân viên làm công tác
quản lý hành chính, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên thuộc các ngành hoạt
động không có tính chất SX.
+ Tiền lơng tháng gồm tiền lơng chính và các khoản phụ cấp có
tính chất tiền lơng.
Tiền l ơng chính là tiền lơng trả theo ngạch bậc tức là căn cứ
theo trình độ ngời lao động, nội dung công việc và thời gian công tác.Đợc
tính theo công thức : ( Mi x Hi )
Mi = Mn x Hi + PC
Trong đó : Hi : hệ số cấp bậc lơng i
Mn : mức lơng tối thiểu
Phụ cấp lơng ( PC ) là khoản phải trả cho ngời lao
cha đợc tính vào lơng chính
Tiền l ơng phụ : gồm 2 loại.
Loại 1:Tiền lơng phụ = Mn x hệ số phụ cấp
Loại 2: Tiền lơng phụ = Mn x Hi x hệ số phụ cấp
* Hình thức tiền l ơng thời gian có th ởng: là kết hợp giữa hình thức
tiền lơng giản đơn với chế độ tiền thởng trong SX.

Tiền lơng thời gian = Tiền lơng thời gian + Tiền thởng có
K 36 A 16 Trang
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
có thởng giản đơn tính chất lơng
Tiền thởng có tính chất lơng nh: thởng năng suất lao
động cao, tiết kiệm NVL, tỷ lệ sản phẩm có chất lợng cao...
* Ưu điểm và nh ợc điểm của hình thức tiền l ơng thời gian:
- Ưu điểm: đã tính đến thời gian làm việc thực tế, tính toán đơn
giản, có thể lập bảng tính sẵn.
- Nhợc điểm:

+ Hình thức tiền lơng thời gian cha đảm bảo nguyên tắc
phân phối theo lao động .
+ Cha gắn tiền lơng với chất lợng lao động vì vậy DN cần
kết hợp với các biện pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật
lao động nhằm làm cho ngời lao động tự giác làm việc với kỷ luật lao động
và năng suất, hiệu suất lao động cao,
1.6.2. Hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm.
1.6.2.1. Khái niệm hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm.
Hình thức tiền lơng SP là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động
tính theo số lợng, công việc, chất lợng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu
đảm bảo chất lợng quy định và đơn giá lơng SP.
1.6.2.2.Phơng pháp xác định định mức lao động và đơn giá tiền lơng SP.
Để trả lơng theo sản phẩm cần phải có định mức lao động, đơn giá
tiền lơng hợp lý trả cho từng loại SP, công việc. Tổ chức tốt công tác kiểm
tra nghiệm thu sản phẩm, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện để công
nhân tiến hành làm việc hởng lơng theo hình thức tiền lơng sản phẩm, nh:
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu...
1.6.2.3.Các phơng pháp trả lơng theo SP.
- Tiền l ơng theo SP trực tiếp: là hình thức trả cho ngời lao động đợc tính theo số
lợng SP hoàn thành đúng quy cách,phẩm chất và đơn giá tiền lơng SP.
Tiền lơng SP = Khối lợng SP x Đơn giá tiền lơng
trực tiếp hoàn thành SP
Hình thức tiền lơng SP trực tiếp áp dụng đối với công nhân
chính trực tiếp SX. Trong đó đơn giá lơng SP không thay đổi theo tỷ lệ hoàn
thành định mức lao động, nên gọi là hình thức tiền lơng SP trực tiếp không
hạn chế.
- Tiền l ơng theo SP gián tiếp: đợc áp dụng đối với các công nhân
phục vụ cho công nhân chính nh công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị, vận
chuyển NVL, thành phẩm..
Tiền lơng SP = Đơn giá tiền lơng x Số lợng SP hoàn thành

gián tiếp gián tiếp của công nhân SX chính.
- Tiền l ơng SP luỹ tiến: là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động
gồm tiền lơng tính theo SP trực tiếp và tiền thởng tính theo tỷ lệ luỹ tiến,
căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động đã quy định .
K 36 A 16 Trang
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
Lơng SP luỹ tiến kích thích mạnh mẽ việc tăng nhanh năng
suất lao động nó áp dụng ở nơi cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ SX để đảm
bảo SX cân đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
- Tiền l ơng khoán khối l ợng, khoán công việc: là hình thức trả l-
ơng cho ngời lao động theo khối lợng SP, công việc. Hình thức tiền lơng này
thờng áp dụng cho những công việc lao động giản đơn, công việc có tính
chất đột xuất nh khoán bốc vác, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, thành
phẩm...
- Tiền l ơng trả cho SP cuối cùng: là tiền lơng đợc tính theo đơn giá tổng hợp
cho SP hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình thức tiền lơng này áp dụng cho
từng bộ phận SX.
- Tiền l ơng trả theo SP tập thể: đợc áp dụng đối với các DN
mà kết quả là SP của cả tập thể công nhân.
Trờng hợp tiền lơng SP là kết quả lao động của tập thể công nhân, kế toán
phải chia lơng cho từng công nhân theo một trong các phơng pháp sau:
Phơng pháp chia lơng theo thời gian làm việc thực tế và trình độ kỹ thuật
của ngời lao động .
Công thức :
Tro
ng đó: L
i
: Tiền lơng SP của CNi
T

i
: Thời gian làm việc thực tế của CNi
H
i
: Hệ số cấp bậc kỹ thuật của của CNi
L
t
: Tổng tiền lơng SP tập thể.
n : Số lợng ngời lao động của tập thể
Phơng pháp chia lơng theo thời gian làm việc thực tế và trình độ kỹ thuật
của ngời lao động kết hợp với bình công chấm điểm.
Điều kiện áp dụng: cấp bậc kỹ thuật của công nhân không phù hợp với cấp
bậc kỹ thuật công việc do điều kiện SX có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao
động trong tổ hoặc trong nhóm SX. Toàn bộ tiền lơng đợc chia làm 2 phần:
- Chia theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc thực tế của mỗi ngời.
- Chia theo thành tích trên cơ sở bình công chấm điểm mỗi ngời.
Phơng pháp chia lơng theo bình công chấm điểm:
Điều kiện áp dụng: phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp công nhân làm
việc có kỹ thuật giản đơn, công cụ thô sơ, năng suất lao động chủ yếu do sức khoẻ
và thái độ lao động của ngời lao động .
Sau mỗi ngày làm việc, tổ trởng phải tổ chức bình công, chấm điểm cho từng ng-
ời lao động. Cuối tháng căn cứ vào số công điểm đã bình bầu để chia lơng.
K 36 A 16 Trang
9
L
i
=
x T
i
H

i
Số lượng
SP đã hoàn
thành
Đơn giá
lương
sản phẩm




x
Tiền lương
SP luỹ tiến
=
+
x
x
Tỷ lệ
tiền lư
ơng luỹ
tiến
x
Đơn giá
lươngSP
Số lượng
SP vượt
kế hoạch
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
Theo phơng pháp này, chia lơng cho từng ngời lao động tơng tự phần 2 của

phơng pháp 2.
1.7. Khái niệm quỹ tiền lơng, nội dung quỹ tiền lơng và phân
loại
quỹ tiền l ơng.
1.7.1. Khái niệm quỹ tiền lơng :
Quỹ tiền lơng của DN là toàn bộ số tiền lơng trả cho số công
nhân viên của DN, do DN quản lý, sử dụng và chi trả lơng.
1.7.2. Nội dung quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lơng của DN gồm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế ( tiền lơng
thời gian và tiền lơng sản phẩm ).
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng )
nh: phụ học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lu động, phụ
cấp công tác cho những ngời làm khoa học có tài năng...
- Tiền lơng trả cho công nhân trong thời gian ngừng SX vì các nguyên nhân
khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép...
- Tiền lơng trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ
quy định.
1.7.3. Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán.
- Về phơng diện kế toán, quỹ tiền lơng của DN đợc chia thành hai loại :
tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp ( phụ
cấp làm đêm, làm thêm giờ... )
+ Tiền lơng phụ: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ, nh: thời gian lao động,
nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ lễ, hội họp, học tập, tập dân quân tự vệ, tập phòng cháy
chữa cháy và nghỉ ngừng SX vì nguyên nhân khách quan đợc hởng lơng theo chế
độ.

- Xét về mặt hạch toán kế toán, tiền lơng chính của công nhân SX thờng đợc
hạch toán trực tiếp vào chi phí SX của từng loại SP, tiền lơng phụ của công nhân
SX đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí SX các loại SP có liên quan
theo tiêu thức phân bổ.
- Xét về mặt phân tích hoạt động kinh tế, tiền lơng chính thờng liên quan
trực tiếp đến sản lợng SX và năng suất lao động và thờng là những khoản chi theo
chế độ quy định.
K 36 A 16 Trang
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
1.8. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản tính trích theo tiền
lơng
- Hạch toán lao động, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng không
chỉ liên quan đến quyền lợi của ngời lao động, mà còn đến chi phí SXKD, giá
thành SP của DN, liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động
tiền lơng của Nhà Nớc.
- Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở DN phải thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
1)Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lợng, chất lợng và kết quả lao
động của ngời lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản
liên quan khác cho ngời lao động .
2) Tính toán phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lơng, tiền công và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, cho các đối tợng sử dụng có liên quan.
3) Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản
lý vàc chi tiêu quỹ lơng. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận
có liên quan.
1.9. Kế toán tổng hợp tiền lơng, KPCĐ, BHXH, BHYT.
1.9.1. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
* Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên.
- Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên dùng để thanh toán

cho công nhân viên của DN về tiền lơng, tiền công, tiền thởng,BHXH và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Nội dung kết cấu:
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên.
- Các khoản tiền lơng, ( tiền công )
tiền thởng,BHXH và các khoản đã
trả, đã chi, đã ứng trớc cho công
nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng,
( tiền công ) của công nhân viên.
SD:(nếu có) Số tiền đã trả lớn hơn
Số phải trả cho công nhân viên.

Cá biệt có trờng hợp TK 334- Phải trả CNV có số d bên Nợ phản ánh số tiền đã trả thừa cho
công nhân viên.

* Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác:
- Tài khoản 338 Phải trả phải nộp khác đợc dùng để phản ánh
tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài nội dung đã d-
ợc phản ánh ở các tài khoản khác từ TK 331 đến TK 336 ).
- Nội dung, kết cấu:
K 36 A 16 Trang
11
Các khoản tiền lơng (tiền công), tiền th-
ởng, BHXH và các khoản khác phải trả,
phải chi cho CNV
SD : Các khoản tiền lơng, tiền
công, tiền thởng và các khoản
khác phải trả cho CNV
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Kết chuyển giá trị TS thừa vào cácTK
liên quan theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý.
- BHXH phải trả cho công nhân
- KPCĐ chi tại đơn vị.
-Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho
cơ quan quản lý quỹ
- Doanh thu ghi nhận cho từng kỳ kế toán:
trả lại tiền nhận trớc cho khách hàng khi
không tiếp tục thực hiện việc cho thuê
tài sản.
- Các khoản đã trả và đã nộp khác.



SD:(nếucó)-Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số
phải trả, phải nộp hoặc số BHXH đã chi,
KPCĐ chi vợt cha đợc cấp bù.





- Tài khoản 338 - phải trả, phải nộp
khác có các TK cấp 2 sau:
TK 338.1 - Tài sản thừa chờ giải quyết.
TK 338.2 - Kinh phí công đoàn.
TK 338.3 - Bảo hiểm xã hội.
TK 338.4 - Bảo hiểm y tế.

TK 338,7 - Doanh thu cha ghi nhận.
TK 338.8 - Phải trả, phải nộp khác.

* Tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
- Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các tài khoản đợc ghi nhận là chi
phí hoạt động SXKD trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh, mà sẽ phát sinh trong kỳ
này hoặc trong nhiều kỳ sau.
- Nội dung kết cấu:

K 36 A 16 Trang
12
- Giá trị TS thừa chờ xử lý ( cha rõ
nguyên nhân)
- Giá trị TS thừa phải trả cho cá nhân, tập
thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý do xác định
ngay đợc nguyên nhân
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi
phí SXKD
- Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lơng
của CNV
- Các khoản thanh toán với CNV tiền
nhà, điện nớc ở tập thể
- BHXH và KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
- Doanh thu cha ghi nhận
- Các khoản phải trả khác
SD : - Số tiền còn phải trả, còn
phải nộp
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích
cha nộp cho cơ quan quản lý hoặc

số quỹ để lại cho đơn vị cha chi
hết. Giá trị TS phát hiện thừa còn
chờ giải quyết.
- Doanh thu nhận trớc của kỳ kế
toán tiếp theo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
-Các khoản chi phí thực tế phát sinh
tính vào chi phí phải trả.
-Số chênh lệch về chi phí phải trả
lớn hơn số trích trớc, đợc tính vào
vào thu nhập bất thờng.

1.9.2 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
( Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng )
(1) Tính tiền lơng, các khoản phụ cấp phải trả cho CNV.
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 623 ( 623.1 ) - Chi phí sử dụng máy móc thi công.
Nợ TK 627 ( 627.1 ) - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641 ( 641.1 ) - Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 ( 642.1 ) - Chi phí QLDN.
Nợ TK 335 - ( Tiền lơng công nhân SX nghỉ phép phải trả, nếu DN
đã trích trớc vào chi phí SXKD.)
Có TK 334 - Phải trả CNV.
(2) Tính trớc tiền lơng nghỉ phép của CNSX
Mức trích = Tổng số tiền lơng chính thực x Tỷ lệ trích
trớc một tháng tế phải trả CNSX trong tháng trớc (1%)

Tổng số tiền lơng nghỉ phép

Tỷ lệ trong kế hoạch của CNSX trong năm
Trích trớc = Tổng số tiền lơng chính x 100
kế hoạch của CNSX trong năm
Hoặc có thể theo công thức sau:
Tổng số tiền lơng nghỉ phép
Mức trích trong kế hoạch của CNSX trong năm
trớc một tháng =
12 tháng
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
(3) Tiền lơng phải trả CNV:
3.1. Tiền thởng có tính chất thờng xuyên ( thởng NSLĐ: tiết kiệm
NVL...) tính vào chi phí SXKD.
Nợ TK 622, 627, 641, 642....
K 36 A 16 Trang
13
- Chi phí phải trả dự tính tr-
ớc và ghi nhận vào chi phí
SXKD
- Số chênh lệch giữa chi phí
thực tế lớn hơn số trích trớc,
đợc tính vào chi phí SXKD
DCK: Chi phí phải trả đã
tính vào chi phí hoạt động
SXKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
Có TK 334 - Phải trả CNV.
3.2. Tiền thởng CNV trong các kỳ sơ kết, tổng kết....tính vào quỹ
khen thởng.
Nợ TK 431 ( 431.1) - Quỹ khen thởng phúc lợi

Có TK 334 - Phải trả CNV.
(4) Tính tiền ăn ca phải trả cho CNV.
Nợ TK 622, 627, 641, 642...
Có TK 334- phải trả CNV.
(5) BHXH phải trả CNV ( ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...)
Nợ TK 338 ( 338.3 - BHXH )
Có TK 334 - Phải trả CNV.
(6) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SX.
Nợ TK 622, 627, 641, 642...
Có TK 338 ( 338.2-KPCĐ, 338.3-BHXH, 338.4-BHYT )
(7) Các khoản khấu trừ vào tiền lơng phải trả CNV ( nh: tạm ứngBHYT,
BHXH, tiền thu bồi thờng theo quyết định xử lý)
Nợ TK 334 - Phải trả CNV.
Có TK 141, 138, 338( 338.3-BHXH, 338.4-BHYT)
(8) Tính thuế thu nhập của ngời lao động phải nộp Nhà Nớc ( nếu có)
Nợ TK 334 - Phải trả CNV.
Có TK 333 (333.8)-Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nớc
(9) Trả tiền lơng và các khoản phải trả cho CNV.
Nợ TK 334 - Phải trả CNV.
Có TK 111, 112.
Nếu DN trả lơng cho CNV thành hai kỳ thì số tiền lơng trả kỳ I th-
ờng khoảng giữa tháng ) gọi là số tiền lơng tạm ứng. Số tiền cần thiết để trả
lơng kỳ II đợc tính theo công thức sau:
Số tiền phải Tổng số thu Số tiền đã Các khoản khấu trừ
trả kỳ II = nhập của CNV = tạm ứng - vào thu nhập
cho CNV trong tháng kỳ I của CNV.
(10) Trờng hợp trả lơng cho CNV bằng sản phẩm, hàng hoá.
10.1. Đối với SP, HH chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán cha có thuế GTGT.
Nợ TK 334 - Phải trả CNV

Có TK 333.1 (333.11)-Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ ( giá bán cha
có thuế GTGT)
10.2. Đối với SP, HH không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh
toán.
K 36 A 16 Trang
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nộ bộ (giá thanh toán)
(11) Chi tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị.
Nợ TK 338 ( 338.2-KPCĐ, 338.3 BHXH )
Có TK 111, 112....
(12) Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý chức năng
theo chế độ.
Nợ TK 338 ( 338.2-KPCĐ, 338.3-BHXH, 338.4-BHYT)
Có TK 111, 112...
(13) Cơ quan BHXH thanh toán số thực chi cuối quý.
Nợ TK 111, 112...
Có TK 338 (338.3 - BHXH)
sơ đồ kết toán tổng hợp tiền lơng và
các khoản trích theo lơng


K 36 A 16 Trang
15
(10)
(5)
(9)

(11),(12)
(13)
(6)
(1c)
(3b)
(8)
TK627,661,642
(1b),(4),(3a)
(7)
(2)
TK338
TK512
TK334
TK333(3338)
TK191,138, 338
TK622, 623
TK335
TK111, 112
TK431
TK333(33311)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
CHƯƠNG 2
THựC Tế CÔNG TáC Kế TOáN TIềN LƯƠNG
Và CáC KHOảN TRíCH THEO TIềN LƯƠNG
TạI Xí NGHIệP HOá DƯợC - Bộ Y Tế.
2.1. Đặc điểm chung của Xí nghiệp.
Quá trình phát triển của Xí nghiệp.
Xí nghiệp Hoá Dợc là một doanh nghiệp Nhà Nớc đợc thành lập ngày 23
tháng 9 năm 1966, là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dợc Việt Nam -
Bộ Y Tế.

Tên gọi : Xí nghiệp Hoá Dợc.
Tên giao dịch quốc tế : Chemico Pharmaceutical - Factory.
Địa chỉ : 273 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội.
Tel : 8.534.148 - 8.533.396 - 8.533.368.
Fax : ( 84.4 ) 8.534.148.
Xí nghiệp hoạt động theo luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp
luật, là đơn vị sản xuất kinh doanh Hoá dợc phẩm. Do vậy, ngoài sự quản lý
của Nhà Nớc về pháp luật, Xí nghiệp còn đợc sự quản lý của Tổng Công ty Dợc
Việt Nam, Xí nghiệp thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp
nhân, hoạt động theo nguyên tắc:
- Dới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà Nớc .
- Thực hiên tự chủ về sản xuất kinh doanh theo pháp luật của Nhà Nớc
và sự quản lý chuyên ngành của Bộ Y Tế.
- Đảm bảo quan hệ đúng đắn giữa lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân trong
đó lợi ích của ngời lao động là trực tiếp.
Năm 1993 Xí nghiệp Hoá Dợc đợc Bộ Y Tế ra quyết định thành lập
doanh nghiệp Nhà Nớc số 404 / BYT - QĐ ngày 22 / 4 / 1993.
-Về vốn của Xí nghiệp: Vốn kinh doanh của Xí nghiệp là 2.227,6 triệu
đồng, Xí nghiệp đã tăng vốn lu động từ 889.000.000 đồng năm 1999 lên
981.000.000 triệu đồng năm 2001.Nh vậy, nó thể hiện sự mở rộng hoạt động
SXKD, đầu t thêm vốn để tăng thêm lợi nhuận cho Xí nghiệp.
-Về doanh thu bán hàng: 7,5 tỷ. Đây là một điều đáng mừng cho Xí
nghiệp bởi nó thể hiện sự làm ăn phát triển.
- Số lợng công nhân viên: Trong nền kinh tế thị trờng, sau những tính toán lo toan cho
SXKD, những vấn đề xung quanh ngời lao động luônlà đề tài tranh luận cho các DN.
Với phơng châm cùng tồn tại và phát triển Xí nghiệp Hoá Dợc đã từng bớc sắp xếp lại
đội ngũ lao động cho phù hợp với điều kiện SXKD của mình bằng cách cho nghỉ chế
K 36 A 16 Trang
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền

độ, nghỉ mất sức nếu đủ điều kiện. Cho đến nay, Xí nghiệp đã tinh giảm đợc bộ máy
cũng nh lao động từ 200 ngời năm 1998 xuống còn 161 ngời.
Nh vậy, tổng số cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp Hoá Dợc là 161 ngời.
- Thu nhập bình quân của công nhân viên: Hiện nay, các hình thức trả lơng cho
cán bộ công nhân viên mà Xi nghiệp đang áp dụng là phù hợp với quy định về chế độ
tiền lơng của Nhà Nớc và phù hợp với thực tiễn tình hình SXKD của Xí nghiệp.
Đặc biệt, việc áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm để trả cho ngời lao
động trực tiếp là một bớc đi đúng hớng nhằm mục đích nâng tới mức cao nhất của
năng suất lao động và chất lợng SP và hiệu quả SXKD của Xí nghiệp. Hơn nữa, việc
quy định chế độ phụ cấp cũng nh tiền thởng cho cán bộ công nhân viên xí nghiệp đã
là nguồn động viên khích lệ rất lớn lao, tạo cho họ có lòng nhiệt tình say mê có tinh
thần tìm tòi sáng tạo và có thái độ trách nhiệm cao trong công việc để từ đó góp phần
thúc đẩy SX phát triển, KD có hiệu quả tạo thêm lợi nhuận cho Xí nghiệp và thu nhập
chính đáng cho bản thân ngời lao động.
Việc Xí nghiệp sử dụng quỹ tiền lơng theo đơn giá SP chuẩn đã tạo ra đợc sự
công bằng, chính xác cho công nhân viên. Khi sử dụng quỹ tiền lơng theo phơng pháp
này thì công nhân viên sẽ làm ra nhiều SP chuẩn hơn bởi vì nó gắn liền với thu nhập
của họ. Chính vì thế mà năm 2001 SP chuẩncủa Xí nghiệp đã tăng lên dẫn đến thu
nhập của ngời lao động cũng tăng lên.
Thu nhập bình quân 795.000 đồng / ngời / tháng.
Trải qua trên 30 năm hoạt động vừa tổ chức SXKD, vừa xây dựng và phát triển
theo đờng lối đổi mới đúng đắn của Đảng và Nhà Nớc, đợc sự chỉ đạo trực tiếp của
lãnh đạo Tổng Công ty Dợc Việt Nam cùng với sự giúp đỡ của thờng vụ Thành uỷ và
Uỷ ban nhân dân Quận Đống Đa Xí nghiệp đã liên tục phấn đấu vợt mọi khó khăn,
thử thách khắc nghiệt của cơ chế thị trờng với những công nghệ SX tiên tiến, Xí
nghiệp Hoá Dợc luôn nâng cao hiệu quả SXKD, nâng cao chất lợng SP, bảo toàn và
tích luỹ vốn từng bớc tạo chỗ đứng và uy tín trên thị trờng.
Nhìn nhận một cách thực tế chúng ta thấy rằng Xí nghiệp là một DN có quy
mô hoạt động SXKD tầm trung bình, nhng cơ hội phát triển còn rất nhiều vì Xí nghiệp
là đơn vị duy nhất hiện nay của ngành Y tế SX Hoá Dợc

2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của
đơn vị kế toán.
Hiện nay, Xí nghiệp SXra nhiều loại SP có hoạt tính sinh hoá học của các chất
chế biến. Đặc biệt là mỗi một SP phải có một quy trình công nghệ hợp lý.
Quy trình công nghệ SX ra SP phải đảm bảo cho SP đó đáp ứng đợc yêu cầu
về chất lợng của Dợc Điển. Bởi vì, SP của Xí nghiệp dùng để phục vụ cho nhu cầu
chữa bệnh cho con ngời trong đó bao gồm cả thuốc uống, thuốc bôi ngoài da và thuốc
tiêm ...có ảnh hởng trực tiếp tơi sức khoẻ con ngời.
Chính vì thế, sản phẩm SX không thể có SP laọi 2 mà phải là SP loai 1 đạt tiêu
chuẩn của Dợc Điển trong nớc cũng nh Dợc Điển quốc tế.
K 36 A 16 Trang
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ
máy kế toán của đơn vị thực tập.
* Các măt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của Xí nghiệp ;
- Hoá chất dợc dụng.
- Hoá chất tinh khiết.
- Các tá dợc.
- Bào chế các loại dợc phẩm, sản phẩm hợp vệ sinh, sản phẩm định dỡng y tế.
- Đầu t nghiên cứu khoa học, nghiên cứu công nghệ mới để đa vào SX nâng cao
chất lợng SP và tăng sản lợng SP.
- Các dịch vụ có liên quan đến ngành y tế.
- Kinh doanh các ngành nghề theo quy định của pháp luật.
* Quy trình công nghệ sản xuất của mặt hàng chủ yếu:
Quy trình công nghệ SX SP của Xí nghiệp là quy trình SX phức tạp, kiểu chế
biến liên tục khép kín ( là những phản ứng hoá học liên tục của các hoá chất xảy ra kế
tiếp nhau ). Mặc dù quy trình SX của Xí nghiệp phức tạp nh vậy nhng vẫn đảm bảo
quy trình đó là SX hợp lý. Phải lựa chọn máy móc thiết bị khép kín và phải tính đến
chất thải độc hại đồng thời phải có sự đa dạng trong sử dụng nguyên liệu khác nhau

( vô cơ, hữu cơ tổng hợp có nguồn gốc động thực vật đợc khai thác từ nhiều ngành
kinh tế kỹ thuật khác nhau ). Cụ thể đi sâu vào tìm hiểu quy trình SX SP của Xí
nghiệp là các loại hoá chất nh: HCl, H
2
SO
4
,Na
2
SO
4
, KMnO
4
, BaCl
2
, NaCl,
CaCO
3
, ...Các loại tinh dầu nh tinh dầu bạc hà, các loại gốm nhập về kho nguyên vật
liệu theo từng chủng loại. Các hoá chất đợc đa vào tinh chế loại bỏ các tạp chất còn
lại, sau đó đa về điều kiện phản ứng ( nhiệt độ, nồng độ, môi trờng...) tiếp đó là công
đoạn cho các chất phản ứng với nhau.
Sau khi phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn sẽ tạo ra SP, SP tạo ra sẽ đợc đem
tẩy rửa một lần nữa để đảm bảo độ tinh khiêt của SP. Sau đó SP đợc chuyển sang cho
bộ phận KCS kiểm tra chất lợng nếu SP nào đạt tiêu chuẩn thì SP đó đợc đem đi đóng
gói, còn SP nào không đủ tiêu chuẩn thì sẽ bị loại. Trong quá trình đóng gói này phải
sử dụng các vật liệu phụ, bao bì nh lọ thuỷ tinh, lọ nhựa, túi PE, bao chứa. Bớc cuối
cùng là nhập kho SP chuẩn.
a) Sơ đồ Muối NaCl
Nguyên vật liệu Khuấy Lọc Loại tạp chất Phản ứng
trung hoà


Nhập kho Đóng gói Sấy hơi Vảy rửa Nhiệt đun
XN cô
b) Sơ đồ DEP
Công nghệ dây chuyền SX DEP (Diethyl Phtalat)

Nạp nguyên liệu Tạo phản ứng Khuấy lắng Rửa lần 1

Tạo mono Khuấy lắng Rửa lần 2 Khuấy lắng
K 36 A 16 Trang
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
este

Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tinh chế Lọc tẩy màu

Đóng gói

Nhập kho XN
Tuy nhiên quy trình công nghệ của Xí nghiệp muốn áp dụng tốt cần
phải có những điều kiện sau:
- Nguyên vật liệu ở đầu vào có thể do nhiều ngành hỗn hợp khác nhau cung cấp
cho Xí nghiệp cha đợc phù hợp về chất lợng và những điều kiện riêng biệt của ngành
SX Hoá Dợc. Vì vậy nguyên vật liệu phải qua bộ phận KCS và tinh chế trớc khi đa
vào sử dụng SX SP.
- Quá trình SX ra SP hoá học trong điều kiện rỉ sắt, ăn mòn kim loại .. xảy ra
rất phức tạp khi tiến hành SX trong các môi trờng phản ứng khác gây khó khăn cho
việc lựa chọn máy móc thiết bị, dụng cụ phục vụ cho SX.
- Quá trình SX của Xí nghiệp phải sử dụng rất nhiều nguyên vật liệu dễ cháy
nổ, nguy hiểm độc hại nh các loại: Cồn, ête, axít, kiềm...Do vậy, đòi hỏi phải có biện

pháp an toàn lao động, các thiết bị sử dụng an toàn.
* Công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất .
Mô hình tổ chức quản lý ( và tổ chức sản xuất ) ở Xí nghiệp đợc tóm tắt qua
sơ đồ sau:
sơ đồ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
của xí nghiệp hoá dợc

X
K 36 A 16 Trang
19
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
kế
hoạch
cung
tiêu
Phòng
kế
toán
tài vụ
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
nghiên

cứu
Phòng
kiểm
nghiệm
Ban
bảo
vệ
Phân xưởng
hoá dược
Phân xưởng
bào chế
Phân xưởng
cơ điện
Các
tổ
sản
xuất
Tổ
nồi
hơi
Tổ
điện
Tổ
sửa
chữa
Các
tổ
sản
xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền

Ghi
chú :
- Xí nghiệp là một đơn vị kinh tế có t cách pháp nhân hạch toán độc lập. Xí nghiệp tổ
chức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng nghĩa là các phòng ban tham mu
cho ban giám đốc theo từng chức năng, nhiệm vụ của mình giúp cho Giám đốc có
những quyết định đúng đắn và giữa các phòng ban có sự trợ giúp lẫn nhau trong công
việc. Quyền hạn quản lý của các phòng ban đợc phân công rạch ròi, không chồng
chéo lên nhau vì thế mà cán bộ nhân viên có thể phát huy đợc hết khả năng về trình
độ chuyên môn, khuyến khích tinh thần trách nhiệm và ý thức làm chủ của từng ngời.
Bộ máy quản lý của Xí nghiệp khá gọn nhẹ, năng động phù hợp với cơ cấu kinh
doanh .
- Bộ máy quản lý bao gồm:
1) Ban Giám đốc gồm 2 ng ời : 1 giám đốc, 1 phó giám đốc.
+ Giám đốc là ngời đứng đầu bộ máy của Xí nghiệp chịu trách nhiệm trớc Nhà
Nớc, cơ quan pháp luật và Tổng Công ty Dợc Việt Nam về kết quả SXKD của Xí
nghiệp. Đồng thời đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên trongXí nghiệp,
chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý với tất cả các bộ phận SX của Xí nghiệp.
+ Phó giám đốc có nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc và thay thế cho Giám
đốc khi Giám đốc đi vắng, trực tiếp theo dõi và chỉ đạo khối kỹ thuật thông qua các
trởng phòng nh: trởng phòng kỹ thuật, trởng phòng nghiên cứu, trởng phòng kiểm
nghiệm và chỉ đạo SX thông qua các quản đốc phân xởng.
2) Các phòng chức năng bao gồm:
+ Phòng tổ chức hành chính:có nhiệm vụ quản lý đội ngũ cán bộ công
nhânviên trong Xí nghiệp, thực hiện chế độ tiền lơng, tiền thởng, BHXHvà chế độ
chính sách khác, tham mu cho Giám đốc, tổ chức bộ máy phòng ban ở phân xởng.
Tuyển dụng, diều động, bố trí, sắp xếp, bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật cán bộ công
nhân viên theo quy định
Thực hiện các thủ tục hành chính phục vụ cho hoạt động của Xí nghiệp.
+ Phòng kế hoạch cung tiêu: phòng này có nhiệm vụ chức năng phân tích thị
trờng, giá cả, nguồn hàng, chỉ tiêu kế hoạch đợc giao. Xây dựng chiến lợc Marketing

và kế hoạch SXKD cho từng tháng, quý, năm phù hợp với tình hình thực tế.
Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, quá trình cung ứng vật t, nguyên liệu bán
hàng, hệ thống kho hàng hoá, vận chuyển xếp dỡ. Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế
hoạch SXKD của các phân xởng SX, quản lý các tiền bán hàng tại kho Xí nghiệp và
các cửa hàng.
Tổng kết và báo cáo tiến độ hoàn thành kế hoạch của các bộ phận và của cả Xí
nghiệp từng giai đoạn trong năm.
K 36 A 16 Trang
20
Mối quan hệ chỉ đạo gián tiếp
Mối quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền

+ Phòng kế toán tài vụ : có chức năng quản lý tài chính, tình hình thanh toán,
quản lý tài sản, nguồn vốn và thực hiện các công tác tài chính của DN. Quan hệ với
các cơ quan chức năng khai thác các nguồn vốn để bổ sung nguồn vốn cho Xí nghiệp.
Thực hiện công tác giám sát và kiểm tra hoạt động tài chính của các bộ phận.
Đối chiếu số liệu, hớng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận thực hiện đúng theo quy định
của Nhà Nớc.
Lập báo cáo định kỳ, phân tích đánh giá kết quả SXKD và lập quyết toán với
các cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định

+ Phòng kỹ thuật nghiên cứu : có chức năng nhiệm vụ sau:
Xây dựng và quản lý quy trình công nghệ.
Xây dựng và định mức vật t kỹ thuật, quy cách mẫu mã.
Cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lợng SP. Nghiên cứu SX thử các SP mới trớc
khi đa vào SX lớn.
Hớng dẫn bàn giao quy trình công nghệ cho các bộ phận SX, đào tạo nâng
cao tay nghề cho công nhân để họ có thể thực hiện công việc một cách có hiệu
quả.

+ Phòng kiểm nghiệm : Có chức năng kiểm tra chất lợng vật t, nguyên liệu trớc
khi đa vào SX, kiểm tra việc thực hiện quy chế tiêu chuẩn chất lợng trong quá
trình SX, kiểm tra chất lợng SX.
+ Ban bảo vệ : có nhiệm vụ tổ chức lực lợng tuần tra canh gác đảm bảo an
toàn tuyệt đối 24 / 24 giờ.Theo dõi và kiểm tra việc chấp hành các nội quy.
Xí nghiệp là DN SXKD các loại SP Hoá dợc theo quy trình công nghệ khép
kín từ việc tinh chế các hoá chất đến khi đa vào phản ứng hoá học tẩy rửa, đóng
gói...bằng các máy móc chuyên dùng với số lợng SP tơng đối lớn, đợc chế biến
từ các nguyên vật liệu là các loại hoá chất. Do vậy ảnh hởng lớn tới việc tổ
chức SX.
Xí nghiệp đã tổ chức hai phân xởng SX chính phù hợp với đặc điểm quy
trình công nghệ SX SP.
- Phân xởng Hoá dợc : có nhiệm vụ là chuyên SX các loại thuốc bào chế.
- Phân xởng Bào chế: có nhiệm vụ chuyên SX các loại thuốc có dạng viên
nén, thuốc dạng bột...
- Ngoài hai phân xởng chính ở trên Xí nghiệp còn có phân xởng cơ điện,
phân xởng này có nhiệm vụ quản lý theo dõi, sửa chữa toàn bộ hệ thống điện,
máy móc thiết bị SX phục vụ cho các phân xởng SX chính và các phòng ban.
Phân xởng cơ điện có 3 tổ đó là:
+ Tổ nồi hơi: có nhiệm vụ bảo dỡng, cung cấp nồi phản ứng,
nồi hơi cho các phân xởng SX.
+ Tổ điện: có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dỡng điện cho toàn Xí nghiệp.
+ Tổ sửa chữa: có nhiệm vụ sửa chữa máy móc, thiết bị tài sản h hỏng.

K 36 A 16 Trang
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
* Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
+ Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán.
Phòng kế toán - tài vụ có chức năng quản lý tài chính, tình hình thanh

toán, quản lý tài sản, nguồn vốn và thực hiện các công tác tài chính của DN.
Quan hệ với các cơ quan chức năng khai thác các nguồn vốn để bổ sung nguồn
vốn cho Xí nghiệp.
Thực hiện công tác giám sát và kiểm tra hoạt động tài chính của các bộ
phận. Đối chiếu số liệu , hớng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận thực hiện đúng
theo quy định của Nhà Nớc.
Lập báo cáo định kỳ, phân tích đánh giá kết quả SXKD và lập quyết toán với các
cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định.
+ Hình thức tổ chức bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán của Xí nghiệp có chức năng tham mu giúp việc, giám đốc công
tác tài chính của Xí nghiệp, nhằm sử dụng tiền vốn vào đúng mục đích, đúng chế độ,
hợp lý và có hiệu quả. Đồng thời, bộ máy kế toán còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
và kiểm tra chế độ kế toán trong phạm vi toàn DN, giúp ban lãnh đạo Xí nghiệp tổ
chức công tác thông tin kinh tế và tổ chức hoạt động kinh doanh một cách kịp thời, có
hiệu quả.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức SXKD, phù hợp với yêu cầu và trình độ quản
lý, bộ máy kế toán ở Xí nghiệp Hoá dợc đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung,
thể hiện ở sơ đồ sau:
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở
xí nghiệp hoá dợc
K 36 A 16 Trang
22
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán
TSCĐ
kiêm kế
toán
NVL
chính,

kế toán
tiêu thụ
Kế toán
lương,
BHXH
kiêm kế
toán
thanh
toán với
người
bán,
tạm ứng
Kế toán
NVL
phụ,CCD
C, phụ
tùng thay
thế và
thống kê
tổng hợp
Kế toán
chi phí
SX và
tính giá
thành
SP,
TGNH
Thủ
quỹ
kiêm

kế
toán
bao bì
Kế
toán
máy
theo
dõi
công
nợ
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Lª ThÞ Thanh HuyÒn
K 36 A 16 Trang
23
Quan hÖ chØ ®¹o
Quan hÖ cung cÊp sè liÖu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
- Kế toán trởng là ngời đứng đầu phòng kế toán có nhiệm vụ giám sát phụ trách
chung các hoạt động của phòng kế toán, hớng dẫn chỉ đạo phơng thức hạch toán phù
hợp với chế độ, kiểm tra công việc của các nhân viên kế toán. Đồng thời thực hiện kế
toán tổng hợp để xác định kết quả SXKD của Xí nghiệp ...Kế toán trởng phải chịu
trách nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của Xí nghiệp
- Một kế toán tiền lơng, BHXH kiêm kế toán thanh toán theo dõi các
khoản thanh toán với ngời bán, tạm ứng: có trách nhiệm tính toán tiền lơng, tiền th-
ởng, BHXH, các khoản khấu trừ vào lơng và các thu nhập khác của ngời lao động.
- Một kế toán TSCĐ kiêm kế toán vật liệu chính, kế toán tiêu thụ.
- Kế toán NVL phụ, công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế và thống kê tổng hợp
chịu trách nhiệm theo dõi tình hình cung cấp, sử dụng các loại nguyên vật liệu phụ,
CCDC và phụ tùng thay thế.
- Một kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP kiêm kế toán TGNH có
nhiệm vụ hạch toán các loại chi phí để tính giá thành công xởng và giá thành toàn bộ

cho từng loại SP.
- Một thủ quỹ kiêm kế toánbao bì có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thu -
chi tiền mặt, các nghiệp vụ xuất nhập bao bì phục vụ cho chế tạo SP.
- Một nhân viên kế toán chuyên về kế toán máy theo dõi công nợ.
* Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
- Để kết hợp chặt chẽ giữa sổ sách kế toán với các mẫu biểu, giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết tạo điều kiện cho việc kiểm tra kế toán, đồng thời để phù hợp
với các đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán mà Xí nghiệp đang áp
dụng là hình thức Nhật ký chứng từ .
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( từ chứng từ gốc) hàng ngày đợc ghi vào sổ
chi tiết, sổ quỹ, lên bảng kê, bảng phân bổ cuối tháng tập hợp vào các Nhật ký chứng
từ và sổ cái.
- Hệ thống sổ kế toán của Xí nghiệp:
+ Nhật ký chứng từ : NKCT 1, NKCT 2, NKCT 5, NKCT 7, NKCT 10,
+ Bảng kê : Bảng kê 1, Bảng kê 2, Bảng kê 3, Bảng kê 11.
+ Sổ cái tài khoản.
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết: thẻ kho, sổ thống kê sử dụng NVL, bảng tổng
hợp xuất dùng NVL, sổ chi tiết công nợ, sổ tài sản cố định, sổ tiêu thụ, sổ chi
tiết vật t.
* Trình tự kế toán;
Hàng ngày khi lập chứng từ kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào
các sổ chi tiết.
+ Căn cứ vào các chứng từ xuất kho, phiếu lĩnh vật t định mức, phiếu
xuất - nhập kho, thủ kho ghi vào thẻ kho để theo dõi nhập - xuất - tồn; còn trên
phòng kế toán vào sổ chi tiết vật t, sau đó đối chiếu với kho rồi từ đó vào sổ
tổng hợp nhập - xuất - tồn.Cuối cùng lập bảng kê, bảng phân bổ.
+ Các chứng từ thu - chi tiền mặt hàng ngày khi có phát sinh thủ quỹ
ghi vào sổ theo dõi, sau đó chuyển sang cho bộ phận kế toán tổng hợp lên bảng
kê số 1, nhật ký chứng từ số 1.
K 36 A 16 Trang

24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thanh Huyền
+ Các chứng từ ban đầu kế toán phân loại chứng từ tính toán tổng hợp
lên bảng kê, bảng phân bổ cuối tháng đợc phân bổ vào các nhật ký - chứng từ,
sổ cái và lập báo cáo kế toán theo quy định.
sơ đồ hạch toán tổng quát
K 36 A 16 Trang
25
Sổ chi tiết Chứng từ gốc
Bảng
phân bổ
Sổ quỹ
tiền mặt
Bảng kê
Nhật ký chứng
từ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo
tổng hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(3)
(1)
(1)
(4)
(2)
(1)

(4)
(4)
(5)
(7)
(6)
(6)
(7)
(7)

×