Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty thiên nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.22 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 1

MỤC LỤC
Mục lục 1
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN
NAM 5
1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải
quốc tế Thiên Nam : 5
1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần TM và DV
vận tải quốc tế Thiên Nam 6
1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần TM và DV vận tải
quốc tế Thiên Nam 6
1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh 7
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần TM và DV vận tải
quốc tế Thiên Nam 7
1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban 7
1.4.2.2. Giám đốc 8
1.4.2.3. Phòng logistics 8
1.4.2.4. Phòng kế toán 9
1.4.2.5. Phòng kinh doanh 9
1.4.2.6. Phòng operation 9
1.5. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 10
1.5.1 Doanh thu 10
1.5.2 Lợi nhuận 11
1.5.3. Cơ cấu dịch vụ: 12
1.6. Những khó khăn, thuận lợi, thành tích và định hƣớng phát triển
của TN Freight: 13


1.6.1. Thuận lợi: 13
1.6.2. Khó khăn 13
1.6.3. Thành tích đạt đƣợc những năm qua 14
1.6.4 Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần TM và DV vận
tải quốc tế Thiên Nam trong năm 2012 14
CHƢƠNG 2 : QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY THIÊN NAM 16
2.1. Quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Thiên Nam 16
2.2. Diễn giải quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Thiên
Nam 17
2.2.1 Tiếp nhận thông tin về lô hàng 17
2.2.2. Chuẩn bị chứng từ và khai báo hải quan điện tử nhập khẩu
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 2

2.2.3. Lấy lệnh giao hàng D/O 27
2.2.4. Làm thủ tục hải quan tại cảng 27
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN 31
3.1 Một số nhận xét về công ty cổ phần TM và DV vận tải quốc tế
Thiên Nam 31
3.1.1 Điểm mạnh 31
3.1.1 Điểm yếu 31
3.2. Một số nhận xét về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại
công ty cổ phần TM và DV vận tải quốc tế Thiên Nam 32
3.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận
hàng hóa của công ty cổ phần TM và DV vận tải quốc tế Thiên
Nam 32
3.3.1. Đầu tƣ cải tiến và nâng cao cơ sở hạ tầng 32

3.3.2. Chuyên môn hóa nghiệp vụ của phòng giao nhận 33
3.3.3. Tập trung phát triển và bổ sung nguồn nhân lực 33
3.3.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing, quảng cáo giới thiệu 34
KẾT LUẬN 35

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 3

LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta diễn ra rất sôi
động và mạnh mẽ, các nƣớc trong khu vực đang từng bƣớc thay đổi nền
kinh tế của mình để có thể đứng vững trên thị trƣờng quốc tế, sự cạnh tranh
quyết liệt là điều không thể tránh khỏi. Việt Nam cũng có những chuyển
biến tích cực để có thể hòa nhập vào thị trƣờng thế giới. Và đặc biệt hơn
nữa đó là hiện nay Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức
thƣơng mại thế giới WTO thì cơ hội giao thƣơng với các quốc gia lân cận
càng rộng rãi. Nền kinh tế của mỗi nƣớc có phát triển hay không còn phụ
thuộc rất nhiều vào tình hình hoạt động kinh doanh và trao đổi mua bán của
nƣớc đó. Cũng chính vì thế muốn làm giàu đất nƣớc thì phải mở rộng việc
mua bán với quốc tế để ngày càng thu đƣợc nhiều ngoại tệ, ngày càng góp
phần tăng thêm nguồn ngân sách của quốc gia. Có nhƣ vậy mới thấy rõ
đƣợc tầm quan trọng của hoạt động ngoại thƣơng, chính hoạt động này đã
thúc đẩy các doanh nghiệp càng hăng say để phát triển hơn nữa, nỗ lực sáng
tạo hơn nữa để có thể trao đổi mua bán với tất cả các nƣớc bên ngoài mỗi
lúc nhiều hơn.
Nhƣ chúng ta đã biết, hoạt động xuất nhập khẩu là một quá trình diễn
ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững nghiệp vụ, trình độ chuyên môn
không thể sai sót. Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo đầu vào

cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam ra
thị trƣờng thế giới.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực
tập tại Công ty cổ phần TM và DV vận tải quốc tế Thiên Nam em xin chọn
đề tài “QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY THIÊN NAM” để làm báo cáo thực tập.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 4

Bài báo cáo đƣợc chia làm ba chƣơng :
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM

CHƢƠNG 2 : QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY THIÊN NAM
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN
Do kiến thức và thời gian có hạn nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót trong khi thực hiện bài báo cáo này. Em rất mong nhận
đƣợc lời chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy PGS. Nguyễn Văn Thái, thầy
TS. Trần Xuân Kiêm cũng nhƣ quý Ban Giám Đốc, các anh chị trong công
ty để em có thể hoàn thành nhiêm vụ của mình một cách tốt đẹp hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 5

CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM

1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải quốc
tế Thiên Nam :
Công ty cổ phẩn TM và DV vận tải quốc tế Thiên Nam đã đƣợc thành
lập vào năm 2006 với 100% vốn tƣ nhân.Đƣợc Sở kế hoạch và đầu tƣ
TP.HCM cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0310031583
Tên đơn vị : Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải quốc tế
Thiên Nam
Tên tiếng anh : THIEN NAM FREIGHT CORPORATION
Tên viết tắt : TN FREIGHT CORPORATION
Địa chỉ : 9/26 Thăng Long, Phƣờng 4, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Vốn đăng ký : VND 2,000,000,000 (Hai tỷ đồng)
Điện thoại : (84-8) 38116772
Fax : (84-8) 38116773
Mã số thuế: 0310031583
Logo







Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 6

1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần TM và DV vận
tải quốc tế Thiên Nam
Công ty Thiên Nam đƣợc thành lập vào ngày 19 tháng 4 năm 2006.
Trải qua giai đoạn đầu mới thành lập đầy khó khăn, hiện nay, công ty đã

xây dựng đƣợc tiền đề căn bản cho sự phát triển của mình trên thị trƣờng.
Ban đầu thành lập, cả công ty bao gồm 20 nhân viên, dịch vụ đƣợc
cung ứng tại thời điểm này chủ yếu là: giao nhận và đại lý. Công việc đƣợc
thực hiện bằng cách thuê lại dịch vụ của các công ty lớn. Trụ sở chính đặt
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện tại, công ty đã có đƣợc đội ngũ 50 nhân viên giàu kinh nghiệm
và công ty đã xây dựng cơ sở kỹ thuật cho việc cung ứng dịch vụ vận tải,
mở thêm văn phòng tại Hà Nội và Hải Phòng.
Sau hơn 5 năm tồn tại và phát triển công ty Thiên Nam đã đi vào tâm
trí khách hàng trong và ngoài nƣớc với sự phục vụ tận tình chu đáo của
công ty. Với triết lý kinh doanh luôn đặt “ uy tín ‟‟ lên hàng đầu, công ty
luôn hiểu rằng thành công và phát triển của khách hàng chính là sự thành
công và phát triển của Công Ty.
1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần TM và DV vận tải
quốc tế Thiên Nam
Thiên Nam là công ty chuyên thực hiện các dịch vụ vận tải hàng hóa
qua các phƣơng thức vận tải trong và ngoài nƣớc, khai thuê hải quan, môi
giới cƣớc tàu, kinh doanh vận tải bốc xếp, lƣu kho bãi, bảo quản hàng hóa
siêu trƣờng, siêu trọng và hàng hóa thông thƣờng, đƣợc trực tiếp xuất khẩu
hàng hóa và nhận ủy thác XNK hàng hóa của các ngành khác.
Đến nay dịch vụ cung ứng bởi TN FREIGHT đã thực sự mở rộng với
các dịch vụ chính sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 7

 Vận chuyển hàng hóa thiết bị trong lãnh thổ Việt Nam bằng đƣờng
bộ, đƣờng thủy và đƣờng hàng không.
 Vận chuyển thiết bị quá cảnh từ Việt Nam đi Lào, Cambodia và
ngƣợc lại. Kể cả với hàng quá cảnh Thái Lan khi khách hàng của

chúng tôi có khó khăn trong cho việc giao hàng từ các cảng Thái Lan
đến công trƣờng nằm trên lãnh thổ Thái, hoặc chi phí quá cao cho
cách thức này.
 Thủ tục hải quan và thủ tục quá cảnh.
 Đại lý vận tải, đại lý giao nhận.
1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần TM và DV vận tải quốc tế
Thiên Nam








1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
1.4.2.1. Tổng Giám Đốc
 Là ngƣời đứng đầu công ty có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ
hoạt động của công ty.
TỔNG
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TÓAN
PHÒNG
LOGISTICS
PHÒNG

OPERATION
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 8

 Là ngƣời trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế, lao động thu chi và quyết
toán tài chính.
 Tổ chức cán bộ, lao động tiền lƣơng, điều động sắp xếp cán bộ, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật, đối với cán bộ công nhân
viên.
1.4.2.2. Giám đốc
 Đƣợc tổng giám đốc phân công phụ trách một số lãnh vực và chịu
trách nhiệm trƣớc công ty về những lãnh vực đó.
 Trong những vấn đề giám đốc điều hành có thể thay đổi Tổng Giám
Đốc quyết định đối với cấp dƣới của mình, đồng thời báo cáo xin ý
kiến Tổng Giám Đốc để giải quyết.
1.4.2.3. Phòng logistics
 Chịu trách nhiệm điều hành và quản lý phòng Giao nhận vận tải.
 Thu hút, thiết lập các mối quan hệ với khách hàng để mở rộng thị
trƣờng phát triển công ty.
 Giữ vững và duy trì các mối quan hệ với các khách hàng và bạn hàng
lớn.
 Liên hệ đƣợc với các hãng tàu lớn trên thế giới để phát triển tốt nhất
thị trƣờng vận tải quốc tế.
 Hƣớng dẫn quản lý nhân viên cấp dƣới, giải quyết mọi vấn đề phát
sinh khi xảy ra đặc biệt với Hải Quan, các đối tác trong và ngoài
nƣớc, và khách hàng. Lên các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn; đặt ra
các chƣơng trình mục tiêu để thúc đẩy doanh số một cách tốt nhất.
Chịu trách nhiệm về công việc chung của toàn phòng trƣớc ban
Giám Đốc, đƣa ra các kế hoạch và hoàn thành các chỉ tiêu do Ban

Giám Đốc đề ra.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 9

1.4.2.4. Phòng kế toán
 Đây là bộ phận có nhiêm vụ giải quyết những vấn đề tài chính
hình thành trong quá trình luân chuyển ngoại thƣơng, kinh doanh với
các đơn vị kinh tế.
 Tổ chức và phân phối vốn sao cho hợp lý.
 Tham mƣu cho ban giám đốc về bảo quản nguồn vốn, sử dụng vốn
và các tài sản khác của công ty một cách hợp lý và đạt hiệu quả cao,
tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Giúp Ban Giám Đốc phân tích
tình hình tài chính.
 Thực hiện các khoản thuế phải nộp cho ngân sách nhà nƣớc đúng
thời hạn quy định và giúp Ban Giám Đốc thực hiện tài chính theo
đúng pháp luật.
1.4.2.5. Phòng kinh doanh
 Tăng cƣờng tìm kiếm khách hàng mới, duy trì chăm sóc khách hàng
cũ đặc biệt là khách hàng tiềm năng của công ty.
 Báo cáo doanh thu cho Ban Giám Đốc hàng tuần, hàng tháng, quí,
năm.
 Phối hợp với các phòng ban chức năng để nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
 Tiếp xúc đàm phán với các đối tác trong và ngoài nƣớc để ký hợp
đồng liên doanh liên kết và hợp đồng ngoại thƣơng.
 Đảm trách việc thƣc hiện các dịch vụ xuất nhập khẩu, nhận ủy thác
xuất nhập khẩu cho các đơn vị kinh tế khác.
1.4.2.6. Phòng operation
 Liên hệ trực tiếp với các hãng tàu về lịch trình vận chuyển, đặt chỗ

cho khách hàng qua các hãng tàu đối với hàng xuất khẩu khi đƣợc
yêu cầu. Theo dõi lịch trình vận chuyển của hàng hóa để đƣa hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 10

đến cảng đến an toàn. Phát hành vận đơn đƣờng biển cho khách
hàng.
 Theo dõi lịch trình, thông tin của lô hàng nhập từ phía đầu nƣớc
ngoài cho đến khi hàng về đến cảng Việt Nam. Phát hành lệnh giao
hàng cho khách hàng.
1.5. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Năm 2009 là một năm đầy khó khăn thử thách do bị ảnh hƣởng chung
của cuộc khủng hoảng toàn cầu, nhƣng dƣới sự chỉ đạo và quản lý của Ban
Giám Đốc Công Ty Cổ Phần TM và DV vận tải quốc tế Thiên Nam đã thực
hiện xong chặng đƣờng của kế hoạch 2009 với kết quả đạt đƣợc rất phấn
khởi và đó là bƣớc khởi đầu cho một hƣớng phát triển mới trƣớc tình hình
cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng kinh doanh hiện nay. Đặc biệt, năm 2009
nhìn chung tốc độ tăng trƣởng vẫn cao nhƣ các năm trƣớc nhƣng hiệu quả
kinh doanh lại tăng vọt, đánh dấu một bƣớc phát triển về chất lƣợng trong
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công Ty, sẽ làm tăng tích lũy cho
Công Ty và đó là một trong những mục tiêu quan trọng cho định hƣớng
phát triển Công Ty cho những năm sau.
Căn cứ vào diễn biến tình hình trong những năm gần đây, có thể đánh
giá tổng quát kết quả thực hiện nhƣ sau:
1.5.1 Doanh thu
Biểu đồ số 1: doanh thu thực hiện và doanh thu kế hoạch của Công Ty
năm 2008-2010 ( ĐVT: triệu đồng)





Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 11

Qua bảng số liệu trên cho thấy rằng doanh thu từ 2008 đến năm 2010
tăng dần, việc doanh số liên tục tăng theo thời gian thể hiện ở trên là do
phƣơng châm hoạt động của Công Ty: ra sức hoàn thành nghĩa vụ, tiến
hành giao hàng hóa cho khách hàng, trong trạng thái tốt nhanh chóng kết
thúc thƣơng vụ. Nhờ sự nhiệt tình cần cù, vui vẻ của đội ngủ nhân viên có
trình độ cao, năng lực quản lý của ban lãnh đạo tốt, sự kết hợp chặt chẽ giữa
nhân viên- lãnh đạo làm cho hàng hóa đƣợc giải tỏa sớm, chi phí thấp, độ
an toàn hàng hóa cao, vì thế phí dịch vụ mà Công Ty nhận từ đối tác qua
một thƣơng vụ cũng thấp hơn so với các công ty dịch vụ khác. Dần dần tên
tuổi của Công Ty đã trở nên quen thuộc với khách hàng và uy tín cũng đƣợc
nâng cao trên thƣơng trƣờng, số lƣợng hợp đồng mà Công Ty thực hiện
tăng lên nhiều nên doanh thu tăng lên liên tục qua các năm.
1.5.2 Lợi nhuận
Biểu đồ số 2: lợi nhuận thực hiện và lợi nhuận kế hoạch của Công Ty
năm 2008-2010
( ĐVT: triệu đồng)


290
270
300
280
310
320

240
250
260
270
280
290
300
310
320
2008
2009
2010
Kế hoạch
Thực hiện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 12

Qua biểu đồ lợi nhuận của Công Ty ở trên ta thấy lợi nhuận sau thuế
từ năm 2008-2010 tăng dần. Năm 2008, 2009 Công Ty đã vƣợt kế hoạch đề
ra và đạt đƣợc lợi nhuận tăng thêm 20 triệu đồng so với kế hoạch, điều này
có thể nói Công Ty đang từng bƣớc phát triển, không bị ảnh hƣởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế Thế Giới và làm ăn rất có hiệu quả.
Trong năm 2010, mặt dù ta thấy Công Ty chƣa vƣợt qua kế hoạch đề
ra nhƣng lợi nhuận Công ty vẫn cao hơn các năm trƣớc. Nguyên nhân là do
kế hoạch đề ra của năm 2010 là khá cao và năm 2010 nền kinh tế Việt Nam
đang dần hồi phục sau cuộc khủng hoảng kinh tế Thế Giới.
1.5.3. Cơ cấu dịch vụ:
Bảng 1: Kết quả doanh thu đạt đƣợc của Công Ty từ năm 2008-2010
(ĐVT: triệu đồng)

Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2008-2010 của Công Ty
Qua bảng trên ta thấy doanh thu của công ty từ năm 2008-2010 tăng
theo từng năm và chủ yếu dựa vào việc làm đại lý hãng tàu đã đem lại
Cơ cấu dịch vụ
chính của công ty
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Doanh
thu
%
Doanh thu
%
Doanh
thu
%
Đại lý hãng tàu
876
30
936
32
1.067,85
35
Khai thuê hải quan
722.5
25
672.75
23
610.2
20

Vận tải nội địa
867
30
189.75
27
915.3
30
Thuê kho bãi
433.5
15
526.50
18
457.65
15
Tổng cộng
2.890
100
2.925
100
3.051
100
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 13

doanh thu 876 Triệu năm 2008 và tăng lên 1.067.85 triệu năm 2010.Vận tải
nội địa là 867 triệu năm 2008 và tăng 915.3 triệu năm 2010. Khai thuê hải
quan năm 2008 là 722.5triệu giảm xuống còn 610.2 năm 2010.
1.6. Những khó khăn, thuận lợi, thành tích và định hƣớng phát triển
của TN Freight:

1.6.1. Thuận lợi:
Công ty có trụ sở đặt ở đƣờng Thăng Long, Q.Tân Bình là nơi đặt
nhiều văn phòng đại diện cuả các hãng hàng không nƣớc ngoài nên công ty
rất thuận lợi trong việc giao nhận đƣờng hàng không, hoàn thành nhanh
chóng trong việc làm các thủ tục về thƣơng mại và xuất nhập khẩu đƣờng
hàng không
Là Doanh nghiệp kinh doanh có uy tín với khách hàng trong và ngoài
nƣớc tạo đƣợc sự tin cậy nơi họ . Những khách hàng cũ có những ƣu đãi để
duy trì mối quan hệ lâu dài , bên cạnh đó cũng có các chính sách phù hợp
thu hút những khách hàng mới thiết lập quan hệ với công ty .
Công ty đã mở rộng đƣợc thị trƣờng trong và ngoài nƣớc nhờ có mối
quan hệ tốt với các ngân hàng và các đơn vị chức năng có liên quan đến
hoạt động sản xuất nhập khẩu .
Đội ngũ nhân viên giao nhận làm việc năng động , có kinh nghiệm và
thƣờng xuyên đƣợc đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ phong cách phục vụ
khách hàng .
1.6.2. Khó khăn
Vị trí của công ty ở Q.Tân Bình nên khá xa với các cảng, khu chế xuất
và các đại lý hãng tàu nên viêc giao nhận hàng hoá đƣờng biển còn gặp khó
khăn về thời gian làm hàng.
Khó khăn của công ty hiện nay là hệ thống kho bãi của công ty chƣa
đủ lớn nên với những lô hàng có khối lƣợng lớn công ty hông thể chứa hết,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 14

buộc phải thuê thêm kho bãi để lƣu kho hàng hóa . Vì thế hàng năm công ty
phải mất một khoảng chi phí không nhỏ cho việc thuê kho bãi .
Đội xe vận tải chở hàng rời hàng container còn chƣa đủ theo nhu cầu
khách hàng nên đôi lúc đã làm chậm quá trình giao nhận tại cảng vì xe

không đủ đáp ứng để giải phóng hàng .
Sự cạnh tranh không lành mạnh của nhiều công ty mới ra , tạo nên sự
mất bình đẳng và ổn định của thị trƣờng ,đây cũng là điều gây trở ngại cho
công ty.
1.6.3. Thành tích đạt đƣợc những năm qua
Công ty đã có đƣợc hệ thống trên 10 đại lý ở nƣớc ngoài,công ty đã có
đƣợc đội ngũ 50 nhân viên giàu kinh nghiệm và mở thêm văn phòng tại Hà
Nội và Hải Phòng.
1.6.4 Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần TM và DV vận tải
quốc tế Thiên Nam trong năm 2012
Bảng 2: Bảng chỉ tiêu phấn đấu năm 2012
STT
CHỈ TIÊU
KẾ HOẠCH NĂM 2012
1
Doanh thu
4.000.000.000đ
2
Lãi gộp công ty
420.000.000đ
 Doanh thu: phấn dấu hoàn thành kế hoạch công ty giao và vƣợt mức
kế hoạch từ 5-10%
 Lợi nhuận thực tế: Phấn dấu vƣợt từ 5-10%
Phấn đấu kinh doanh luôn đạt hiệu quả: đảm bảo tính tôn trọng luật
pháp, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo toàn trong đơn vị, luôn
ổn định việc làm và thu nhập cho công nhân viên. Giảm chi phí làm hàng,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 15


phấn đấu tỷ suất lợi nhuận gộp đạt từ 15 đến 18%, thu hồi công nợ kịp thời
tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, công nợ dây dƣa khó đòi.
Về công tác kho hàng- giao nhận- vận chuyển: Do tính cạnh tranh gây
gắt đòi hỏi về mặt “chất lƣợng nghiệp vụ” ngày càng cao, giá thành cạnh
tranh gây gắt, xuất hiện nhiều doanh nghiệp dịch vụ giao nhận với đầy đủ
thiết bị, phƣơng tiện hoạt động theo mô hình Logistic, Công ty phải tiến
hành cải tiến và đổi mới phong cách giao nhận hàng hóa đạt ở trình độ
chuyên môn hóa, xây dựng ý thức trách nhiệm cho nhân viên giao nhận ý
thức đƣợc khâu xử lý nghiệp vụ để giảm tối thiểu về chi phí và mang lại
hiệu quả cao hơn. Đề cao tinh thần phục vụ khách hàng, bảo quản tốt hàng
hóa không để mất mát, hƣ hỏng, không gây phiền hà cho khách hàng,
không đòi tiền bồi dƣỡng khi xuất nhập hàng hóa. Toàn bộ cán bộ công
nhân viên công ty đoàn kết, phát huy truyền thống tiếp tục phấn đấu không
ngừng để hoàn thành kế hoạch công ty giao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 16

CHƢƠNG 2 : QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY THIÊN NAM
2.1. Quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Thiên Nam
Trong phạm vi báo cáo này, em xin trình bày quy trình thực hiện việc
giao nhận lô hàng nhập khẩu ở cảng TANAMEXCO ICD mặt hàng lõi lọc
nƣớc chứa trong 1 container 20‟DC của vận đơn số F11Q237719, thuộc hợp
đồng PhucNhung 200/11.
Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Thiên Nam

















Tiếp nhận thông tin về lô hàng
Chuẩn bị chứng từ và khai báo hải quan điện tử
Lấy lệnh giao hàng D/O
Làm thủ tục hải quan tại cảng
Thanh lý và hoàn tất việc giao hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 17

2.2. Diễn giải quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Thiên
Nam
2.2.1 Tiếp nhận thông tin về lô hàng
Sau khi nhân viên kinh doanh thoả thuận và đàm phán với Công ty
Phúc Nhung về giá cả, thời gian thông quan thì hai bên sẽ ký kết hợp đồng
dịch vụ về việc làm thủ tục thông quan lô hàng, vận chuyển hàng hoá an
toàn và giao tại kho của công ty Phúc Nhung thì công ty Phúc Nhung sẽ
cung cấp cho phòng logistic một bộ hồ sơ bao gồm :
 Hóa đơn thƣơng mại : 1 bản sao và 1 bản chính

 Phiếu đóng gói : 1 bản sao và 1 bản chính
 Vận đơn đƣờng biển : 1 bản chính
 Hợp đồng ngoại thƣơng : 1 bản sao và 1 bản chính
 Giấy giới thiệu 2 bản chính
2.2.2. Chuẩn bị chứng từ và khai báo hải quan điện tử nhập khẩu
Sau khi nhận đủ các chứng từ, bộ phận kinh doanh sẽ chuyển chứng từ
sang cho bộ phận xuất nhập khẩu để kiểm tra .Việc kiểm tra nhằm mục đích
xem xét các chứng từ có phù hợp không và chuẩn bị cho việc khai báo Hải
quan điện tử.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin về lô hàng của công ty Phúc Nhung
nhân viên phòng logistic sẽ kiểm tra và bấm nút “Khai báo”, hồ sơ Hải quan
điện tử sẽ đƣợc gửi đến Chi cục Hải quan khai báo. Khi nhận đƣợc thông
tin khai báo, Hải quan sẽ xem xét cấp số tờ khai và phân luồng hàng hoá.
Mức độ kiểm tra gồm một số tiêu chí cụ thể theo mẫu đính kèm với 3
mức độ khác nhau tƣơng ứng với ba luồng: luồng xanh, luồng vàng, luồng
đỏ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 18

 Luồng xanh: dành cho các loại hàng xuất khẩu, hàng phục vụ cho
công tác ngoại giao, hàng nhập khẩu có thuế suất bằng 0%, hàng
đƣợc miễn thuế theo quy định của Nhà nƣớc, hàng nhập khẩu cần
bảo quản lạnh  Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế
hàng hoá.
 Luồng vàng: dành cho hàng xuất khẩu chịu sự quản lý chuyên
ngành, hàng nhập khẩu có chịu thuế và chịu sự quản lý chuyên
ngành, hàng nhập khẩu tiêu dùng có thuế suất từ 1-30%  Kiểm tra
chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra chi tiết hàng hoá.
 Luồng đỏ: dành riêng cho các loại hàng hóa còn vƣớng về chính

sách, hàng buôn lậu, gian lận thƣơng mại, vi phạm thủ tục hải quan,
hàng tiêu dùng chịu thuế suất trên 30%  Kiểm tra chi tiết hồ sơ và
kiểm tra chi tiết hàng hoá. Gồm có 3 mức độ kiểm tra : kiểm tra toàn
bộ lô hàng, kiểm tra thực tế 10% và kiểm tra thực tế 5%
Ở đây lô hàng Phúc Nhung đƣợc cấp số tờ khai là 206 và kết quả
phân luồng đỏ “kiểm tra thực tế hàng hoá”. Sau khi có kết quả thì nhân
viên phòng logistic sẽ in tờ khai điện tử và đƣa qua cho công ty Phúc
Nhung đóng dấu.Bộ hồ sơ thông quan tại cảng bao gồm :
 Tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu : 2 bản chính
 Phụ lục tờ khai hải quan điện tử : 2 bản chính
 Hóa đơn thƣơng mại : 1 bản sao và 1 bản chính
 Phiếu đóng gói : 1 bản sao và 1 bản chính
 Vận đơn đƣờng biển : 1 bản sao có dấu hãng tàu
 Hợp đồng ngoại thƣơng : 1 bản sao và 1 bản chính
 Giấy giới thiệu 1 bản chính


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 19

NỘI DUNG TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ NHẬP KHẨU
Phần thứ nhất dành cho ngƣời khai hải quan
Tiêu thức 1:Ngƣời Xuất Khẩu.
 Dựa vào hợp đồng để điền thông tin tên công ty xuất khẩu, địa chỉ,
số điện thoại
1. Ngƣời xuất khẩu
DOW CHEMICAL PACIFIC LIMITED
47/F Sun Hung Kai Centre, 30 Harbour Road,
Wanchai, Hong Kong


Tiêu thức 2: Ngƣời Nhập Khẩu.
 Dựa vào hợp đồng để điền thông tin tên công ty nhập khẩu, địa chỉ,
mã số thuế, số điện thoại
1.Ngƣời nhập khẩu: dựa vào hợp đồng để điền thông tin vào




Tiêu thức 3: Ngƣời uỷ thác:
 Dựa vào hợp đồng để ghi rõ mã số, tên, địa chỉ của ngƣời uỷ thác. Ở
đây không có ngƣời uỷ thác nên để trống.
Tiêu thức 4: Đại lý làm thủ tục Hải quan
 Dựa vào hợp đồng để ghi rõ mã số, tên, địa chỉ đại lý làm thủ tục Hải
quan. Ở đây không có nên để trống.

0
3
0
3
1
5
7
7
6
1

C.TY TNHH TM DV Phúc Nhung
175 Trƣơng Vĩnh Ký, P Tân Thành,Q Tân Phú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 20

Tiêu thức 5: Loại hình
 Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá với mục đích nào thì đánh vào ô
thích hợp với loại hình: kinh doanh, đầu tƣ, gia công, sản xuất kinh
doanh, nhập tái xuất, tạm nhập…
5. Loại Hình : NKD01 Nhập kinh doanh
Tiêu thức 6: Hoá đơn thƣơng mại
 Dựa vào hoá đơn thƣơng mại do ngƣời xuất khẩu cung cấp ghi rõ số
hoá đơn và ngày lập hoá đơn.
6. Hoá đơn thƣơng mại :
85/71339934
Ngày : 22/1/2012
Tiêu thức7 : Giấy phép:
 Dựa vào hợp đồng để ghi rõ số giấy phép,ngày ký giấy phép, ngày
hết hạn. Ở đây không có nên để trống.
Tiêu thức 8: Hợp đồng
 Dựa vào hợp đồng để ghi rõ số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, ngày
hết hạn hợp đồng.
8.Hợp đồng :
Phucnhung220/11
Ngày : 11/8/2011
Ngày hết hạn :
Tiêu thức 9 : Vận tải đơn
 Dựa trên B/L ghi rõ số vận tải đơn, ngày thành lập vận tải đơn.
9. Vận tải đơn:
F11Q237719
Ngày : 22/01/2012
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 21

Tiêu thức 10 : Cảng xếp hàng
 Ghi rõ nơi xếp hàng lên tàu


Tiêu thức 11 : Cảng dỡ hàng
 Ghi rõ cảng dỡ hàng



Tiêu thức 12: Phƣơng tiện vận tải
 Ghi rõ vận chuyển bằng đƣờng nào, ghi tàu.



Tiêu thức 13 : Nƣớc xuất khẩu
 Ghi rõ tên nƣớc xuất khẩu.


Tiêu thức 14 : Điều kiện giao hàng
 Dựa vào hợp đồng ngoại thƣơng để ghi chính xác điều kiện giao
hàng.



10. Cảng xếp hàng:
LOS ANGELES


10. Cảng dỡ hàng :
1007 ICD Tây Nam (Cảng
Saigon KV IV) TANAMEXCO

12. Phƣơng tiện vận tải
Đƣờng biển
NYK TERRA

13. Nƣớc xuất khẩu : US
United of America.

14. Điều kiện giao hàng : CIF
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 22

Tiêu thức 15: Phƣơng thức thanh toán
 Căn cứ theo điều khoản thanh toán (Payment) trên hợp đồng ngoại
thƣơng

Tiêu thức 16 : Đồng tiền thanh toán
 Ghi rõ đồng tiền thanh toán theo quy định của hợp đồng ngoại
thƣơng.

Tiêu thức 17 :Tỷ giá tính thuế
 Tỷ giá quy đổi từ đồng tiền thanh toán sang VND, đƣợc tính theo tỷ
giá liên ngân hàng.

Tiêu thức 18 : Kết quả phân luồng và hƣớng dẫn làm thủ tục hải quan
 Tùy thuộc vào sự phân luồng và hƣớng dẫn đƣợc phản hồi từ hải

quan mà hải quan ghi vào ô này.Ô này mặc định do hải quan và
không sửa chữa đƣợc.




Tiêu thức 19 : chứng từ Hải quan trƣớc dó. Ô này không có nên để trống.
Tiêu thức 20 : Tên hàng, quy cách phẩm chất
 Trƣờng hợp 1: từ 1 đến 3 mặt hàng, ghi rõ tên hàng bằng tiếng Việt.
 Trƣờng hợp 2: trên 3 mặt hàng ghi tên gọi khái quát và kèm theo chữ
“Theo phụ lục tờ khai”.
15. Phƣơng thức thanh toán: DP

16. Đồng tiền thanh toán : USD

17. Tỷ giá tính thuế : 20.828
18. Kết quả phân luồng và hƣớng dẫn làm thủ tục hải quan :
Tờ khai xuất trình chứng từ hàng hoá
Kiểm tra thực tế lô hàng
Mọi thắc mắc liên hệ công chức bƣớc 1 : Bùi Quang Hùng 0926393379

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 23

Lô hàng này thuộc trƣờng hợp 2 nên phải kèm theo phụ lục tờ khai hải
quan điện tử nhập khẩu.
Tiêu thức 21 : Mã số hàng hoá
 Ghi mã hàng hoá theo danh mục biểu thuế xuất nhập khẩu 2012. Có
thể tra cứu mã số hàng theo sách “Thuế 2012” do Bộ Tài Chính ban

hành. Nếu 3 mặt hàng trở lên thì ở đây không ghi gì cả và sẽ ghi chi
tiết mã số hàng hoá trên phụ lục tờ khai.
Tiêu thức 22: Xuất xứ
 Ghi rõ tên nƣớc sản xuất hàng hoá. Trƣờng hợp hàng hoá nhiều hơn
03 mặt hàng và có xuất xứ khác nhau thì không ghi. Xuất xứ sẽ đƣợc
ghi rõ trên phụ lục tờ khai.
Tiêu thức 23: Số lƣợng
 Ghi rõ trọng lƣợng nêu đơn vị tính theo trọng lƣợng (Kg, Tấn…);ghi
theo số lƣợng nếu đơn vị tính là cái, chiếc… Nếu 3 mặt hàng trở lên
thì ở đây không ghi gì cả và sẽ ghi số lƣợng hàng hoá trên phụ lục tờ
khai.
Tiêu thức 24 : Đơn vị tính
 Ghi rõ đơn vị tính của lô hàng. Nếu 3 mặt hàng trở lên thì ở đây
không ghi gì cả và sẽ ghi đơn vị tính trên phụ lục tờ khai.
Tiêu thức 25 :Đơn giá nguyên tệ
 Ghi rõ giá trị 1 đơn vị hàng hoá theo đơn giá trong hợp đồng ngoại
thƣơng và đồng tiền thanh toán theo mục 16 Nếu 3 mặt hàng trở lên
không ghi, và sẽ đƣợc ghi rõ trên phụ lục tờ khai.
Tiêu thức 26 :Trị giá nguyên tệ
 Trị giá của toàn bộ một mặt hàng nhập Nếu 3 mặt hàng thì phải có
tổng trị giá của toàn bộ lô hàng nhập khẩu . Nếu 3 mặt hàng trở lên
thì trị giá và tổng trị gia nguyên tệ sẽ đƣợc ghi trên phụ lục tờ khai.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 24

Trị giá nguyên tệ =Số Lƣợng * Đơn giá nguyên tệ.
TIÊU THỨC 20 ĐẾN 26 TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN
Tiêu thức 27 :Thuế nhập khẩu
 Cần phải nắm vững cách tính thuế và áp dụng đúng mã số

thuế.Trƣờng hợp lô hàng có 3 mặt hàng trở lên và có thuế suất khác
nhau thì trên tờ khai không ghi và ghi chi tiết trên phụ lục tờ khai
cho từng mặt hàng.
 Trị giá tính thuế = Trị giá nguyên tệ * Tỷ giá tính thuế.
Số
TT
20.Tên hàng, quy
cách phẩm chất

21.Mã
số
hàng
hoá
22.
Xuất
xứ
23.
Số
lƣợng
24.
Đơn vị
tính
22. Đơn
giá
nguyên
tệ
26. Trị
giá
nguyên
tệ

1
Lõi lọc nƣớc
RO TW30-1812-50
(hàng mới 100%)
84219994
United
States of
Ame
6000
CHIEC
11,5
69.000
2
Lõi lọc nƣớc
RO TW30-1812-
100 (hàng mới
100%)
84219994
United
States of
Ame
500

CHIEC
13,6
6.800
3
Lõi lọc nƣớc
RO BW30-4040
(hàng mới 100%)

8421999
4
United
States of
Ame
100

CHIEC
150
15.000
4
Lõi lọc nƣớc
RO LE 30-4040
(hàng mới 100%)
8421999
4
United
States of
Ame
50
CHIEC
170
8.500
Cộng : 99.300
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Phi Trang 25

 Thuế suất (%) : tra cứu theo biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành.Ở
đây hàng có thuế suất nhập khẩu là 0%.Nên sẽ không có thuế nhập

khẩu.
Tiêu thức 28 : Thuế GTGT (hoặc TTĐB).
 Thuế suất: 10%
 Tiền thuế GTGT = Trị giá tính thuế* Thuế suất
Tiêu thức 29: Thu khác nếu có những khoản thu khác sẽ đƣợc liệt kê vào.
Tiền thu khác = Trị giá tính thuế * Tỷ lệ (%).
Tiêu thức 30: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 27 + 28 +29 ): ghi rõ số tiền
bằng số và bằng chữ
S
T
T
27. THUẾ NHẬP KHẨU
28. THUẾ GTGT (HOẶC TTĐB)
29.THU
KHÁC
Trị giá
tính thuế
Thuế
suất
(%)
Tiền
thuế
Trị giá tính
thuế
Thuế
suất
(%)
Tiền thuế
Tỷ
lệ

(%)
Số
tiền
1
1.437.132.000


1.437.132.000
10
143.713.200


2
141.630.400


141.630.400
10
14.163.040


3
312.420.000


312.420.000
10
31.242.000



4
177.038.000


177.038.000
10
17.703.800


Cộng: 206.822.040
30. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 27+28+29): Bằng số : 206.822.040 VND
Bằng chữ : Hai trăm linh sáu triệu tám trăm hai mƣơi hai nghìn bốn mƣơi đồng.

×