Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Lập trình quản lý hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 33 trang )

1







Phát biểu bài toán Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng
Version 1.1
































2







PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Khách hang có nhu cầu sử dụng thẻ đa năng thì điền các thông tin vào phiếu đăng ký sử dụng
thẻ đa năng. NH sẽ xác thực lại thông tin và tạo thẻ cho KH. Tương ứng với mỗi thẻ, KH sẽ
có 1 tài khoản thẻ tại NH. KH có thể thực hiện các giao dịch với tài khoản thẻ: Rút tiền mặt,
Chuyển khoản, . Gửi tiền mặt, .Thanh toán các khoản mua. KH chỉ cần nạp thẻ vào máy
ATM hoặc máy POST, hệ thống đọc thẻ, KH chọn giao dịch thực hiện, hệ thống sẽ kiểm tra
tài khoản, nếu số dư tài khoản đủ thực hiện giao dịch thì hệ thống sẽ tiến hành giao dịch cho
KH, nếu số dư không cho phép thực hiện giao dịch thì báo cho KH biết. Với giao dịch:Thanh
toán các khoản phí, Nhận chuyển khoản KH được thụ hưởng và hoặc trừ trưc tiếp tự động
vào tài khoản của KH. Mỗi giao dịch hoàn thành thì hệ thống sẽ in biên lai giao dịch cho KH.

Hệ thống phải có CSDL lưu trữ lai các hoạt động của ngân hàng và hoạt động của các nhân

viên trong ngân hàng. Để sau một thời gian hoạt động, người quản lý có thể thông kê tình
hình hoạt động của mỗi thẻ đa năng (gửi tiền ,rút tiền,…),thanh toán dịch vụ mua và thanh
toán dịch vụ thường niên trong một khoảng thời gian. Ngoài ra hệ thống còn có thêm chức
năng xem thông tin tài khoản, vân tin số dư, thêm báo cáo…

1








Mô tả Activity và Diagram cho Hệ thống
giao dịch bằng thẻ đa năng
Version 1.1














2



Mục lục
1. Giới thiệu 3
2. Sơ đồ Activity 3
2.1. Sơ đồ Activity cho chức năng Rút tiền 3
2.1. Miêu tả 4
3. Sơ đồ trạng thái 4
3.1. Sơ đồ trạng thái cho chức năng Rút tiền 4
3.2. Miêu tả 5





















3





Sơ đồ Activity và State cho hệ thống GIAO DỊCH BẰNG THẺ
ĐA NĂNG
1. Giới thiệu
Tài liệu này dùng để miêu tả sự thay đổi trạng thái của các thực thể khi hệ thống hoạt
động.
2. Activity Diagram
2.1 Activity Diagram cho chức năng rút tiền
4


2.2 Miêu tả
Khách hàng chọn chức năng Rút tiền, sau đó máy ATM xác nhận thẻ nếu không
hợp lệ thì máy ATM nhả thẻ và kết thúcgiao dịch, ngược lại hợp lệ ngân hàng yêu
cầu máy ATM, máy ATM yêu cầu khách hàng nhập mã PIN với điều kiện ngân
hàng cho phép nhập sai tối đa 2 lần , nếu quá 2 lần thì máy ATM sẽ giam thẻ và
kết thúc giao dịch. Ngược lại mã PIN đúng máy ATM và ngân hàng kiểm tra số
tiền cần rút có nhỏ và bằng số tiền dư của tài khoản hay không, Nếu không thỏa
điểu kiện trên thì máy ATM nhả thẻ , thông báovà kết thúc giao dịch, nếu thỏa
điều kiện trên thì máy ATM nhả thẻ và nhả tiền sau đó kết thúc giao dịch.
3. Statechart Diagram.
3.1 Statechart diagram cho chức năng Rút tiền
5



3.2 Miêu tả
Khi khách hàng chưa nhập thẻ vào thì trạng thái ban đầu của máy ATM(POS)
là “Cho nhập thẻ vào”. Sau đó khách hàng cho thẻ vào và hệ thống trở thành
trạng thái “ Đợi nhập mã PIN”. Trạng thái tiếp theo là xác nhận mã PIN, nếu
mã PIN sai 3 lần hệ thống chuyển sang trạng thái “ Thông báo giam thẻ và kết
thúc giao dịch”, nếu mã PIN đúng thì trờ thành trạng thái” Đợi nhập số tiền
rút” . Sau đó trang thái trở thành “Kiểm tra số dư tài khoản và số tiền trong
ATM, nếu thỏa điều kiện thì chuyển sang trạng thái “ Nhả thẻ , nhả tiền và
thông báo kết thúc giao dịch”, ngược lại nhả thẻ và thông báo kết thúc giao
dich.


1








Mô hình Use-case Hệ thống GIAO DỊCH BẰNG THẺ ĐA NĂNG
Version 1.1






















2

Mục lục
1. Lược đồ chính của mô hình Use-case 3

2. Đắng ký dịch vụ thẻ 4
2.1. Tóm tắt
2.2. Dòng sự kiện
2.3. Các yêu cầu đặc biệt
2.4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
2.5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
2.6. Điểm mở rộng

3. Giao dịch ATM 6

3.1. Tóm tắt
3.2. Dòng sự kiện
3.3. Các yêu cầu đặc biệt
3.4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
3.5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
3.6. Điểm mở rộng

4. Quản lý báo cáo 8
4.1. Tóm tắt
4.2. Dòng sự kiện
4.3. Các yêu cầu đặc biệt
4.4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
4.5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
4.6. Điểm mở rộng

5. Quản lý tài khoản thẻ 10
5.1. Tóm tắt
5.2. Dòng sự kiện
5.3. Các yêu cầu đặc biệt
5.4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
5.5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
5.6. Điểm mở rộng

6. Thanh toán dịch vụ 11
6.1. Tóm tắt
6.2. Dòng sự kiện
6.3. Các yêu cầu đặc biệt
6.4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
6.5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
6.6. Điểm mở rộng




3

1. Lược đồ chính của mô hình Use-case:
1.1 Lược đồ Use-case:


1.2 Danh sách các tác nhân của mô hình:
STT Tác nhân Ý nghĩa
1 Khách hàng Người sử dụng hệ thống
2 Nhân viên Người quản lý hệ thống
3 Máy POS Hệ thống
4 Máy In Hệ thống in hóa đơn
5 ATM Hệ thống

1.3 Danh sách các Use-case của mô hình:
STT Use-case Ý nghĩa
1 Đăng ký dịch vụ thẻ Đăng ký dịch vụ thẻ
4

2 Giao dịch ATM Giao dịch ATM
3 Quản lý báo cáo Quản lý báo cáo
4 Quản lý tài khoản thẻ Quản lý tài khoản thẻ
5 Thanh toán dịch vụ Thanh toán dịch vụ







2. Đăng ký dịch vụ thẻ:
2.1 Tóm tắt
Usecase này cho phép nhân viên ngân hàng dùng để duy trì thông tin tài khoản thẻ
trong hệ thống. Bao gồm việc them tài khoản thẻ.



2.2 Dòng sự kiện
2.2.1 Dòng sự kiện chính
Use-case này bắt đầu khi nhân viên muốn thêm các tài khoản thẻ trong hệ
thống.
1/ Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận và chọn chức năng (Thêm tài
khoản thẻ ).
2/ Sau khi nhân viên chọn chức năng thực hiện, một luồng phụ sau được
thực hiện: Nếu người dùng chọn “Thêm tài khoản thẻ”, luồng phụ Thêm tài khoản
thẻ được thực hiện.
2.2.1.1 Thêm tài khoản thẻ.
1/ Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào các thông tin sau. Bao gồm:
- Mã khách hàng.
- Tên khách hàng.
- Giới tính.
- Địa chỉ.
- Số điện thoại.
- Số CMND.
- Số thẻ.
- Số dư.
- Thông tin khác.
2/ Sau khi nhập các thông tin xong, hệ thống thêm mới tài khoản thẻ

này.

2.2.2 Các dòng sự kiện khác
2.2.2.1 Nhập trùng số điện thoại.
5

Nếu trong luồng phụ Thêm tài khoản thẻ nhân viên nhập vào số điện
thoại đã tồn tại cho một tài khoản thẻ khác thì hệ thống sẽ thông báo.
Nhân viên có thể nhập lại số điện thoại.
2.2.2.2 Nhập trùng mã số khách hàng.
Nếu trong luồn phụ Thêm tài khoản thẻ, nhân viên nhập vào mã số
khách hàng đã tồn tại cho một tài khoản thẻ khác thì hệ thống sẽ thông
báo. Nhân viên có thể nhập lại mã số tài khoản thẻ.
2.2.2.3 Nhập trùng số CMND.
Nếu trong luồn phụ Thêm tài khoản thẻ, nhân viên nhập vào số CMND
khách hàng đã tồn tại cho một tài khoản thẻ khác thì hệ thống sẽ thông
báo. Nhân viên có thể nhập lại số CMND.
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
Không có.
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Nếu use-case thành công, thông tin tài khoản thẻ được thêm vào hệ thống. Ngược
lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
2.6 Điểm mở rộng
Không có.








3. Giao dịch ATM:
3.1 Tóm tắt
Usecase này cho phép khách hàng duy trì thông tin tài khoản trong hệ thống. Bao
gồm việc đăng nhập, rút tiền, vấn tin số dư, gửi tiền và lập phiếu giao dịch.
6


3.2 Dòng sự kiện
3.2.1 Dòng sự kiện chính
Use-case này bắt đầu khi khách hàng muốn đăng nhập, rút tiền, vấn tin số
dư, gửi tiền và lập phiếu giao dịch trong hệ thống.
1/ Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn chức năng muốn thực hiện (Đăng
nhập tài khoản, Rút tiền, Lập phiếu giao dịch, Gửi tiền, Vân tin số dư của tài
khoản).
2/ Sau khi khách hàng chọn chức năng muốn thực hiện, một trong các
luồng phụ sau được thực hiện.
- Nếu khách hàng chọn “Đăng nhập”, luồng phụ Đăng nhập được thực
hiện.
- Nếu khách hàng chọn “Rút tiền”, luồng phụ Rút tiền được thực hiện.
- Nếu người dùng chọn “Lập phiếu giao dịch”, luồng phụ Lập phiếu
giao dịch được thực hiện.
- Nếu khách hàng chọn “Vấn tin sô dư”, luồng phụ Vấn tin số dư được
thực hiện.
- Nếu khách hàng chọn “Gửi tiền”, luồng phụ Gửi tiền được thực hiện.
3.2.1.1 Đăng nhập.
1/ Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập Mã PIN vào hệ thống.
2/ Sau khi khách hàng nhập Mã PIN xong, hệ thống sẽ kiểm tra Mã

PIN của tài khoản thẻ này.
3.2.1.2 Rút tiền.
1/ Khách hàng chọn hoặc nhập số tiền muốn rút.
2/ Sau khi khách hàng chọn số tiền muốn rút xong, hệ thống sẽ vấn tin
số dư , nếu số dư nhỏ hơn số tiền khách hàng muốn rút thì hệ thống sẽ
thống báo cho khách hàng biết , ngược lại hệ thống cho phép giao dịch.
3.2.1.3 Lập phiếu giao dịch.
7

1/ Hệ thống hỏi khách hàng có muốn lập phiếu giao dịch không ?
2/ Khách hàng chọn 1 trong 2 chức năng Lập và không lập phiếu giao
dich.
3/ Nếu khác hàng chọn Lập phiếu giao dich thì hệ thông sẽ lập phiếu
giao dịch kết nối với máy IN để in phiếu giao dich cho khách hàng,
ngược lại thì không lập phiếu.
3.2.1.4 Vấn tin số dư
1/ Khách hàng chọn chức năng vấn tin số dư của tài khoản.
2/ Sau khi khách hàng chọn vấn tin số dư xong, hê thống hiển thị số dư
của tài khoản trên màn hinh.
3.2.1.5 Gửi tiền
1/ Khách hàng chọn chức năng gửi tiền.
2/ Sau khi khách hàng chọn gửi tiền xong, hệ thống sẽ hỏi số tài khoản
và số tiền muốn gửi tới.
3/ Khách hàng nhập số tài khoản và số tiền muốn gửi tới.
4/ Sau đó khách hàng chọn Gửi.
5/ Hệ thống sẽ xác nhận và thông báo thành công và gửi tiền nếu số tài
khoản có tồn tại và số tiền it hơn số dư tài khoản, ngược lại thông báo
lỗi cho khách hàng gửi lại.
3.2.2 Các dòng sự kiện khác
3.2.2.1 Nhập sai mã PIN.

Nếu trong luồng phụ Đăng nhập xác nhận sai mã PIN khách hàng nhập
vào hệ thống thì sẽ hiện thông báo lỗi. Khách hàng có thể nhập lại mã
PIN hoặc hủy thao tác. lúc này use-case kết thúc.
3.2.2.2 Nhập số tiền rút và tiền gửi lớn hơn số tiền dư.
Nếu trong luồn phụ Rút tiền và Gửi tiền, khách hàng nhập vào số tiền
rút và tiền gửi nhiều hơn số tiền dư của tài khoản thì hệ thống sẽ thông
báo. Khách hàng có thể nhập lại số tiền rút và tiền gửi.
3.2.2.3 Nhập số tài khoản không tồn tại.
Nếu trong luồng phụ gửi tiền, khách hàng nhập số tài khoản không tồn
tài thì hệ thống sẽ thông báo . Khách hàng có thể nhập lại số tài khoản
gửi tới.
3.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
3.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
Không có.
3.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Nếu use-case thành công, thông tin số tiền tài khoản được trừ trong hệ thống.
Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
3.6 Điểm mở rộng
Không có.





8

4. Quản lý báo cáo:
4.1 Tóm tắt
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện các chức năng quản lý thông tin báo

cáo trong hệ thống. Bao gồm việc thêm báo cáo, sửa báo cáo, xóa báo cáo, xem
báo cáo.

4.2 Dòng sự kiện
4.2.1 Dòng sự kiện chính
Use-case này bắt đầu khi nhân viên muốn thêm, thay đổi, xóa hay xem các
báo cáo trong hệ thống.
1/ Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm báo
cáo, Sửa báo cáo, Xóa báo cáo, Xem báo cáo).
2/ Sau khi nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện, một trong các luồng
phụ sau được thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Thêm báo cáo”, luồng phụ Thêm báo cáo được
thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Sửa báo cáo”, luồng phụ Sửa báo cáo được thực
hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Xóa báo cáo”, luồng phụ Xóa báo cáo được thực
hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Xem báo cáo”, luồng phụ Xem báo cáo được
thực hiện.
4.2.1.1 Thêm báo cáo
1/ Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào các thông tin sau. Bao gồm:
- Mã số báo cáo.
- Ngày lập.
- Mã nhân viên
- Mã thẻ.
2/ Sau khi nhân viên nhập thông tin xong, hệ thống thêm và cập nhật
thông tin báo cáo này.
4.2.1.2 Sửa báo cáo.
1/ Nhân viên chọn báo cáo muốn cập nhật thông tin.
9


2/ Nhân viên nhập các thông tin cần chỉnh sửa.
3/ Sau khi nhân viên cập nhật thông tin xong, hệ thống cập nhật mẫu
thông tin của báo cáo này.
4.2.1.3 Xóa báo cáo
1/ Nhân viên chọn báo cáo muốn xóa.
2/ Hệ thống nhắc nhân viên xác nhận thao tác xóa báo cáo
3/ Hệ thống xóa báo cáo đó khỏi hệ thống.
4.2.1.4 Xem báo cáo
1/ Nhân viên chọn báo cáo muốn xem.
2/ Hệ thống xuất báo cáo đó cho nhân viên xem.
4.2.2 Các dòng sự kiện khác
4.2.2.1 Nhập trùng mã số báo cáo.
Nếu trong luồn phụ Thêm báo cáo, nhân viên nhập vào mã số đã tồn tại
cho một báo cáo khác thì hệ thống sẽ thông báo. Nhân viên có thể nhập
lại mã số địa điểm.
4.2.2.2 Thao tác xóa bị hủy.
Nếu trong luồng phụ, nhân viên quyết định không xóa báo cáo này
nữa, thao tác xóa bị hủy và Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
4.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
4.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
Không có.
4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Nếu use-case thành công, thông tin báo cáo được thêm, cập nhật hoặc xóa khỏi hệ
thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
4.6 Điểm mở rộng
Không có.














5. Quản lý tài khoản thẻ:
5.1 Tóm tắt
Usecase này cho phép nhân viên duy trì thông tin tài khoản thẻ trong hệ thống.
Bao gồm việc xem, sửa, xóa tài khoản ra khỏi hệ thống.
10


5.2 Dòng sự kiện
5.2.1 Dòng sự kiện chính
Use-case này bắt đầu khi nhân viên muốn xem, thay đổi hay xóa tài khoản
thẻ trong hệ thống.
1/ Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Xem
thông tin tài khoản, Sửa thông tin tài khoản, Xóa tài khoản).
2/ Sau khi nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện, một trong các luồng
phụ sau được thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Xem thông tin tài khoản”, luồng phụ Xem thông
tin tài khoản được thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Sửa thông tin tài khoản”, luồng phụ Sửa thông
tin tài khoản được thực hiện.

- Nếu nhân viên chọn “Xóa tài khoản”, luồng phụ Xóa tài khoản được
thực hiện.
5.2.1.1 Xem thông tin tài khoản.
1/ Nhân viên chọn tài khoản muốn xem thông tin.
2/ Hệ thống xuất ra cho nhân viên xem thông tin tài khoản này.
5.2.1.2 Sửa thông tin tài khoản.
1/ Nhân viên chọn tài khoản cần cập nhật.
2/ Nhân viên nhập vào các thông tin cần chỉnh sửa.
3/ Sau khi nhân viên cập nhật thông tin xong, hệ thống cập nhật mẫu
thông tin của tài khoản thẻ này.
5.2.1.3 Xóa tài khoản.
1/ Nhân viên chọn tài khoản cần xóa.
2/ Hệ thống nhắc nhân viên xác nhận thao tác xóa tài khoản.
3/ Hệ thống xóa tài khoản khỏi hệ thống.
5.2.2 Các dòng sự kiện khác
5.2.2.1 Thao tác xóa bị hủy.
Nếu trong luồng phụ, nhân viên quyết định không xóa tài khoản này
nữa, thao tác xóa bị hủy và Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.

5.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
11

Không có.
5.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Nếu use-case thành công, thông tin tài khoản được xem, cập nhật hoặc xóa khỏi
hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
5.6 Điểm mở rộng
Không có.


6. Thanh toán dịch vụ:
6.1 Tóm tắt
Usecase này cho phép khách hàng thao tác thanh toán các loại dịch vụ trong hệ
thống. Bao gồm việc thanh toán dịch vụ mua, thanh toán dịch vụ thường niên trên
hệ thống.

6.2 Dòng sự kiện
6.2.1 Dòng sự kiện chính
Use-case này bắt đầu khi khách hàng muốn thanh toán dịch vụ mua và
thường niên trong hệ thống.
1/ Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn chức năng muốn thực hiện (thanh
toán dịch vụ mua và thường niên).
2/ Sau khi khách hàng chọn chức năng muốn thực hiện, một trong các
luồng phụ sau được thực hiện.
- Nếu khách hàng chọn “Thanh toán dịch vụ mua”, luồng phụ Thanh
toán dịch vụ mua được thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Thanh toán dịch vụ thường niên”, luồng phụ
Thanh toán dịch vụ thường niên được thực hiện.
6.2.1.1 Thanh toán dịch vụ mua.
6.2.1.2 Thanh toán dịch vụ thường niên.
6.2.2 Các dòng sự kiện khác
6.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
6.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case
Không có.
6.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Nếu use-case thành công, hiện thị thông báo. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
không thay đổi.
6.6 Điểm mở rộng

Không có.

1








Đặc tả bổ sung Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng
Version 1.1















2


Mục lục
1. Mục tiêu
2. Phạm vi
3. Chức năng
4. Tính khả dụng
5. Tính ổn định
6. Hiệu suất
7. Sự hỗ trợ
8. Tính bảo mật
9. Các ràng buộc thiết kế






















3

Đặc tả bổ sung
1. Mục tiêu
Mục tiêu của tài liệu này là để định nghĩa các yêu cầu của Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa
năng. Đặc tả bổ sung này liệt kê các yêu cầu chưa được thể hiện trong các use case. Đặc tả bổ
sung cùng các use case trong mô hình use case thể hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống.
2. Phạm vi
Đặc tả bổ sung áp dụng cho Hệ thống giao dich bằng thẻ đa năng Đặc tả này vạch rõ các yêu
cầu phi chức năng của hệ thống, như là tính ổn định, tính khả dụng, hiệu năng, và tính hỗ
trợ cũng như các yêu cầu chức năng chung cho một số use case. (Các yêu cầu chức
năng được chỉ rõ trong phần Đặc tả use case).
3. Chức năng
- Hỗ trợ người dùng trong việc giao dịch bằng thẻ đa năng, quản lý báo cáo , tài khoản thẻ.
- Hỗ trợ người dùng trong việc thanh toan dịch vụ trong một khoảng thời gian nào đó.
4. Tính khả dụng
Giao diện người dùng tương thích Windows 7.
5. Tính ổn định
Hệ thống phải hoạt động ổn định trong suốt quá trình người dùng sử dụng hệ thống.
6. Hiệu suất
1. Hệ thống phải cho phép truy xuất đến CSDL với độ trễ không quá 10 giây.
2. Hệ thống phải có khả năng hoàn tất các công việc nhanh và ổn định.
7. Sự hỗ trợ
Không có.
8. Tính bảo mật

9. Các ràng buộc thiết kế
Hệ thống phải có một CSDL SQL . Hệ thống phải cung cấp giao điện dựa trên Windows.


1








Sơ đồ class cho Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng
Version 1.1















2

Mục lục
1. Giới thiệu 2

2. Mô tả class 3
3. Mô tả class Giao dich rut tien 7




















1. Giới thiệu
Hệ thống giao dich bằng thẻ đa năng gồm có mô hình class sau:
3


2. Mô tả class:
2.1. Nhan Vien
2.1.1. Thuộc tính

-maNV: Mã nhân viên.
-maPQ: Mã phân quyền.
-tenDN: Tên đăng nhập.
-matKhau: Mật khẩu.
-tenNV: Tên nhân viên.
-ngaySinh: Ngày sinh.
-gioiTinh: Giới tính.
-diaChi: Địa chỉ.
-SDT: Số điện thoại.
-email: Địa chỉ email.
-thongtinNV: Thông tin nhân viên/Ghi chú về NV
2.1.2. Phương thức
-themNV(): thêm nhân viên.
-suaNV(): Sửa thông tin nhân viên.
-xoaNV(): Xóa thông tin nhân viên.
-layDSNV(): Lấy danh sách nhân viên.
2.2.Phan Quyen
2.2.1. Thuộc tính
-maPQ: Mã phân quyền
-tenPQ: Tên phân quyền
2.2.2. Phương thức
-taoPQ(): tạo phân quyền
-xoaPQ(): xóa phân quyền
4

-layDSPQ(): lấy danh sách phân quyền
2.3.Khach Hang
2.3.1. Thuộc tính
-maKH: Mã khách hàng
-tenKH: Tên khách hang

-ngaySinh: Ngày sinh
-gioiTinh: Giới tính
-diaChi: Địa chỉ
-sdt: Số điện thoại
-thongtinKH: Thông tin khách hàng/Ghi Chú về Khách Hàng
2.3.2. Phương thức
-themKH(): thêm khách hàng
-xoaKH(): xóa thông tin khách hàng
-suaKH(): sửa thông tin khách hàng
-layDSKH(): lấy danh sách khách hàng
2.4.Tai Khoan The
2.4.1. Thuộc tính
-maTK: Mã tài khoản
-maKH: mã khách hàng
-soTK: Số tài khoản
-soPIN: Số PIN
-soduTK: Số dư tài khoản
-tinhtrang: tình trạng
-tongSotienruttrongngay: tổng số tiền đã rút trong ngày
-tongSolanruttientrongngay: tổng số lần đã rút tiền trong ngày
-tongSotienduocnhantrongngay: tổng số tiền đã được nhận trong ngày
-tongSolannhanduoctientrongngay: tổng số lần đã nhận được tiền trong
ngày
2.4.2. Phương thức
-

layTtTaikhoanthe(): lấy thông tin tài khoản thẻ
-

doiMaPIN() : đổi mã PIN

-

inSaoKe(): in sao kê
2.5.Giao Dich
2.5.1. Thuộc tính
-maGiaodich: mã giao dịch
-ngayGiaodich: ngày giao dịch
-maLoaiGD: mã loại giao dịch
-taikhoan1: mã tài khoản có liên quan 1
-taikhoan2: mã tài khoản có liên quan 2
-maNV: mã nhân viên thực hiện giao dịch nếu có
-sotienGD: khoản tiền được giao dịch
-ghiChu: ghi chú
2.5.2. Phương thức
-rutTien(): rút tiền

×