Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Lập trình quản lý hệ thống ảnh kỹ thuật số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.53 KB, 55 trang )














Phát biểu bài toán Hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Version 1.0





















Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Phát biểu bài toán hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Ngày: 30/4/2014

Trang 2

Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu

Ngày
Phiên bản
Mô tả
Tác giả
















































Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Phát biểu bài toán hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Ngày: 30/4/2014

Trang 3

PHÁT BIỂU BÀI TOÁN

Để quản lý ảnh kỹ thuật số, đáp ứng phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng như:
chụp ảnh kỹ thuật số, phục chế ảnh cũ, chụp ảnh thẻ, chụp ảnh thường, chụp ảnh tại nơi
yêu cầu, scanner ảnh. Đặc biệt công ty có nhiều đợt khuyến mãi chụp 1 tặng 1 ảnh cho
khách hàng có thẻ ưu đãi vào các dip lễ.
Khi khách hàng có nhu cầu chụp ảnh, sẽ đến công ty chụp ảnh và làm việc với bộ
phận giao dịch. Bộ phận giao dịch sẽ phát phiếu điền thông tin cá nhân và yêu cầu chụp
ảnh vào, khách phải điền đầy đủ thông tin về bản thân như họ tên khách hàng, địa chỉ,
điện thoại liên lạc ,thông tin về ảnh cần chụp.
Sau khi điền đầy đủ thông tin,khách hàng sẽ giao lại cho bộ phận giao dịch để
nhập vào hệ thống. Sau đó, khách hàng sẽ được nhận 1 phiếu chụp ảnh (có MSPhieu) và
đi đến bộ phận kế toán để thanh toán.
Nếu trong thời gian khuyến mãi, khách hàng dùng thẻ ưu đãi để giảm giá thì bộ
phận kế toán tiếp nhận để tính hoá đơn thanh toán.
Hóa đơn thanh toán sẽ được sao làm 2 bản: 1 giao cho khách hàng và 1 do bộ phận
kế toán giữ. Hóa đơn thanh toán bao gồm thông tin khách hàng, thông tin ảnh chụp, ngày
chụp ảnh và ngày trả ảnh, tổng tiền…
Sau đó, khách hàng sẽ mang MSPhieu đến bộ phận kỹ thuật tiến hành chụp ảnh.
Bộ phận kỹ thuật tiếp nhận những yêu cầu về ảnh để tìm ra cách chụp ảnh thích hợp nhất
vừa ý khách hàng.Khách hàng sẽ vào phòng chụp và chụp ảnh tại đó
Chụp ảnh xong, khách hàng sẽ xem ảnh trực tiếp và chọn ảnh để bộ phận kỹ thuật

sẽ lưu ảnh vào máy và xử lý những sự cố về ảnh như: phóng ảnh cỡ lớn, ảnh chân dung,
ảnh nghệ thuật, ảnh thường… theo yêu cầu của khách hàng.
Bộ phận tiếp thị có nhiệm vụ phát phiếu ưu đãi cho khách hàng trong các đợt
khuyến mãi và nhiệm vụ đi in ảnh. Sau khi cập nhật số lượng ảnh từ kho ảnh, bộ phận
tiếp thị sẽ lập phiếu in ảnh và phiếu chi với công ty in ảnh.
Khi có lỗi kỹ thuật do bộ phận giao dịch chuyển vào , bộ phận kỹ thuật sẽ gặp trực
tiếp khách hàng để xử lý
Đến ngày hẹn, khách hàng sẽ đến lấy ảnh. Bộ phận giao dịch sẽ trả ảnh cho khách
hàng và cập nhật số ảnh đã được trả.
Cuối tuần, các bộ phận phải lập báo những công việc trong tuần để tổng hợp. Lãnh
đạo công ty có thể truy cập vào hệ thống để xem các báo cáo và quyết định cho việc in
ảnh, thống kê tình hình doanh thu, theo dõi quá trình hoạt động của hệ thống, đưa ra các
kỳ khuyến mãi…





















Bảng chú giải Hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Version 1.0




















Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Bảng chú giải hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Ngày: 30/4/2014

Trang 2


Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu

Ngày
Phiên bản
Mô tả
Tác giả















































Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Bảng chú giải hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Ngày: 30/4/2014

Trang 3

Menu

1.

Giới thiệu 4

2.

Các định nghĩa 4

2.1

PhieuChupAnh 4

2.2

HoaDonThanhToan 4

2.3

BoPhanTiepThi 4

2.4

BoPhanGiaoDich 4

2.5

BoPhanKeToan 4

2.6


BoPhanKyThuat 4

2.7

PhieuSuCo 4

2.8

PhieuChi 4

2.9

HeThongQuanLyFile Error! Bookmark not defined.

2.10

LanhDaoCongTy 4



























Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Bảng chú giải hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Ngày: 30/4/2014

Trang 4

BẢNG CHÚ GIẢI
1. Giới thiệu
Tài liệu này có thể được dùng như một từ điển , ghi lại các định nghĩa dữ liệu để các
mô tả use case và các tài liệu khác có thể tập trung vào những gì hệ thống phải thực
hiện.
2. Các định nghĩa
Bảng chú giải này bao gồm các định nghĩa cho các khái niệm chính trong Hệ thống
quản lý ảnh kỹ thuật số
2.1 PhieuChupAnh
Phiếu chứa thông tin và các yêu cầu chụp ảnh của khách hàng
2.2 HoaDonThanhToan

Phiếu chứa thông tin, các yêu cầu chụp ảnh, ngày trả ảnh và tổng tiền của khách
hàng
2.3 BoPhanTiepThi
Người quản lý các thông tin khuyến mãi, lập phiếu in rửa ảnh cho công ty in ảnh.
2.4 BoPhanGiaoDich
Người lập phiếu chụp ảnh cho khách hàng.
2.5 BoPhanKeToan
Người thanh toán chi phí chụp ảnh cho khách hàng.
2.6 BoPhanKyThuat
Người chụp ảnh, lưu ảnh và xử lý lỗi về ảnh cho khách hàng
2.7 PhieuSuCo
Phiếu chứa thông tin sự cố từ khách hàng , thông tin ảnh chụp cần xử lý và ngày
nhận sự cố
2.8 PhieuChi
Phiếu chứa tổng tiền thanh toán cho công ty in ảnh
2.9 HeThongQuanLyFile
Hệ thống chứa và xử lý các yêu cầu liên quan đến thông tin phiếu chụp và khách
hàng
2.10 LanhDaoCongTy

Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Bảng chú giải hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Ngày: 30/4/2014

Trang 5

Là người quyết định cho việc in ảnh của công ty in ảnh, xem báo cáo, thống kê,
theo dõi quá trình hoạt động của hệ thống.











Mô hình UseCase Hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số
Version 1.0













Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 2

Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu


Ngày Phiên bản Mô tả Tác giả

























Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 3


Menu
1. Lược đồ chính của mô hình Use-case: 5
1.1 Lược đồ Use-case: 5
1.2 Danh sách các Actor của mô hình: 5
1.3 Danh sách các Use-case của mô hình: 6
2. LapPhieuChupAnh (Lập phiếu chụp ảnh): 6
2.1 Tóm tắt: 6
2.2 Dòng sự kiện: 6
2.3 Các yêu cầu đặc biệt: 7
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: 7
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: 7
2.6 Điểm mở rộng: 7
3. LapHDThanhToan (Lập hóa đơn thanh toán): 8
3.1 Tóm tắt: 8
3.2 Dòng sự kiện: 8
3.3 Các yêu cầu đặc biệt: 8
3.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: 8
3.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: 9
3.6 Điểm mở rộng: 9
4. GhiNhanSuCo (Ghi Nhận Sự Cố): Error! Bookmark not defined.
4.1 Tóm tắt: 9
4.2 Dòng sự kiện: 9
4.3 Các yêu cầu đặc biệt: 10
4.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: 10
4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: 10
4.6 Điểm mở rộng: 10
5. TongHopBaoCao (Tổng hợp báo cáo): 10
5.1 Tóm tắt: 10
5.2 Dòng sự kiện: 11

5.3 Các yêu cầu đặc biệt: 11
5.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: 11
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 4

5.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: 11
5.6 Điểm mở rộng: 12
6. QuanLyThongTinKhuyenMai (Quản lý thông tin khuyến mãi): 12
6.1 Tóm tắt 12
6.2 Dòng sự kiện: 12
6.3 Các yêu cầu đặc biệt: 13
6.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: 13
6.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: 13
6.6 Điểm mở rộng: 13
7. QuanLyKhoAnh (Quản lý kho ảnh): 13
7.1 Tóm tắt: 13
7.2 Dòng sự kiện: 13
7.3 Các yêu cầu đặc biệt: 14
7.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: 14
7.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: 14
7.6 Điểm mở rộng: 14
8. LapPhieuChiRuaAnh (Lập phiếu chi rửa ảnh): 14
8.1 Tóm tắt: 14
8.2 Dòng sự kiện 15
8.3 Các yêu cầu đặc biệt: 15
8.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: 15
8.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: 15
8.6 Điểm mở rộng: 16

9. QuanLyThuChi (Quản Lý Thu Chi): 14
9.1 Tóm tắt: 16
9.2 Dòng sự kiện: 16
9.3 Các yêu cầu đặc biệt: Error! Bookmark not defined.
9.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case: Error! Bookmark not
defined.
9.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Error! Bookmark not
defined.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 5

9.6 Điểm mở rộng: Error! Bookmark not defined.

Mô tả UseCase
1. Lược đồ chính của mô hình Use-case:
1.1 Lược đồ Use-case:





1.2 Danh sách các Actor của mô hình:

STT
Use-case
Ý nghĩa
1
HeThongQuanLyFile Hệ Thống Quản Lý File

2
BoPhanTiepThi Bộ phận tiếp thị
3
BoPhanGiaoDich Bộ phận giao dịch
4
BoPhanKeToan Bộ phận kế toán
5
BoPhanKyThuat Bộ phận kỹ thuật
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 6


1.3 Danh sách các Use-case của mô hình:

STT
Use-case
Ý nghĩa
1
LapPhieuChupAnh Lập phiếu chụp ảnh
2
LapHDThanhToan Lập hóa đơn thanh toán
3
GhiNhanSuCo Ghi Nhận Sự Cố
4
TongHopBaoCao Tổng hợp báo cáo
5
QuanLyThongTinKhuyenMai


Quản lý thông tin khuyến mãi
6
QuanLyKhoAnh Quản lý kho ảnh
7
LapPhieuChiRuaAnh Lập phiếu chi rửa ảnh
8
QuanLyThuChi Quản Lý Thu Chi

2. LapPhieuChupAnh (Lập phiếu chụp ảnh):
2.1 Tóm tắt:
Use-case này cho phép bộ phận giao dịch lập phiếu chụp ảnh cho khách
hàng dựa trên những thông tin và yêu cầu mà khách hàng đã đưa ra.


2.2 Dòng sự kiện:
2.2.1 Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi bộ phận giao dịch chọn chức năng lập phiếu
chụp ảnh.
2.2.1.1 Hệ thống hiển thị màn giao diện chức năng lập phiếu chụp ảnh
của phần mềm.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 7

2.2.1.2Bộ phận giao dịch sẽ chọn chức năng thêm, xóa hay sửa phiếu
chụp ảnh.
2.2.1.3 Nếu bộ phận giao dich chọn thêm phiếu chụp ảnh , chọn thêm
phiếu khách hàng mới hoặc thêm phiếu khách hàng cũ
2.2.1.4 Nếu chọn khách hàng mới ,bộ phận giao dịch sẽ điền đây đủ

thông tin và yêu cầu của khách hàng như: Họ tên, ngày sinh, địa
chỉ, số điện thoại, loại ảnh, cỡ ảnh, số lượng, ngày chụp ảnh,
ngày trả ảnh… và ấn vào nút lưu.
2.2.1.5 Nếu chọn khách hàng cũ , bộ phận giao dịch nhập MSKH để lấy
thông tin khách hàng từ cơ sỡ dữ liệu . Sau đó nhập yêu cầu của
khách hàng cho phiếu chụp mới
2.2.1.6
- Nếu bộ phận giao dịch chọn sửa phiếu chụp ảnh: Bộ phận
giao dịch sẽ chỉnh sửa những thông tin cần thiết và ấn vào nút
lưu.
- Nếu bộ phận giao dịch chọn xóa phiếu chụp ảnh: Bộ phận
giao dịch sẽ chọn mã số phiếu chụp ảnh cần xóa và ấn nút
xóa.
2.2.1.7 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập có hợp lệ không.
2.2.1.8 Hệ thống sẽ lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo ra
màn hình

2.2.2 Các dòng sự kiện khác:
2.2.2.1Hệ thống kiểm tra thông tin nhập không hợp lệ.
2.2.2.2 Hiển thị thông báo nhập không hợp lệ.
2.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Bộ phận giao dịch phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình lập phiếu chụp ảnh sẽ được
đóng. Nếu không trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi.
2.6 Điểm mở rộng:
Không có
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0

Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 8

3. LapHoaDonThanhToan (Lập hóa đơn thanh toán):
3.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép bộ phận kết toán lập hóa đơn thanh toán cho khách
hàng từ những yêu cầu của khách hàng đã được lưu trong cơ sở dữ liệu.

3.2 Dòng sự kiện:
3.2.1 Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi bộ phận kế toán chọn chức năng lập hóa đơn
thanh toán.
3.2.1.1 Hệ thống hiển thị giao diện lập hóa đơn thanh toán
3.2.1.2 Bộ phận kế toán nhập đơn giá thích hợp cho từng loại ảnh, số
lượng và ấn nút thanh toán.
3.2.1.3 Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập có hợp lệ không
3.2.1.4 Hệ thống lưu thông tin hóa đơn vào cơ sở dữ liệu.
3.2.1.5 Bộ phận kế toán chọn chức năng in hóa đơn.
3.2.1.6 Hệ thống in hóa đơn và thông báo thành công.

3.2.2 Các dòng sự kiện khác
3.2.2.1Bộ phận kế toán chọn đơn giá không thích hợp.
3.2.2.2 Hệ thống in không sẵn sàng.
3.2.2.3 Hệ thống hiển thị thông báo lên màn hình.
3.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
3.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Bộ phận kế toán phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0

Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 9

3.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình lập hóa đơn thanh toán sẽ
được đóng. Nếu không, trạng thái vẫn giữ nguyên không đổi.
3.6 Điểm mở rộng:
Không có.

4. GhiNhanSuCo (Ghi Nhận Sự Cố):
4.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép bộ phận giao dịch ghi nhận lại sự cố từ khách hàng
mỗi khi có sự cố xảy ra

4.2 Dòng sự kiện:
4.2.1 Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu từ khi nhân viên chọn chức năng ghi nhận sự cố
4.2.1.1Hệ thống hiển thị giao diện ghi nhận sự cố.
4.2.1.2 Bộ phận giao dịch sẽ chọn chức năng thêm, xóa hay sửa sự cố
4.2.1.3 Nếu bộ phận giao dich chọn thêm sự cố : Bộ phận giao dịch sẽ
điền đây đủ thông tin và sự cố của khách hàng như: Mã số sự cố
,Họ tên khách hàng, ngày nhận sự cố, số lượng ảnh, … và ấn vào
nút lưu.
- Nếu bộ phận giao dịch chọn sửa thông tin sự cố: Bộ phận giao
dịch sẽ chỉnh sửa những thông tin cần thiết và ấn vào nút lưu.
- Nếu bộ phận giao dịch chọn xóa sự cố: Bộ phận giao dịch sẽ
chọn mã số sự cố cần xóa và ấn nút xóa.
4.2.1.4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập có hợp lệ không.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0

Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 10

4.2.1.5 Hệ thống sẽ lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo ra
màn hình
4.2.2 Các dòng sự kiện khác
4.2.2.1Hệ thống kiểm tra thông tin nhập không hợp lệ.
4.2.2.2 Hiển thị thông báo nhập không hợp lệ.

4.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Nhân viên cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình ghi nhận sự cố sẽ được đóng.
Nếu không trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi.
4.6 Điểm mở rộng:
Không có
5. TongHopBaoCao (Tổng hợp báo cáo):
5.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép các bộ phận tổng hợp báo cáo cho lãnh đạo công ty.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 11


5.2 Dòng sự kiện:
5.2.1 Dòng sự kiện chính

Use case bắt đầu khi các bộ phận chọn chức năng tổng hợp báo cáo
5.2.1.1Hệ thống hiển thị giao diện chức năng tổng hợp báo cáo.
5.2.1.2 Các bộ phận viết báo cáo và ấn nút lưu.
5.2.1.3 Hệ thống lưu báo cáo vào cơ sở dữ liệu
5.2.1.4 Hệ thống hiển thị thông báo lưu thành công.

5.2.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
5.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
5.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Các bộ phận phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
5.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình tổng hợp báo cáo sẽ đóng.
Nếu không, trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 12

5.6 Điểm mở rộng:
Không có
6. QuanLyThongTinKhuyenMai (Quản lý thông tin khuyến mãi):
6.1 Tóm tắt
Use case này cho phép nhân viên tiếp thị cập nhật những chương trình
khuyến mãi và nhân viên kế toán có thể xem các thông tin khuyến mãi.

6.2 Dòng sự kiện:
6.2.1 Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi bộ phận tiếp thị đăng nhập thành công vào

hệ thống.
6.2.1.1Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin khuyến mãi.
6.2.1.2 Bộ phận tiếp thị chọn các chức năng thêm, xóa hay sửa thông tin
khuyến mãi
- Nếu bộ phận tiếp thị chọn thêm thông tin khuyến mãi: nhập
thông tin của chương trình khuyến mãi và ấn vào nút lưu
- Nếu bộ phận tiếp thị chọn xóa thông tin khuyến mãi: chọn mã
số thông tin khuyến mãi cần xóa và ấn nút xóa.
- Nếu bộ phận tiếp thị chọn sửa thông tin khuyến mãi: sửa
những thông tin cần thiết và ấn nút sửa.
6.2.1.3 Hệ thống kiểm tra các thông tin nhập có hợp lệ không.
6.2.1.4 Hệ thống hiển thị thông báo in thành công.

6.2.2 Các dòng sự kiện khác
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 13

6.2.2.1Thông tin nhập không hơp lê
6.2.2.2 Hệ thống hiển thị thông báo nhập không hợp lệ
6.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
6.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Bộ phận tiếp thị phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
6.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình quản lý chương trình khuyến
mãi sẽ đóng. Nếu không, trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi.
6.6 Điểm mở rộng:
Không có

7. QuanLyKhoAnh (Quản lý kho ảnh):
7.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép bộ phận kỹ thuật cập nhật hình ảnh vào kho ảnh số.

7.2 Dòng sự kiện:
7.2.1 Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi bộ phận kỹ thuật chọn chức năng cập nhật
kho ảnh.
7.2.1.1Hệ thống hiển thị giao diện chức năng quản lý kho ảnh.
7.2.1.2 Bộ phận kỹ thuật chọn chức năng thêm, xóa hay sửa ảnh
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 14

- Nếu bộ phận kỹ thuật chọn thêm ảnh: chọn đường dẫn lưu ảnh
và ấn nút lưu các ảnh vừa chụp vào cơ sở dữ liệu theo mã số
phiếu chụp ảnh.
- Nếu bộ phận kỹ thuật chọn xóa ảnh: chọn mã số ảnh cần xóa
và ấn nút xóa.
- Nếu bộ phận kỹ thuật chọn sửa ảnh: chọn ảnh cần sửa, xử lý
và ấn nút sửa.
7.2.1.3 Hệ thống kiểm tra xem đường dẫn có hợp lệ không
7.2.1.4 Hệ thống hiển thị thông báo lên màn hình

7.2.2 Các dòng sự kiện khác:
7.2.2.1Đường dẫn không hợp lệ
7.2.2.2 Hệ thống hiển thị thông báo không hợp lệ
7.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có

7.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Bộ phận kỹ thuật phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
7.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình cập nhật kho ảnh sẽ đóng. Nếu
không, trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi
7.6 Điểm mở rộng:
Không có
8. LapPhieuChiRuaAnh (Lập phiếu chi rửa ảnh):
8.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép bộ phận tiếp thị lập phiếu chi để thanh toán với công
ty in ảnh.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 15


8.2 Dòng sự kiện
8.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi bộ phận tiếp thị chọn chức năng lập phiếu chi.
8.2.1.1Hệ thống hiển thị màn hình lập phiếu chi
8.2.1.2 Bộ phận tiếp thị chọn chức năng thêm, xóa hay sửa phiếu chi
- Nếu bộ phận tiếp thị chọn chức năng thêm phiếu chi: nhập
đầy đủ thông tin ảnh như: số lượng ảnh, cỡ ảnh, loại ảnh, ngày
chup ảnh, ngày trả ảnh , đơn giá , thành tiền và ấn nút lưu
- Nếu bộ phận tiếp thị chọn chức năng xóa phiếu chi: chọn mã
số phiếu chi cần xóa và ấn nút xóa.
- Nếu bộ phận tiếp thị chọn chức năng sửa phiếu chi: chọn
phiếu chi cần sửa, thay đổi thông tin cần thiết và ấn nút sửa.
8.2.1.3 Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập có hợp lệ không

8.2.1.4 Hệ thống hiển thị thông báo lập thành công.

8.2.2 Các dòng sự kiện khác
8.2.2.1Dữ liệu nhập không hợp lệ
8.2.2.2 Hệ thống hiển thị thông báo.

8.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
8.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Bộ phận kỹ thuật phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
8.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình tìm kiếm sẽ đóng. Nếu không,
trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 16

8.6 Điểm mở rộng:
Không có.
9. QuanLyThuChi (Quản Lý Thu Chi):
9.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép bộ phận kế toán quản lý số tiền thu từ khách hàng và
chi cho rửa ảnh.

9.2 Dòng sự kiện:
9.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi bộ phận kế toán chọn chức năng quản lý thu chi
9.2.1.1 Hệ thống hiển thị màn giao diện chức năng quản lý thu chi của
phần mềm.

9.2.1.2 Bộ phận kế toán sẽ chọn quản lý thu hoặc quản lý chi
9.2.1.3Bộ phận kế toán sẽ chọn chức năng thêm, xóa hay sửa hóa đơn .
9.2.1.4 Nếu bộ phận kế toán chọn thêm hóa đơn: Bộ phận kế toán sẽ
điền đây đủ thông tin như: Mã hóa đơn , tổng tiền , ngày xuất hóa
đơn và ấn vào nút lưu.
- Nếu bộ phận giao dịch chọn sửa hóa đơn: Bộ phận kế toán sẽ
chỉnh sửa những thông tin cần thiết và ấn vào nút lưu.
- Nếu bộ phận giao dịch chọn xóa hóa đơn: Bộ phận kế toán sẽ
chọn mã số hoa đơn cần xóa và ấn nút xóa.
9.2.1.5 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập có hợp lệ không.
9.2.1.6 Hệ thống sẽ lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo ra
màn hình

9.2.2 Các dòng sự kiện khác:
9.2.2.1Hệ thống kiểm tra thông tin nhập không hợp lệ.
Quản lý ảnh kỹ thuật số Phiên bản: 1.0
Mô hình UseCase hệ thống Quản lý ảnh kỹ thuật số Ngày: 30/4/2014

Trang 17

9.2.2.2 Hiển thị thông báo nhập không hợp lệ.
9.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
9.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use-case:
Bộ phận giao dịch phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
9.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case:
Nếu use case thực hiện thành công, quản lý thu chi sẽ được đóng. Nếu
không trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi.
9.6 Điểm mở rộng:
Không có


×