Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Chuẩn kiến thức kỹ năng lớp 11 môn sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.98 KB, 154 trang )

I. NỘI DUNG DẠY HỌC SINH HỌC 11
Sinh học cơ thể thực vật và động vật
1. Yêu cầu về kiến thức
1.1. Đối với địa phương thuận lợi:
- Học sinh trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của sự sống chủ yếu là
sinh học cơ thể thực vật, động vật.
- Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ bản về trao đổi chất và năng lượng, về tính cảm ứng, về sinh trưởng phát triển,
về sinh sản của động vật và thực vật.
- Học sinh nêu và giải thích được các cơ chế tác động, các quá trình sinh lí trong hoạt động sống ở mức cơ thể (động vật và thực
vật) có liên quan mật thiết đến mức độ phân tử, tế bào cũng như mối quan hệ mật thiết với môi trường sống.
- Học sinh thấy được sự thống nhất và khác biệt về các quá trình sống giữa động vật với thực vật.
- Trên cơ sở nắm vững các kiến thức cơ bản, học sinh biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống, hiểu và vận
dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, bảo vệ môi trường và góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống.
- Củng cố cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống, bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ
thiên nhiên, đặc biệt là bảo vệ rừng, bảo vệ các động vật hoang dã.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy biện chứng, tư duy hệ thống.
1.2. Đối với vùng khó khăn:
- Có thể giảm nhẹ hơn ở các bài có kiến thức cơ chế phức tạp nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của
chương trình. Cụ thể như sau:
Chương I - Chuyển hoá vật chất và năng lượng
+ Thực vật: Trao đổi nước, ion khoáng và nitơ; các quá trình quang hợp, hô hấp ở thực vật. Thực hành: thí nghiệm thoát hơi
nước và vai trò của một số chất khoáng. Thí nghiệm về tách chiết sắc tố và hô hấp.
+ Động vật: Tiêu hoá, hấp thụ, hô hấp, máu, dịch mô và sự vận chuyển các chất trong cơ thể ở các nhóm động vật khác nhau; các
cơ chế đảm bảo nội cân bằng. Thực hành: Thí nghiệm đơn giản về tuần hoàn.
Chương II - Cảm ứng
+ Thực vật: Vận động hướng động và ứng động. Thực hành: làm được một số thí nghiệm về hướng động.
1
+ Động vật: Cảm ứng ở các động vật có tổ chức thần kinh khác nhau; dẫn truyền trong tổ chức thần kinh; tập tính. Thực hành:
xây dựng tập tính cho vật nuôi trong gia đình hoặc thành lập phản xạ có điệu kiện ở vật nuôi.
Chương III - Sinh trưởng và phát triển


+ Thực vật: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; các nhóm chất điều hoà sinh trưởng ở thực vật; hoocmôn ra hoa -
florigen, quang chu kì và phitôcrôm.
+ Động vật: Quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái và không qua biến thái. Vai trò của hoocmôn và những nhân tố
ảnh hưởng đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.
+ Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể.
Chương IV - Sinh sản :
+ Thực vật: Sinh sản vô tính và nuôi cấy mô, tế bào thực vật; giâm, chiết, ghép; sinh sản hữu tính và sự hình thành hạt, quả, sự
chín hạt, quả. Thực hành: sinh sản ở thực vật.
+ Động vật: Sinh sản vô tính; sinh sản hữu tính; Sự tiến hoá trong các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, thụ tinh ngoài và thụ
tinh trong, đẻ trứng, đẻ con; điều khiển sinh sản ở động vật và người; chủ động tăng sinh ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
Thực hành: nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép.
2. Yờu cầu về kĩ năng
2.1.Đối với các địa phương thuận lợi
- Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học: Học sinh thành thạo.
- Kỹ năng thực hành sinh học: Học sinh thành thạo.
- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn: Học sinh có thể vận dụng được.
- Kỹ năng học tập: Học sinh thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lớ thụng tin, lập bảng
biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo nhỏ ).
2.2. Đối với các vùng khó khăn
- Kỹ năng quan sát, mô tả: Học sinh biết quan sát và mô tả được.
- Kỹ năng thực hành sinh học: Yêu cầu giảm nhẹ hơn ở các bài đòi hỏi phương tiện kĩ thuật hiện đại như xem băng hình, đo các
chỉ tiêu sinh lí ở người,
- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở địa phương: Bước đầu học sinh có thể vận dụng được.
- Kỹ năng học tập: Học sinh biết cách tự học.
2
* Lưu ý: - Tuỳ từng địa phương, tuỳ từng đối tượng học sinh có thể cắt bớt những nội dung không bắt buộc theo chương trình
nhưng có trong sách giáo khoa hoặc giảm bớt yêu cầu đối với các nội dung bắt buộc theo chương trình. Riêng đối với học sinh năng
khiếu, học sinh chuyên không cắt bỏ hoặc giảm bớt nội dung nào trong sách giáo khoa.
- Giáo viên phải bám sát nội dung chương trình (chuẩn kiến thức).
Sau đây là những hướng dẫn cụ thể để thực hiện tốt chương trình và sách giáo khoa:

II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG SINH HỌC LỚP 11
Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
1. Chuyển
hoá vật
chất và
năng
lượng ở
thực vật
a) Trao
đổi nước
ở thực vật
Kiến thức:
- Phân biệt trao đổi chất
giữa cơ thể với môi
trường và chuyển hoá vật
chất và năng lượng trong
tế bào.
- Trình bày được vai trò
của nước ở thực vật: đảm
bảo hình dạng nhất định
của tế bào và tham gia
vào các quá trình sinh lí
của cây. Thực vật phân

bố trong tự nhiên lệ
thuộc vào sự có mặt của
nước.
- Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo sự
bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo
hình dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình
sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ
của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình
thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực
vật.
- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với
3
- Trình bày được cơ chế
trao đổi nước ở thực vật
gồm 3 quá trình liên tiếp:
Hấp thụ nước, vận
chuyển nước và thoát hơi
nước; ý nghĩa của thoát
hơi nước với đời sống
của thực vật.
- Hấp thụ nước:
+ Có 2 con đường:
* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh,
không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào:
Chậm, được chọn lọc.
+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu.
- Vận chuyển nước ở thân:
+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con

đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.
Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc
vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và
ngược lại.
+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu.
Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút
do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên
kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành
mạch.
- Thoát hơi nước:
+ Có 2 con đường:
* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều
chức năng hút nước: Rễ có khả năng
ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng
nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều
tế bào lông hút.
- Đặc điểm của tế bào lông hút thích
nghi với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm
cutin.
+ Có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt
động hô hấp của rễ mạnh.
- Cơ chế đóng, mở khí khổng:
+ Khi lượng nước trong cây lớn, do sự
4
- Nêu được sự cân bằng
nước cần được duy trì

bằng tưới tiêu hợp lí mới
đảm bảo cho sinh trưởng
của cây trồng.
- Trình bày được sự trao
chỉnh.
+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế
đóng mở khí khổng.
+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống
thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.
* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi → tránh cho lá,
cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.
* Tạo điều kiện để CO
2
đi vào thực hiện quá trình
quang hợp, giải phóng O
2
điều hoà không khí
- Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp
thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây
phát triển bình thường.
Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí:
Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:
+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng →
thay đổi của nồng độ các ion, sự thay
đổi của các chất thẩm thấu → áp suất
thẩm thấu trong tế bào đóng tăng →
nước thẩm thấu vào tế bào đóng → tế
bào đóng no nước, mặt trong cong lại

→ khí khổng mở.
+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit
abxixic tăng → kích thích các bơm ion
hoạt động → các ion trong tế bào đóng
vận chuyển ra ngoài (K
+
) → nước thẩm
thấu ra ngoài theo → tế bào đóng mất
nước, duỗi thẳng → khí khổng đóng.
5
đổi nước ở thực vật phụ
thuộc vào điều kiện môi
trường.
Kĩ năng :
Biết được cách xác định
cường độ thoát hơi nước.
ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do
ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và
thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm
không khí).
+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp
thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự
thoát hơi nước càng giảm.
+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong
đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao
→ hấp thụ nước càng giảm.
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
b. Trao
đổi
khoáng và
nitơ ở
thực vật
Kiến thức :
- Nêu được vai trò của
chất khoáng ở thực vật.
- Phân biệt được các
nguyên tố khoáng đại
lượng và vi lượng.
- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2
nhóm:
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu
đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết
các quá trình sinh lí.
+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò
hoạt hóa các enzim.
6
- Phân biệt được 2 cơ
chế trao đổi chất khoáng
(thụ động và chủ động)
ở thực vật.
- Nêu được 3 con đường
hấp thụ nguyên tố
khoáng: qua không bào,

qua tế bào chất, qua
thành tế bào và gian bào.
- Trình bày được sự hấp
thụ và vận chuyển
nguyên tố khoáng phụ
thuộc vào đặc điểm của
hệ rễ, cấu trúc của đất và
điều kiện môi trường.
- Trình bày vai trò của
nitơ, sự đồng hoá nitơ
khoáng và nitơ tự do (N
2
)
- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế:
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ
nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần
năng lượng và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ,
không cần năng lượng, có thể cần chất mang.
- Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi
trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất,
độ thoáng khí.
- Vai trò của nitơ:
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu
- Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo
dòng nước bằng hai con đường:
+ Con đường qua thành tế bào -
gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
+ Con đường qua chất nguyên sinh
- không bào: Chậm, được chọn lọc.

- Muối khoáng được vận chuyển chủ
yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự
chênh lệch nồng độ các chất và được
vận chuyển thụ động theo dòng nước.
- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với
chức năng hút khoáng: Rễ có khả năng
ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng
nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều
tế bào lông hút.
7
trong khí quyển. hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit
nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các
enzim, hoocmôn…→ điều tiết các quá trình sinh
lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.
- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi
khuẩn:
- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter,
Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh
(Rhizobium, Anabaena azollae…).
+ Thực hiện trong điều kiện:
Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP,
có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực
hiện trong điều kiện kị khí.
2H 2H 2H
N≡N NH=NH NH
2
-NH
2


NH
3
- Biết được quá trình biến đổi nitơ trong
cây: Khử NO
3
-
và đồng hoá NH
3
.
+ Khử NO
3
-
: NO
3
-
NO
2
-


NO
2
-
NH
4
+
8
Chất hữu cơ
NH

4
+
NO
3
-
Vi khuẩn amôn hoá
Vi khuẩn nitrat hoá
- Giải thích được sự bón
phân hợp lí tạo năng suất
cao của cây trồng.
Kĩ năng :
Biết bố trí một thí
nghiệm về phân bón.
- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào
nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung
cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng
thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá
cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón
qua đất hoặc qua lá).
- Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn (hoặc trồng
trong chậu), bón 3 loại phân hoá học chính:
Đạm, lân, kali.
+ Đồng hoá NH
3
:
Axit hữu cơ + NH
3
+ 2H
+
→ axit amin.

Axit amin đicacbôxilic + NH
3
+ 2H
+

→ Amit.
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
c. Qúa
trình
quang hợp
ở thực vật
Kiến thức :
- Trình bày được vai trò
của quá trình quang hợp.
- Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự
sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng
lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá
học), hấp thụ CO
2
và thải O
2
điều hòa không
9
- Nêu được lá cây là cơ

quan chứa các lục lạp
mang hệ sắc tố quang
hợp.
khí.
- Lá thực vật C
3
, thực vật CAM có các tế bào mô
giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C
4
có các tế
bào mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục
lạp.
Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố
quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng
thành hoá năng) và chất nền (chứa enzim đồng
hoá CO
2
).
Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp
lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có
vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành
hoá năng.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh
sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản
ứng quang hợp theo sơ đồ:
Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp
lục a trung tâm.
Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình
- Bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và hệ
sắc tố.

+ Lá thường có dạng bản mỏng, luôn
hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù
hợp với chức năng quang hợp (chứa
các tế bào mô giậu có mang các lục lạp
thực hiện quang hợp, có mạch dẫn
nước và muối khoáng, có khí khổng để
trao đổi khí ).
+ Lục lạp bao gồm các hạt grana chứa
hệ sắc tố, chất vận chuyển điện tử và
chất nền chứa nhiều enzim cacbôxi
hoá
+ Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố
chính (diệp lục) và sắc tố phụ
(carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp
thu và chuyển hoá quang năng thành
hoá năng.
Diệp lục ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và
vùng xanh tím.
10
- Trình bày được quá
trình quang hợp ở thực vật
C
3
(thực vật ôn đới) bao
gồm pha sáng và pha tối.
quang phân li nước và phản ứng quang hoá để
hình thành ATP và NADPH.
- Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao
gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.
+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống

nhau ở các thực vật.
• Hấp thụ năng lượng ánh sáng:
Chl + hγ → Chl*
• Quang phân li nước:
Chl*
2 H
2
O → 4 H
+
+ 4e
-
+ O
2
• Phot phoril hoá tạo ATP
3 ADP + 3 Pi → 3 ATP
• Tổng hợp NADPH
2 NADP + 4 H
+
→ 2 NADPH
Phương trình tổng quát:
12H
2
O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP
+

18ATP + 12NADPH +
6O
2
+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác
nhau giữa các nhóm thực vật C

3
, C
4
, CAM.
Thực vật C
3
pha tối thực hiện bằng chu trình
Canvin qua 3 giai đoạn chính:
• Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO
2
):
3 RiDP + 3 CO
2
→ 6 APG
• Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và
11
- Trình bày được đặc
điểm của thực vật C
4
:
sống ở khí hậu nhiệt đới,
cấu trúc lá có tế bào bao
bó mạch, có hiệu suất
cao.
- Nêu được thực vật
CAM mang đặc điểm
6NADPH:
6APG → 6AlPG
• Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo
đường với sự tham gia của 3 ATP:

5AlPG → 3RiDP
1AlPG → Tham gia tạo C
6
H
12
O
6
Phương trình tổng quát:
12 H
2
O + 6 CO
2
+ Q (năng lượng ánh sáng) →
C
6
H
12
O
6
+ 6 O
2
+ 6
H
2
O
- Đặc điểm của thực vật C
4
: sống ở khí hậu nhiệt
đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài,
cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ

quang hợp cao hơn, điểm bù CO
2
thấp hơn, thoát
hơi nước thấp hơn nên có năng suất cao hơn.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C
4
:
12
của cây ở vùng sa mạc,
có năng suất thấp.
- Trình bày được quá
trình quang hợp chịu ảnh
hưởng của các điều kiện
môi trường.
- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa
mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít
nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây
đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO
2
vào
ban đêm khi khí khổng mở→ có năng suất thấp.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM:
- Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các
yếu tố:
+ Nồng độ CO
2
: Nồng độ CO
2
tăng dần đến điểm
bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ

điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO
2
tăng thì cường
độ quang hợp giảm dần.
+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến
điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần;
từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng
thì cường độ quang hợp giảm dần.
So sánh được một số đặc điểm của các
nhóm thực vật, quá trình quang hợp ở
các nhóm thực vật C
3
, C
4
, CAM (bảng so
sánh ở trang 14)
13
- Giải thích được quá
trình quang hợp quyết
định năng suất cây trồng.
- Phân biệt được năng
suất sinh học và năng
suất kinh tế.
Thành phần quang phổ: Cây quang
hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là
miền ánh sáng xanh tím.
+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu
thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường
đạt cực đại ở 25 - 35
o

C rồi sau đó giảm mạnh.
+ Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong
lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi
nước → ảnh hưởng đến độ mở khí khổng → ảnh
hưởng đến tốc độ hấp thụ CO
2
vào lục lạp → ảnh
hưởng đến cường độ quang hợp.
+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng
ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố
quang hợp, enzim quang hợp…→ ảnh hưởng đến
cường độ quang hợp.
- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây
trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm
6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy
từ CO
2
và H
2
O thông qua quá trình quang hợp)
còn lại là các nguyên tố khoáng → Quang hợp
quyết định năng suất cây trồng.
- Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được
tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng suất
kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong
14
- Trồng cây dùng nguồn
ánh sáng nhân tạo (ánh
sáng của các loại đèn) có

thể đảm bảo cây trồng
đạt năng suất cao.
cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm
có giá trị kinh tế đối với con người).
- Biết được phương trình năng suất:
Nkt = (F
CO2
. L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)
Nkt: năng suất kinh tế
F
CO2
: khả năng quang hợp
L: diện tích lá quang hợp
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp
Kkt: hệ số kinh tế
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang
hợp.
- Các biện pháp nhằm nâng cao năng
suất cây trồng:
+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp
bằng chọn, tạo giống mới.
+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện
tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật.
+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ
số kinh tế bằng chọn, tạo giống và các
biện pháp kĩ thuật.
+ Chọn cây trồng có thời gian sinh
trưởng vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích
hợp.
15

Kĩ năng :
Thí nghiệm phân tích các
sắc tố chính.
Thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
Một số đặc điểm phân biệt thực vật C
3
, C
4
, CAM
Điểm so sánh C
3
C
4
CAM
Điều kiện sống Sống chủ yếu ở vùng ôn đới á
nhiệt đới.
Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới. Sống ở vùng sa mạc, điều kiện
khô hạn kéo dài.
Hình thái giải phẫu lá - Lá bình thường
- Có một loại lục lạp ở tế bào
mô dậu.
- Lá bình thường
- Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô
dậu và tế bào bao bó mạch.
- Lá mọng nước
- Có một loại lục lạp ở tế bào
mô dậu.
Cường độ quang hợp Trung bình Cao Thấp
Nhu cầu nước Cao Thấp, bằng 1/2 thực vật C
3

Thấp
Hô hấp sáng Có Không Không
Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp

Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
, CAM
Điểm so sánh C
3
C
4
CAM
Chất nhận CO
2
đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat). PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.
Enzim cố định CO
2
Rubisco. PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO
2
đầu tiên
APG (axit
phôtpho glixeric)
AOA (axit oxalo axetic).
AOA → AM

Chu trình Canvin Có. Có. Có.
16
Không gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và lục
lạp tế bào bao bó mạch.
Lục lạp tế bào mô dậu.
Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cả ngày và đêm
Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
d) Quá
trình hô
hấp ở thực
vật
Kiến thức :
- Trình bày được ý nghĩa
của hô hấp: giải phóng
năng lượng và tạo các
sản phẩm trung gian
dùng cho mọi quá trình
sinh tổng hợp.
- Trình bày được ti thể
(chứa các loại enzim) là
cơ quan thực hiện quá
trình hô hấp ở thực vật.
- Vai trò: Năng lượng giải phóng dưới dạng

ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế
bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải
phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt
thụân lợi cho các phản ứng enzim. Hình thành
các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các
quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.
- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có
chứa ti thể.
- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào
do có chứa ti thể. Ti thể là bào quan
thực hiện chức năng hô hấp do có cấu
tạo phù hợp:
+ Xoang gian màng là bể chứa H
+
tạo
chênh lệch nồng độ H
+
→ hình thành
ATP khi H
+
bơm qua ATP syntaza.
+ Trên màng trong ti thể chứa enzim
ATP syntaza và chuỗi vận chuyển điện
tử.
17
- Trình bày được hô hấp
hiếu khí và sự lên men.
+ Trường hợp có ôxi xảy
ra đường phân và chu
trình Crep (chu trình

Crep và chuỗi chuyền
điện tử). Sản sinh nhiều
ATP.
+ Trường hợp không có
ôxi tạo các sản phẩm lên
men.
- Trình bày được mối
liên quan giữa quang hợp
và hô hấp.
- Nhận biết được hô hấp
ánh sáng diễn ra ngoài
ánh sáng.
- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không có
oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:
+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo
các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và
chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ 6H
2
O → 6CO
2
+ 12H

2
O + (36
- 38) ATP + Nhiệt
+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân
và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều
năng lượng: Rượu etilic, axit lactic).
C
6
H
12
O
6
→ 2 êtilic + 2CO
2
+ 2ATP + Nhiệt
C
6
H
12
O
6
→ 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng
lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu
cho quá trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống
trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào
quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận
CO
2

), tạo ra H
2
O, CO
2
là nguyên liệu cho
quá trình quang hợp
+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O
2
và giải
phóng CO
2
ở ngoài sáng.
+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C
3
, trong điều kiện
+ Chất nền chứa các enzim tham gia vào
các phản ứng trong chu trình Crep.
18
- Quá trình hô hấp chịu
ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường như nhiệt độ,
độ ẩm
cường độ ánh sáng cao (CO
2
cạn kiệt, O
2
tích
luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti
thể, lục lạp, perôxixôm.
+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời

với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất
nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu
→ cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản
ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối
ưu thì cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ
thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO
2
: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch
với nồng độ CO
2
.
- Nồng độ O
2
: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với
nồng độ O
2
.
- Liên hệ với bảo quản nông sản sau thu
hoạch.
- Giải thích được nguyên tắc quản
nông sản:
+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng
nước (phơi, sấy khô) → tốc độ hô hấp
giảm.
+ Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để nơi
mát, bảo quản trong tủ lạnh )→ ức
chế phản ứng enzim.

+ Bảo quản trong nồng độ CO
2
cao
(bơm CO
2
vào buồng bảo quản): Nồng
độ CO
2
cao sẽ ức chế quá trình hô hấp.
19
Kĩ năng :
Thực hiện thí nghiệm
hô hấp ở thực vật.
Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật (SGK)
Tiến hành được một thí nghiệm để
chứng minh hô hấp là quá trình toả
nhiệt (SGK).
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
2. Chuyển
hoá vật chất
và năng
lượng ở
động vật
a) Tiêu

hoá ở các
nhóm
động vật
khác nhau
Kiến thức :
- Phân biệt được trao đổi
chất và năng lượng giữa
cơ thể với môi trường
với chuyển hoá vật chất
và năng lượng trong
tế bào.
- Trình bày được mối
quan hệ giữa quá trình
trao đổi chất và quá trình
chuyển hoá nội bào.
- Mối quan hệ: Trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất
dinh dưỡng) từ môi trường ngoài (các chất hữu
cơ phức tạp phải trải qua quá trình biến đổi
trong hệ tiêu hoá thành chất đơn giản) cung
cấp cho quá trình chuyển hoá nội bào.
Quá trình chuyển hoá nội bào tạo ra năng
lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế
bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi
chất), tổng hợp các chất cần thiết xây dựng
nên tế bào, cơ thể…
20
- Nêu những đặc điểm
thích nghi trong cấu tạo
và chức năng của các cơ

quan tiêu hoá ở các
nhóm động vật khác
nhau trong những điều
kiện sống khác nhau.
Các sản phẩm không cần thiết hoặc thừa
được đào thải ra ngoài thông qua hệ bài tiết,
hô hấp…
- Tiêu hoá ở các nhóm động vật:
+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động vật
đơn bào): Tiêu hoá chủ yếu là nội bào. Thức
ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim
thuỷ phân chứa trong lizôxôm.
+ Động vật có túi tiêu hoá: Thức ăn được tiêu
hoá ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế
bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá
nội bào.
+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các
tuyến tiêu hoá: Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra
trong ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra
từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua
ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học
thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được
hấp thụ vào máu.
- Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực
vật có nhiều điểm khác nhau:
+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước
hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức
ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.
- Làm rõ quá trình tiêu hoá ở động vật
ăn thịt:

+ Ở khoang miệng: Chủ yếu là biến
đổi cơ học nhờ răng, ngoài ra có tiêu
hoá hoá học nhờ enzim tiết ra từ tuyến
nước bọt.
21
Kĩ năng :
Thực hành được một thí
+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai
và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn
hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài.
Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến
đổi nhờ vi sinh vật.
+ Ở dạ dày: Có sự biến đổi cơ học
(nhờ những lớp cơ dày của thành dạ
dày) và biến đổi hoá học (nhờ enzim
tiết ra từ tuyến vị).
+ Ở ruột: Chủ yếu là tiêu hoá hoá học
nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và
dịch ruột.
- Hấp thụ các chất dinh dưỡng: Diễn ra
ở ruột nhờ bề mặt hấp thụ của ruột
lớn, trên đó có các lông ruột và các
lông cực nhỏ với hệ thống mao mạch
máu và mao mạch bạch huyết.
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
theo cơ chế thụ động (glixerin, axit
béo, vitamin tan trong dầu) hoặc cơ
chế chủ động (glucô, axit amin ).
Các chất hấp thụ theo con đường
máu hoặc bạch huyết.

- So sánh sự biến đổi hoá học và sinh
học ở động vật nhai lại, động vật có dạ
dày đơn, chim ăn hạt và gia cầm (cuối
trang):
22
nghiệm đơn giản về tiêu
hoá.
So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày đơn, chim ăn hạt và gia cầm:
Điểm so sánh Động vật nhai lại Động vật có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia cầm
Biến đổi cơ học Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ
lại lúc nghỉ ngơi nhờ răng.
Nhai kĩ hơn động vật nhai
lại nhờ răng.
Thức ăn được mổ và nuốt ngay
(không có răng) → diều tiết dịch
nhày làm trơn và mềm thức ăn. Sau
đó được nghiền nát ở dạ dày cơ.
Biến đổi hoá
học và sinh học
- Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ
ong, dạ lá sách và dạ múi khế)
- Biến đổi sinh học ở dạ cỏ nhờ
vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học:
+ Ở dạ dày: chủ yếu xảy ra ở dạ
múi khế dưới tác dụng của HCl
và enzim của dịch vị.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và
dịch ruột.

- Dạ dày đơn
- Biến đổi sinh học ở ruột tịt
(mang tràng) nhờ vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học:
+ Ở dạ dày: thức ăn được
biến đổi dưới tác dụng của
HCl và enzim của dịch vị.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học
nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch
mật và dịch ruột.
- Dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).
- Không có biến đổi sinh học.
- Biến đổi hoá học:
+ Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi
dưới tác dụng của HCl và enzim
của dịch vị tiết ra từ dạ dày tuyến.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và
dịch ruột.
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
b) Hô hấp Kiến thức :
23
ở các
nhóm

động vật
khác nhau
Nêu những đặc điểm
thích nghi trong cấu tạo
và chức năng của các cơ
quan hô hấp ở các nhóm
động vật khác nhau
trong những điều kiện
sống khác nhau.
Hô hấp bao gồm: Hô hấp ngoài và hô hấp trong.
- Hô hấp ngoài: Trao đổi khí với môi trường bên
ngoài theo cơ chế khuếch tán → cung cấp oxi
cho hô hấp tế bào, thải CO
2
từ hô hấp tế bào ra
ngoài. Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí
chủ yếu:
+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn
bào, đa bào bậc thấp):
Động vật đơn bào: khí O
2
và CO
2
được
khuếch tán qua bề mặt tế bào.
Động vật đa bào bậc thấp: khí O
2
và CO
2
được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.

+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (côn
trùng…): Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần
và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O
2
và CO
2
được trao đổi qua hệ thống ống khí.
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn
của phần bụng.
+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tôm…): Mang có
các cung mang, trên các cung mang có phiến
mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao
mạch máu. Khí O
2
trong nước khuếch tán qua
mang vào máu và khí CO
2
khuếch tán từ máu
qua mang vào nước.
Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của
miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước
cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng
máu chảy trong mao mạch → tăng hiệu quả trao
24
Kĩ năng :
Thực hành được một thí
nghiệm đơn giản về hô
hấp.
đổi khí.
+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú

có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và
chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm
nhiều ống khí. Khí O
2
và CO
2
được trao đổi qua
bề mặt phế nang.
Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp
làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát),
khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc
nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng
(lưỡng cư).
Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có
không khí giàu O
2
cả khi hít vào và thở ra.
- Vận chuyển O
2
, CO
2
trong cơ thể: O
2
được vận chuyển theo máu (chủ yếu
nhờ sắc tố hô hấp) sau đó được khuếch
tán vào trong tế bào cung cấp cho quá
trình hô hấp tế bào, CO
2
là sản phẩm
của hô hấp tế bào khuếch tán vào máu

và được vận chuyển tới phổi (hoặc
mang) thải ra ngoài môi trường.
- Hô hấp trong (hô hấp tế bào): Diễn ra
qua các giai đoạn khác nhau, có thể hô
hấp hiếu khí (có oxi) hay lên men
(không có oxi).
25

×