Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Toán đại số 10 cơ bản chương 1 Mệnh đề, tập hợp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.96 KB, 17 trang )

Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
BÀI: MỆNH ĐỀ
Tiết: 01 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 …….
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được các định nghĩa, khái niệm về mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ
định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo.
- Nắm được điều kiện hai mệnh đề tương đương, kí hiệu
,∀ ∃
.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề
kéo theo ngôn ngữ "Điều kiện cần", "Điều kiện đủ", mệnh đề tương đương theo ngôn ngữ
"điều kiện cần và đủ".
- Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa các kí hiệu
,∀ ∃
.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:


- Đã đọc trước bài học
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được học một khái niệm mới, đó là
mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1
GV: Cho hs tiến hành hoạt động1
HS: Các câu ở hình bên trái có tính Đúng
hoặc Sai
GV: Giới thiệu các câu đó là mệnh đề
HS: Lấy các ví dụ về mệnh đề và các câu
không phải là mệnh đề
I- Mệnh đề - Mệnh đề chứa biến
1, Mệnh đề: Mệnh đề là những khẳng định
có tính đúng hoặc sai
- Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Ví dụ:
1) "
8



3"
2, Mệnh đề chứa biến:
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
GV: Giới thiệu mệnh đề chứa biến
Hoạt động 2
HS: Đọc ví dụ 1
GV: Nhận xét về tính đúng sai các câu nói
của Minh và Nam?
HS: Nhận xét về tính đúng sai của các mệnh
đề
GV: Giới thiệu mệnh đề phủ định
GV: Để thành lập một mệnh đề phủ định của
một mệnh đề ta làm thế nào?
GV: Hãy thành lập các mệnh đề phủ định
của các mệnh đề sau?
HS: Phát biểu mệnh đề phủ định
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu mệnh đề kéo theo
GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại một số định lý
toán học
HS: Nhắc lại môt số định lý
GV: Giới thiệu ĐL đã học, giả thiết, kết
luận, điều kiện cần, điều kiện đủ của định lý

Hoạt động 4
GV: Từ hoạt động của học sinh giới thiệu
mệnh đề đảo

GV: Yêu cầu học sinh lập mệnh đề đảo của
hoạt động 7b và xét tính đúng sai của các
mệnh đề thuận và đảo
HS: Lập mệnh đề đảo và nhận xét hai mệnh
đề này đều đúng
GV: Giới thiệu hai mệnh đề tương đương
Hoạt động 5
GV: Trong ví dụ trên, kí hiệu

thay cho từ
nào?
HS: thay cho từ với mọi
-Những câu mà tính đúng sai cuả n phụ
thuộc vào biến ta gọi là mệnh đề chứa biến
Ví dụ: "x là số hữu tỷ"
II. Mệnh đề phủ định:
- Để phủ định một mệnh đề,ta thêm (hoặc
bớt) từ "không" (hoặc "không phải")vào
trước vị ngữ của từ đó
- Mệnh đề phủ định của một mệnh đề P kí
hiệu hiệu là
P
+ P đúng thì
P
sai
+ P sai thì
P
đúng
Ví dụ:
i, P:"

π
là số hữu tỉ"

P
:"
π
không phải là số hửu tỉ"
III- Mệnh đề kéo theo:
1, Mệnh đề kéo theo: Mệnh đề "Nếu P thì
Q" được gọi là mệnh đề kéo theo
-Kí hiệu:P

Q
* Mệnh đề P

Q chỉ sai khi P đúng Q sai
2, Định lý toán học: Các định lý Toán học là
những mệnh đề đúng thường có dạng P

Q
-P là giả thiết, Q là kết luận của định lý
-P là điều kiện đủ để có Q, còn Q là điều
kiện cần để có P
IV. Mệnh đề đảo, Hai mệnh đề tương
đương
1. Mệnh đề đảo: Mệnh đề
PQ ⇒
gọi là
mệnh đề đảo của mệnh đề
QP⇒

- Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất
thiết là mệnh đề đúng
2. Hai mệnh đề tương đương: Nếu
QP⇒


PQ ⇒
là các mệnh đề đúng ta nói P và Q
là hai mệnh đề tương đương
- Kí hiệu:
QP ⇔
-
QP ⇔




Q khi chi vakhiP
Q cuađu cân vakiên điêiê laP
V. Kí hiệu
∃∀,
:
1. Kí hiệu

:
- Kí hiệu

đọc là "với mọi"
- Ví dụ:
0: ≥∈∀ nNx

(Mọi số tự nhiên đều
lớn hơn hoặc bằng không)
2. Kí hiệu

:
- Kí hiệu

đọc là " có một " (tồn tại một)
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
GV: Giới thiệu kí hiêu

và lấy ví dụ minh
hoạ
- Tương tự cho việc giới thiệu kí hiệu

HS: Tìm hiểu ví dụ 8 và 9 và rút ra cách phủ
định các mệnh đề chứa các kí hiệu
∃∀,
GV: Nhận xét, tổng quát và ghi lên bảng
hay " có ít nhất một " (tồn tai ít nhất một)
- Ví dụ:
xxRx 〈∈∃
2
:
(tồn tại số thực mà bình
phương của nó nhỏ hơn chính nó)
3. Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu
∃∀,
:

*) P : "
Tchât tính có: xx∀
"

P
: "
Tchât tính có khôngx :x∃
"
*) Q : "
Tchât tính cóx :x∃
"

Q
: "
Tchât tính có khôngx :x∀
"
4. Củng cố:
- Giáo viên cũng cố lại kiến thức lý thuyết toàn bài.
5. Dặn dò:
- Nắm vững định nghĩa MĐ, MĐ chứa biến, cách thành lập mệnh đề phủ định, MĐ
kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, các kí hiệu
,∀ ∃
.
- Nhắc lại điều kiện để hai mệnh đề tương đương.
- Làm bài tập 1,2,3,4,5/SGK chuẩn bị cho tiết sau làm bài tập.
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: MỆNH ĐỀ (tt)

Tiết: 02 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 …….
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức: Lập mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương
đương.
- Sử dụng thành thạo các kí hiệu
∃∀,
.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phát biểu MĐ theo ngôn ngữ "Điều kiện cần", "Điều kiện đủ",
"Điều kiện cần và đủ"
- Lập mệnh đề phủ định của MĐ có chứa các kí hiệu
∃∀,
.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, chặt chẻ trong lập luận.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, ván đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã làm bài tập trước ở nhà.
GV: Đinh Thị Nga

Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: + Mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
+ Làm bài tập1/SGK
- HS2: + Cách thành lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề?
+ Làm bài tập 2/SGK
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề : Để rèn luyện kỹ năng vận dụng tốt các kiến thức đã học, ta đi vào tiết
"Luyện tập".
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoat động1
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
HS: Suy nghĩ và làm nhanh câu này
GV: Ghi bài làm của học sinh lên bảng
GV: Nếu P

Q là MĐ đúng thì đâu là
điều kiện cần, đâu là điều kiện đủ?
HS: P là điều kiện đủ của Q, còn Q là điều
kiện cần của P
GV: Yêu cầu học sinh xác định đk cần và

đủ trong MĐ thứ nhất
HS: Xác định và phát biểu MĐ theo ngôn
ngữ "đk cần ","đk đủ"
GV: Hướng dẫn hs làm nhanh câu c,và bài
tập 4.
Hoạt động2
GV: Nhắc lại cách thành lập mệnh đề phủ
định của MĐ có chứa kí hiệu
∃∀,
?
HS: Nhắc lại kiến thức đã học
HS: Xác định tính đúng sai của MĐ, lấy ví
dụ minh hoạ.

Hướng dẫn bài tập 3
a, Phát biểu MĐ đảo của các MĐ trên
- Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho
c.
- Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0
- Tam giác có hai đường trung tuyến bằng
nhau là tam giác cân
- Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng
nhau
b, Phát biểu MĐ trên theo ngôn ngữ "đk đủ"
- a và b chia hết cho c là đk kiện đủ để a+b
chia hết cho c
- Các số có tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để
số đó chia hết cho 5
- Tam giác cân là đk đủ để tam giác đó có hai
đường trung tuyến bằng nhau

- Hai tam giác bằng nhau là đk đủ để hai tam
giác đó có diện tích bằng nhau
Hướng dẫn bài tập 6,7
6. Phát biểu thành lời các MĐ sau và xét tính
đúng sai của nó
a, Bình phương của mọi số thực đều dương.
(MĐ sai)
b, Tồn tại số tự nhiên mà bình phương của nó
lại bằng chính nó. (MĐ đúng)
c, Mọi số tự nhiên n đều không vượt quá hai
lần nó. (MĐ đúng)
d, Tồn tại số x nhỏ hơn nghịch đảo của nó.
(MĐ đúng)
7, Lập MĐ phủ định của các MĐ sau, xét tính
đúng sai của chúng:
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
HS: Lập mệnh đề phủ định và tính đúng
sai của MĐ.
a,
Nn ∈∀
: n không chia hết cho n
b,
Qx∈∀
:
2
2
≠x
c,
Rx

∈∃
:x

x+1
d,
13:
2
+≠∈∀ xxRx
4. Củng cố:
- Nhắc lại hai MĐ tương đương,điều kiện cần và đủ.
- Nhắc lại cách thành lập MĐ phủ định của MĐ chứa kí hiệu
,∀ ∃
.
5. Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Có mấy cách xác định tập hợp?
+ A là tập con của B khi nào?
* Bổ sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: TẬP HỢP
Tiết: 03 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lấy được ví dụ về tập hợp, biết được các cách xác định tập hợp.

- Biết được định nghĩa tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất
đặc trưng.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK.
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:(2')
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
Các em đã học tập hợp ở lớp 6 và một số ví dụ về tập hợp. Trong tiết hôm nay ta sẽ tìm
hiểu thêm một số vấn đề về tập hợp, chẳng hạn như tập hợp con là gì, hai tập hợp như thế
nào thì gọi là bằng nhau.

b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu tập hợp là khái niệm cơ bản
của toán học không định nghĩa.
HS: Lấy một số ví dụ về tập hợp
GV: Lấy ví dụ về phần tử thuộc, không
thuộc tập số tự nhiên N
HS: 3

N,
4
3

N
GV: Liệt kê các phần tử của tập hợp các số
tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10
HS: {1;3;5;7;9}
GV: Nếu thay đổi hãy liệt kê các phần tử của
tập các số tự nhiên chẳn nhỏ hơn 1000
HS: Xác định rất lâu
GV: Hướng dẫn cách cho khác:
{x/ x=2n , 0< n<500, n

N}
GV: Nêu các cách để xác định tập hợp ?
HS: Viết các tâp hợp bằng hai cách đã học.

GV: Vẽ hình minh hoạ biểu đồ Ven
Hoạt động2
Cho hai tâp hợp
A={1;2;3;5;7},B={0;1;2;3;5;6;7;8;9}
GV: Có nhận xét gì về các phần tử của tập
hợp A và B.
HS: Các phần tử của A đều thuộc tập hợp B
GV: Giới thiệu A là tập con của tập hợp B.
I. Khái niệm tập hợp:
1, Tập hợp và phần tử.
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán
học không định nghĩa.
- Ví dụ về tập hợp:
+ Tập hợp các học sinh của một lớp học
+ Tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10
- Nếu a là một phần tử của tập hợp A, ta kí
hiệu là: a

A (và a

A nếu a không phải là
phần tử của A)
2. Cách xác định tập hợp:
- Ta có thể xác định tập hợp bằng một trong
các cách sau:
+ Liệt kê các phần tử của nó
+ Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử của nó
- Ví dụ:
1, Tập hợp các ước số tự nhiên của 20

{1;2;4;5;10}
2, Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100
chia hết cho 5
{x/ x=5k, -1< k < 20,k

N}
- Người ta thường minh hoạ tập hợp bằng
một hình phẳng được bao quanh bởi một
đường kín, gọi là biểu đồ Ven.
3. Tập hợp rỗng:
- Tập hợp rỗng kí hiệu là
Φ
, là tập hợp
không chứa phần tử nào.
- Ví dụ: {x

R/ x
2
< 0}
- A

φ
Ax ∈∃⇔
II- Tập hợp con:
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần
tử của tập hợp B ta nói A là tập hợp con của
B. Kí hiệu A

B
- A


B


x(x

A

x

B)
- Minh họạ bằng biểu đồ Ven:
- Ta có các tính chất sau:
A
GV: Đinh Thị Nga
B
A
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
Vậy tập A là tập con của tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Giới thiệu các tính chất của tập con
Hoạt động3
HS: Làm hoạt động 6
GV: Giới thiệu A, B là hai tập hợp bằng
nhau. Vậy hai tập hợp như thế nào gọi là
bằng nhau?
HS: Lấy ví dụ về hai tập hợp bằng nhau
i, A

A với mọi tập A

ii, Nếu A

B và B

C thì A

C
iii,
φ

A với mọi tập A
III- Tập hợp bằng nhau:
- Khi A

B và B

A ta nói tập hợp A bằng
tập hợp B. Kí hiệu A=B
- A=B


x(x

A

x

B)
- Ví dụ:A={2;3}
B={x


R/x
2
-5x+6=0}
Ta có A=B.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các cách xác định tập hợp.
- Nêu điều kiện để A

B, A=B.
5. Dặn dò:
- Nắm vững các kiến thức đã học: cách xác định tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng
nhau.
- Làm bài tập1,2,3/SGK.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Giao của hai tập hợp được xác định như thế nào?
+ Hợp của hai tập hợp được xác định như thế nào?
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
Tiết: 04 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác
định các tập hợp đó.

2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác định giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn các tập giao, hợp, hiệu, phần bù bằng biểu đồ Ven.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
- Say mê và yêu thích môn học.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
+) A là tập hợp con của tập hợp B khi nào?
+) Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề : Giao, hợp, hiệu của hai tập hợp được xác định như thế nào, ta đi vào
bài mới để tìm hiểu điều này.

b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1
HS: Thực hiện hoạt động 1
A={1;2;3;4;6;12}
B={1;2;3;6;9;18}
C={1;2;3;6}
GV: Nhận xét gì về tập hợp C, nó có liên
quan gì với các tập A và B không?
HS: Nó lấy các phần tử chung từ A và B
GV: Giới thiệu C là giao của hai tập hợp A
và B
Hoạt động 2
HS: Thực hiện hoạt động 2
GV: Tập hợp C gồm những phần tử nào?
HS: {Minh, Nam, Hồng , Nguyệt, Lan,
Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
GV: Tập C như vậy gọi là hợp của A và B.
Vậy hợp cuả hai tập A, B được xác định như
thế nào?
HS: Trả lời
GV: Vẽ hình minh hoạ

HS: Xác định các tập A

B, A


B
Hoạt động 3
GV: Xác định tập hợp C gồm những phần tử
I. Giao của hai tập hợp:
- Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc tập
hợp A, vừa thuộc tập hợp B được gọi là giao
của tập A và B. Kí hiệu C = A

B.
- A

B={x/x

A và x

B}
- x

A

B

{x

A và x

B}

A


B
II. Hợp của hai tập hợp:
- Tập hợp C gồm các phần tử hoặc thuộc tập
hợp A hoặc thuộc tập hợp B được gọi là hợp
của tập A và B. Kí hiệu C = A

B
- A

B={x/x

A hoặc x

B}
- x

A

B

{x

A hoặc x

B}

A

B
-Ví dụ: Cho hai tập hợp

A={3;4;6;8;9}; B={1;2;3;4;5;6;7}
i, A

B={3;4;6}
ii, A

B={1;2;3;4;5;6;7;8;9}
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Tập hợp C gồm những phần tử thuộc A
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
thuộc A nhưng không thuộc B?
HS: C={8;9}
GV: Giải thích C là hiệu của A và B?
HS: Định nghĩa hiệu hai tập hợp
GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra hiệu của A và B
trong hình vẽ
nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A
và B. Kí hiệu: C=A\B
+ A\B= {x/ x

A và x

B }
+ x

A\B

{ x


A và x

B }


A\B
*) Khi B

A thì A\B phần bù của B trong
A. Kí hiệu: C
A
B
4. Củng cố:
- Hãy phân biệt sự khác nhau giữa phép giao và hợp của hai tập hợp?
- Tập A\B và B\A giống nhau hay khác nhau?
5. Dặn dò:
- Nắm vững các định nghĩa giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp
- Làm các bài tập 1,2,4/SGK
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: BÀI TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
Tiết: 05 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 …….
Ngày dạy: …… ……
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác

định các tập hợp đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác định giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn các tập giao, hợp, hiệu, phần bù bằng biểu đồ Ven.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
- Say mê và yêu thích môn học.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
A B
A
GV: Đinh Thị Nga
A
B
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
- Đã làm trước bài tập ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:

Nêu định nghĩa tập hợp giao, hợp, phần bù của hai tập hợp A và B?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Để củng cố khái niệm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp ta đi vào
tiết bài tập ngày hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1
HS: Đọc đề bài tập 1, xác định tập A, B.
GV: Hướng dẫn HS xác định tập giao,
hợp, hiệu của A và B.
HS: Xác định vào vở nháp, lên bảng trình
bày.
GV: Nhận xét bài làm cuả HS.
Hoạt dộng 2
HS: Đọc đề và làm bài tập 2 vào vở nháp.
GV: Yêu cầu 2HS lên bảng trình bày bt2.
HS: Xác định vào vở nháp, lên bảng trình
bày.
GV: Nhận xét bài làm cuả HS, ghi điểm.

Bài 1:
A={C, O, H, I, T, N, Ê}
B={C, O, Ô, N, G, M, A, T, Ă, Y, K, Ê, I}
{ }
{
}
{ }

{ }
, , ,Ê, ,
, , ,Ê, , , , , , ,Ô, , ,AW,S
\
\ Ô, ,AW, , , , ,
A B C O N I T
A B C O N I H T K M A Y G
A B H
B A A G Y K M S
∩ =
∪ =
=
=
Bài 2:
a)
A B∩
A B∪
\A B
b)
A B∩ =

A B∪
B
A
A B
A
GV: Đinh Thị Nga
A
B
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10

Hoạt động 3
HS: Đọc đề bài tập 3.
GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời bài tập
3.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3.
\A B
Bài 3:
; ; ;
; ;
A A
A A A A A A A
A A C A C A
∩ = ∪ = ∩∅ = ∅
∪∅ = = ∅ ∅ =
4. Củng cố:
- GV củng cố lại các bài tập đã giải.
- Tập A\B và B\A giống nhau hay khác nhau?
5. Dặn dò:
- Nắm vững các định nghĩa giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp
- Làm bài tập 3/SGK
- Đọc trước bài các tập hợp số, chuẩn bị cho tiết sau.
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: CÁC TẬP HỢP SỐ
Tiết: 06 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 …….
Ngày dạy: …… ……

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại về các tập số đã học như:
, , ,¥ ¢ ¤ ¡
.
- Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nữa khoảng, nửa khoảng, nửa đoạn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diển chúng
trên trục số.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:

A

B
GV: Đinh Thị Nga

A
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học
IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nhắc lại các khái niệm giao, hợp, phần bù, hiệu của hai tập hợp.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Các tập số (a;b), [a;b], (a;b], [a;b) có gì khác nhau, ta đi vào bài mới để
tìm hiểu điều này.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh lên vẽ biểu đồ minh
hoạ quan hệ bao hàm của các tập số đã học.

GV: Hướng dẫn nhanh học sinh nhắc lại các
tập số này
HS: Lấy ví dụ về số hữu tỉ biểu diễn dưới
dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn không
tuần hoàn:
4,0
5
2
=
;
2

99
=
0,02020
GV: Nhắc lại định nghĩa tập số thực.
HS: Gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
Hoạt động2
GV: Giới thiệu và vẽ hình minh họa các tập
con của số thực.
GV: Hãy tìm các giá trị thuộc và không
I. Các tập hợp số đã học
1. Tập hợp các số tự nhiên:
- N={0,1,2,3,4,5 }
- N*={1,2,3,4,5 }
2. Tập hợp các số nguyên:
- Z={ 3,-2,-1,0,1,2,3, }
3. Tập hợp các số hữu tỉ
- Tập số hữu tỉ kí hiệu là Q
- Số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng phân số
b
a
,
hoặc dưới dạng số thập phân hữu hạn, hoặc
số thập phân vô hạn không tuần hoàn
4. Tập hợp số thực:
- Tập hợp số thực gồm số thập phân hữu hạn
và vô hạn không tuần hoàn, kí hiệu là
¡
.
- Mỗi số thực được biểu diển bởi một điểm
trên trục số.

II. Các tâp hợp con thường dùng
của
¡
:
1. Khoảng:
(a;b) = {x
∈¡
| a < x < b }
(a;+∞) = {x
∈¡
| a< x }
(-∞;a) = {x
∈¡
| x< b }
¡

¥
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
thuộc các khoảng đó
HS: Tìm ra các số và giải thích
GV: Tương tự giới thiệu đoạn
GV: Hãy so sánh sự khác nhau giữa khoảng
(a;b) và đoạn [a;b]
HS: Trả lời câu hỏi
Hoạt động3
GV: Hướng dẫn học sinh biểu diễn trên trục
số để xác định được các tập giao, hợp, hiệu.
HS: Tương tự biểu diễn để xác định các câu
khác

*)Ví dụ:
(1; 2 ) = {x
R∈
/1 < x < 2 }
( -5 ; +∞ ) = {x
R∈
/ -5 < x }
2. Đoạn:
[ a; b ] = {x
∈¡
| a ≤ x ≤ b }
*)Ví dụ:
[-2; 3 ]={ x
∈¡
| -2 ≤ x ≤ 3 }
3. Nửa khoảng:
[ a; b) ={x


a ≤ x < b }
( a; b] ={x


a < x ≤ b }
[ a; +∞ )={x


a ≤ x }
(-∞ ; b )= {x



x < b}
III. Luyện tập
Xác định các tập hợp sau và biểu diển chúng
trên trục số
1.a) [-3 ; 1]

( 0;4 ] = [-3; 4]
c) (-2;15 )

( 3;+∞ ) = (-2;+∞ )
2.a) (-12; 3)

[-1; 4] = [-1; 3]
c) (2; 3)

[3; 5] =
φ
4. Củng cố:
- Nhắc lại quan hệ bao hàm của các tập số N, Z, Q, R
- Nhắc lại cách xác định tập giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập số bằng cách vẽ trục
số.
5. Dặn dò:
- Nắm vững các kiến thức đã học
- Làm các bài tập còn lại ở SGK
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn lại cách làm tròn số
* Bố sung và rút kinh nghiệm:





BÀI: SỐ GẦN ĐÚNG - SAI SỐ - BÀI TẬP
Tiết: 07 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm số gần đúng, độ chính xác của một số gần đúng
- Biết cách quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác của nó
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm tròn số với độ chính xác cho trước
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, STK
2. Học sinh:
- Đã đọc trước bài học
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:

Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Cho hai tập hợp: A= ( -3; 15 ) và B= ( 3; +∞ ). Tìm các tập hợp:
A

B, A

B, A\B và biểu diễn chúng trên trục số.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Trong thực tế khi đo đạc khi nào chúng ta cũng vấp phải những sai sót
dẫn đến kết quả không chính xác. Làm thế nào để biết kết quả đo đạc nào chính xác hơn,
ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1
GV: Diện tích hình tròn được tính theo công
thức nào
HS: S =
π
r
2
GV: Lấy các giá trị gần đúng của
π
và tính
diện tích và giới thiệu các giá trị S

1,
S
2
là các
số gần đúng
GV: Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về số
gần đúng trong thực tế đo đạc
HS: Lấy các ví dụ về đo khoảng cách từ mặt
trăng đến trái đất,
Hoạt động2
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách quy tròn
số đã học ở lớp 7
HS: Nhắc lai và thực hành làm các ví dụ
I. Số gần đúng
1.Ví dụ:Tính diện tích của hình tròn bán
kính r = 2 cm.
Giải
- Diện tích của hình tròn là S =
π
.2
2
= 4
π
- Nếu lấy
π
một giá trị gần đúng là 3,1 thì
diện tích của hình tròn là:
S
1
= 3,1. 4 = 12,4 (cm

2
)
- Nếu lấy
π
một giá trị gần đúng là 3,14 thì
diện tích của hình tròn là:
S
2
= 3,14 . 4 = 12,56 (cm
2
)
*)Các giá trị S
1
,S
2
là các giá trị gần đúng vì
π
là một số gần đúng
2. Nhận xét: Trong thực tế, đo đạc, tính
toán ta thường nhận được các số gần đúng.
II. Sai số tuyệt đối (tự đọc)
III. Quy tròn số gần đúng
1. Ôn tập quy tắc làm tròn số
Ví dụ1: Quy tròn đến hàng nghìn của các số
sau x = 3567463 ; y = 54689543
Ta có: x

3567000
y


54690000
Ví dụ2: Quy tròn đến hàng phần trăm các số
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
HS: Đọc các ví dụ 4,5 và rút ra cách quy tròn
số khi biết độ chính xác của số đó
GV: Yêu cầu học sinh làm các ví dụ ở hoạt
động 3
sau x= 23,45268 ; y =589,4692
Ta có x

23,45
y

58,47
2. Cách viết quy tròn số gần đúng căn cứ vào
độ chính xác cho trước
Quy tròn các số sau:
a) 374529
±
200: 374529

375000
b) 4,1356
±
0,001: 4,1356

4,14
Giá trị 200 ở câu a, 0,001 ở câu b được gọi là
độ chính xác của một số gần đúng.

4. Củng cố:
- Nhắc lai các khái niệm, định nghĩa đã học
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2/SGK
5. Dặn dò:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị bài mới
+ Ôn lại các kiến thức đã học về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp
+ Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8
+ Làm bài tập 10, 12, 15 ,16, 17/sgk
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết: 08 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2014 10B5 ……
Ngày dạy: …… ……

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học của chương
- Vận dụng tốt các kiến thức đã học của chương để làm bài tập
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng thành lập các mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề
chứa các kí hiệu
- Kỹ năng xác định các tập giao, hợp của các tập hợp số
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập
4. Mở rộng nâng cao:

- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nhắc lại, hệ thống lại các kiến thức
- Thực hành giải bài tập
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài kiểm tra trắc nghiệm
2. Học sinh: Đã ôn tập theo yêu cầu
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề : Để hệ thống lại các kiến thức của chương, đồng thời rèn luyện kỹ
năng vận dụng kiến thức tổng hợp trong việc giải quyết các bài tập, ta đi vào tiết ôn tập
chương.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Nếu
QP ⇒
là mệnh đề đúng thì đâu là
điều kiện cần, đâu là điều kiện đủ
HS: P là điều kiện đủ của Q, Q là điều kiện

cần của P
GV: hai mệnh đề P, Q tương đương khi nào?
HS:
QP ⇒
đúng và
PQ⇒
đúng
HS: Nhắc lại cách thành lập mệnh đề phủ
định có chứa kí hiệu
∃∀,
GV: Nhắc lại cách xác định các tập A

B, A

B, A\B
HS: Nhắc lại thứ tự theo yêu cầu của giáo
viên.
Hoạt động 2
GV: Các tập hợp đang cho theo cách nào
HS: Cho theo cách nêu tính chất của phần tử
GV: Hướng dẫn cho cả lớp câu a
HS: Hai học sinh tương tự lên làm câu b và
câu c
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ trục số để xác
định các tập hợp này
HS: Lên bảng thực hành vẽ trục số và xác
định các tâp này
GV: Cho học sinh nhận xét và sửa sai nếu có
I. Nhắc lại các kiến thức đã học
1. Mệnh đề kéo theo - Điều kiện cần - Điều

kiện đủ
2. Hai mệnh đề tương đương - Điều kiện cần
và đủ
3. Mệnh đề chứa kí hiệu
∃∀,
và mệnh đề
phủ định của nó
4. Các phép toán hợp: Giao, hợp, hiệu, phần

5. Quy tắc làm tròn số
II. Hướng dẫn bài tập
Bài1(10/SGK): Liệt kê các phần tử của tập
hợp sau
a. A =
{ }
5,4,3,2,1,0/23
=−
kk
=
{ }
13;10;7;4;1;2

b. B =
{ }
12/ ≤∈ xNx
=
{ }
11;10;9;8;7;6;5;4;3;2;1;0
c. C =
{ }

Nn
n
∈− /)1(
= {1; -1 }
Bài2(12/SGK): Xác định các tập hợp sau:
a. (-3; 7)

(0; 10) = (0; 7)
b. (-∞; 5)

(2; +∞) = (2; 5)
c. R\ (-∞; 3) = [3; +∞)
4. Củng cố: Học sinh làm các bài tập trắc nghiệm
15. Những quan hệ nào là đúng
a.
BAA ∪⊂
c.
BABA ∪⊂∩
e.
ABA ⊂∩
16. Đáp án:A
17. Đáp án:B
5. Dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức đã học và bài tập đã làm.
- Hoàn thành các bài tập chưa hoàn chỉnh.
GV: Đinh Thị Nga
Trường THPT Đakrông Giáo án Đại số 10
- Soạn bài mới:
+ Xem lại định nghĩa hàm số, các cách cho hàm số đã học
+ Ôn lại sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = ax + b, y = ax

2
(a

0)
* Bố sung và rút kinh nghiệm:



GV: Đinh Thị Nga

×