Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Thi tuyển công chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.59 KB, 14 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường
Đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Luật Đất đai năm 2003 quy định khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường
hợp nào thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính?
a. Chuyển đất nơng nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
b. Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng rừng.
c. Chuyển đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.
d. cả a, b, c đều đúng.
Câu 2:
Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan chuyên môn thuộc cơ quan nào sau đây?
a. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b. UBND cấp tỉnh.
c. HĐND cấp tỉnh.
d. Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp tỉnh.
Câu 3.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường như thế nào?
a. Tịch thu, tiêu hủy tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm


hành chính.
b. Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
c. Buộc phải thực hiện ngay bản cam kết bảo vệ môi trường.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 4.
Luật Đất đai năm 2003 quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
trong các trường hợp nào sau đây?
1


a. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự
án của Nhà nước.
b. Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán.
c. Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5.
Luật Đất đai năm 2003 quy định Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng cho các tổ chức, cá nhân nào sau đây?
a. Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư.
b. Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
c. Cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
d. Ủy quyền cho UBND cấp xã giao đất cho các cơ sở tơn giáo.
Câu 6.
Luật Khống sản năm 2010 quy định trong hoạt động khoáng sản phải tuân thủ
những nguyên tắc nào sau đây?
a. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản.
b. Phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới nếu gây thiệt hại đến hạ

tầng kỹ thuật, cơng trình theo quy định của pháp luật;
c. Ưu tiên sử dụng lao động địa phương vào khai thác khoáng sản và các dịch
vụ có liên quan;
d. Cùng với chính quyền địa phương bảo đảm việc chuyển đổi nghề nghiệp cho
người dân có đất bị thu hồi để khai thác khống sản.
Câu 7.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định
trường hợp các bên tranh chấp đất đai khơng hồ giải được thì gửi đơn đến cơ quan,
tổ chức nào để hòa giải?
a. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
b. Phịng Tài ngun và Mơi trường nơi có đất tranh chấp.
c. Sở Tài ngun và Mơi trường nơi có đất tranh chấp.
d. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 8.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định cơ
quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư với nhau, trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền
sử dụng đất?
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2


b. Phịng Tài ngun và Mơi trường.
c. Sở Tài ngun và Môi trường.
d. b và c đúng.
Câu 9:
Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan nào sau đây?
a. Bộ Tài nguyên và Môi trường

b. Bộ Nội vụ
c. UBND cấp tỉnh
d. Cả a và b
Câu 10.
Luật Bảo vệ môi trường quy định khu dân cư tập trung phải đáp ứng các yêu
cầu về bảo vệ môi trường nào sau đây ?
a. Có hệ thống nước mưa, nước thải phù hợp với quy hoạch bảo vệ mơi trường.
b. Có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường.
c. Chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư
phải được xử lý ngay trong ngày.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 11.
Luật Đất đai năm 2003 quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thơng
báo cho người bị thu hồi đất biết, trước khi thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào
mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng là bao nhiêu ngày?
a. Chậm nhất là tám mươi ngày.
b. Chậm nhất là chính mươi ngày.
c. Chậm nhất là một trăm tám mươi ngày.
d. Trước một trăm tám mươi ngày.
Câu 12.
Luật Bảo vệ môi trường quy định các loài động vật, thực vật quý hiếm, có nguy
cơ tuyệt chủng phải được bảo vệ theo các quy định nào sau đây?
a. Lập danh sách và phân nhóm để quản lý theo mức độ quý hiếm, bị đe
dọa tuyệt chủng.
b. Xây dựng kế hoạch cấm việc sử dụng.
c. Thực hiện chế độ đặc biệt tại các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.
d. b , c đúng.
Câu 13.
Luật Bảo vệ môi trường quy định đô thị phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường nào sau đây ?

3


a. Có kết cấu hệ thống cấp, thốt nước thải phù hợp với quy hoạch đô thị, khu
dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b. Chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư
phải được chuyên trở ngay trong ngày.
c. Bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 14.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định cơ
quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai giữa tổ chức, cơ sở tơn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với
nhau, trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất ?
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 15.
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011
của Chính phủ bao gồm những nội dung chính nào sau đây?
a. Việc đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề môi trường chính liên
quan.
b. Đánh giá tác động đến các vấn đề mơi trường chính trong trường hợp
thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c. Ý kiến phản biện trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
đ) Đề xuất điều chỉnh biện pháp phòng chống, giảm thiểu tác động đến môi
trường;
Câu 16.

Luật Bảo vệ môi trường quy định hệ thống xử lý nước thải phải bảo đảm các
yêu cầu nào sau đây?
a) Có quy trình cơng nghệ phù hợp với loại hình nước thải cần xử lý;
b) Hệ thống xử lý nước thải phải có cơng suất lớn hơn khối lượng nước thải
phát sinh;
c. Hệ thống tiêu thoát phải đặt ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát;
d. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được quản lý theo quy định.
Câu 17.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định cá nhân, tổ chức có hành
vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường, phải chịu một trong các hình
thức xử phạt chính nào sau đây?
a. Cảnh cáo.
4


b. Phạt tiền.
c. Buộc phục hồi môi trường.
d. a và b đúng.
Câu 18.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định việc lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường được tiến hành vào thời điểm nào?
a. Đồng thời với quá trình lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi).
b. Đồng thời với quá trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c. đồng thời với q trình đánh giá mơi trường chiến lược.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 19.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định những
hành vi nào sau đây sẽ bị xử phạt tiền từ từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng?
a. Thực hiện việc kê khai, khai báo không đúng thời hạn.
b. Không cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm sốt, đánh giá hiện trạng mơi

trường.
c. Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người
đang thi hành công vụ;
d. Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến
việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành cơng vụ, cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
Câu 20.
Yêu cầu đối với tiêu chuẩn về chất thải quy định tại Luật Bảo vệ mơi trường
năm 2005 có những nội dung nào sau đây?
a. Tiêu chuẩn về chất thải phải quy định cụ thể giá trị tối đa các thông số ô
nhiễm của chất thải bảo đảm không gây hại cho con người và sinh vật.
b. Thông số ô nhiễm của chất thải được xác định căn cứ vào tính chất độc hại,
khối lượng chất thải phát sinh và sức chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
c. Thơng số chất thải phải có chỉ dẫn cụ thể các phương pháp chuẩn về lấy mẫu,
đo đạc và phân tích để xác định thơng số đó.
d. a và b đúng.
Câu 21.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định chủ dự
án phải trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường vào thời điểm nào?
a. Đồng thời với quá trình lập dự án đầu tư.
b. Trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép
thăm dò, giấy phép khai thác.
c. Đồng thời với thời điểm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép thăm dò, giấy phép khai thác.
5


d. Sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép
khai thác.
Câu 22.

Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định Cán bộ,
cơng chức khi thực hiện nhiệm vụ, cơng vụ mà có hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường thì xử lý như thế nào?
a. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để phạt tiền.
b. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu do vi phạm hành chính gây ra.
c. Xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
d. Xử phạt theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Câu 23.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định mức tiền
phạt tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường
bao nhiêu?
a. 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
b. 450.000.000(bốn trăm năm mươi triệu) đồng.
c. 200.000.000(hai trăm triệu) đồng.
d. Tủy theo từng hành vi vi phạm để quy định mức phạt.
Câu 24.
Luật Bảo vệ môi trường quy định những nội dung nào sau đây thuộc trách
nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường tại địa phương?
a. Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền.
b. Tổ chức đăng ký và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường.
c. Chỉ đạo định kỳ tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường.
d. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của hộ gia đình, cá
nhân.
Câu 25.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định hành vi
“Gây khó khăn cho cơng tác điều tra, nghiên cứu, kiểm sốt, đánh giá hiện trạng môi
trường hoặc hoạt động công vụ của người có thẩm quyền” sẽ bị xử lý như thế nào?
a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

b. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
c. Cảnh cáo.
d. b và c đúng.
Môn thi viết: Chuyên ngành Tài Nguyên và Môi trường
6


Câu1(2điểm)
Việc chuyển mục đích sử dụng đất trong Luật Đất đai năm 2003 được quy định
như thế nào?
Có 4 ý,
- Ý 1, có 5 ý, mỗi ý được 0,15 điểm
- Ý 2 và 3, mỗi ý được 0,25 điểm.
- Ý 4, có 5 ý, mỗi ý được 0,15 điểm
Chuyển mục đích sử dụng đất
Việc chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điều 13 của
Luật này được thực hiện như sau:
Ý 1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng
rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản;
b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích
khác;
c) Chuyển đất nơng nghiệp sang đất phi nơng nghiệp;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Ý 2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất khơng thuộc quy định tại khoản
1 Điều này thì người sử dụng đất khơng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm

quyền, nhưng phải đăng ký với văn phịng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền
sử dụng đất (sau đây gọi chung là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc Uỷ ban
nhân dân xã nơi có đất;
Ý 3. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này thì chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp
dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng; thời hạn sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật này;
Ý 4. Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp quy định tại các điểm
c, d và đ khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định sau đây:
a) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đối
với trường hợp chuyển đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phi nơng nghiệp
khơng thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;
7


b) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ
đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo
giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng
sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất phi nơng nghiệp có thu tiền
sử dụng đất;
c) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ
đi tiền sử dụng đất theo loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường
hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
d) Trả tiền thuê đất theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đối với
trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức thuê đất;
đ) Việc tính giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng chế độ miễn, giảm tiền sử
dụng đất theo quy định của Chính phủ.
Câu 2 (2 điểm)

Trình bày quy định về hoà giải tranh chấp đất đai và thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền sử
dụng đất tại Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
Có 2 ý,
- Ý I, có 3 ý, mỗi ý được 0,4 điểm.
- Ý II, có 2 ý, mỗi ý được 0,4 điểm.
Ý I. Hoà giải tranh chấp đất đai
1. Các bên tranh chấp đất đai phải chủ động gặp gỡ để tự hồ giải, nếu khơng
thoả thuận được thì thơng qua hồ giải ở cơ sở để giải quyết tranh chấp đất đai.
2. Trường hợp các bên tranh chấp khơng hồ giải được thì gửi đơn đến Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp để hoà giải. Việc hoà giải phải
được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hồ giải thành hoặc
hồ giải khơng thành của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Biên bản hoà giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
3. Đối với trường hợp hoà giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới,
chủ sử dụng đất thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi biên bản hồ giải đến
Phịng Tài ngun và Mơi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với các trường hợp khác.
Phịng Tài ngun và Mơi trường, Sở Tài ngun và Mơi trường trình Uỷ ban
nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
8


Ý II. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh
chấp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc khơng có một trong các loại giấy tờ quy định tại các

khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan
hành chính để được giải quyết. Cơ quan hành chính các cấp giải quyết tranh chấp đất
đai theo quy định sau:
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải
quyết đối với tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với
nhau.
Trường hợp khơng đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì các bên tranh chấp có quyền gửi đơn
xin giải quyết tranh chấp đất đai đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết
đối với tranh chấp đất đai giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngồi với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì các bên tranh chấp có quyền gửi đơn
xin giải quyết tranh chấp đất đai đến Bộ Tài nguyên và Môi trường; quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là quyết định
giải quyết cuối cùng.
Câu 3 (2 điểm)
Việc xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường tại Luật
Bảo vệ mơi trường năm 2005 được quy định như thế nào?
Có 7 ý,
- Ý 1, có 4 ý, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 2, có 3 ý, nêu đủ 3 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm
- Ý 3, có 4 ý, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 4, 5, 6 và 7, mỗi ý được 0,2 điểm
Xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ơ nhiễm mơi trường

Ý 1. Các hình thức xử lý đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường được quy định như sau:
9


a) Phạt tiền và buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đạt tiêu
chuẩn môi trường;
b) Tạm thời đình chỉ hoạt động cho đến khi thực hiện xong biện pháp bảo vệ
môi trường cần thiết;
c) Xử lý bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
d) Trường hợp có thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ của con người, tài sản và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc gây ô nhiễm môi trường thì
cịn phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại mục 2 Chương XIV của Luật này hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ý 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thì ngồi việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này, còn bị xử lý bằng một
trong các biện pháp sau đây:
a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường theo
quy định tại Điều 93 của Luật này;
b) Buộc di dời cơ sở đến vị trí xa khu dân cư và phù hợp với sức chịu tải của
môi trường;
c) Cấm hoạt động.
Ý 3. Trách nhiệm và thẩm quyền quyết định việc xử lý đối với cơ sở gây ô
nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm phát hiện
và hằng năm lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng trên địa bàn, báo cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan;
b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm

môi trường trên địa bàn theo thẩm quyền và theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan quyết định
danh sách và chỉ đạo tổ chức thực hiện việc xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi
trường thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và
việc xử lý đối với cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng có quy mơ vượt quá
thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Ý 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này.
10


Ý 5. Quyết định xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng phải được thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi
có cơ sở gây ơ nhiễm môi trường và công khai cho nhân dân biết để kiểm tra, giám
sát.
Ý 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể về kiểm tra, thanh tra việc
xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
Ý 7. Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân phát triển công nghệ xử lý ô
nhiễm môi trường; hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, quỹ đất, ưu đãi tín dụng và nguồn
lực khác để thực hiện nhiệm vụ xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Câu 4 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định
tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ.

Có 4 ý,
- Ý 1, có 9 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 2, có 6 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 3, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 4 được 0,1 điểm
Nội dung báo cáo đánh giá mơi trường chiến lược
Ý 1. Nội dung chính của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới
hình thức báo cáo riêng bao gồm:
a) Mơ tả tóm tắt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Quá trình tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; mô tả phạm vi
nghiên cứu của đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề mơi trường chính liên
quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Mô tả diễn biến trong quá khứ và dự báo xu hướng của các vấn đề mơi
trường chính trong trường hợp khơng thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
d) Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá, so sánh
các phương án phát triển của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
đ) Đánh giá tác động đến các vấn đề mơi trường chính trong trường hợp thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
e) Tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược;
g) Đề xuất điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phịng
ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến mơi trường.
h) Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá;
11


i) Kết luận và kiến nghị.
Ý 2. Nội dung chính báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép
trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bao gồm:

a) Quá trình tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; mô tả phạm vi
nghiên cứu của đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề mơi trường chính liên
quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá; so sánh
các phương án phát triển của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Đánh giá tác động đến các vấn đề mơi trường chính trong trường hợp thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
d) Tham vấn các bên liên quan trong q trình thực hiện đánh giá mơi trường
chiến lược;
đ) Đề xuất điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
e) Kết luận và kiến nghị.
Ý 3. Nội dung chính của báo cáo đánh giá mơi trường chiến lược rút gọn bao
gồm:
a) Quá trình tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược, phạm vi nghiên
cứu của đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề mơi trường chính liên quan đến
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Đánh giá tác động đến các vấn đề mơi trường chính trong trường hợp thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Đề xuất điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
d) Kết luận và kiến nghị.
Ý 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể yêu cầu về nội dung báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết và báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược rút gọn; xây dựng, ban hành các hướng dẫn kỹ thuật đánh giá môi trường chiến
lược chuyên ngành.
Câu 5 (2 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối
với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị

định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ.
Có 3 ý,
- Ý 1, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý 2, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý 3, có 12 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm.
12


Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Ý 1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường,
cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ mơi trường là 500.000.000 đồng.
Ý 2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường cịn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử
phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng đối với Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường,
Giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại, Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước và các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề có nội dung liên quan về
bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là giấy phép, chứng chỉ hành nghề);
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
Ý 3. Ngồi các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá
nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường cịn có thể bị áp
dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, xử lý chất thải đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

b) Buộc phục hồi môi trường; buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ô nhiễm, lây lan dịch bệnh và các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, máy móc,
thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phế liệu, vật phẩm và phương
tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước không đúng quy định về bảo vệ môi trường hoặc
gây ô nhiễm môi trường;
d) Buộc tiêu hủy pháo nổ, hàng hóa, vật phẩm gây ơ nhiễm mơi trường; sinh
vật ngoại lai xâm hại; sinh vật biến đổi gen và các sản phẩm của chúng;
đ) Buộc thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường;
e) Buộc vận hành đúng quy trình đối với cơng trình xử lý mơi trường; buộc xây
lắp cơng trình xử lý mơi trường; buộc tháo dỡ cơng trình xử lý môi trường xây không
đúng nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu trong quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề
án bảo vệ môi trường;
13


g) Buộc thực hiện đúng quy định về khoảng cách an tồn về mơi trường đối với
khu dân cư;
h) Buộc chấm dứt các hoạt động trái phép, di dời ra khỏi khu vực cấm do mức
độ đặc biệt nguy hiểm về mơi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người; buộc
di dời cây trồng gây ảnh hưởng đến hành lang an tồn kỹ thuật của cơng trình bảo vệ
môi trường.
i) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo quy định.
k) Buộc thực hiện đúng quy định về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường và bảo
hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về mơi trường;
l) Buộc khơi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính

gây ra;
m) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác được quy định tại Chương II Nghị định
này

14



×