Ngày soạn: . Ngày dạy: .
lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay
Tuần 1: Chơng I
Liên xô và các nớc đông âu
Bài 1: Liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh nắm đợc:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn
gắn các vết thơng chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nớc Đông Âu
sau 1945: Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết
lập chế độ dân chủ nhân dân, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Sự hình thành hệ thế XHCN thế giới.
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Đọc trớc sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: sách vở của học sinh.
Giáo viên: ở lớp 8 ta đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện
đại. Từ cách mạng tháng Mời Nga 1917 đến 1945 kết thúc chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Bài mới:
Tiết 1: I- Liên Xô:
1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950):
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp phải những
khó khăn gì ? (Đứng trớc hoàn cảnh nào ?)
? Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc phần chữ nhỏ -
Trang 3 SGK).
Giáo viên: Ngoài những khó khăn trên Liên Xô còn
Khó khăn: Gánh chịu tổn
thất hết sức nặng nề.
- Khó khăn đã ảnh hởng
gì đến kinh tế ?
phải đối phó với âm mu thù địch của đế quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới (14 nớc)
- Tự lực khôi phục đất nớc.
? Để khắc phục những khó khăn đó đảng và Nhà nớc
Liên Xô đã làm gì ?
? Cụ thể là gì ? (thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ )
? Với khí thế của ngời chiến thắng nhân dân Liên Xô
đã làm gì và thu đợc kết quả ra sao ?
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4 SGK.
? Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học kỹ thuật
Xô Viết có sự phát triển gì ?
? Thành công này có ý nghĩa nh thế nào ?
(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho lực lợng
XHCN và lực lợng cách mạng thế giới.
- 1946 đề ra kế hoạch
khối phục và phát triển
kinh tế đất nớc.
- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5
năm trớc 9 tháng.
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều
vợt mức.
- KHKT: 1949 chế tạo
bom nguyên tử.
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX):
? Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế Liên Xô
tiếp tục làm gì ? (Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của CNXH trong hoàn cảnh khó khăn và trở ngại)
Xác định nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp
hiện đại, nông nghiệp hiện đại và khoa học - kỹ thuật
tiên tiến.
? Bằng biện pháp nào ? (Thực hiện các kế hoạch )
? Phơng hớng của các kế hoạch này là gì ? Tại sao
phải u tiên phát triển công nghiệp nặng ?
? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu
những năm 1970 Liên Xô đã đạt đợc những thành tựu
gì ?
- Xây dựng cơ sở vật
chất, kỹ thuật của chủ
nghĩa xã hội.
- Công nghiệp: Ưu tiên
phát triển công nghiệp
nặng.
- Nông nghiệp: Thâm
canh.
- Đẩy mạnh khoa học,
tăng cờng quốc phòng.
* Kết quả: Kinh tế Liên
Xô trở thành cờng quốc
công nghiệp.
- KHKT: 1957 phóng vệ
tinh nhân tạo. 1961
? Em có nhận xét gì vê Liên Xô trong đầu những năm
1970 ? (Đạt thế cân bằng chiến lợc về sức mạnh quân
sự nói chung và sức mạnh về lực lợng hạt nhân nói
riêng với Mĩ và các nớc Phơng Tây).
Giáo viên: Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô đã
mắc phải những thiếu xót, sai lầm đó là: Chủ quan,
nóng vội, duy trì nhà nớc bao cấp về kinh tế.
? Sau chiến tranh Liên Xô đã có những chính sách về
đối ngoại nh thế nào ?
phóng tàu Phơng Đông
vòng quanh trái đất.
- Thực hiện chính sách
hoà bình, quan hệ hữu
nghị với tất cả các nớc.
* Củng cố: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
* Dặn dò: Xem tiếp phần còn lại.
D- Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 2:
Bài 1: Liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (Tiếp)
Tiết 2: II- Đông âu:
A- Mục đích yêu cầu: Nh tiết 1.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Lợc đồ các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Học sinh: Học + đọc bài mới.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết th-
ơng chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt đợc kết quả nh thế nào ?
- Bài mới:
1- Sự ra đời của các n ớc dân chủ nhân dân Đông Âu:
? Các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu
ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Tại sao gọi là Nhà nớc dân chủ nhân
dân ? (Dân chủ nhân dân chỉ chế độ
chính trị, xã hội của các quốc gia theo
chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân -
nông dân lãnh đạo đa đất nớc phát triển
theo CNXH).
? Sự ra đời của nớc Đức diễn ra khác
với 7 nớc Đông Âu nh thế nào ?
(Học sinh: Thảo luận)
? Từ 1945-1949 các nớc Đông Âu đã
làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ
cách mạng dân chủ nhân dân ?
? Sự thành lập các nớc dân chủ nhân
dân Đông Âu có ý nghĩa nh thế nào ?
(Đánh dấu XHCN vợt ra khỏi phạm vi
1 nớc, bắt đầu hình thành 1 hệ thống
trên thế giới).
- Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông
Âu truy kích quân Đức, nhân dân nổi
dậy khởi nghĩa vũ trang tiêu diệt Đức
giành chính quyền.
- 1944-1946: Thành lập Nhà nớc dân
chủ nhân dân (8 nớc).
- (Học sinh: Nhận biết trên bản đồ -
nhận xét).
- Xây dựng bộ máy chính quyền dân
chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.
- Thực hiện quyền tự do dân chủ.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những
năm 1970):
? Để Xây dựng CNXH nhân dân Đông
Âu đã tiến hành thực hiện những nhiệm
vụ chính nào ?
? Nhân dân các nớc Đông Âu vấp phải
những khó khăn ? (Là những nớc chậm
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu,
các nớc đế quốc đang phá hoại: Kinh tế,
chính trị; phản động).
? Trong công cuộc Xây dựng CNXH
- Xóa bỏ bóc lột.
- Đa nông dân vào làm ăn tập thể.
- Tiến hành công nghiệp hóa.
- Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của CNXH.
nhân dân Đông Âu đã đạt đợc những
thành tựu gì ?
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nớc
dân chủ nhân dân mà em biết ?
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và
các nớc Đông Âu là gì ? (Cùng mục tiêu.
Đặt dới sự lãnh đạo của Đảng - Mác).
? Trên cơ cở đó Hội đồng tơng trợ kinh
tế ra đời vào thời gian nào ? Nhằm mục
đích gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt
đợc những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trớc tình hình căng thẳng của Mĩ và
khối NATO, Liên Xô và các nớc Đông
Âu đã làm gì ?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
* Thành tựu: Đầu những năm 1970
các nớc Đông Âu đã trở thành những
nớc công - nông nghiệp. Kinh tế - xã
hội thay đổi căn bản.
- 8/1/1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế
(SEV) thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự
hợp tác, giúp đỡ nhau, hình thành hệ
thống XHCN.
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ớc
Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây
dựng CNXH, duy trì nền hòa bình
của châu Âu và thế giới.
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính của 2 tiết học.
* Dặn dò: Học bài theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 3:
Tiết 3:
Bài 2: Liên xô và các nớc đông âu từ giữa những
năm 1970 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
A- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm đợc những nét chính của quá trình khủng hoảng
và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu.
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn
đề lịch sử.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Hình 3 (SGK) + Lợc đồ các nớc SNG.
- Học sinh: Học + đọc bài trong sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích
của Hội đồng trơng trợ kinh tế trong những năm 1951-1973 ?
- Bài mới:
1- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết:
? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh hởng
gì ?
? Đứng trớc tình hình đó yêu cầu các quốc
gia phải làm gì ?
? Trớc bối cảnh đó tình hình Liên Xô nh thế
nào ?
? Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi
mặt của Liên Xô ra sao ?
(Học sinh: Trả lời)
Giáo viên: Liên Xô lâm vào tình trạng Trì
trệ rồi khủng hoảng toàn diện .
? Trớc bối cảnh đó Đảng cộng sản đã (tiến
hành) làm gì ?
? Công cuộc cải tổ đã diễn ra nh thế nào ?
Kết quả ra sao ?
(Giáo viên: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu -
Hình3 - SGK).
- 1973 khủng hoảng dầu mỏ.
- Khủng hoảng nhiều mặt.
- Phải tiến hành cải cách cho phù
hợp.
- Liên Xô không tiến hành cải tổ.
- Lâm vào khủng hoảng toàn diện.
- 3/1985 đề ra đờng lối cải tổ.
* Kết quả: Công cuộc cải tổ nhanh
chóng lâm vào tình trạng bị động,
đầy khó khăn:
- Đất nớc lún sâu vào khủng hoảng
và rối loại.
Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ và
đọc tên - chỉ vị trí của 11 quốc gia độc lập
(SNG).
? Vì sao CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ (Xây
dựng mô hình cha phù hợp, chứa đựng
nhiều thiếu sót, sai lầm, chậm sửa đổi, khi
sửa đổi lại mắc sai lầm nghiêm trọng về đ-
ờng lối và biện pháp. Họat động của các thế
lực đế quốc và lực lợng phản động trong n-
ớc).
- 21/12/1991: 11 nớc cộng hòa
tuyên bố độc lập.
- 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp từ
chức, chế độ XHCN ở Liên Bang
Xô Viết tan rã.
2- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các n ớc
Đông Âu:
? Sự khủng hoảng của XHCN ở các nớc
Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu
diễn ra dới hình thức nào? (ở RuMaNi còn
xung đột vũ trang).
? Tiếp đó các nớc Đông Âu còn gắp phải
những khó khăn gì ?
? Kết quả ra sao ?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ở các nớc Đông Âu ? (Xây dựng
CNXH một cách dập khuôn không sát với
tình hình của nớc mình. Sai lầm của các nhà
lãnh đạo. Hoạt động chống phá của các thế
lực phản cách mạng).
Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của
phong trào xây dựng XHCN trên thế giới
nhng có thể rút ra những kinh nghiệm để
đổi mới, tồn tại và phát triển sau này.
- Đầu những năm 1980 các nớc
Đông Âu khủng hoảng gay gắt.
- Cuối 1988 khủng hoảng lên tới
đỉnh cao ở Ba Lan và 1 loạt các n-
ớc khác.
* Hình thức:
- Đấu tranh chính trị (Đòi đa
nguyên, đa Đảng ).
- Tiến hành bầu cử tự do.
- Kết quả: Các thế lực chống
XHCN giành đợc chính quyền.
- 28/6/1991 (SEV) ngừng họat
động.
- 1/7/1991 tổ chức hiệp ớc
Vácsava giải thể.
* Củng cố: Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng
CNXH ở Đông Âu mà em biết ?
* Dặn dò: Học và đọc theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 4: Chơng II
Các nớc á, phi, mỹ la tinh từ 1945 đến nay
Tiết 4:
Bài 3: quá trình phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đia.
A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa ở Châu á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến
chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất
nớc ở các nớc này. Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: +Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới, châu á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Học sinh: Học + đọc bài theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ
XHCN ở các nớc Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?
- Bài mới:
I- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Châu á, Phi trên bản đồ.
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nớc
Đông Nam á đã làm gì ?
- Các nớc khởi nghĩa vũ trang thành
lập chính quyền cách mạng.
? Tiêu biểu là các nớc nào ?
Gọi học sinh nhận biết các nớc này trên
bản đồ.
? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các
châu ?
Giáo viên: Tiêu biểu là Cu Ba.
? Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách
mạng của nhân dân Cu Ba ?
? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của
nhân dân tới giữa những năm 1960 hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
nh thế nào ?
Giáo viên: 1967 hệ thống thuộc địa còn
chủ yếu ở Nam Châu Phi.
- Lan sang Nam á và Bắc Phi và Mĩ
La Tinh.
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba
giành thắng lợi.
- 1960: 17 nớc Châu Phi độc lập
Năm Châu Phi.
- 1960 hệ thống thuộc địa về cơ bản
đã bị sụp đổ.
II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của
thế kỷ XX:
Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu Phi.
? Từ giữa những năm 60 đến giữa những
năm 70 phong trào đấu tranh của nhân
dân các nớc Châu Phi đã diễn ra nh thế
nào ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh chỉ vị trí 3
nớc này trên bản đồ.
? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu
Phi tan rã có ý nghĩa gì ?
- Nhân dân Ăng-Gô-La, Mô-Dăm-
Bích và Ghi-Nê-Bít-Xao lật đổ ách
thống trị của Bồ Đào Nha.
- Là thắng lợi quan trọng của phong
trào giải phóng dân tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của
thế kỷ XX:
? Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân
tồn tại dới hình thức nào ?
Giáo viên: Em hiểu chế độ phân biệt chủng
tộc nh thế nào ?
Chính Đảng của thiểu số ngời da trắng cần
- Chế độ phân biệt chủng tộc
(A-Pác-Thai) tập trung ở miền
Nam Châu Phi.
quyền ở Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man với
ngời da đen ở Nam Phi và các dân tộc ở Châu
á đến định c (ấn Độ). Nhà cầm quyền Nam
Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và
tớc bỏ quyền làm ngời của dân da đen và da
màu, quyền bóc lột của ngời da trắng đợc ghi
vào hiến pháp.
Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nớc trên bản đồ
Châu Phi.
? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ ngời da đen
đã giành đợc thắng lợi gì ?
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX ?
? Sau khi giành đợc độc lập nhân dân các nớc
này đã làm gì ?
Giáo viên: Nêu khái quát phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc kháng
chiến.
- Nhân dân đứng lên đấu tranh.
- Kết quả: Chính quyền của ng-
ời da đen đơc thành lập.
*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
- Nhân dân củng cố độc lập,
xây dựng và phát triển đất nớc.
Luyện tập: Gọi học sinh đọc câu hỏi và bài tập trang 14 - SGK.
Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau:
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam á,
Tây á tới Mĩ La Tinh.
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân,
tiểu t sản, trí thức, t sản dân tộc. Lực lợng chủ yếu là công nhân và nông
dân.
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - T sản dân tộc (phụ
thuộc lực lợng so sánh giai cấp ở mỗi nớc).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, . Đấu tranh
giành chính quyền: Trung Quốc, Việt Nam, An-Giê-Ri, Cu-Ba
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại một số nét chính.
* Dặn dò: Học + Đọc bài mới theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 5:
Tiết 5:
Bài 4: Các nớc châu á
A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
- Khái quát tình hình các nớc châu á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Sự ra đời của các nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ
sau năm 1949 đến nay.
- Rèn cho học sinh kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử
dụng bản đồ thế giới và bản đồ Châu á.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới + Bản đồ châu á.
- Học sinh: Học + đọc theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?
- Bài mới:
I- Tình hình chung:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu á trên
bản đồ.
? Trớc 1945 tình hình châu á nh thế
nào ?
? Tại sao trớc 1945 nhân dân châu á
lại phải chịu sự nô dịch, bóc lột ?
? Sau 1945 châu á có sự thay đổi gì ?
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình châu
á ?
- Đất rộng, đông dân, tài nguyên phong
phú
- Trớc 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch
của đế quốc thực dân.
- Sau 1945: Phần lớn đều giành đợc
độc lập (Trung Quốc, ấn Độ ).
- Tình hình không ổn định.
? Hãy nêu những nét nổi bật của châu
á từ sau năm 1945.
? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh
tế ?
? Sau khi giành độc lập ấn Độ đã có
những biện pháp gì để phát triển kinh
tế ?
- Một số nớc tăng trởng về kinh tế:
Nhật, Hàn, Trung Quốc
- ấn Độ: Thực hiện các kế hoạch dài
hạn.
Hiện nay: Đang vơn lên hàng các cờng
quốc.
II- Trung Quốc:
1- Sự ra đời của n ớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
? Cuộc chiến tranh cách mạng trong
những năm 1946-1949 có gì nổi bật ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai
thác lợc đồ (Hình 6).
? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa có ý nghĩa gì ?
Giáo viên: Đó là một đóng góp tích
cực vào phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới. Đánh một đòn thích đáng
vào chủ nghĩa đề quốc (Mĩ).
-1946-1949 nội chiến kéo dài.
+ Tởng thua chay ra Đài Loan.
+ 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa thành lập.
(SGK)
2- M ời năm xây dựng chế độ mới (1949-1959):
? Sau khi thành lập nớc Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa, nhân dân Trung Quốc
thực hiện những nhiệm vụ gì ?
? Để tiến hành thực hiện nhiệm vụ đó
Trung Quốc đã làm gì ? (Khôi phục
kinh tế (1949-1952), thực hiện kế
hoạch 5 năm lần 1 (1953-1957)).
? Những thành tựu của nhân dân Trung
Quốc sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm
lần 1 ?
* Nhiệm vụ: Đa đất nớc thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu. Phát triển kinh tế -
xã hội.
* Thực hiện: + Khôi phục kinh tế.
+ Thực hiện kế hoạch 5
năm.
- Kết quả: Bộ mặt đất nớc thay đổi rõ
rệt.
? Đối ngoại Trung Quốc đã thực hiện
chính sách gì ?
- Thi hành chính sách củng cố hòa
bình, thúc đẩy phong trào cách mạng
thế giới.
3- Đất n ớc trong thời kỳ biến động (1959-1978):
? Trong thời kỳ này tình hình Trung
Quốc nh thế nào ?
? Việc đề ra đờng lối 3 ngọn cờ hồng
nhằm mục đích gì ?
Giáo viên: Đờng lối chung: Dốc hết
sức lực vơn lên xây dựng CNXH nhiều,
nhanh, rẻ, tốt.
- Đại nhảy vọt: Toàn dân làm gang
thép để 15 năm = vợt Anh về sản lợng
gang thép và những sản phẩm công
nghiệp khác.
- Công xã nhân dân: Tổ chức liên hiệp
nhiều HTX nông nghiệp cao cấp ở
nông thôn về phơng diện kỹ thuật công
xã nhân dân sở hữu, thống nhất, quản
lý sản xuất điều hành lao động, phân
phối sản phẩm.
? Hãy nêu hậu quả của đờng lối này ?
? Để điều chỉnh nền kinh tế. Trung
Quốc tiếp tục thực hiện cuộc Đại
cách mạng văn hóa vô sản và đã tiếp
tục gây nên hậu quả gì ?
? Trung Quốc thực hiện chính sách đối
ngoại ?
- Biến động kéo dài.
- Thực hiện 3 ngọn cờ hồng .
- Hậu quả: Kinh tế giảm sút, nhân dân
điêu đứng.
- Thực hiện Đại cách mạng văn hóa
vô sản .
- Hậu quả: Đất nớc hỗn loạn, gây thảm
họa nghiêm trọng trong đời sống nhân
dân.
* Đối ngoại: Chống Liên Xô và Việt
Nam.
4- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay):
? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã
đề ra đờng lối gì ?
? Kết quả ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai
- 12/1978 thực hiện đớng lối cải cách-
mở cửa.
- Kết quả: Thu đợc nhiều thành tựu to
lớn.
thác (Hình 7 - SGK).
? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc?
Bất thờng hóa với Liên Xô, Việt Nam,
Mông Cổ mở rộng quan hệ hợp tác.
- Đối ngoại: Thu nhiều kết quả.
Bài tập:
1- Gọi học sinh đọc câu hỏi.
Gợi ý: - Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc
đạt những thành tựu: Cụ thể (SGK).
2- ý nghĩa của những thành tựu đó.
Giáo viên: Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của
Trung Quốc hơn 20 năm qua ? (Tốc độ phát triển của 1 nớc đất rộng, ngời
đông).
? Sử dụng kênh hình: Các em biết gì về thành phố Thợng Hải (Trung
tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật hàng đầu của Trung Quốc).
* Củng cố: Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945
đến nay ?
* Dặn dò: Học và đọc bài theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 6:
Tiết 6:
Bài 5: Các nớc đông nam á
A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
- Tình hình Đông Nam á trớc và sau 1945.
- Sự ra đời của Hiệp hội các nớc Đông Nam á - ASEAN và vai trò
của nó đối với sự phát triển của các nớc trong khu vực.
- Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ
năng sử dụng bản đồ cho học sinh.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ Đông Nam á và bản đồ thế giới.
+ Một số tài liệu về các nớc Đông Nam á và
ASEAN.
- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra:
1/ Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của Châu á từ sau 1945 đến nay ?
2/ Nêu những thành tựu của công cuộc cách mạng mở cửa của Trung Quốc
(1978 đến nay). Đáp án: 1/ Mục I,
- Bài mới:
I- Tình hình Đông Nam á tr ớc và sau 1945 :
? Đông Nam á bao gồm bao nhiêu nớc
? Là những nớc nào ? (11 nớc).
? Nêu những nét chủ yếu về các nớc
Đông Nam á trớc 1945 ?
? Sau 1945 tình hình Đông Nam á ra
sao ?
Học sinh: Lập niên biểu (Nhóm) các
nớc Đông Nam á (STT, tên nớc, ngày
độc lập, ). (1)
? Sau khi một số nớc giành độc lập,
tình hình khu vực này ra sao ?
? Trớc phong trào đấu tranh của nhân
dân, Mĩ, Anh đã phải độc lập ?
Học sinh: Lập niên biểu (1).
? Từ giữa những năm 1950 của thế kỷ
XX đờng lối đối ngoại của Đông Nam
á có gì thay đổi ?
Giáo viên: SEATO gồm 8 nớc, Pilíppin
và Thái Lan tham gia.
- Inđônêsia và Miến Điện thi hành
chính sách trung lập.
* Đông Nam á trớc 1945: Hầu hết đều
là thuộc địa của đế quốc (trừ Thái
Lan).
* Sau chiến tranh thế giới hai: Các nớc
nhanh chóng giành chính quyền
(Inđônêsia, Việt Nam, Lào).
- Đế quốc xâm lợc trở lại, nhân dân
đứng lên chống xâm lợc.
- Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Pilíppin,
Miến Điện, Ma Lai.
- Giữa những năm 1950 các nớc Đông
Nam á đều độc lập.
- Đông Nam á căng thẳng.
- 9/1954 Mĩ thành lập khối quân sự
Đông Nam á (SEATO) và gây chiến
? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục
đích gì ?
tranh xâm lợc.
* Mục đích: - Ngăn chặn XHCN.
- Đẩy lùi phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc.
II- Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
a- Hoàn cảnh thành lập:
? Tổ chức ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh ?
b- Mục tiêu hoạt động:
? Mục tiêu hoạt động của ASEAN
là gì ?
? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
ASEAN là gì ?
? Quan hệ giữa Việt Nam và
ASEAN nh thế nào ?
- Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- 8/8/1967 ASEAN ra đời gồm 5 nớc:
Inđônêxia, Thái Lan, Malayxia, Philíppin,
Sinhgapo.
- Phát triển kinh tế, văn hoá.
* Nguyên tắc:
- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ,
không can thiệp vào nội bộ của nhau.
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phơng
pháp hoà bình.
- Hợp tác và phát triển.
* Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN:
- Trớc 1979 là quan hệ Đối đầu .
- Cuối thập kỷ 80 là quan hệ Đối thoại
hợp tác cùng tồn tại, hoà bình và phát
triển.
III- Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10:
? Tổ chức ASEAN đã phát triển nh
thế nào ?
? Hoạt động chủ yếu của ASEAN là
gì ?
- Tháng 1/1984 Brunây gia nhập ASEAN.
- 7/1995 Việt Nam.
- 9/1997 Lào và Myanma.
- 4/1999 Căm phu chia.
- Hiện nay ASEAN có 10 nớc.
* Hoạt động:
? Những hoạt động của ASEAN
trong thập kỷ 90 có những nét gì
mới ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh xem
Hình 11 Thể hiện sự hợp tác hữu
nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam á
hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
- 1992 khu vực mậu dịch chung Đông
Nam á ra đời.
- Lịch sử Đông Nam á bớc sang thời kỳ
mới.
* Luyện tập: Nêu những nét biến đổi cơ bản của Đông Nam á trong
thời kỳ này ?
Giáo viên: Gợi ý.
- Các nớc Đông Nam á đều độc lập.
- Ra sức xây dựng nền kinh tế - xã hội đạt nhiều thành tựu
(Sinhgapo).
- 1999 ASEAN giúp đỡ nhau phát triển, xây dựng Đông Nam á hùng
mạnh.
* Củng cố: Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ
của ASEAN với Việt Nam ?
* Dặn dò: Học + đọc theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 7:
Tiết 7:
Bài 6: Các nớc châu phi
A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- Tình hình chung của các nớc châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ
hai: cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội của các n-
ớc châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam
Phi.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lợc đồ châu Phi.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + lợc đồ châu Phi.
- Học sinh: Học + Đọc theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động
của tổ chức ASEAN ?
- Bài mới:
I- Tình hình chung:
Giáo viên: Giới thiệu các nớc châu Phi
trên lợc đồ.
Giáo viên: Trớc chiến tranh hầu hết
các nớc châu Phi đều là thuộc địa của
đế quốc thực dân.
? Sau chiến tranh phong trào đấu tranh
của khu vực này phát triển ra sao ?
? Tại sao phong trào nổ ra sớm nhất lại
ở Bắc Phi ? (Nơi có trình độ phát triển
cao hơn các vùng khác).
? Em hãy nêu những thắng lợi tiêu biểu
của nhân dân châu Phi ?
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc
địa của đế quốc ở châu Phi ?
? Sau khi giành đợc độc lập các nớc
châu Phi tiếp tục làm gì ? kết quả ?
? Bên cạnh những khó khăn đó nhân
dân châu phi còn gặp phải những khó
khăn gì ?
(? Nguyên nhân nào dẫn đến những
khó khăn đó ? (Tàn phá của chiến
tranh, bệnh dịch, chi phí cho vũ khí,
Giáo viên: Châu Phi đứng thứ 3 thế
giới về diện tích, đứng thứ 4 thế giới về
dân số.
- Có tài nguyên phong phú.
- Sau chiến tranh 1945 phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra
sôi nổi.
- Phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi.
- 7/1952 Binh biến ở Ai Cập thành lập
nớc Cộng hoà Ai Cập 18/6/1953.
- 1954-1962 nhân dân Angiêri đấu
tranh vũ trang chống Pháp giành độc
lập.
- 1960 có 17 nớc giành độc lập.
- Hệ thống thuộc địa lần lợt tan rã, ra
đời các quốc gia độc lập.
- Các nớc: Xây dựng đất nớc phát triển
kinh tế - xã hội thu nhiều thành tích.
* Khó khăn: Đói nghèo, lạc hậu xung
đột nội chiến, nợ nần, bệnh tật
Giáo viên: 1/4 dân số đói kinh niên.
32/57 quốc gia nghèo nhất thế giới. Tỷ
lệ tăng dân số, ngời mũ chữ cao nhất
thế giới.
nhu cầu quân sự ).
? Những năm gần đây với sự giúp đỡ
của Quốc tế, các nớc châu Phi đã có
những giải pháp gì để khắc phục những
khó khăn đó ?
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh
của nhân dân châu Phi xoá đói giảm
nghèo ?
Sau khi giành độc lập (Gian khổ hơn
cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do).
- Các liên minh khu vực thành lập nh tổ
chức thống nhất châu Phi (AU).
II- Cộng hoà Nam Phi:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí của Nam
Phi trên lợc đồ.
? Em hãy giới thiệu một số nét về
Cộng hoà Nam Phi ?
? Trong hơn 3 thế kỷ chính quyền thực
dân da trắng đã có chính sách gì đối với
ngời da đen và da màu ở Nam Phi. ?
Giáo viên: Kể tên một số đạo luật.
? Trớc những đạo luật đó ngời da đen
và da màu phải sống ra sao ?
? Nhân dân đã hành động nh thế nào ?
? Kết quả ?
? Em có nhận xét gì về tinh thần đấu
tranh của ngời đất đai đen (Đấu tranh
bất khuất, quả cảm).
? Sau khi giành đợc tự do nhân dân
Nam Phi đã làm gì ?
? Việc Nenxơnmanđêla trúng cử Tổng
thống có ý nghĩa gì ?
- 1662 là thuộc địa của Hà Lan.
- Đầu thế kỷ XIX là thuộc địa Anh.
- 1910 Liên bang Nam Phi thành lập.
- 1961 thành lập Cộng hoà Nam Phi.
- Bọn cầm quyền da trắng thi hành
chính sách phân biệt chủng tộc cực kỳ
tàn bạo.
- Ngời da đen hoàn toàn không có
quyền tự do - dân chủ.
- Nhân dân bền bỉ đấu tranh đòi thủ
tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
- Năm 1993 chính quyền da trắng
tuyên bố xoá bỏ chế độ Apácthai.
- Tháng 4/1994 tiến hành bầu cử.
- Tháng 5/1994 Nenxơnmanđêla đã
trúng cử Tổng thống.
- ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc
bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt sau hơn 3
thế kỷ tồn tại.
? Chính quyền mới của Nam Phi đã
làm gì để xây dựng đất nớc ?
? Việc đa ra chiến lợc này nhằm mục
đích gì ? Kết quả ?
? Menxơnmanđêla có vai trò nh thế
nào trong phong trào chống chế độ
Apácthai ? (Ông là nhà hoạt động
chính trị, là lãnh tụ của ANC, là anh
hùng chống chế độ phân biệt chủng
tộc).
- Tháng 6/1996 chính quyền mới đa ra
chiến lợc kinh tế vĩ mô.
* Mục đích: Phát triển sản xuất, cải
thiện mức sống của ngời da đen, xoá
bỏ Chế độ Apácthai về kinh tế còn
tồn tại với ngời da đen.
* Kết quả: Nam Phi là nớc có thu nhập
trung bình trên thế giới.
Luyện tập: Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã
hội của các nớc châu Phi sau 1945 ?
Giáo viên: Hớng dẫn để học sinh trả lời.
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính.
* Dặn dò: Học + Tìm một số tranh ảnh về châu Phi + châu Mĩ.
D- Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 8:
Tiết 8:
Bài 7: Các nớc mĩ la tinh
A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La Tinh.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu-Ba và những
thành tựu mà nhân dân đã đạt đợc.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của
các nớc Mĩ La Tinh.
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh (Đặc
điểm của Mĩ La Tinh với châu á và châu Phi).
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu á, Phi,
Mĩ La Tinh.
+ Lợc đồ khu vực Mĩ La Tinh.
- Học sinh: Học + Đọc bài theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở châu Phi (1945 đến nay) ?
- Bài mới:
I- Những nét chung :
Giáo viên: Giới thiệu một số nớc Mĩ La
Tinh trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa
tình hình châu á - Phi - Mĩ La Tinh ?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh xác định
những nớc đã dành đợc độc lập trên lợc đồ.
? Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình
hình cách mạng Mĩ La Tinh phát triển nh
thế nào ?
? Tại sao năm 1980 một cao trào cách
mạng bùng nổ ?
? Các phong trào đấu tranh này đã thu đợc
kết quả gì ?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh xác định vị trí
2 nớc: Chi Lê và Nicaragoa trên bản đồ.
? Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi
của cách mạng Chi Lê và Nicaragoa trong
thời gian này ?
? Trong công cuộc xây dựng và phát triển
- Từ những thập niên đầu thế kỷ
XIX nhiều nớc giành đợc độc lập.
Giáo viên: Các nớc Mĩ La Tinh trở
thành sân sau (Phụ thuộc hoàn toàn
vào Mĩ).
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
cách mạng Mĩ La Tinh có nhiều
biến chuyển mạnh mẽ.
+ 1959: Mở đầu là cách mạng Cu-
Ba.
+ 1980: Một cao trào đấu tranh
bùng nổ.
+ Khởi nghĩa vụ trang: Bôlivia,
Nicaragoa.
- Kết quả: + Chính quyền độc tài ở
những nớc bị lật đổ.
+ Chính quyền dân chủ đợc thiết
lập.
* Thành tựu:
đất nớc các nớc Mĩ La Tinh đã thu đợc
những thành tựu gì ?
? Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX
tình hình các nớc Mĩ La Tinh có sự biến
đổi gì ?
Giáo viên: Hiện nay các nớc Mĩ La Tinh
đang tìm cách khắc phục và đi lên (Braxin
và Mêhicô).
- Củng cố độc lập, chủ quyền.
- Dân chủ hoá chính trị.
- Cải cách kinh tế.
- Thành lập các tổ chức liên minh
khu vực.
2- Cu Ba - Hòn đảo anh hùng:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Cu-Ba trên lợc
đồ.
? Em biết gì về đất nớc Cu-Ba ?
? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ đã làm
gì để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân
dân Cu-Ba ?
? Trớc tình hình đó nhân dân Cu-Ba đã làm
gì ?
? Cuộc tấn công thất bại nhng nó có ý
nghĩa gì ? (Mở đầu phong trào đấu tranh
vũ trang).
? Phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-
Ba tiếp tục diễn ra nh thế nào ?
? Phong trào đã thu đợc kết quả gì ?
? Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ
Cu-Ba đã làm gì để xây dựng đất nớc ?
(Để thiết lập chế độ mới).
- Tháng 3/1952 Mĩ điều khiển
Batixta đảo chính thiết lập chế độ
độc tài quân sự.
- Nhân dân Cu Ba tiến hành đấu
tranh. Ngày 26/7/1953 tấn công trại
lính Môncađa thất bại.
- Tháng 11/1956 Phiđen và các
đồng chí kiên cờng chiến đấu.
- Cuối 1958 liên tiếp mở các cuộc
tấn công.
- 01/01/1959 chế độ độc tài Batixta
bị lật đổ Cách mạng thắng lợi.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hoá các xí nghiệp của
t bản nớc ngoài.
+ Xây dựng chính quyền cách
mạng các cấp.
? Hiện nay Mĩ vẫn đang thực hiện âm mu
gì đối với Cu-Ba ? (Cấm vận, bao vây kinh
tế).
? Nhân dân Cu-Ba đã đạt đợc những thành
tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ?
Giáo viên: Sau khi Liên Xô tan rã. Cu-Ba
trải qua thời kỳ đặc biệt khó khăn nhng
Chính phủ đã thực hiện cải cách điều
chỉnh, kinh tế vẫn tiếp tục đi lên.
+ Tháng 4/1961 tiến lên CNXH.
* Thành tựu:
- Xây dựng công nghiệp cơ cấu hợp lí.
- Nông nghiệp đa dạng.
- Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển.
Luyện tập: Em hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La Tinh
từ 1945 đến nay ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh trả lời.
* Củng cố: Theo em tình hình cách mạng Mĩ La Tinh có gì khác với
phong trào cách mạng châu á và châu Phi ?
- Châu á: Hầu hết là thuộc địa, cuối thế kỷ XIX nhiều nớc châu á
giành độc lập.
- Châu Phi: Sau 1945 phong trào cách mạng bủng nổ phát triển
không đều. Hiện nay châu Phi nghèo nhất.
- Mĩ La Tinh: Đầu thế kỷ XIX giành độc lập, Mĩ Thống trị, kinh tế
phát triển hơn châu á, Phi.
* Dặn dò: Học theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 9:
Tiết 9: Kiểm tra viết: 1 tiết
A- Mục tiêu bài dạy:
Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá học sinh về môn lịch sử ở các bài đã
học. Giúp học sinh biết đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.
Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài, biết vận dụng kiến thức đã
học vào bài làm.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Ôn tập + Bút.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
- Bài mới:
I- Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng.
1- Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cờng quốc công nghiệp đừng đầu thế
giới là:
a- Mỹ và Nhật Bản . b- Mĩ và Liên Xô.
c- Nhật bản và Liên Xô. d- Liên Xô và các nớc Tây Âu.
2- Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô:
a- Phá hoại tiềm lực kinh tế của Liên Xô.
b- Phá hoại nền công nghiệp của Liên Xô.
c- Gây tình trạng căng thẳng trên thế giới.
d- Cả 3 câu trên.
3- Năm 1973 thế giới t bản có sự kiện nào quan trọng nhất xảy ra ?
a- Khủng hoảng con tin ở Iran.
b- Mĩ thua trận ở Việt Nam, phải ký hiệp định Pari.
c- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
d- Mĩ đa ngời lên đợc mặt trăng.
4- Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình gì ?
a- Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. b- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
c- Đờng dây 500 KV. d- Câu A và C đúng.
5- Điểm chung cơ bản của các nớc XHCN là:
a- Do đảng cộng sản lãnh đạo.
b- Lấy chủ nghĩa Mác Lê Nin làm t tởng.
c- Cùng mục tiêu xây dựng CNXH.
d- Cả 3 ý trên.
6- Đối với khối SEV Việt Nam là.
a- Quan sát viên. b-Thành viên chính thức.
c- Thành viên hởng quy chế đặc biệt. d- Không tham gia.
7- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc tiêu biểu là nớc
nào ?
a- Cộng hoà Nam Phi. b- Ai Cập.
c- Rô Đê Di a. d- Mô Dăm Bích.
8- Nớc nào là Con rồng ở Đông Nam á ?
a- Hồng Công. b- Sinhgapo. c- Đài Loan. d- Hàn Quốc.
9- Mục tiêu hoạt động của ASEAN là:
a- Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác giữa các nớc
trong khu vực.
b- Xây dựng cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cơ sở tự cờng
khu vực.
c- Thiết lập khu vực hoà bình tự do trung lập ở Đông Nam á.
d- Cả 3 câu trên.
10- Mục đích đấu ranh của nhân dân Nam Phi là:
a- Giành lại độc lập. b- Xoá bỏ chế độ phong kiến.
c- Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. d- Tất cả 3 câu trên.
11- Quan hệ Việt Nam - Cu Ba luôn tốt đẹp vì:
a- Trớc đây 2 nớc đều có chung kè thù là Mĩ.
b- Hai nớc đều là nớc XHCN.
c- Cu Ba đã giúp đỡ Việt Nam tận tình trong thời chống Mĩ.
d- Cả 3 câu trên.
12- Cách mạng Cu-Ba thắng lợi vào ngày tháng năm nào ?
a- 30/12/1958. b- 01/11/1959.
c- 01/01/1959. d- 11/1/1958.
II- Phần tự luận:
1- Nêu công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950) ở
Liên Xô ?
2- Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN ?
3- Nêu những nét chính về Cộng hoà Nam Phi ? ý nghĩa thành lập
Cộng hoà Nam Phi ?
Đáp án
I- Phần trắc nghiệm: (3 điểm).