Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại tổng công ty thép việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 119 trang )


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.




  !"#
 $%&'(
)#
********************************************************************************************+
  !"#
BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh
BH : Bán hàng
CP : Cổ phần
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN : Doanh nghiệp
GVHB : Giá vốn hàng bán
LN : Lợi nhuận
SXKD : Sản xuất kinh doanh
ROA : Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
ROE : Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
TCT : Tổng Công ty
VN : Việt Nam
XNK : Xuất nhập khẩu
XD : Xây dựng
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
VSCH : Vốn chủ sở hữu


 $,&'(
********************************************************************************************+
********************************************************************************************+
 -'+./ 0 1
1, 23
+*+4567859:;<=8
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng không chỉ trong bản thân
doanh nghiệp mà cả trong nền kinh tế. Để nắm được tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình cũng như tình hình tài chính của các đối tượng quan tâm thì việc phân
tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính là rất quan trọng. Thông qua
việc phân tích hệ thống báo cáo tài chính, người ta có thể sử dụng thông tin đánh
giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh, triển vọng cũng như rủi ro trong tương lai của
doanh nghiệp
Cũng như các Tổng công ty lớn khác, Tổng Công ty Thép Việt Nam trong
những năm qua đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện, nâng cao nghiệp vụ trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác phân tích Báo cáo tài chính đã được coi
trọng, từng bước phát triển và đã đạt được một số kết quả nhất định. Xuất phát từ
nhận thức về tầm quan trọng của công tác phân tích báo cáo tài chính và thực trạng
phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép Việt Nam, tôi đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ: “
.
+*>?@:5A55BCD8E5F5GH8E@:;;<=8
Nghiên cứu về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính thì đã có nhiều
tác giả đã thực hiện. Về cơ bản các tác giả đã đóng góp đáng kể vào lý luận chung
về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các tác giả với các kiến
nghị đã góp phần hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp
nghiên cứu. Tôi xin vắn tắt lại một số công trình nghiên cứu nổi bật mà tôi đã tham
khảo.
Ví dụ, tác giả Nguy_n Mạnh Quân với đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính tại Công
ty Giang thép Thái Nguyên”

Đề tài : IHoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn Hoà
Phát”JTác giả Hoàng Kim Ngân cũng là một ví dụ
Một ví dụ tiếp theo là luận văn với đề tài“Lập và trình bày báo cáo tài chính
tại các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Sông HồngK của tác giả : Nguy_n Thùy
Linh
i
Để hoàn thiện bài nghiên cứu của bản thân một cách tốt nhất , tôi đã đọc và
tham khảobài nghiên cứu của những tác giả trên. khắc phục được những điểm yếu
phát huy những điểm mạnh của các tác giả để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Bài nghiên cứu phân tích được thực trạng báo cáo tài chính của Tổng Công ty Thép
Việt Nam trong năm 2010, và so sánh với hai năm 2008, 2009 mà cho đến nay chưa
có tác giả nào phân tích. Số liệu hoàn toàn chính xác và khách quan.
+*LM58E%;N8OPQ=7Q88E5F
- Mc tiêu nghiên cu:
Nghiên cứu các vấn đề lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép Việt
Nam
Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện việc phân tích Báo cáo tài chính tại
Tổng công ty Thép Việt Nam.
- Đi tưng nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống báo cáo tài chính của Tổng Công ty Thép Việt
Nam và việc sử dụng hệ thống thông tin từ những báo cáo này để phân tích tình
hình tài chính của Công ty
- Phạm vi nghiên cu: Luận văn nghiên cứu hệ thống báo cáo tài chính của
Tổng Công Ty Thép Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2010. Luận văn này chỉ
tập trung vào hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của công ty mẹ mà
không phân tích báo cáo tài chính của các công ty con
+*RST88E5FQ=7OU7A78E5F
 !"#
1) Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp và vận dụng

tại các doanh nghiệp Việt nam hiện nay?
- Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
đang được thực hiện như thế nào?
- Các giải pháp cần thực hiện nhằm hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại
Tổng Công Ty Thép Việt Nam.
$%&'"#
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với các kỹ thuật như
so sánh, phân tích dọc, phân tích ngang, phân tích tỷ suất, phân tích theo dãy số thời
gian để từ đó đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp cũng như đánh
giá xu hướng phát triển của công ty
ii
+*VWX:59:;<=88E5F
- Về lý luận
- Về thực ti_n
- Đối với bản thân: việc nghiên cứu đề tài này trước hết giúp cho bản thân tôi
được hiểu sâu và cặn kẽ hơn về kiến thức đã được học. Nâng cao trình độ, nâng cao
hiểu biết cho bản thân về vấn đề nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài giúp cho bản thân
tôi có thể hoàn thành tốt hơn nữa công việc hiện tại của mình.
+*YZ5659:;<=88E5F
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục kèm theo, luận văn gồm 4
chương:
&': Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
&'$( Những vấn đề lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính trong
các doanh nghiệp.
&')( Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép
Việt Nam.
&'( Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài
chính tại Tổng công ty Thép Việt Nam.
iii
 -'>. ![1W 

1 \] $, ] 
^  0
>*+ZA88_%`X:Q=M58E59:7S45aAb5Ab=854cb:
8_7
$*+
Phân tích Báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt
động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các
quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh.
$$,-" ./01+

Quan tâm tới Báo cáo tài chính của doanh nghiệp thường bao gồm rất nhiều
các đối tượng khác nhau. Mỗi đối tượng đều sử dụng thông tin về tình hình tài
chính của doanh nghiệp dưới các góc độ khác nhau và cho nhiều mục đích khác
nhau. Bởi vậy, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho các đối tượng quan tâm thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính,
xác định đầy đủ và đúng đắn hơn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó họ đưa ra các quyết định
đúng đắn hơn
>*>=8H8_cd5b7S45aAb5Ab=85459:cb:8_7
Hệ thống Báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-TC bao
gồm các mẫu biểu báo cáo sau:
 Báo cáo tài chính năm: gồm 4 mẫu biểu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DN
$$2345678,9 :52;<=>
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
quát toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định, theo hai cách

phân loại là kết cấu nguồn vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
iv
$$$267? 34@6+8,9 :52;$<=>
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một báo cáo tài chính kế toán
tổng hợp phản ánh tổng quát doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong một kỳ
kế toán.
$$)2A&  BC8,9 :52;)D=>
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin
về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ
sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã
tạo ra đó trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
$$ 78,9 :52;E<=>
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát
nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo,
mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác.
>*LA5efg7S45aAb5Ab=854cb:8_7
$)*F G::
So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức
độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này được sử dụng khá phổ biến
trong phân tích Báo cáo tài chính
$)$*F G7H" 
Các chỉ tiêu kinh tế phản ánh quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh
thường đa dạng và phong phú. Do vậy, việc chi tiết các chỉ tiêu phân tích theo các
khía cạnh khác nhau sẽ giúp cho việc đánh giá kết quả kinh doanh được chính xác
hơn. Các chỉ tiêu phân tích có thể được chi tiết theo bộ phận cấu thành, theo thời
gian và không gian
$))*F GAIJ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng

nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định sự ảnh
hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác
$) *F GA"45
Phương pháp liên hệ cân đối dựa trên sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của
các yếu tố và quá trình kinh doanh
v
$)K,L= 
Phân tích Dupont là kỹ thuật nhằm phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính, thông qua đó người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng
đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ
>*R*?5F57S45aAb5Ab=854Cbcb:8_7
Tổ chức phân tich báo cáo tài chính bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất : Xác định mục tiêu phân tích
Thứ hai : Chọn nguồn tài liệu phân tích và phương pháp phân tích
Thứ ba: Thực hiện việc phân tích theo các mục tiêu
Thứ tư: Tổng kết phân tích, lập báo cáo kết quả phân tích
>*Vh8c7S45aAb5Ab=854cb:8_7
Để cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết có giá trị về xu thế phát triển của
doanh nghiệp, về các mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động tài chính sẽ tiến hành phân
tích các nội dung chủ yếu về tình hình tài chính của doanh nghiệp sau đây:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
- Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh
- Phân tích rủi ro tài chính
- Dự báo các chỉ tiêu tài chính
$K%6? LL1+
Đánh giá khái quát tình hình tài chính được thực hiện bằng cách tính ra và so

sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ, so sánh kỳ này với kỳ trước… các chỉ tiêu sau:
- Hệ s tài tr:
Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và
mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
- Hệ s tự tài tr:
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư nguồn vốn chủ sở hữu vào
tài sản dài hạn của doanh nghiệp
- Hệ s khả năng thanh toán n ngắn hạn(hiện thời)
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán các
vi
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp với tổng số tài sản ngắn hiện có.
- Hệ s khả năng thanh toán nhanh (tc thời)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền, các khoản tương
đương tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết doanh
nghiệp có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không.
- Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng của tài sản dài hạn chiếm trong
tổng số tài sản, nó phản ánh cấu trúc tài sản của doanh nghiệp. Tỷ suất ngày cao hay
thấp phụ thuộc lớn vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
$K$%M IN+
Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp không những phản ánh thực trạng
tài chính của doanh nghiệp mà còn phản ánh mối quan hệ giữa tình hình huy động
vốn với tình hình sử dụng vốn.
Phân tích cơ cấu nguồn vn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm
trong tổng số nguồn vốn cũng như xem xu hướng biến động của từng nguồn vốn qua
các thời kỳ.
- Hệ s n so với tài sản: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của
doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
- Hệ s tài sản so với nguồn vn chủ sở hữu

- Hệ s khả năng thanh toán tổng quát
Chỉ tiêu này được tính bằng cách so sánh tổng số tài sản hiện có so với tổng
số nợ phải trả, phản ánh khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp trong thời
kỳ báo cáo.
Nếu trị số chỉ tiêu này của doanh nghiệp lớn hơn 01 thì doanh nghiệp bảo
đảm khả năng thanh toán và ngược lại, trị số này càng nhỏ hơn 01 thì doanh nghiệp
càng mất dần khả năng thanh toán.
$K)%LLO.63P1
+
.Để xem xét các khoản nợ phải thu biến động có ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp hay không, cần tính và so sánh các chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ các khoản phải thu so
với phải trả
=
Tổng số nợ phải thu
x 100
Tổng số nợ phải trả
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
vii
Tỷ suất nợ =
Nợ phải trả
= 1 - Tỷ suất tài trợ
Tổng nguồn vốn
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Tỷ suất các khoản phải trả
so với phải thu
=
Tổng số nợ phải trả
x 100
Tổng số nợ phải thu

Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Số vòng luân chuyển các
khoản phải trả
=
Tổng số tiền hàng mua chịu
Số dư bình quân các khoản phải trả
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Thời gian quay vòng các
khoản phải trả
=
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Phân tích các chỉ tiêu trên tương tự như tiến hành phân tích các chỉ tiêu liên
quan đến các khoản phải thu.
• Hệ số thanh toán hiện hành
• Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
• Hệ số thanh toán tức thời
• Hệ số thanh toán tài sản ngắn hạn
Đồng thời, trên cơ sở bảng phân tích trên, cần tính ra chỉ tiêu “hệ số khả năng
thanh toán”
Hệ số khả năng thanh toán
(H
k
)
=
Khả năng thanh toán
Nhu cầu thanh toán
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
H

k
≥ 1: thì doanh nghiệp có khả năng thanh toán, tình hình tài chính ổn định
và khả quan.
H
k
< 1: thì doanh nghiệp không có khả năng trang trải hết công nợ, tình hình
tài chính gặp khó khăn.
$K% ? 36+
Để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần phải xây
dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp, bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp khái quát và các chỉ
tiêu cụ thể
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
• Sức sinh lợi của tài sản cố định
viii
Sức sản lợi của tài
sản cố định
=
Lợi nhuận trước thuế
Nguyên giá bình quân TSCĐ hay GTCL của TSCĐ
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
• Suất hao phí của tài sản cố định
Suất hao phí của
tài sản cố định
=
Nguyên giá bình quân TSCĐ hay GTCL của TSCĐ
Doanh thu thuần hoặc lợi nhuận trước thuế
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân

Trong các chỉ tiêu trên thì:
Nguyên giá bình
quân tài sản cố định
=
Tổng nguyên giá TSCĐ đầu kỳ + cuối kỳ
2
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Để đánh giá hiệu quả tài sản ngắn hạn, ta dựa vào các chỉ tiêu phân tích sau:
• Phân tích chung
Sức sản xuất của tài
sản ngắn hạn
=
Tổng doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Sức sinh lợi
của tài sản ngắn hạn
=
Lợi nhuận trước thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn, người ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
Hệ số doanh lợi của doanh
thu thuần
=
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quc Dân
Tóm tắt cuối chương 2
Những vấn đề được nêu trên đây đã tóm tắt phần nào lý luận chung về phân

tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Trong chương hai này, tôi đã khái quát
khái niệm, ý nghĩa , mục tiêu cũng như tài liệu được sử dụng cho phân tích báo cáo
tài chính. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích và nội dung phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp cũng là một vẫn đề không thể thiếu trong phần này.
Những lý luận chung có thể chưa chi tiết những cũng đầy đủ để tôi có thể vẫn
dụng chúng cho việc hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty thép
Việt Nam.
ix
 -'L
 i^j \] $, ] 
jklm n0
L*+*?@:Q<?Bo78_:
)*? AQ:RL.IB1

E88_ . ?5Bo78_:
EQ8p . &qq
:5r . &Ns+A %@gN:% =h8
8_b8 . tuR*RvLuVY+wYw
x:y . tuR*RvLuVY+u+V
z{a|8{ . }}}*Q|{{H*Q
Tổng công ty được hình thành qua các thời kỳ, gắn liền với sự phát triển của
đất nước nói chung và ngành công nghiệp luyện kim nói riêng. Đó là sự kết hợp,
sáng lập hợp nhát nhiều doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trong ngành sản xuất thép và
kinh doanh kim khí của Nhà nước trong những thập kỷ qua.
Nhiệm vụ chính của Tổng công ty là xây dựng và phát triển mô hình kinh
doanh đa ngành với hoạt động cốt lõi là sản xuất và kinh doanh sản phẩm thép
=<e8cb:
Tổng Công ty Thép Việt Nam có đăng ký các ngành nghề kinh doanh sau đây:
- Sản xuất thép và các kim loại khác, vật liệu chịu lửa, thiết bị phụ tùng luyện
kim và sản phẩm thép sau cán;

- Khai thác quặng sắt, than mỡ và các nguyên liệu phụ trợ dùng cho công
nghiệp sản xuất thép;
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh các sản phẩm thép và các nguyên liệu luyện,
cán thép; phế liệu kim loại; cao su, xăng, dầu, mỡ, ga và các loại vật tư phụ tùng,
thiết bị phục vụ cho sản xuất thép, xây dựng, giao thông, cơ khí và các ngành công
nghiệp khác;
x
- Thiết kế, tư vấn thiết kế, chế tạo, thu công xây lắp các công trình sản xuất
thép, công trình công nghiệp và dân dụng, giao thông, cơ khí và các ngành công
nghiệp khác;
- Đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo nghề cho
ngành sản xuất thép và sản xuất vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh khai thác cảng và dịch vụ giao nhận, kho bãi, nhà xưởng, nhà
văn phòng, nhà ở; đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và
bất động sản khác;
- Kinh doanh khí oxy, nitơ, argon (kể cả dạng lỏng); cung cấp lắp đặt hệ thống
thiết bị dẫn khí;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống, dịch vụ du lịch, lữ hành (không
bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
- Xuất khẩu lao động.
)$ST4B#? 3A/:3U M6+1

xi
&U;~L*+.&U;~?5F5@•H`59:?5Bo78_:
h8;~@•C
Ban Kiểm soát
Ban Tổng Giám đốc
U@:Q€
7•?
B

A5B*8
A*UQ|‚
8_7C‚5h5
A5B5b
A55BH8Ee
CTTNHH Thép
VSC Posco
CTCP CĐ luyện
kim Thái Nguyên
CTTNHH
Vinausteel
Vina
CTCP
Trúc Thôn
CTTNHH
VinaKyoel
CTCP Thép
Đà Nẵng
CTTNHH
Vinapipe
CTCP Thép
Tân Thuận
CTTNHH
IBC
CTCP lưới thép
Bình Tây
CTTNHH Thép
Posvina
CTCP ĐT&XD
Miền Nam

CTCP Bảo
hiểm PJICO
CTCP Cơ khí
luyện kim
CTCP sắt
Thạch Khê
CTTNHH
Nipponvina
CTCP Thép tấm
lá Thống Nhất
CTTNHH Tôn
Phương Nam
CT Tài chính
CP Xi măng
CTTNHH Thép
Sài Gòn
CTCP Vôi Tân
Thành Mỹ
CTTNHH Thép
Tây Đô
CTTNHH Cảng
Quốc tế Thị
Vải
CTTNHH Cơ
khí Việt Nhật
CTCP Vật liệu
chịu lửa Nam Ưng
CTTNHHKS&
LK Việt Trung
CTCP Đô lô mit

Việt Nam
CTTNHH Ống
thép NPV
CTTNHH
Vinausteel
CTCP Gang thép
Thái Nguyên
CTCP Kim Khí
Hà Nội
CTCP Kim Khí
TP. Hồ Chí Minh
CTCP Kim Khí
Miền Trung
CTCP Kim Khí
Bắc Thái
CTCP Thép
Biên Hoà
CTCP Thép
Thủ Đức
CTCP Thép
Nhà Bè
TCTNHH
Sản phẩm mạ
CN Vingal
CTCP Tôn mạ
VNsteel
Thăng Long
CTCP Thép tấm
Miền Nam
CTCP Bóng đá

Thép Miền Nam -
Cảng SG
CTCP Giao nhận
Kho Vận Ngoại
Thương VN
Công ty Thép
Miền Nam
Công ty thép tấm
là Phú Mỹ
Công ty TV và
TK luyện kim
Chi nhánh
TP Hồ Chí Minh
Chi nhánh miền
Tây
Chi nhánh miền
Trung
Khách sạn
Phương Nam
TT Hợp tác
Lao động
Viện
luyện kim đen
Trường CĐ nghề cơ
điện luyện kim
Thái Nguyên
Văn phòng
Kế hoạch và
HTQT
Vật tư

xuất nhập khẩu
Thị trường
Đầu tư
phát triển
Kỹ thuật
ATLĐ
Tổ chức
lao động
Bất động sản
Tài chính
Kế toán
xii
))ST4B#@67.5671

Phòng kế toán của Tổng Công ty Thép Việt Nam là phòng chuyên môn
nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị Tổng công ty quản lý
điều hành lĩnh vực tài chính, kế toán của Tổng công ty theo các quy định của pháp
luật hiện hành và của Tổng công ty
&U;~L*>.&U;~$hAebA8€7•?Bo7
8_:
~.=8H8_7•eEbAJ?5Bo78_:
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Văn phòng Tổng Công ty và các đơn vị
thành viên là hình thức Nhật ký chung.
Quy trình ghi sổ kế toán tại Văn phòng Tổng Công ty được tóm tắt qua sơ đồ
sau:
xvii
&U;~L*L.CD‚8|?ebA{bDF5ge`58€
7•?Bo78_:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
L*>‚5C7OU7A77S45|ƒcM8?5Bo7
8_:
Tổng công ty thép Việt Nam sử dụng phương pháp so sánh là chủ yếu với
các kỹ thuật phân tích như: kỹ thuật phân tích dọc, kỹ thuật phân tích ngang và
kỹ thuật phân tích theo tỷ suất.
- So sánh theo chiều ngang
- So sánh theo chiều dọc
- So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu (phương
pháp phân tích tỷ suất
L*L~c„H8_7M5QM5b8E5F
Để phục vụ cho nghiên cứu, luận văn sủ dụng các tài liệu sau :
- Các kết quả phân tích do phòng kế toán thực hiện hàng năm
xviii
- Hệ thống báo cáo tài chính của Tổng công ty
+ Bảng cân đối kế toán: bảng cân đối kế toán trong ba năm 2008, 2009, 2010
+Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Các tài liệu khác liên quan: Sổ kế toán, báo cáo niên độ , báo cáo thường niên
- Các báo cáo chi tiết do Ban Giám Đốc yêu cầu
Tuy nhiên, dữ liệu thu thập giữa các năm được chưa đầy đủ, năm 2008 , 2009
thì có báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất nhưng năm
2010 thì chỉ có báo cáo tài chính của công ty mẹ. Vì vậy, mà trong bài luận văn này,
tôi xin phép được trình bày thực trạng phân tích báo cáo tài chính của Tổng công ty
Thép Việt Nam – công ty mẹ
L*R‚5C5BA57S45aAb5Ab=8548?5B
o78_:
)#


Về cơ bản, phân tích tài chính trong công ty gồm các bước sau:
a. Lập kế hoạch phân tích:
b. Tiến hành phân tích:
c. Hoàn thành công việc phân tích:
)$@+ 

3.4.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Tổng công ty thép
Việt Nam
Để phân tích cân bằng tài chính, Tổng Công ty đã xem xét chỉ tiêu vốn
hoạt động thuần:
Vn hoạt động thuần = Nguồn tài tr thường xuyên – Tài sản dài hạn
$•L*+.DD;•a•bQN5bb;he8cb:
r8E €>……s €>…+… €†8•
1. Nguồn tài trợ thường xuyên 6.679.811 9.485.223 2.805.412
2. Tài sản dài hạn 5.601.653 9.805.921 4.204.268
3. Vốn hoạt động thuần 1.078.158 (320.698) (1.398.856)
Nguồn: Tổng Công ty Thép Việt Nam
Như vậy, Vốn hoạt động thuần của Tổng Công ty năm 2010 giảm rất nhiều
xix
so với năm 2009, điều này có nghĩa nguồn tài trợ thường xuyên của Tổng Công ty
được sử dụng để trang trải cho tài sản dài hạn là chưa ổn định Cân bằng tài chính
của Tổng công ty là khá bấp bênh.
3.4.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính
-

Phân tích cơ cấu tài sản:
Thông qua bảng kết cấu tài sản (Bảng 3.2) bộ phận phân tích thấy rằng, tổng
tài sản của Tổng công ty số đầu năm là: 11.418.492 triệu đồng, đến cuối năm là:
16.377.334 triệu đồng, tăng 43,43%, tương ứng tăng: 4.958.842 triệu đồng

Qua phân tích cơ cấu tài sản bộ phận phân tích nhận định rằng, nhìn chung
cơ cấu tài sản của Tổng Công ty là hợp lý, phản ánh được lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh của Tổng Công ty là kinh doanh đa ngành trên cơ sở sản xuất và
kinh doanh thép làm nền tảng.
-

Phân tích cơ cấu nguồn vn:
Để phân tích cơ cấu nguồn vốn, bộ phận phân tích lập bảng 3.3: Kết cấu
nguồn vốn của Tổng Công ty Thép Việt Nam- công ty mẹ, qua đó cho thấy: tổng
cộng nguồn vốn của Tổng Công ty tăng 4.958.842 triệu đồng tương ứng tăng
43,43% cuối năm 2010 so với đầu năm. Trong đó:
+ Nợ phải trả tăng 22,41%, số tuyệt đối tăng 1.762.088 triệu đồng do nợ
ngắn hạn trong năm tăng 45,44%, tương ứng tăng 2.153.430 triệu đồng nhưng nợ
dài hạn lại giảm 12,53% tương ứng giảm 391.342 triệu đống.
+ Vốn chủ sở hữu số đầu năm: 3.556.850 triệu đồng, số cuối năm: 6.753.604
triệu đồng, trong năm đã tăng 3.196.754 triệu đồng, tương ứng tăng 89,88%.
Như vậy nhìn chung tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu nhanh hơn so với tốc độ
tăng của nợ phải trả. Điều này cho thấy khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức
độ độc lập về mặt tài chính của Tổng Công ty Thép Việt Nam là khá cao và ổn định.
3.4.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của Tổng Công ty là một nội dung cơ bản của hoạt
động tài chính, nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định
đúng đắn
- Phân tích tình hình công nợ:
Về cơ bản, công nợ phải thu vẫn tăng cuối năm 2010 so với đầu năm. Như
vậy, tình hình quản lý và thu hồi công nợ, đặc biệt là công nợ ngắn hạn của Tổng
Công ty Thép Việt Nam – Công ty mẹ năm 2010 là chưa ổn định. Tổng công ty cần
xx
có các biện pháp hạn chế gia tăng công nợ khó đòi và giải quyết dứt điểm các khoản
công nợ này (bảng 3.4)

Bên cạnh đó thì các khoản phải trả của Tổng Công ty năm 2010 tăng khá
nhiều với tỷ lệ 22,41% tương ứng 1.762.088 triệu đồng. Cụ thể, qua bảng 3.5 cho
thấy:
Nợ ngắn hạn tăng mạnh 45,44% về tiền tăng 2.153.430 triệu đồng, nợ ngắn
hạn chiếm hơn một nửa trong tổng công nợ (60,28% năm 2009 và 71,62% năm
2010) do vậy ảnh hưởng tương đối lớn tới tổng nợ phải trả. Nợ ngắn hạn tăng chủ
yếu do khoản vay và nợ ngắn hạn tăng. Trong năm 2010, khoản vay ngân hàng của
Tổng Công ty tăng so với cuối năm 2009, thêm vào đó khoản vay này chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng công nợ phải trả nên đã làm cho nợ ngắn hạn tăng lên 45,44%.
Nếu cuối năm 2009 khoản vay và nợ ngắn hạn là 4.210.251 triệu đồng thì đến cuối
năm 2010 là 5.621.621 triệu đồng tăng 33,52% tương ứng 1.411.370 triệu đồng.
Nhìn chung, năm 2010 là một năm khó khăn cho các doanh nghiệp do chịu
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Tổng Công ty Thép Việt Nam
duy trì khoản công nợ phải thu là chưa được ổn định, có xu hướng tăng. Tuy nhiên,
tổng công ty tăng các khoản phải trả mà chủ yếu là các khoản vay ngân hàng để
thực hiện kế hoạch kinh doanh đã đề ra.
- Phân tích khả năng thanh toán:
Bộ phận phân tích Tổng Công ty cũng đã tiến hành phân tích khả năng thanh
toán thông qua cách tính hệ số thanh toán chung và hệ số khả năng thanh toán
nhanh của Tổng Công ty trong năm 2010 và tiến hành so sánh với số liệu của năm
trước đó. (bảng 3.6)
Mặc dù hệ số thanh toán chung của Tổng Công ty thể hiện tình hình tài
chính và khả năng thanh toán công nợ là khá ổn định nhưng hệ số khả năng
thanh toán nhanh lại quá nhỏ, do vậy Tổng Công ty sẽ gặp khó khăn trong
việc thanh toán nhanh các khoản công nợ. Chỉ tiêu này so với năm 2009 lại có
chiều hướng giảm, do đó mức độ khó khăn trong thanh toán nhanh ngày càng
cao. Nguyên nhân là do dự trữ vốn bằng tiền thấp hơn nhu cầu làm cho Tổng
Công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản công nợ tức thời, sẽ
ảnh hưởng đến uy tín của Tổng Công ty hoặc sẽ làm cho Tổng Công ty rơi vào
tình trạng phải bán gấp hàng hóa để trả nợ. Do vậy, Tổng Công ty cần phải

xem xét lại mức dự trữ tiền cần thiết để đảm bảo hoạt động tài chính của Tổng
Công ty luôn thông suốt và ổn định.
xxi
3.4.2.4. Phân tích kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
a. Phân tích kết quả kinh doanh:
Qua bảng 3.7 bộ phận phân tích cho thấy, năm 2009 tổng mức doanh thu
của Tổng Công ty đạt 10.186.304 triệu đồng, năm 2010 đạt 12.178.160 triệu
đồng tức đã tăng 1.991.856 triệu đồng tương ứng tăng 19,55, lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh, năm 2009: -99.147 triệu đồng năm 2010:
894.494 triệu đồng, chênh lệch 993.641 triệu đồng, số tương đối là tăng
1002,19%. Doanh thu hoạt động tài chính giảm 36,44% về tiền giảm 217.590
triệu đồng. Các chi phí của Tổng công ty năm 2010 nhìn chung tăng so với năm
2009 nhưng chiếm tỷ lệ nhỏ: chi phí tài chính tăng 22,50%, chi phí bán hàng
giảm 9,51%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 23,39%. Vì vậy, tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế của Tổng công ty vẫn tăng 114,48% tương ứng tăng 538.409
triệu đồng. Như vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2010 là tốt hơn so
với năm 2009, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp
b. Phân tích hiệu quả kinh doanh:
Hiện tại, ở Tổng Công ty Thép Việt Nam, việc phân tích hiệu quả kinh doanh
được tiến hành thông qua phân tích các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh và
các chỉ tiêu về suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, suất sinh lời của tài sản, suất sinh
lời của doanh thu như sau:
$•L*u.S455A55r8E7•A8_@•e8cb:
P$;;
r8E
€
>……s
€
>…+…
E

H_5
1. Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu thuần (4,59) 0,64 5,23
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần (4,59) 0,64 5,23
2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/tổng tài sản (4,03) 0,48 4,51
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản (4,03) 0,48 4,51
3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (12,95) 1,15 14,1
(Nguồn: Tổng Công ty Thép Việt Nam)
Qua bảng phân tích trên cho thấy tất cả các hệ số sinh lời năm 2010 của
Tổng Công ty đều tăng so với năm 2009. Như vậy, hiệu quả kinh doanh của Tổng
Công ty năm 2010 là rất tốt so với năm 2009. .
Với các kết quả phân tích tình hình tài chính của Tổng Công ty như trên, bộ
xxii
phận phân tích thấy rằng nguồn vốn chủ sở hữu đã phần nào đáp ứng được nhu cầu
kinh doanh của Tổng Công ty nhưng chưa cao, do vậy Tổng Công ty phải huy động
nguồn vốn vay. Tính tự chủ trong tài chính là tương đối thấp do các khoản công nợ
nhiều và khả năng thanh toán nhanh chưa được cao. Các hệ số sinh lời của Tổng
Công ty là vẫn còn thấp mặc dù đã có xu hướng tăng. Tuy vậy, kết quả hoạt động
kinh doanh đã tăng trưởng khá tốt so với năm 2009. Tổng Công ty cần có các biện
pháp khắc phục như thúc đấy nhanh việc thanh toán công nợ cũng như thu hồi các
khoản công nợ ngắn hạn, dài hạn, tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn vốn.
L*V*A8AeA8@A‚5C7S45aAb5Ab=8548?
Bo78_:
)KS.C#
Tại Tổng Công ty Thép Việt Nam, công tác tổ chức phân tích còn khá đơn
giản và mang nặng tính hình thức
Trong giai đoạn lập kế hoạch phân tích: tại Tổng Công ty công tác lập kế
hoạch gần như không có, chủ yếu được thực hiện khi có yêu cầu của Ban giám đốc.

Trong giai đoạn tiến hành phân tích: khâu tiến hành phân tích tại Tổng Công
ty cũng rất đơn giản. Số liệu phân tích chủ yếu được lấy trên báo cáo tài
Giai đoạn hoàn thành công việc phân tích: tại Tổng Công ty, công tác lập
báo cáo mới chỉ dừng lại ở việc đưa ra các nhận xét rất chung chung, không có
sự so sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành. Đồng thời cũng chưa lột tả
được thực trạng tài chính của doanh nghiệp
)K$S.C@+ 
Tổng Công ty đã thực hiện phân tích báo cáo tài chính với một số nội
dung như: phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh, phân
tích khả năng thanh toán, phân tích hiệu quả kinh doanh, Tuy nhiên, do chưa
được đầu tư quan tâm đúng mức nên công tác phân tích báo cáo tài chính vẫn
còn rất hạn chế. Việc phân tích này chỉ sử dụng một số chỉ tiêu đơn giản, chưa
đầy đủ, chưa phản ánh hết tình hình tài chính thực sự của Tổng Công ty.
Bên cạnh đó, việc tính toán các con số cũng chỉ dừng lại ở việc so sánh
đơn giản giữa kết quả cuối năm và đầu năm sau đó đưa ra nhận xét về sự biến
động của các chỉ tiêu là tăng hay giảm
)K)S.C&'
xxiii
Về phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
mới chỉ áp dụng một số phương pháp phân tích như: phương pháp so sánh, phương
pháp tỷ lệ và phương pháp thống kê, chủ yếu là phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng theo hai cách: so sánh ngang và so sánh
dọc dưới dạng số tuyệt đối và số tương đối. Việc so sánh này hết sức giản đơn và
hầu như chưa có sự so sánh liên hệ giữa các chỉ tiêu, do vậy đưa ra nhận xét dựa
trên kết quả so sánh đôi khi mang tính chủ quan, không có tính thuyết phục cao và
chưa thể hiện được bản chất của đối tượng phân tích Công ty, chưa cung cấp thông
tin hữu ích cho các nhà quản trị.
Nhìn chung, công tác phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Thép
Việt Nam chưa thực sự được chú trọng và quan tâm đúng mực. Để việc phân
tích báo cáo tài chính thực sự trở thành một công cụ quan trọng trong việc

giúp các nhà quản lý ra các quyết định quản lý và điều hành thì Tổng Công ty
cần hoàn thiện hơn nữa về nội dung phân tích, phương pháp phân tích cũng
như công tác tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty.
xxiv
 -'R
 Z"‡ 23, 
, 0 \] $, ] j
klm n0
R*+*OUOˆb=8_7S45aAb5Ab=8548?5B
o78_:
Công tác phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty cần được hoàn thiện
những nội dung chủ yếu sau:
- Công tác phân tích báo cáo tài chính cần được tiến hành thường xuyên theo
định kỳ, cần được tổ chức chu đáo, theo một quy trình phân tích nhất định
- Về hệ thống chỉ tiêu phân tích: phải đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, phù hợp với
đặc thù của Tổng Công ty. Các chỉ tiêu phải được tính toán, phân tích cụ thể, chính
xác, đầy đủ và kịp thời
- Về phương pháp phân tích: Tổng Công ty cần đa dạng hóa phương pháp
phân tích, cần sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích khác nhau cả phương
pháp truyền thống và phương pháp hiện đại.
R*>*A58•87A7b=8_7S45aAb5Ab=8548?5B
o78_:
$#

- Xây dựng quy chế cho hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công
ty: quy chế này cần nêu rõ các quy định, quy trình của công tác phân tích báo cáo
tài chính
- Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác phân tích báo cáo tài chính: Tổng Công
ty cần thành lập và đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách và chuyên viên phân tích
riêng biệt

$$&'

Hiện tại, Tổng Công ty gần như chỉ sử dụng phương pháp so sánh và phương
pháp tỷ lệ để phân tích báo cáo tài chính, do đó các con số tính toán được, đặc biệt
là với các chỉ tiêu phản ánh suất sinh lời, chưa toát lên hết ý nghĩa của nó. Tổng
xxv

×