Tải bản đầy đủ (.pdf) (765 trang)

lời giải economy tập 1 tập 2 tập 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 765 trang )





























Lời Nói Đầu

Lời đầu tiên mình xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn



đ
ã nhi

t tình tham gia cùng mình biên so

n nên cu

n sách này trong th

i gian

qua. Và c

m
ơ
n b

n L
ươ
ng Tuy
ế
t Liên, Lê Th

Bích Huy

n, Bông Ti Gôn
…đ
ã


giúp mình gi

i
đ
áp nh

ng câu h

i khó trong quá trình mình t

ng h

p và ch

nh

sửa.

Nh

m t

o
đ
i

u ki

n cho các b


n t

h

c Toeic có tài li

u ôn thi hi

u

qu

, nên các thành viên c

a Group Toeic Practice Club
đ
ã biên so

n nên cu

n

sách này. Cu

n sách là l

i gi

i chi ti
ế

t Part 5 và Part 6 c

a ba cu

n sách

economy 1,2,4. Một trong những bộ sách giúp ôn thi toeic tốt nhất















Tuy nh

ng thành viên trong Group, không ph

i là các b

n chuyên Anh


V
ă
n, hay các Th

y, Cô giáo ti
ế
ng Anh. Nh
ư
ng t

t c


nh

ng gì trong cu

n

sách này mà b

n

đ
ang th

y là t

t c



tâm huy
ế
t c

a các b

n


y. Mong b

n

s


trân tr

ng nó

Qúa trình biên so

n cu

n sách này ch

di

n ra v


n v

n 10 ngày, nên d
ĩ

nhiên s

không tránh kh

i nh

ng thi
ế
u sót. Mong các b

n s

góp ý,
để
cu

n

sách ngày càng hoàn thiện hơn

Lê Lâm Khang



































































Những lưu ý khi sử

dụng sách
1. Các bạn nên làm trên đề

trước khi xem đáp án, chứ

không nên

vừa làm vừa xem đáp án, như vậy sẽ

nhớ

không được lâu.
2. Những nghĩa và cấu trúc câu trong cuốn sách này chỉ

là một số

tiểu biểu mình chọn ra, chứ

không bao gồm hết tất cả

trường

hợp. Bạn nên tra các từ

điển sau để

biết rõ cách sử


dụng của từng

từ

vựng:

/>


Hoặc bạn có thể

cài đặt từ

điển “Cambridge Advanced Learners

Dictionary -

4th Edition” một từ

điển tốt nhất

hiện nay

















3. Đặc điểm cuốn sách này là cố

gắng trình bày để

người mất căn

bản vẫn có thể

hiểu được. Nhưng cũng ở

một mức độ

nào đó, vì

thời gian có hạn, nên không thể

giải thích cặn kẽ

như văn nói

được. Nên nếu có những thắc mắc trong quá trình sử


dụng sách.












































5. Các bạn tham khảo thêm về

kinh nghiệm luyện nghe và học từ

vựng và nhiều tài liều bổ

ích khác.



p



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

1. for the money management seminar will be forwarded to all the

managers tomorrow.

(A) Invite

(B) lnvitations

(C) Inviting

(D) Invitation
Cần 1 Nloại (A),(C)
(D) A/An+N
số ít

loại (D)
(B) luôn chọn N
số nhiều
khi không có A/An ở trước N.
“ Những thư mời cho hội thảo quản lý tiền sẽ được chuyển đến tất cả các nhà
quản lý vào ngày mai.

2. The employee-of-the-year prizes will be awarded to employees who

demonstrated contribution to the company's overall sales.

(A) whole

(B) inclusive

(C) exceptional

(D) multiple
Cần 1 Adj: Adj+N, trường hợp này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch ra.
“Những giải thưởng mỗi năm cho nhân viên sẽ được trao cho người thể hiện sự
đóng góp đặc biệt cho tổng doanh thu của công ty.”

3. Those who have questions concerning fringe benefits are advised to consult -

employee handbook.

(A) their

(B) they


(C) themselves

(D) theirs
Tính từ sở hữu (My, Your, Our, Their, His, Her, Its)+N

























Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1


“Những người có thắc mắc liên quan đến quyền lợi phụ nên tham khảo ý kiến sổ
tay nhân viên của họ”

4. The summary contains not only a technical but also solutions to adverse

effects of urban renewal developments.

(A) description

(B) attention
(C) information ( vì có “a” phía trước, mà thông tin là danh từ không đếm
được nên không chọn )

(D) mistake
A/An+adj+N, trường hợp này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch ra.
“Bản tóm tắt không chỉ là một mô tả kỹ thuật mà còn là giải pháp tác động tiêu
cực của sự phát triển đổi mới đô thị.”

5. The conference's keynote speaker addressed impacts of digital

technology on the current music industry.

(A) variety

(B) variably

(C) variation

(D) various

Ta cần 1 adj vì phía sau là N (adj+N)
Ta thấy đuôi “ous” là adj chọn (D).
“Diễn giả chính của hội nghị chỉ ra những sự truyền đạt khác nhau của công nghệ
kỹ thuật số trên thị trường âm nhạc hiện nay”

6. Documents with a secret nature are retained in each director's safety

deposit box.
(A) Relatively ( tương đối )
(B) slightly ( hơi hơi )
(C) usually ( thường )
(D) vaguely ( không rõ rang, mơ hồ )






















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

“Tài liệu có tính chất bí mật thường được lưu giữ trong két an toàn của mỗi đạo
diễn.”

7. The fitness club a steadily increasing number of customers and is eager

to develop new programs.

(A) see

(B) seen

(C) seeing

(D) has seen
Trường hợp này cần 1 V, sử dụng phương pháp loại trừ, ta thấy:
(A) không được vì chủ từ số ít, nên SEE phải có “s”
(B) (C) không được vì đây không phải dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
(D) chia thì HTHT vì “diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi
người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác
“Câu lạc bộ thể dục đã nhìn thấy số lượng khách hàng tăng đều đặn và háo hức
phát triển chương trình mới.”
eager to : háo hức.

8. The job fair held in the City Center last week is considered the most one


so far, with over 3,000 people in attendance.
(A) Overall : toàn bộ

(B) successful : thành công

(C) wealthy: giàu có

(D) delighted : hài lòng
one trong câu trên, đang thay thế cho job fair phía trước, nên tính từ trước one
là bổ ngữ cho job fair.
Dịch nghĩa: “Hội chợ việc làm được tổ chức tại các trung tâm thành phố vào tuần
trước được xem là một trong những thành công nhất cho đến nay, với hơn 3.000
người tham dự.”























Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

9. The effects of affordable housing in rural areas will be discussed at the

conference.

(A) develops

(B) developing

(C) development

(D) developed
adj + N, vị trí này cần 1 N vì phía trước là 1 adj
“Tác động của phát triển nhà ở giá rẻ tại các khu vực nông thôn sẽ được thảo luận
tại hội nghị.”

10. Because the annual budget report must be submitted the end of the

month, employees are busy calculating figures.
(A) On + thứ trong tuần

(B) between

(C) by


(D) except
By dùng trước thời gian mang nghĩa là Trước.
Dịch nghĩa: “Bởi vì báo cáo ngân sách hàng năm phải được gửi trước cuối tháng,
nên các nhân viên thì bận rộn tính toán những con số.”

11. Even though assigned tasks are somewhat complex, we will have to complete

them before we for the day.

(A) leave

(B) leaving

(C) to leave

(D) have left
Ta thấy mệnh đề ở phía trước có “will”mệnh đề sau phải chia hiện tại vì quy
tắc không được chia TLĐ ở 2 bên mệnh đề trong cùng 1 câu. (1 bên tương lại,
1 bên hiện tại).























Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

“Mặc dù nhiệm vụ được giao là hơi phức tạp, nhưng chúng tôi sẽ phải hoàn thành
chúng trước khi chúng tôi kết thúc trong ngày.”

12. All workers are required to use the sheet provided to their working

hours and have their manager sign the form to verify the hours at the end of

each day.

(A) practice

(B) rewind

(C) record

(D) attend

khác nhau về nghĩa ta dịch ra
“Tất cả nhân viên được yêu cầu phải sử dụng bảng cung cấp để ghi lại giờ làm
việc của họ và có quản lý của họ ký tên vào đơn để xác nhận giờ vào cuối
mỗi ngày.”

13.Even if residents in the area have shown strong to the project, the city

government may not be hesitant to proceed with it.

(A) resisting

(B) resistant

(C) resisted

(D) resistance
cấu trúc adj+N, strong (adj) cần 1 N(D)
“Ngay cả khi người dân trong khu vực đã cho thấy sức kháng cự mạnh mẽ cho
dự án, nhưng chính quyền thành phố có thể không do dự để tiến hành với nó.”

14.The team members have the same opinions on the matter they shared

the same information.

(A) Following = after : sau khi

(B) more than

(C) because


(D) unless



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

Khác nhau về nghĩa ta dịch ra
“Những thành viên trong đội có những ý kiến giống nhau trong vấn đề đó bởi vì
họ chia sẻ những thông tin như nhau.”

15.The two divisions have unveiled plan to set aside millions of dollars to

invest in a very lucrative field.


(A) they

(B) them

(C) their

(D) those
Tính từ sở hữu (My, Your, Our, Their, His, Her, Its)+N
“Hai đơn vị đã công bố kế hoạch của họ để dành hàng triệu đô la để đầu tư vào
một lĩnh vực rất hấp dẫn.”

16 proficiency in German would be of much help, it is not a requirement

for the advertised position.

(A) Otherwise

(B) Despite
(C) Regarding ( về cái gì đó )

(D) Although
Trong câu có “despite” và “although” thì đáp án là một trong 2 câu vì nó đồng
nghĩa là “mặc dù”
 Despite/in spite of+ N
 Althongh/ though/even though + clause. (D)
“Mặc dù trình độ thông thạo tiếng Đức sẽ được giúp đỡ nhiều,nhưng nó không
phải là một yêu cầu cho các vị trí quảng cáo”

17.We had to spend the whole month searching for better solutions, and


customers were impressed by our efforts.

(A) Fortunate (a)

(B) fortunes



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

(C) fonune

(D) fortunately
Nếu Fortunate bổ nghĩa cho customers những khách hàng mai mắn thì

không hợp nghĩa .Ta thấy sau khoảng trống là một câu hoàn chỉnh vị trí cần
điền là một adv(D)
“Chúng tôi đã phải dành cả tháng tìm kiếm giải pháp tốt hơn, và may mắn thay
khách hàng đã bị ấn tượng bởi những nỗ lực của chúng tôi.”

18.The purchasing department the drastic changes to the purchasing

practice with outside suppliers.
(A) Involved ( bao gồm, bao hàm )
(B) agreed ( + about/on đồng ý )
(C) announced ( tuyên bố )
(D) maintained ( bảo trì, duy trì )
Dịch nghĩa ra ta tìm được đáp án là (C)
“Các bộ phận thu mua công bố những thay đổi quyết liệt để thực hành mua với
nhà cung cấp bên ngoài.”

19 anyone wish to access the information on the status of his or her order,

the password should be entered.

(A) It

(B) Should

(C) Whether

(D) As though
Đây là dạng đảo ngữ If loại 1
 Đảo ngữ If loại 1: mượn trợ động từ “Should”, động từ chia V
1


Ex: If Mary studies hard, she will pass the exam.
Should Mary study hard, she wil pass the exam.
 Đảo ngữ If loại 2: chỉ được đảo ngữ “Were”, không được đảo ngữ V
2

Ex: If today were Sunday, I would go swimming.



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

Were today Sunday, I would go swimming.
 Đảo ngữ If loại 3: đưa “Had” lên trước, giữ nguyên V

3.

Ex: If he had studied hard, he would have pass the exam last year.
 Had he studied hard, he would have pass the exam last year.

20.The of the intemship program are to help job seekers strengthen their

professional skills and make them suitable tor careers they are looking tor.
(A) Destinations (nơi đến )
(B) Treatments (n) sự đối xử, đối đãi, điều trị
(C) Goals ( mục tiêu )
(D) opinion ( ý kiến )
Câu này khác nhau về nghĩa ta dịch ra
“Mục tiêu của chương trình thực tập là để giúp người tìm việc tăng cường kỹ
năng chuyên môn của họ và làm cho sự thích hợp của họ với nghề nghiệp mà họ
đang tìm kiếm.”

21.The more we spent with the sales team, the more we were with their

innovative marketing skills.

(A) impression

(B) impress

(C) impresses

(D) impressed
Cấu trúc càng…càng: the+comparative+S+V, the+comparative+S+V.
“Chúng ta càng trải qua với đội ngũ bán hàng, chúng ta càng ấn tượng với kỹ

năng tiếp thị sáng tạo của họ.”

22 none of the participants has showed any interest, numerous outdoor

activities have to be cancelled.

(A) Whether

(B) Since
(C) For + cụm : vì



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1


(D) Which
Dịch nghĩa:
“Bởi vì không ai trong số những người tham gia đã tỏ vẻ quan tâm, rất nhiều hoạt
động ngoài trời phải được hủy bỏ.”

23.Customers wish to retum merchandise within 7 days of purchase must

present the valid receipt to the store.

(A) who

(B) when

(C) what

(D) whom
Đây là dạng mệnh đề quan hệ, sử dụng đại từ quan hệ loại (C)
 Who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ
ngủ (S) hoặc tân ngữ (O) cho động từ đứng sau nó.
 Whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân
ngữ (O) cho động từ đứng sau nó.
 When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian,
when được dùng thay cho at/on/in which, then.

24.All laboratory employees make it a point to take every to avoid potential

hazards.
(A) Precaution (n) phòng ngừa


(B) advice

(C) rule

(D) idea
Take precaution : phòng ngừa
Dịch nghĩa
“Tất cả nhân viên phòng thí nghiệm làm cho nó một điểm để tận dụng mọi biện
pháp phòng ngừa để tránh các mối nguy hiểm tiềm tàng.”






















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

25.The manager said that it is to test emergency equipment frequently to

avoid any malfunction.

(A) appropriate

(B) appropriateness

(C) appropriately

(D) most appropriately
Cấu trúc: “It+be+adj”. chỉ có(A) là adjChọn (A). Dịch nghĩa:
“Người quản lý nói rằng nó thì thích hợp để kiểm tra thiết bị khẩn cấp thường
xuyên để tránh bất kỳ sự cố.”

26.It is necessary to a thorough survey in order for us to obtain highly

desirable sites for our new headquarters.
(A) Detain ( s.b in doing s.b/s.thing: ngăn cản ai làm gì )
(B) Associate ( + with: kết hợp với )
(C) conduct : tiến hành, thực hiện
(D) foresee : dự đoán
Thấy Survey conduct. Dịch nghĩa:
“Thật sự cần thiết để tiến hành một cuộc điều tra kỹ lưỡng để chúng tôi để có
được các trang web rất mong muốn cho trụ sở mới của chúng tôi.”

27.Ms. Walters was to make a presentation on how to increase revenue


when I entered the room.

(A) nearly

(B) oh

(C) close

(D) about
Cấu trúc: “be +about+ to V
1
: sắp sửa. Dịch nghĩa:
“Bà Walters sắp sửa thực hiện một bài thuyết trình về cách để tăng doanh thu khi
tôi bước vào phòng”























Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

28.Mr. Lee takes care of several tasks, such as sorting papers and tiling

documents in the cabinet.

(A) Favorable
(B) routine (a) thói quen, lặp đi lặp lại nhiều lần

(C) sincere

(D) recent
Dịch nghĩa:
“Ông Lee sẽ chăm sóc của một số nhiệm vụ thường xuyên, chẳng hạn như sắp
xếp giấy tờ và để tài liệu vào trong tủ “

29 her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was

promoted to the head of the public relations department.

(A) Due to
(B) While ( trong khi, mặc dù )
(C) In that ( idiom: bởi vì )


(D) ln case
Due to+N/ cụm từ, các câu còn lại cộng mệnh đề chọn (A)
“Bởi vì công việc khó khăn của bà ấyvà cam kết với công ty, bà Ramirez được
thăng chức người đứng đầu bộ phận quan hệ công chúng.”












































Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

Bổ sung :

In case, just in case, in that case & in which case
1. Ta dùng in case và just in case để nói rằng một ai đó đang làm một việc gì vì
một vụ việc đặc biệt nào đó có thể xảy ra. In case và just in case có nghĩa : nếu
như, trong trường hợp.

I am here just in case anything unusual happens.
(Tôi ở đây trong trường hợp có gì bất trắc xảy ra).
Sau cụm từ in case hoặc just in case, ta dùng thì đơn hoặc should mà không dùng
" will " hay " shall " . Ta cũng không dùng chúng để diễn tả một việc gì sẽ xảy ra

như là kết quả của sự việc khác.
2. Ta nói " in which case " và " in that case " khi ám chỉ đến tình huống nếu việc
đó xảy ra hay đã xảy ra, trong trường hợp đó.

I enjoy this meeting unless I have to make a speech, in which case, I'm very

anxious.
(Tôi khoái buổi họp nay trừ khi bị buộc phải phát biểu, nếu vậy, tôi rất lo lắng).

30.The unexpected operating complexity was more serious than

anticipated.

(A) origin

(B) original

(C) originally

(D) originated
adv+V vị trí còn thiếu là advchọn (C). Dịch nghĩa:
“Sự phức tạp hoạt động bất ngờ là nghiêm trọng hơn dự đoán ban đầu.”

31.Due to fuel prices, the company has decided to add a surcharge to all

deliveries.

(A) rise

(B) arisen


(C) rose



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

(D) rising
adj+N, cụm danh từ. Cả B và D đều đóng vài trò tính từ. Nhưng phải dùng ở
dạng chủ động tưc là rising, vì giá dầu ở đây, không thể nói là bị tăng được.
“Do giá nhiên liệu tăng cao, công ty đã quyết định thêm một khoản phụ phí cho
tất cả các người giao hàng.”

32.As the company's strongest competitor released a new line of fall clothing,


NTR Inc. moved to introduce its new leather jackets.

(A) regularly

(B) quickly

(C) softly

(D) tiredly
Dịch nghĩa:
“Là đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của công ty phát hành một dòng mới của quần
áo mùa thu, NTR Inc đã hành động nhanh chóng giới thiệu áo khoác da mới”

33.The enclosed documents summarize changes to the existing

overtimeregulations.

(A) propose

(B) proposed

(C) proposes
(D) proposing ( nhưng thay đổi đó, là được đề xuất, chứ bản thân nó không
tự đề xuất, nên phải chọn B, tính từ có tính bị động )

adj+N
Dịch nghĩa:
“Các tài liệu kèm theo tóm tắt những thay đổi được đề xuất quy định làm thêm
giờ hiện tại.”


34 regular inspections, accidental system problems arise from time to time.

(A) In spite of
(B) Prior to ( trước )



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

(C) However ( tuy nhiên )

(D) Yet
In spite of + N. Dịch nghĩa

from time to time : thỉnh thoảng, không thường xuyên
“Mặc dù kiểm tra thường xuyên, nhưng thỉnh thoản vấn đề hệ thống tình cờ phát
sinh.”

35.Applicants must possess a master of business administration or

experience in a related field.

(A) compare

(B) compared

(C) comparable

(D) comparing
Adj+N. Dịch nghĩa.
“Những viên phải có một bậc thầy về quản trị kinh doanh hoặc kinh nghiệm tương
đương trong một lĩnh vực liên quan.”

36.The recruitment advertising meeting that was scheduled for tomorrow has

been until next week.
(A) Abbreviated : viết tắt
(B) terminated : kết thúc
(C) scheduled : dự kiến

(D) postponed : trì hoãn
“Hội nghị quảng cáo tuyển dụng rằng đã được lên kế hoạch cho ngày mai đã đến
tuần tới”


37.The expansion of the natural history museum is most the cause of

significant revenue increases.

(A) probabilities

(B) probability

(C) probable



















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1


(D) probably
Không dùng tính từ ở đó, vì câu đã đậy đủ thành phần. nên chỉ dùng Adv bổ nghĩa
cho cả câu sau.
“Sự mở rộng của bảo tàng lịch sử tự nhiên nhất có lẽ là nguyên nhân của sự gia
tăng doanh thu đáng kể.”

38. Information on events occurring in the theater the year is available

through our website.

(A) into
(B) throughout : xuyên suốt, khắp

(C) on

(D) as
Throughout +the day/month/year,… Dịch nghĩa:
“Thông tin về các sự kiện xảy ra trong nhà hát trong suốt cả năm là có sẵn thông
qua trang web của chúng tôi”

39.Through the lnternet people are discovering new ways to share relevant

information with

(A) the other

(B) another

(C) other


(D) one another
Dịch: “Thông qua những người trên mạng thì đang được khám phá những cách
thức mới để chia sẻ thông tin lẫn nhau.”
Phân biệt:
(E)This book is boring. Give me another quyển sách này chán quá đưa tôi
quyển khác xem => quyển nào cũng được, không xác định.
(F) Others : những khác
(G) Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.







.
















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa
tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều.
The other : còn lại
Xác định, số ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.Tôi có 2 ngừoi anh.
Một ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên.
The others : những còn lại
Xác định, số nhiều
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.Tôi có 4 người anh.
Một ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên.
The others = The other + N số nhiều

There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like

the other books )
Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2

dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh.
Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.

40.The library has announced a new that all borrowed books must be

returned 5 business days from the checkout date.
(A) Accommodation ( chỗ ở, sự thõa hiệp )

(B) policy

(C) handling : cách trình bày, xử lý
(D) measure (n) sự đo lường
Dịch nghĩa: “Các thư viện đã công bố một chính sách mới mà tất cả các sách
mượn phải trả lại 5 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán.”.




























Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

Questions 141-143 refer to the following letter.

Ace Supplies, a Paris-based firm in office supplies, announced its plan to

relocate its

41.

(A) is specializing

(B) specializes

(C) specialize

(D) specializing (a Paris-based firm which specialize in office supplies = a
Paris-based firm specializing in office supplies ) Rút gọn mệnh đề quan hệ
chủ động.

headquarters.

After decades of progress and growth, Ace Supplies found itself needing extra

facilities Storage rooms are also filled to capacity. the inadequate number

of employees parking space is
Đồ Ace, một công ty trụ sở tại Paris chuyên về cung cấp văn phòng, công bố kế
hoạch xây dựng lại của nó .

Sau nhiều thập kỷ của sự tiến bộ và phát triển, cụ Ace thấy mình cần thêm các
tiện nghi Phòng kho cũng đã được chứa đầy.Hơn nữa số lượng bãi đỗ xe cho
nhân viên không đủ là một vấn đề khác của công ty

42.
(A) Thus : do đó, khi nói mệnh đề trước chỉ nguyên nhân, mệnh đề sau chỉ
kết quả, mới dùng Thus
(B) To the contrary : 2 mệnh đề trái ngược nhau
(C) Despite the fact : mặc dù ( 1 cấu trúc dùng để chuyển từ although sang

despite )

(D) Furthermore

another concem of the company























Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

But the most important challenge that lies ahead is to move quickly to the

new headquarters without affecting work.
Nhưng thách thức quan trọng nhất ở phía trước là làm thế nào để di chuyển nhanh
chóng đến trụ sở mới mà không ảnh hưởng đến công việc.

43.

(A) way

(B) sent
(C) how ( làm thể nào )
(D) equal (+ to s.thing/ doing s.thing : đủ sức, đủ khả năng )
concem khác của công ty
Bổ sung :
Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ ( danh từ hoặc verbing)
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:

- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .

Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be

Although the rain is heavy,

=> Despite / in spite of the heavy rain,
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be

Although He was sick,

=> Despite / in spite of his sickness,




















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước
danh từ

Although He behaved impolitely,

=> Despite / in spite of his impolite behavior ,
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be

Although there was an accident ,

=> Despite / in spite of an accident,
6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết
ð Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Although it was rainy,
=> Despite / in spite of the rain, ……….
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)


Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên
đem xuống để sau of

Although television was invented,
=> Despite / in spite of the invention oftelevision, ……….
8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất: thêm the fact that trước
mệnh đề.

Although he behaved impolitely,

=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.























Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

Questions 144-146 refer to the following letter

Headhunting firms are increasingly a powerlul lor many companies to find

scarce high level

44.
(A) Tool (n) : công cụ

(B) Behavior (n) : hành vi
(C) Content (n) : nội dung

(D) Reason (n) : lý do

professionals.

Such headhunters secure and justify their lees by searching lor the most

competent candidate in all areas, including the client's competitors. When a list

of promising candidates is obtained, a headhunter will contact the candidates on


the list to career details and make sure he or she

45.
(A) Verify ( xác nhận )
(B) feature ( mô tả )

(C) condense
(D) notify ( + s.b) loại
Giải thích : khi có danh sách những ứng viên tiềm năng được nhận. Thì những
người headhunter đó sẽ liên hệ vơi những ưng viên trong danh sách….và đảm
bào anh/chị VẪN quan tâm công việc đó. Nghĩa là trước khi có cái danh sách đó,
thì những ứng viên cũng đã xem mô tả công việc rồi mơi đăng kí. Nên khi người
săn đâu ngươi này này liên hệ, là để xác minh lại là họ vẫn quan tâm hay không
thôi. Chứ không mô tả chi tiết nữa  A

is still interested in the job.

After this lengthy process is completed, the list will be down to a small

number of interested






















Lê Thị Hồng Gấm – Economy 1 – Test 1

Sau khi quá trình này hoàn tất, thì danh sách sẽ được rút ngắn lại thành một số
lương nhỏ những ứng cử viên quan tâm….

46.
(A) Short ( vì phía sau có trạng từ “down”, nên không chọn tính từ )
(B) Shorting ( lừa đảo )

(C) shortened
(D) shorten (v) ( sau động từ “ to be” không thể là động từ nguyên mẫu )

candidates with the best capabilities. Only the list oi the top candidates Will be

presented to their client lirm,who will then contact you and negotiate terms with

you in person.

Questions 147-149 refer to the following notice.


LaDon Talent has good opportunities for part-time personnel. Positions available

are part-time, mostly weekends, and typically 5-7 hours a day.

Eam $8 for a 5-hour event plus bonuses. You will be for promoting brands

by distributing

47.

(A) Aware ( +of )
(B) eligible ( +for : đủ tư cách, thích hợp cho )
(C) responsible ( + for : chịu trách nhiệm )
(D) qualified ( + for : đủ trình độ cho
Bạn sẽ có trách nhiệm thúc đấy thương hiệu bằng việc phân phát những brochure
và mẫu hoặc giới thiệu sản phẩm đến khách hàng tiềm năng.

brochures and samples or demonstrating products to prospective customers,

- creating brand

48.

(A) if
(B) given ( giới từ : dựa vào )

(C) within





×