QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
WTO
Tổ chức Thương mại Thế
giới(tiếng Anh:World Trade
Organization, viết tắtWTO)
làmộttổchứcquốctếđặttrụ
sở ở Genève,Thụy Sỹ, có
chức năng giám sát cáchiệp
định thương mại giữa các
nướcthànhviênvớinhautheo
cácquytắcthươngmại.
Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại
bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để
tiến tới tự do thương mại.
Tính đến ngày 04 tháng 12 năm 3, WTO
có 160 thành viên. Mọi thành viên của
WTO được yêu cầu phải cấp cho những
thành viên khác những ưu đãi nhất định
trong thương mại.
NỘI DUNG
Phần I: TổngquanvềTổchứcThươngmại
ThếgiớiWTO
Phần II: Hệthốngcáchiệpđịnhquantrọng
nhất của WTO và tác động của chúng đến
hoạtđộngkinhdoanhquốctế
Phần III: Cơhội–tháchthứcvànhữngvấn
đềđặtrađểpháttriểnthươngmạiViệtNam
khilàthànhviêncủaWTO
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC
THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
WTO
QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH
HộinghịBrettonWoodsvàonăm1944đãđềxuấtthànhlậpTổ
chứcThươngmạiQuốctế(ITO)nhằmthiếtlậpcácquytắcvàluật
lệchothươngmạigiữacácnước.HiếnchươngITOđượcnhấttrí
tại Hội nghị củaLiên Hiệp Quốcvề Thương mại và Việc làm
tạiLa Habana tháng 3năm1948. Tuy nhiên,Thượng nghị viện
HoaKìđãkhôngphêchuẩnhiếnchươngnày.
ITOđãkhôngthựchiệnđược,nhưnghiệpđịnhmàITOđịnh
dựa vào đó để điều chỉnh thương mại quốc tế vẫn tồn tại. Đó
làHiệpđịnhchungvềThuếquanvàThươngmại(GATT).GATT
đóngvaitròlàkhungpháplíchủyếucủahệthốngthươngmạiđa
phươngtrongsuốtgần50nămsauđó.
CácnướcthamgiaGATTđãtiếnhành8vòngđàmphán,kí
kết thêm nhiều thỏa ước thương mại mới.Vòng đám phánthứ
tám-Vòngđàm phánUruguay,kết thúc vàonăm 1994 vớisự
thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thay thế cho
GATT.
Các nguyêntắc vàcác hiệpđịnh của GATT đượcWTO kế
thừa,quảnlý,vàmởrộng.KhônggiốngnhưGATTchỉcótính
chấtcủamộthiệpước,WTOlàmộttổchức,cócơcấutổchức
hoạtđộngcụthể.
WTO chính thức được thành lập vào ngày1 tháng
1năm1995.
QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH
Ban thư ký
CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. ĐỐI VỚI CÁC BÊN
Các bên ký kết thành lập ra WTOtronglĩnhvựckinhtếvàthươngmạiphải
đượcthựchiệnvớimụctiêunângcaomứcsống,bảođảmđầyđủviệclàmvàmột
khốilượngthunhậpvànhucầuthựctếlớnvàpháttriểnổnđịnh.
Các bên ký kết Hiệp địnhthừanhận:cầnphảicónỗlựctíchcựcđểbảođảm
rằngcácquốcgiađangpháttriển,đặcbiệtlànhữngquốcgiakémpháttriểnnhất,
duytrìđượctỷphầntăngtrưởngtrongthươngmạiquốctếtươngxứngvớinhu
cầupháttriểnkinhtếcủaquốcgiađó.
Các bên ký kết Hiệp định mong muốn đóng góp vào những mục tiêunày
bằngcách thamgiavào nhữngthoảthuân tươnghỗvàcùngcólợitheo hướng
giảmđángkểthuếvàcáchàngràocảntrởthươngmạikhácvàtheohướngloạibỏ
sựphânbiệnđốixửtrongcácmốiquanhệthươngmạiquốctế.
Các bên ký kết Hiệp địnhquyếttâmxâydựngmộtcơchếthươngmạiđabiên
chặtchẽ,ổnđịnhvàkhảthihơn;quyếttâmduytrìnhữngnguyêntắccơbảnvà
tiếptụctheođuổinhữngmụctiêuđangđặtrachocơchếthươngmạiđabiênnày.
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
2. MỤC TIÊU CHUNG
Để tiếp tục thực hiện mục tiêu chung của GATT trước đây, WTO đã
xác định 3 mục tiêu cụ thể là:
Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng hóa và dịch vụ trên thế giới.
Thúc đẩy sự phát triển các thể chế thị trường, giải quyết các bất
đồng và tranh chấp thương mại giữa các thành viên trong khuôn khổ
của hệ thống thương mại đa phương, phù hợp với nguyên tắc cơ bản
của Công pháp quốc tế; bảo đảm cho các nước chưa phát triển được
hưởng những lợi ích thực chất từ sự tăng trưởng của thương mại
quốc tế.
Nâng cao mức sống, tạo công ăn việc làm cho người dân các nước
thành viên, đảm bảo các quyền và tiêu chuẩn lao động đối thiểu.
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
HiệpđịnhWTO baogồm29vănbảnpháplý,baotrùmmọilĩnh
vực.Ngoàiracòn25tuyênbốbổsung,quyếtđịnhvàvănbảnghinhớở
cấpBộtrưởng,quiđịnhnhữngnghĩavụvàcamkếtkháccủacácthành
viên.Đặcbiệtcómộtsốnguyêntắccơbảnxuyênsuốtnộidungcácvăn
bảnnày,tạonênhệthốngthươngmạiđabiên.Baogồm:
Không phân biệt đối xử
Tự do hóa mậu dịch
Bảo hộ bằng hàng rào thuế quan
Ổn định trong thương mại
Cạnh tranh công bằng
Không hạn chế số lượng hàng hóa nhập khẩu
Quyền được khước từ và tự vệ trong trường hợp khẩn cấp
Các tổ chức kinh tế thương mại khu vực
Điều kiện đặc biệt dành cho các nước đang phát triển
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
1. CƠ CHẾ ĐỒNG THUẬN
CácquyếtđịnhtrongWTOhầuhếtđượcthôngquabằngcơ
chếnày.Nghĩalàchỉkhikhôngmộtnướcnàobỏphiếuchống
thìmộtquyếtđịnhhayquyđịnhmớiđượcxemlà“đượcthông
qua”.
Do đóhầu hết các quyđịnh, nguyên tắc hayluật lệ trong
WTO đều là “hợp đồng” giữa các thành viên, tức là họ tự
nguyện chấp thuận chứ không phải bị áp đặt và WTO không
phảilàmộtthiếtchếđứngtrêncácquốcgiathànhviên.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
2. CƠ CHẾ BỎ PHIẾU
Trongcáctrườnghợpđặcbiệt,quyếtđịnhcủaWTOđượcthông
qua theo cáccơ chế bỏ phiếu(không áp dụng nguyên tắc đồng
thuận).Baogồm:
Giảithíchcác điều khoản củacác Hiệp định: Đượcthôngqua
nếucó3/4 số phiếuủnghộ.
DừngtạmthờinghĩavụWTOchomộtthànhviên:Đượcthông
quanếucó3/4 số phiếuủnghộ.
SửađổicácHiệpđịnh(trừviệcsửađổicácđiềukhoảnvềquy
chếtốihuệquốctrongGATT,GATSvàTRIPS):Đượcthôngqua
nếucó2/3 số phiếuủnghộ.
PHẦN 2
HỆ thỐng các hiỆp đỊnh quan
trỌng nhẤt cỦa WTO và tác
đỘng cỦa CHÚNG đẾn hoẠt
đỘng kinh doanh quỐc tẾ
Hiệp định về thương mại trong các ngành dịch vụ haycòn
gọi tắt là Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (General
Agreement on Trade in Services, viết tắt GATS) đượckíkếtsaukhi
kếtthúcVòngđàmphánUruguayvàbắtđầucóhiệulựckểtừngày
1tháng1năm1995.
Hiệpđịnhđượcthiếtlậpnhằmmởrộngphạmviđiềuchỉnhcủa
hệthốngthươngmạiđaphươngsanglĩnhvựcdịchvụchứkhông
chỉđiềuchỉnhmộtlĩnhvựcthươngmạihànghoátrướcđó.
TấtcảcácthànhviênWTOđềuthamgiaGATS.Cácnguyên
táccơbảncủaWTOvềđãingộtốihuệquốcvàđãingộquốcgia
cũngđềuápdụngvớiGATS.
HIỆP ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI
TRONG CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
(GATS)
Thừa nhận tầm quan trọng ngày càng tăng của
thương mạidịch vụ đối với tăng trưởng và phát triển
kinhtếthếgiới.
Thiết lậpmộtkhuônkhổđabiênchonhữngnguyên
tắcvàquytắcthươngmạidịchvụ.
Mong muốnsớmđạtđượctựdohoáthươngmạidịch
vụởmứcngàycàngcao.
Tạo thuận lợiđểcácnướcđangpháttriểnthamgia
ngàycàngnhiềuvàothươngmạidịchvụvàmởrộng
xuấtkhẩudịchvụcủamình.
1. MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH
PhầnlớncácquyđịnhcủaGATSchỉápdụngcho
cácngànhdịchvụmàcácthànhviênWTOđồng
ýmởcửachocạnhtranhquốctế.
Cấu trúc: gồm 3 phần:
Phần I:Hiệpđịnhchínhgồm29điềuquyđịnh,
quytắcvànghĩavụ.
Phần II: Phụ lụcvới các quy định riêngrẽcho
từnglĩnhvực.
Phần III: Biểu Cam Kết của từng thành viên
WTO,trongđóliệtkêcácngànhdịchvụcụthể
màmỗithànhviênđưaracamkếtcủamình.
2. NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH
Phạm vi: áp dụng đối với các biện pháp tác động đên thương
mại dịch vụ của các thành viên theo 4 phương thức cung ứng dịch
vụ:
Phương thức thứ nhất – Cung ứng qua biên giới (Cross–
bordersupply)
Phương thức thứ hai – Tiêu dùng ngoài lãnh thổ
(Consumptionabroad)
Phương thức thứ ba – Hiện diện thương mại (Comercial
presence)
Phương thức thứ tư – Di chuyển của thể nhân(Movementof
naturalpersons
2. NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH
Ngoại lệ của GATS:
Làcácdịchvụđượccungứngđểthihànhthẩmquyềncủa
chính phủ và một số dịch vụ thuộc lĩnh vực vận tải hàng
không(như quyềnlưu khôngvà dịchvụ liênquantrựctiếp
đếnquyềnlưukhông)
Cácbiệnphápliênquanđếntiếpcậnthịtườnglaođông,
côngviệcvĩnhviễn,didânvàcưtrúnướcngoài.
2. NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH
Các nguyên tắc cơ bản của GATS:
Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN): tấtcảcácđốitácthươngmại
đượcđốixửcôngbằng,theođúngnguyêntắcvàkhôngbịphânbiệtđốixử.
Nguyên tắc minh bạch: đưaranhằmđảmbảomôitrườngthươngmạitự
do,lànhmạnhchotấtcảcácchủthểthamgiakinhdoanh.Cácthôngtinvề
luậtpháp,chínhsáchđiềuthiếtthươngmạidịchvụđềuphảiđượccácthành
viêncôngbô,haybấtkỳbổsung,sửađổivềluật,thủtụchànhchínhcótác
độngcơbảnđếnthươngmạidịchvụthuộccáccamkếtcụthể.
Các nguyên tắc liên quan đến doanh nghiệp độc quyền: Mỗithành
viênphảiđảmbảorằngbấtkỳnhàcungcấpdịchvụđộcquyềnnàotrên
lãnhthổquốcgiamìnhkhônghànhđộngtráivớinghĩavụcủaThànhviên
dótheoquyđịnhtạiĐiềuIIcủaHiệpđịnhvàcáccamkếtcụthể,khicung
cápdịchvụđộcquyềntrênthịtrườngliênquan.
2. NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH
Các cam kết cụ thể trong GATS:
Cam kết tiếp cận thị trường: chophépdịchvụvàcácnhàcungcấpdịch
vụcủacácnướcthànhviênkhácđượctiếpcậnthịtrườngnộiđịaởnhững
mứcđộnhấtđịnh.Việccamkếttiếpcậnthịtrườngchỉcóýnghĩađốivớisáu
biệnphápđượcđềcậpđếntrongHiệpđịnh.
Cam kết về đối xử quốc gia:Căncứvàocácnghĩavụchungvàcáccam
kếtcụthểnày,cácThànhviênsẽbanhànhcácquyđịnhnộiđịacụthểcho
từngngành/phânngànhdịchvụđãcamkết.Vớinhữngngànhchưacócam
kếtthìcácThànhviênđượctựdođưaraquyđịnhvềbấtkỳhạnchếhayđiều
kiệnnào,miễnlàThànhviênvẫnphảiđảm bảonguyêntắcđốixửtốihuệ
quốcMFN.
Ngoàira,GATScòncóquyđịnhvềnhữngCamkếtbổsung,liệtkêcác
biện phápảnhhưởng đến hoạt độngcung cápvà tiêu dùng dịchvụ nhưng
khôngthuộcvềhạnchếtiếpcậnthịtrườnghayhạnchếđốixửquốcgia.
2. NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH
Đemlạichocácthànhviênbấtkểnướcđangpháttriểnhayphát
triểnnhữngquyềnvànghĩavụnhưnhau.Trêncơsởđóthiếtlập
nênmộtnguyêntắcđểcácnướcthànhviêntừngbướctiếnhành
đàmphánđểmởrộngthươngmạidịchvụvàtựdohoátrong
kinhdoanhquốctế.
Đemlạimôitrườngkinhdoanhưuái,thuậnlợichosựxuất,
nhập khẩu dịch vụ giữa các quốc gia thành viên với nhau tạo
điều kiện cho kinh doanh quốc tế phát triển nhanh chóng với
nhữngưuđãitrongsựhợptácdịchvụgiữacácnướcthànhviên
Giúpchosựhiệndiệnthươngmạicủacácdoanhnghiệptrong
nướcracácquốcgiathànhviênkhácmộtcáchdễdàngthúcđẩy
sựpháttriểnkinhtếsongphươngvàđaphương.
3. TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ
Hiệp định về các khía cạnh thương mại của sở hữu trí tuệ
(The Agreement on Trade Related Aspects of Intellectual Property
Rights, viết tắt TRIPS)đượcđàmphánvàocuốivòngđàmphán
UruguaycủaGATTnăm1994.
Hiệpđịnhthiếtlậpcáctiêuchuẩnvềquyềnsởhữutrítuệcho
cácnướcthànhviêncủaWTO.Hiệpđịnhnày
HIỆP ĐỊNH VỀ CÁC KHÍA CẠNH
THƯƠNG MẠI CỦA
SỞ HỮU TRÍ TUỆ (TRIPS)
Thừanhậnsựcầnthiếtphảicómộtcơcấuđaphương
các nguyên tắc, quy tắc và trật tự nhằm xử lý hoạt
độngthươngmạiquốctếliênquanđếnhànggiả.
Thúcđẩytựdotrongthươngmạiquốctếbằngcách
bảovệquyềnsởhữutrítuệ.
Ngănchặncácquốcgiathànhviênsửdụngquyềnsở
hữutrítuệnhưnhữngràocảntrongthươngmạihợp
pháp.
1. MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH