Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Phân tích tình hình tài chính năm 2013 Công ty CP Phân bón Miền Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.27 KB, 15 trang )

Quản trị tài chính
1
Giáo viên h ng d n: TS. Nguy n Đăng Tuướ ẫ ễ ệ
Sinh viên Nhóm 5: Tân Th Thúy Minhị
Nguy n Thanh Tâmễ
Chu Văn H ngư
Đ u Phi C ngậ ườ
Nghiêm Duy
Giáo viên h ng d n: TS. Nguy n Đăng Tuướ ẫ ễ ệ
Sinh viên Nhóm 5: Tân Th Thúy Minhị
Nguy n Thanh Tâmễ
Chu Văn H ngư
Đ u Phi C ngậ ườ
Nghiêm Duy
BÀI T P L NẬ Ớ
Phân tích tình hình tài chính năm 2013
Công ty CP Phân bón Mi n Namề
Quản trị tài chính
2
1. Giới thiệu chung, lĩnh vực hoạt động của Công ty CP phân bón
Miền Nam
2. Ngành nghề kinh doanh
3. Tính chất pháp lý
4. Tính chất thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh
I. VỀ CÔNG TY CP PHÂN BÓN MIỀN NAM
1. Giới thiệu chung, lĩnh vực hoạt động
- Giới thiệu chung về công ty:
Công ty Cổ phần phân bón Miền Nam tiền thân là một doanh nghiệp nhà
nước thuộc Bộ Công Thương - Tập đoàn Hóa Chất Việt Nam được thành
lập theo quyết định số 426/HC-QĐ ngày 19/4/1976 của Tổng Cục Hóa
Chất Việt Nam.


-
Lĩnh vực hoạt động: Phân bón và hóa chất
-
Thị trường kinh doanh: các tỉnh thành miền bắc, miền trung và miền
nam.
-Năng lực sản xuất:
+ Hiện nay, công ty sản xuất hơn 600.000 tấn phân bón các loại đạt doanh
thu hơn 4.500 tỷ đồng với hơn 1.100 cán bộ công nhân viên, công ty có 9
đơn vị trực thuộc và một liên doanh với tập đoàn LG Chem, Hàn Quốc.
+ Với năng lực sản xuất mạnh cùng thị trường rộng khắp, hiện nay công ty
là nhà sản xuất và phân phối hóa chất, phân bón hàng đầu Việt Nam.
Quản trị tài chính
3
Quản trị tài chính
4
2. Ngành nghề kinh doanh (10):
- Sản xuất và kinh doanh Super Lân, NPK, axit Sunfuric, xi măng và các
loại hóa chất khác
- Xuất nhập khẩu phân bón, axít Sunfuric, ximăng và nông sản
- Nhập khẩu thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, nguyên liệu phục vụ sản
xuất phân bón và hóa chất
- Sản xuất và kinh doanh bao bì: Bao PP, PE
- Sản xuất và kinh doanh thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản, gia cầm
- Chế tạo, lắp ráp và kinh doanh các thiết bị sản xuất hóa chất, phân bón
- Kinh doanh cơ sở hạ tầng và đầu tư khu dân cư
- Sản xuất, kinh doanh các loại phân và phân bón lá Yogen
- Kinh doanh bất động sản (trừ dịch vụ môi giới, định giá, sàn giao dịch
bất động sản)
- Sản xuất, gia công, mua bán, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
Quản trị tài chính

5
3. Tính chất pháp lý:
Công ty Cổ phần Phân bón Miền Nam đã chính thức chuyển đổi hình thức
quản lý sản xuất kinh doanh sau 34 năm thành lập sang hoạt động mô
hình cổ phần hóa chính thức từ ngày 01/10/2010 dưới mô hình quản lý
tập trung phân cấp quản lý cho các nhà máy trực thuộc, với số cổ phiếu
phát hành lần đầu:
- Phát hành đấu giá cổ phiếu lần đầu 9.520.450 cổ phần (chiếm 25,26%).
- Cổ phần Nhà nước: 24.505.000 cổ phần (chiếm 65%).
- Cổ phần ưu đãi bán cho người lao động trong doanh nghiệp: 1.280.600
cổ phần (chiếm 3,39%).
- Cổ phần ưu đãi bán cho tổ chức Công đoàn tại doanh nghiệp: 131.950
cổ phần (chiếm 0,35%).
- Cổ phần bán cho cổ đông chiến lược: 2.262.000 cổ phần (chiếm 6%).
Quản trị tài chính
6
4. Tính chất thời vụ và chu kỳ kinh doanh
Do nhu cầu thị trường rộng lớn trải dài cả 3 miền Nam, Trung, Bắc,
sản lượng tiêu thụ lớn đối với sản phẩm phân bón trong suốt cả
năm nên chu kỳ sản xuất và kinh doanh của Công ty cả năm tài
chính.
Quản trị tài chính
7
II. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY:
1. Bảng cân đối kế toán
- Phản ảnh Tài sản và Nguồn vốn của Doanh nghiệp
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả kinh doanh, lợi nhuận của Doanh nghiệp
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thể hiện các dòng tiền Vào và Ra của Doanh nghiệp
4. Thuyết minh báo cáo tài chính
- Giải thích cụ thể các nội dung (chỉ số) trong báo cáo tài chính
Quản trị tài chính
8
III. CƠ CẤU TÀI SẢN, CƠ CẤU CHI PHÍ, TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN
VỐN, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÓ GÌ KHÁC BIỆT SO VỚI MỘT
CÔNG TY SẢN XUẤT THÔNG THƯỜNG?
Do đây là một công ty lớn về lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phân bón,
hóa chất nên các điều kiện liên quan đến tài chính của doanh nghiệp là
tương đối khác biệt so với các công ty sản xuất thông thường.
-
Cơ cấu tài sản: vững vàng, ổn định và gia tăng trong từng thời điểm
nhằm cân đối với nguồn vốn để đảm bảo tốt nhất cho các hoạt động
SXKD.
-
Cơ cấu chi phí: Cân đối hạn mức chi phí tại mọi thời điểm trong mọi
hoạt động như: Sản xuất, quản trị, bán hàng, nhằm hạn chế thất thoát,
rủi ro trong các hoạt động SXKD và đầu tư
-
Tốc độ chu chuyển vốn: Đây là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản
ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn,chứng tỏ vốn lưu động luân
chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần
ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
Quản trị tài chính
9
III. CƠ CẤU TÀI SẢN, CƠ CẤU CHI PHÍ, TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN
VỐN, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÓ GÌ KHÁC BIỆT SO VỚI MỘT
CÔNG TY SẢN XUẤT THÔNG THƯỜNG? (Tiếp tục)

- Cơ cấu nguồn vốn: Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là quan
hệ về tỷ trọng giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu. Vốn vay càng lớn
trong cơ cấu vốn thì rủi ro càng cao, 1 cơ cấu vốn tối ưu là 1 cơ
cấu có sự cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận sao cho doanh nghiệp
kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy, một doanh
nghiệp có chiến lược kinh doanh rõ ràng hoặc hoạt động theo kế
hoạch thường hướng tới một cơ cấu vốn đảm bảo sự hài hoà giữa
các thành phẩn vốn nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất và rủi ro
mà DN có thể đương đầu, đòi hòi nhà quản trị phải cân nhắc kỹ
càng trong việc huy động vốn, tránh mạo hiểm trong các phương
án đầu tư dựa vào vốn vay ngoài.
Quản trị tài chính
10
IV. TRONG 4 NHÓM CHỈ SỐ TÀI CHÍNH, 02 NHÓM CHỈ SỐ KHẢ
NĂNG SINH LỜI VÀ NHÓM CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
THỂ HIỆN MẶT YẾU KÉM CỦA CÔNG TY. NHẬN DIỆN NGUYÊN
NHÂN CỦA CÁC MẶT YẾU KÉM ĐÓ.
-
Nhóm chỉ số khả năng thanh khoản: Thể hiện khả năng của
doanh nghiệp có thể trang trải các khoản nợ đến hạn.
-
Nhóm chỉ số khả năng sinh lời: Mục tiêu của quản lý tài chính là
góp phần cùng các hoạt động chức năng khác phấn đấu cho sự tối
đa hoá giá trị doanh nghiệp. Vì vậy, câu hỏi đầu tiên mà người
phân tích cần trả lời là doanh nghiệp có khả năng sinh lời hay
không và ở mức độ như thế nào? Khả năng sinh lời là kết quả cuối
cùng của hoạt động chính sách và quyết định được đề xuất và thực
hiện bởi các nhà quản lý.
*
Nguyên nhân:

-
Tổng tài sản công ty tại thời điểm 31/12/2013 là 2.028 tỷ đồng,
giảm 4,6% so với cùng kỳ năm 2012. Lượng tiền và các khoản
tương đương tiền tăng 57% so với cùng kỳ năm 2012
-
Khoản nợ phải thu khách hàng tăng 1,02% và khoản trích dự
phòng nợ khó đòi giảm 7,29%. Nguyên nhân do tình hình kinh
tế suy thoái, việc tiêu thụ hàng hóa chậm dẫn đến phát sinh
tăng nợ phải thu. Trong năm công ty đã tích cự thu hồi các
khoản công nợ chậm trả do đó khoản trích nợ dự phòng nợ khó
đòi giảm
-
Khoản nợ phải trả giảm 8,89% là do tăng vòng quay hàng tồn
kho.
Quản trị tài chính
11
Quản trị tài chính
12
CÔNG TY C PH N PHÂN BÓN MI N NAMỔ Ầ Ề
Tóm t t các ch s tài chính (ĐVT: VNĐ) ắ ỉ ố
Năm 2013
Tên ch sỉ ố Công th cứ Tính toán  Ch sỉ ố
Trung bình
ngành
Nh n xétậ
Khả năng thanh khoản (Liquidity ratios)
Khả năng thanh toán
hiện hành
Tài s n ng n h nả ắ ạ


1,450,123,624,882
= 1.01 2.31 X uấ
T ng n ng n h nổ ợ ắ ạ
1,439,918,781,050
Khả năng thanh toán
nhanh
TSNH - HTK

679,298,526,014
= 0.47 0.67 Không t tố
T ng n ng n h nổ ợ ắ ạ
1,439,918,781,050
Khả năng thanh toán
tức thời
V n b ng ti nố ằ ề

354,654,399,880
= 0.25 0.21 T tố
T ng n ng n h nổ ợ ắ ạ
1,439,918,781,050
Quản trị tài chính
13
Tên ch sỉ ố Công th cứ Tính toán  Ch sỉ ố
Trung bình
ngành
Nh n xétậ
Khả năng quản lý vốn vay (Debt management ratios)
Ch s nỉ ố ợ
T ng nổ ợ 1,443,201,379,234
= 71% 39.6% X uấ

T ng tài s nổ ả 2,028,519,469,660
Khả năng thanh toán lãi
vay
EBIT 295,535,115,091
= 4.37 12.37 Không t tố
Lãi vay 67,582,037,753
Khả năng thanh toán
tổng quát
T ng tài s nổ ả 2,028,519,469,660
= 1.41 2.87 Không t tố
N ph i trợ ả ả 1,443,201,379,234
Khả năng sinh lợi (Profitability ratios)
Doanh l i sau thu , ROSợ ế
Lãi ròng NI 115,398,403,359
= 4.5% 7.2% Không t tố
Doanh thu 2,558,771,180,773
Sức sinh lợi cơ sở, BEP
EBIT 295,535,115,091
= 14.2% 33.7%
Đ c bi t ặ ệ
không t tốT ng tài s n bqổ ả 2,077,464,966,939
T su t thu h i tài s n, ỷ ấ ồ ả
ROA
Lãi ròng NI 115,398,403,359
= 5.6% 17.8% X uấ
TTS bình quân 2,077,464,966,939
T su t thu h i v n ch ỷ ấ ồ ố ủ
s h u, ROEở ữ
Lãi ròng NI 115,398,403,359
= 20.5% 21.9% Không t tố

VCSH bình quân 563,844,880,497
Tên ch sỉ ố Công th cứ Tính toán  Ch sỉ ố
Trung bình
ngành
Nh n xétậ
Khả năng quản lý tài sản (Asset management ratios)
Vòng quay hàng t n ồ
kho, VQHTK (vòng)
Giá v n bán hàngố

2,343,321,422,880
= 2.70 4.00
R t không ấ
t tố
HTK bình quân
868,141,156,400
Kỳ thu n bán ch u, ợ ị
KTN
(ngày)
KPT bq x 360

113,457,405,340,260
= 44.34 35.17 Không t tố
Doanh thu
2,558,771,180,773
Vòng quay tài sản cố
định, VQTSCĐ
(vòng)
Doanh thu


2,558,771,180,773
= 4.65 20.23 X uấ
TSCĐ bình quân
550,314,502,499
Vòng quay tài s n ả
ng n h n, VQTSNHắ ạ
(vòng)
Doanh thu

2,558,771,180,773
= 1.72 3.02 Không t tố
TSNH bình quân
1,486,255,547,491
Vòng quay t ng tài ổ
s n, VQTTSả
(l n)ầ
Doanh thu

2,558,771,180,773
= 1.23 2.31 Không t tố
TTS bình quân
2,077,464,966,894
Quản trị tài chính
14
Tên ch sỉ ố Công th cứ Tính toán  Ch sỉ ố
Trung bình
ngành
Nh n xétậ
Chỉ số giá trị thị trường (Market value ratios)
Giá/L i nhu n, P/Eợ ậ

(l n)ầ
Giá thị trường

26,000
= 9.81 6.53 T tố
EPS
2,650
Giá thị trường/
Giá sổ sách
(lần)
Giá thị trường

26,000
= 1.93 2.15 Không t tố
Giá s sáchổ
13,442
Quản trị tài chính
15

×