MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
* Quản lí chất lượng đã phát triển trên ba cấp độ: Kiểm soát chất lượng (KSCL), Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) và Quản
lí chất lượng tổng thể (QLCLTT). ĐBCL là cấp độ “trung gian” hay “quá độ” giữa KSCL và QLCLTT. Nhiều quốc gia đã vận
dụng thành công lí thuyết quản lí chất lượng trong sản xuất vào quản lí giáo dục. Tuy nhiên việc vận dụng vào quản lí đào tạo
(QLĐT) cán bộ còn nhiều mới mẻ. Để nâng cao chất lượng QLĐT cán bộ cần vận dụng các lí thuyết quản lí chất lượng vào
QLĐT cán bộ, khắc phục dần các yếu kém về QLĐT cán bộ, góp phần nâng cao chất lượng cán bộ.
* Đội Thiếu niên Tiền phong (TNTP) Hồ Chí Minh là trường học đầu tiên phát hiện và nuôi dưỡng cán bộ chỉ huy Đội
(CHĐ) – những “thủ lĩnh”, “nhà quản lí” nhỏ tuổi của thiếu nhi, tương lai sẽ là cán bộ quản lí (CBQL) cho hệ thống chính trị.
Việc nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ CHĐ sẽ góp phần tạo nguồn CBQL trong tương lai. Muốn vậy phải nghiên cứu, tổ
chức lại quá trình đào tạo cán bộ CHĐ. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau, tác giả luận án chọn cách tiếp cận QLĐT cán bộ
CHĐ theo hướng ĐBCL.
Xuất phát từ những vấn đề lí luận và thực tiễn trên, đề tài “Quản lí đào tạo cán bộ chỉ huy Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh theo hướng ĐBCL” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu lí luận và thực tiễn về QLĐT cán bộ để đề xuất các biện pháp QLĐT cán bộ
CHĐ theo hướng ĐBCL nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ CHĐ trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Quản lí đào tạo cán bộ CHĐ.
Các biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL.
- 1 -
4. Giả thuyết khoa học: Chất lượng đào tạo cán bộ CHĐ sẽ được đảm bảo nếu xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả
hệ thống biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL, qua đó từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CHĐ, góp phần
nâng cao chất lượng công tác Đội và phong trào thiếu nhi trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận về QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL.
Đánh giá thực trạng đào tạo và QLĐT cán bộ CHĐ trong những năm gần đây (2008 – 2012) (khảo sát tại Trường
Lê Duẩn).
Đề xuất các biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL và thực nghiệm một số biện pháp (tại Trường Lê
Duẩn).
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Xây dựng hệ thống biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL.
!!"Nghiên cứu trên các địa bàn: Trường Lê Duẩn, Đoàn Thanh niên, Phòng
GD&ĐT 29 quận, huyện, thị xã (gọi tắt là đơn vị) của thành phố Hà Nội.Thời gian nghiên cứu đánh giá về đào tạo cán bộ
CHĐ: từ năm 2008 đến 2012.
#$$%&'!()*
+ $%&'290 người, bao gồm 60 Cán bộ Đoàn Thanh niên, Phòng GD&ĐT của 29 quận, huyện, thị xã
(sau đây gọi là đơn vị) của thành phố Hà Nội; 30 CBQL, giáo viên Trường Lê Duẩn; 200 Giáo viên – TPT Đội các liên đội
Tiểu học, THCS tại 29 đơn vị.
+()120 em/ 4 lớp đào tạo Cán bộ CHĐ tại Trường Lê Duẩn (Lớp chi đội trưởng khối 7 khóa
148, Lớp BCH Liên đội THCS khóa 57, Lớp Chi đội trưởng khối 7 khóa 149, Lớp BCH Liên đội tiểu học khóa 59).
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
- 2 -
,-../0 Phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử;cácquan điểm tiếp cận: hoạt động, hệ thống, phát
triển và thực tiễn.
,12.-..3 Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu, Nhóm phương pháp nghiên
cứu thực tiễn 4156#7 8.97:;$96#7 8% !0.&)6<'%.=
&*6>?$9$)6@A6>()+6 Nhóm phương pháp xử lí kết quả nghiên cứu bằng thống kê toán
học.
8. Những luận điểm bảo vệ:
B0Việc vận dụng lí luận về ĐBCL vào QLĐT cán bộ CHĐ để đề xuất các biện pháp quản lí thích hợp, khắc phục
những hạn chế của các biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ hiện nay sẽ giúp cho chất lượng đào tạo cán bộ CHĐ tốt hơn.
B0Đào tạo cán bộ CHĐ là đào tạo “nguồn” cán bộ quản lí trong hệ thống chính trị. Việc xây dựng nội dung
chương trình đào tạo, tổ chức đào tạo theo mô đun để tăng cường rèn các kĩ năng thực hành chỉ huy hoạt động Đội cho cán bộ
CHĐ sẽ góp phần đạt được chất lượng đào tạo, qua đó góp phần tạo “nguồn” cán bộ quản lí tốt hơn cho hệ thống chính trị.
9. Đóng góp mới của luận án
CD#/E/0 Góp phần làm phong phú thêm những vấn đề lí luận về QLĐT theo hướng ĐBCL trong đào tạo một loại
cán bộ cụ thể: phân tích, làm rõ nội dung các khái niệm cơ bản về đào tạo, QLĐT, QLĐT theo hướng ĐBCL, nêu chủ kiến về các
thành tố của QLĐT cán bộ CHĐ và các biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL. Xác định những thành tố cơ bản của
quá trình đào tạo theo cách tiếp cận quá trình, từ đó xác định mô hình QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL (theo mô hình
CIPO) với 3 nhóm yếu tố: quản lí nhóm yếu tố đầu vào, quản lí nhóm yếu tố quá trình, quản lí nhóm yếu tố đầu ra.
CD#(F Từ thực trạng trong đào tạo, QLĐT cán bộ CHĐ trên địa bàn Hà Nội trong những năm gần đây (2008
– 2012), đối chiếu với mô hình CIPO, luận án chỉ ra những ưu điểm, những hạn chế cơ bản của QLĐT cán bộ CHĐ, từ đó đưa ra
12 biện pháp cụ thể trong 3 nhóm biện pháp: quản lí đầu vào, quản lí quá trình, quản lí đầu ra theo hướng ĐBCL. Các nhóm biện
pháp này được khẳng định tính hợp lí và khả thi thông qua kết quả khảo nghiệm ý kiến của các chuyên gia về quản lí, chuyên gia
- 3 -
về đào tạo cán bộ trong đó có đào tạo CHĐ. Kết quả thực nghiệm biện pháp G?H*I6-7J!&&K&L
Mvà biện pháp G>?%I56N0.!7O/5)K&LM khẳng định tính khả thi của các biện pháp tác động,
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ CHĐ. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo, vận dụng cho các
nhà quản lí, người dạy, người học trong các loại hình trường đào tạo cán bộ quản lí khác.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, luận án gồm 3 chương:
Chương 1. Lí luận về quản lí đào tạo cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL
Chương 2. Thực trạng đào tạo và quản lí đào tạo cán bộ CHĐ trong những năm gần đây (2008 – 2012) (khảo sát tại
Trường Lê Duẩn)
Chương 3. Các biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL và thực nghiệm một số biện pháp (tại Trường Lê
Duẩn)
Chương 1
LÍ LUẬN VỀ QLĐT CÁN BỘ CHỈ HUY ĐỘI
THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lí đào tạo theo hướng ĐBCL
1.1.1. Ở nước ngoài
<#P%/EA/2Quản lí chất lượng khởi đầu từ Nhật Bản do QIRK và ST
S7 đề xướng. Sau đó, phương pháp QLCL của Ed.Deming và J.M. Juran mở rộng và phát triển, ảnh hưởng mạnh tới phong
trào QLCL ở nhiều nước. Nội dung cốt lõi của mô hình lí thuyết quản lí chất lượng do RK đề xuất là 14 luận điểm; của
S7 là 10 luận điểm. Trong thập kỉ cuối của Thế kỉ XX, Anh đã đưa ra bộ tiêu chuẩn “Các hệ thống chất lượng” BS 5750.
- 4 -
Ngày nay, mô hình BS 5750/ISO 9000 đã và đang được áp dụng để xây dựng hệ thống quản lí chất lượng các cơ sở GD&ĐT
theo tiêu chuẩn ISO 9000.
<#P%/E!&&K&HU1B
+<#P%/E!&&K&HU1BV.P
WXH9/0.?U1B!9/0.P57JU1BV.PV*'HY6TZ :
Các nước này đã thành lập cơ quan nghiên cứu và tiến hành ĐBCL, đưa ra quy trình kiểm định chất lượng nhằm thực hiện
ĐBCL.
WXH9/0.?U1B!9/0.P57JU1BV.PVH[\
Trung Quốc, Hàn Quốc, các nước Đông Á và Thái Bình Dương đã nghiên cứu về ĐBCL giáo dục.
+<#]B>K&HU1B()V./PCác trường đại học của Châu Âu đã tiến
hành QLCL dựa trên mô hình quản lí chất lượng Châu Âu (EFQM) của Tổ chức quản lí chất lượng Châu Âu. Hiệp hội các trường
đại học các nước trong khối ASEAN – AUN (thành lập năm 1995) thực hiện nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục và tìm kiếm các biện pháp cải tiến liên tục chất lượng của các trường đại học trong khu vực ASEAN.
>2/6 ở nước ngoài đã đạt được những thành tựu nhất định trong nghiên cứu về quản lí chất lượng, QLĐT theo
hướng ĐBCL, tập trung nghiên cứu và triển khai ở bậc giáo dục đại học. Việc nghiên cứu và triển khai QLĐT theo hướng
ĐBCL trong lĩnh vực đào tạo cán bộ quản lí còn chưa nhiều.
1.1.2. Ở Việt Nam
Việc ĐBCL giáo dục đã trở thành chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, được các nhà khoa học quan tâm
nghiên cứu.
+<#/E/0P%/E!&&K&HU1BTiêu biểu là các giả Phạm Thành Nghị, Nguyễn Hữu Châu,
Trần Khánh Đức.
- 5 -
+<0I3/E/0!&(FP%/E!&&K&HU1BĐã đề xuất mô hình QLĐT đại học và
bộ tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo đại học theo quan điểm quản lí chất lượng của ISO&TQM. Trong những năm gần đây,
QLĐT theo hướng ĐBCL được quan tâm.
+1'6&7J6.E#P%/E!&&K&HU1BTiêu biểu là các tác giả Nguyễn Mĩ Lộc, Trần Kiểm,
Lưu Thanh Tâm, Phạm Quang Huân, Phan Văn Kha, Đặng Ứng Vận …
I+T*'/0#P%/E!&&K&HU1BCó các tác giả D^X[_`, <5FDa
B5, <5FDa_b6<5FR5_, >7J>_!… Chúng tôi chọn lọc, kế thừa những kết quả đã khẳng định
và tiếp tục nghiên cứu đổi mới hoàn thiện QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL.
K+XH!7$U1B7&&I3VD)<Năm 2003, Cục Khảo thí và Kiểm định
Chất lượng giáo dục mới được thành lập. ĐBCL trong giáo dục mới được triển khai.
<J đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD đề cập đến ĐBCL, QLĐT theo hướng ĐBCL trong giáo dục
đại học. Tuy nhiên, nghiên cứu QLĐT theo hướng ĐBCL ở loại hình trường đào tạo cán bộ quản lí vẫn còn mới mẻ. Tới nay,
chưa có công trình nào nghiên cứu toàn diện và sâu sắc về cơ sở lí luận và thực tiễn của việc QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng
ĐBCL ở Việt Nam. Việc nghiên cứu QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL thành công sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo cán bộ quản lí và có thể là một gợi ý về mô hình QLĐT cán bộ quản lí theo hướng ĐBCL ở Việt Nam.
1.2. Lí luận chung về quá trình đào tạo, đào tạo, quản lí quá trình đào tạo, quản lí đào tạo
1.2.1. Quá trình đào tạo và các thành tố của quá trình đào tạo
)P7J!&&: B!P7J?&*I5c"I5!&*N0.67O
/5)c"N8J!!.7[c"NK&3!&&
1!cP7J!&&
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quá trình đào tạo gồm 10 thành tố; Theo tác giả Nguyễn Đức Trí, quá trình đào tạo gồm
11 yếu tố. Chúng tôi quan niệm: “Quá trình” bao gồm 3 công đoạn “Mở đầu”, “Diễn biến” và “Kết thúc”. Quá trình đào tạo
- 6 -
được bắt đầu từ T3!&& và kết thúc bằng d%.=!&&; bao gồm 10 thành tố: T3!&&, <*I-
7J!&&, -..!&&6_J!&&6#$)!&&6<"I56<"N6U*5?!&&6
7]>>!d%.=!&&
1.2.2. Đào tạo và các thành tố của đào tạo
)!&&B!P7J7 $96$ZaH&"N8()*L)
4#).+AK&3!&&e
1!c!&&
Theo chúng tôi, đào tạo là khái niệm có nội hàm rộng hơn quá trình đào tạo. Đào tạo bắt đầu từ khâu >5' (theo
5:ef*, nằm ngoài quá trình đào tạo) và kết thúc ở d%.= đào tạo. Các thành tố: ]59!&&6TL7"!&
&không thuộc quá trình đào tạo nhưng lại là thành tố của đào tạo. Như vậy, đào tạo gồm 12 thành tố: g:ef*hT3
!&&; <*I6-7J!&o; -..!&&h_J!&&h#$)!&&h<"I5h<"
NhU*5?!&&h76!&&h]596L7"!&&!d%.=!&&
1.2.3. Quản lí đào tạo, quản lí quá trình đào tạo
)
+)P%/E!&&B!P%/E)!2/P099!&&i$[5'
9'(0!c?.! &`3!&&6e*I-7J!&&6?&
*!&&IF77&L7"!&&8$9P%!&&.5:ef*
+)P%/EP7J!&&B!P%/E()$[cP7J!&&6i) P%/E3
!&&6P%/Ee[5I(*I-7J!&&6P%/E)?P7J!&&4&*I56&*
NH)'jI3J6.-..6#$)!&&+6 P%/E)../(/!&&6P%/E
)$76A/!&&9P%/E'%.=!&&6IF77&P59!L7"!&&
- 7 -
U)..P%/E!&&B!P%/E)!2/P099!&&i
$[5'9P%/E'(0!?.!i3!&&6e*I-7J!&&6?
&*!&&IF77&L7"!&&8$9P%!&&.5:ef*
1!cP%/E!&&6P%/EP7J!&&
+1!cP%/E!&&QLĐT là quản lí một hệ thống toàn vẹn gồm 12 thành tố (thành tố Người dạy trở
thành Hoạt động dạy, thành tố Người học trở thành Hoạt động học trong quản lí đào tạo); các thành tố này có mối quan hệ
tương tác với nhau (xem sơ đồ 1.1):
YCXH: Yêu cầu xã hội
QLMT: Quản lí mục tiêu đào tạo
QLNDCTr: Quản lí nội dung, chương trình đào tạo
QLPP: Quản lí phương pháp đào tạo
QLĐK: Quản lí điều kiện (vật lực, tài lực, thông tin lực, lực
lượng ngoài đội ngũ giảng dạy)
QLQC,MTr: Quản lí Quy chế, Môi trường đào tạo
QLBM: Quản lí bộ máy tổ chức đào tạo.
- 8 -
BM
NDCTr
KTĐG
MT
QC, MTr
HĐD
HĐH
QUẢN
LÍ
PP
YCXH
SPĐT
HT
ĐK
QLHĐD: Quản lí hoạt động dạy
QLHĐH: Quản lí hoạt động học
QLHT: Quản lí hình thức đào tạo
QLKTĐG: Quản lí kiểm tra, đánh giá đào tạo
QLSPĐT: Quản lí sản phẩm đào tạo
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các thành tố của QLĐT
+1!cP%/EP7J!&&
Quản lí quá trình đào tạo bao gồm 10 thành tố: P%/E3!&&hP%/Ee[5I(*I6-7J
!&&hP%/E&*I5hP%/E&*NhP%/E.-..!&&hP%/EJ!&&hP%/E
#$)!&&hP%/E *5?!&&h P%/E$76!&&hP%/E'%.=!&& Các hoạt
động này được diễn ra trong ]59và TL7"!&&. Quản lí quá trình đào tạo là liên kết các thành tố làm cho
chúng vận động tạo ra sự phát triển toàn vẹn của quá trình đào tạo (xem sơ đồ 1.3).
- 9 -
Th
QUẢN
LÍ
HT
MT
ĐK
Tr
ND
PP
BM
MTr
QC
QLMT: Quản lí mục tiêu đào tạo
QLNDCTr: Quản lí nội dung chương trình đào tạo
QLPP: Quản lí phương pháp đào tạo
QLHĐD: Quản lí hoạt động dạy
QLHĐH: Quản lí hoạt động học
QLHT: Quản lí hình thức đào tạo
QLĐK: Quản lí điều kiện phương tiện phục vụ đào tạo
QLBM: Quản lí bộ máy đào tạo
QLKTĐG: Quản lí kiểm tra, đánh giá đào tạo
QLSP: Quản lí sản phẩm đào tạo
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa các thành tố của quản lí quá trình đào tạo
1.3. Quản lí đào tạo theo hướng đảm bảo chất lượng
1.3.1. Chất lượng, chất lượng đào tạo
1A/B!'(.b.c'%.=4$9P%+/!7H3!.:c"'jI3
'%.=4$!+
1A/!&&B!'(.b.c'%.=!&&H3!&&!.:c
"'jI34$!+
1.3.2. Quản lí đào tạo theo hướng ĐBCL
)U1BB!&! *&*2$9&!)9!7&)A/!
/!c:9&'(V@78(4+'k@f:5c5:A
/4Theo tiêu chuẩn Việt Nam 5814).
)U1B!&&B!*)&*2$9&9!7&!&!-'V
!&&!/!c:9i3!&&i@f5:#A/c
ef*<29U1B!&&/!29=6E!l'm77&P7J!&&
8!&A/!&&
]%/E!&&K&HU1B
- 10 -
+)P%/E!&&K&HU1BB!P%/E*) )..6&*2$9&
9!7&!&!-'V!&&!/!c:9.3c!&&!@f
5:A/c$!<29P%/E!&&K&HU1B/!29P%/E)()=6E
!l'm77&P7J.AAA/!&&
+1!c)P%/E!&&K&HU1Bgồm 3 thành tố chính:]%/E 7&-'V!&&
4:!&6P7J!:7+h>(và &!
n1LJP%/E!&&K&HU1B
+1A.*P%/EA/Có 3 cấp độ quản lí chất lượng từ thấp đến cao: KSCL, ĐBCL, QLCLTT. Giữa 3 cấp
độ có kế thừa, phát triển và đan xen nhau. Nếu KSCL được thực hiện ở cấp quản lí bên trên (chú trọng phát hiện) thì trong
ĐBCL, việc quản lí được chuyển thành nhiệm vụ và trách nhiệm của chính chủ thể quản lí (chú trọng phòng ngừa); đây cũng
là cấp độ quản lí trung gian giữa KSCL và QLCLTT (chú trọng nâng cao chất lượng toàn diện). Cấp độ ĐBCL đề cao tính tự
chủ, tự chịu trách nhiệm và hình thành văn hóa chất lượng của chủ thể quản lí.
+1A.*P%/EA/!&&Tương ứng với các cấp độ quản lí chất lượng có 3 cấp độ quản lí chất lượng
đào tạo: d1B!&&6U1B!&&!]B1B>>!&&
+1LJ% %&1B>Luận án lH)*'LJU1B.? 97&&I3: TLJodp
Cqqq, TLJQr]T, TLJdQsTQpvà TLJ1op (Context (Bối cảnh) - Input (Đầu vào) - Process (Quá trình) –
Outcome (Đầu ra): Chất lượng của một CSĐT theo mô hình CIPO là chất lượng quản lí 3 thành tố: Đầu vào, Quá trình và Đầu
ra đặt trong Ngữ cảnh của nhà trường.
1.4. Quản lí đào tạo cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL
1.4.1. Cán bộ chỉ huy Đội: B!*><>_`1ET**E) :76!&&2
#!&**
- 11 -
1.4.2. Đào tạo cán bộ CHĐ
n)!&& *1_B!*P7J2$9&6/! 9?*6$96$Zac
" *1_K&=ALP)N0.67O/5)K&*-7J../E4-P
!H2aL0+%-)31_7&!7"2)P%
n1[cP7J!&& *1_ &`T3E!3!&&6-..!&&6
_J!&&61.-)6#$)1dD1.33!&&
1.4.3. Mô hình nhân cách cán bộ CHĐ
n)LJ[ *1_B!.=A!a/(- %c" *1_
)V$96$Za6*c" *1_.5:cL*
nd%.=!&& *1_B!$9P%!&& *1_2A/67H9.3
#$96$Za6*&LJ[ *1_6'2.5:cL*
TLJ[ cán bộ CHĐ được biểu hiện qua $Zal5&**
nZal5&**B!$%a()2$9P%)l5&** 80
I3t76t.-&**.b.H#$)&.u.
1.4.4. Quản lí đào tạo cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL
nn]B> *1_K&P75#4i7HH5+
+)]B> *1_K&P75#4i7HH5+B!&*P%/E36*I6
.-..6"I54:5+6"N47v+6J6#$).-)!&&4-'V0A$Z0+.33!&
& *1_IF77& *5?!&&67&L7"!&& *1_83!&&
+)U)..P%/E!&& *1_K&P75#B!P%/E593
6*I6.-..6"I54:5+6"N47v+6J6#$)4-'V0A$Z0+6L7"6P59!
- 12 -
*5?!&&h/$95926/!&w0*&7'(.7&!xcP7J!&& *
1_
+1 )..]B> *1_K&P75#y` )..Việc QLĐT cán bộ CHĐ theo quan
điểm truyền thống có những ưu điểm cơ bản cần kế thừa và phát huy, tuy nhiên cũng có những hạn chế bất cập cần đổi mới việc QLĐT cán
bộ CHĐ theo những hướng tiếp cận quản lí mới, trong đó có hướng tiếp cận ĐBCL.
nn]B> *1_K&HU1B
+)]B> *1_K&HU1B/!&*P%/E)!2/P09
9!&& *1_i$['9'(0!c?.!i3!&&6e*I
-7J!&&6?&*!&&IF77&L7"!&&8$9P%!&& *
1_.5:ef*
+TLJ!A.*]B> *1_K&HU1B
TLJ!A.*P%/E!&& *1_K&HU1B: Chúng tôi lựa chọn mô hình quản lí đào tạo cán bộ
CHĐ theo hướng ĐBCL dựa trên TLJ1op4]%/EK&P7J+và A.*P%/EU1B4N/!TLJU1B
1op7&P%/E!&& *1_+.
WD#LJ]B> *1_K&HU1BzB(NLJ1op<259:!&Nguồn lực
(Người học, Người dạy); Chương trình đào tạo. <259P7JXây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo; Hoạt
động dạy, Hoạt động học; Kiểm tra, đánh giá; Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; Phối hợp các lực lượng.<259:7 &
`Sản phẩm đào tạo (thông qua Đánh giá ngoài), Xây dựng chương trình bồi dưỡng nâng cao; Tổ chức bồi dưỡng nâng cao.
U%ef*>(Fef*6!7"6J6/(/ef*
TLJU1B1op7&P%/E!&& *1_:]%/E:!&: Quản lí công tác chiêu sinh; Xây dựng văn hóa
tổ chức; Quản lí xây dựng chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo theo mô đun; Bồi dưỡng cán bộ giáo viên
thực hiện văn hóa tổ chức.]%/EP7J!&&: Quản lí xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo; Quản lí giảng
- 13 -
dạy, học tập và rèn luyện theo mô đun; Quản lí kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo theo hướng tích cực hóa người học; Quản lí
sử dụng trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo cán bộ CHĐ; Quản lí phối hợp các lực lượng thực hiện quá trình đào tạo.
]%/E:7: Quản lí đánh giá ngoài; Quản lí xây dựng chương trình, kế hoạch tiếp tục bồi dưỡng nâng cao; Quản lí tổ chức
bồi dưỡng nâng cao.d(.b.H %ef* ]%/E:!&6]%/EP7J6]%/E:7 được đặt trong mối
tương quan với U% ef* gồm: >(Fef*6<!7"6yJ6Xf*
WD#A.*P%/E!&& *1_zB(NA.*U1B: Sơ đồ hóa Mô hình ĐBCL CIPO trong QLĐT cán bộ
CHĐ (sơ đồ 1. 10).
+1 )..]B> *1_K&HU1B4K&LJU1B1op7&]B> *1_+
W)U)..]B> *1_K&HU1B/!P%/E)!2/P
099!&& *1_i$['9'(0!c?.!i3!&&6e
*I-7J!&&6?&*!&&IF77&L7"!&&K&:!&6P7J6:7
8$9P%!&& *1_.5:ef*
W1 )..]B> *1_K&LJ1op4K&HU1B+gồm 3 nhóm: <2 )..P%/E
:!&Cải tiến công tác chiêu sinh theo hướng ĐBCL; Xây dựng tập thể sư phạm chất lượng, thân thiện, hợp tác; Đổi mới
nội dung, chương trình đào tạo theo mô đun; Bồi dưỡng giáo viên thực hiện văn hóa tổ chức.<2 )..P%/EP
7J!&&Cải tiến xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo theo hướng ĐBCL; Tổ chức giảng dạy, học tập, rèn
luyện theo mô đun; Tiến hành kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo theo hướng ĐBCL; Trang bị và sử dụng cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học theo hướng ĐBCL; Tăng cường phối hợp các lực lượng trong thực hiện quá trình đào tạo theo hướng ĐBCL.<2
)..P%/E:7Tăng cường đánh giá ngoài sau đào tạo; Xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng nâng cao sau
đào tạo; Tổ chức bồi dưỡng nâng cao sau đào tạo.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lí đào tạo cán bộ CHĐ
- 14 -
W<259cP: Năng khiếu, sở thích, phẩm chất đạo đức của cán bộ CHĐ; Chất lượng đội ngũ CBQL,
giáo viên giảng dạy công tác Độihmục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp, hình thức đào tạo cán bộ CHĐhCơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo; Kinh nghiệm quản lí và tổ chức đào tạo.
W<259$P: Nhu cầu đào tạo của các liên đội; Sự ủng hộ của các gia đình; Sự tham gia của các lực
lượng xã hội; Sự quan tâm và tạo điều kiện của các cấp bộ Đoàn, Đội; Điều kiện kinh tế - xã hội của Thủ đô.
Tiểu kết chương 1
Chương 2
THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÍ ĐÀO TẠO
CÁN BỘ CHỈ HUY ĐỘI TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY (2008 - 2012)
(KHẢO SÁT TẠI TRƯỜNG LÊ DUẨN)
2.1. Giới thiệu chung về tổ chức khảo sát thực trạng
2.1.1. Mục đích khảo sát: Phân tích đánh giá thực trạng đào tạo và sử dụng cán bộ CHĐ; thực trạng quản lí đào tạo cán
bộ CHĐ ở Trường Lê Duẩn trong những năm gần đây (2008 – 2012).
2.1.2. Chọn mẫu khách thể, địa bàn và thời gian khảo sát: Mẫu khách thể khảo sát: 290 người:<2Cán bộ
quản lí (60 người); <2 giáo viên – Tổng phụ trách Đội (200 người); <2 Cán bộ quản lí, giáo viên Trường Lê Duẩn
(30 người). Địa bàn khảo sát: 29 đơn vị. Thời gian khảo sát:&%"$%&' các khóa đào tạo tiến hành trong 5
năm (từ 2008 đến 2012).>"$%&'từ đầu năm 2012 đến 29/2/2012.
2.1.3. Nội dung khảo sát: Thống kê định lượng thực trạng đào tạo và sử dụng cán bộ CHĐ; khảo sát thực trạng quản lí
đào tạo cán bộ CHĐ trên địa bàn Hà Nội. Nội dung khảo sát tập trung vào 7 vấn đề 4eK.3/36+
2.1.4. Công cụ khảo sát: Phiếu trưng cầu ý kiến 4eK.3/36+
- 15 -
2.1.5. Phương pháp xử lí số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lí số liệu.Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s
Alpha của công cụ đo là 0.86.
2.2. Khái quát chung về Trường Lê Duẩn – nơi đào tạo cán bộ CHĐ cho Thành phố Hà Nội
2.3. Thực trạng đào tạo cán bộ CHĐ của Trường Lê Duẩn những năm gần đây (2008 – 2012)
Bảng 2.6: Đánh giá việc phát huy vai trò của cán bộ CHĐ
sau đào tạo ở Trường Lê Duẩn
Stt
Các khách thể
đánh giá
SL
Đánh giá việc phát huy kĩ năng chỉ huy của
cán bộ CHĐ sau đào tạo ở Trường Lê Duẩn
Tốt Bình thường Chưa tốt
SL % SL % SL %
1 CBQL 60 40 67 20 33 0
2 Giáo viên– TPT 200 138 69 50 25 12 6
3 CB,GV Trường Lê Duẩn 30 18 60 12 40 0 0
Tổng cộng 290 196 67 82 28 12 5
- 16 -
Biểu đồ 2.1: Đánh giá việc phát huy vai trò chỉ huy của cán bộ CHĐ
sau đào tạo ở Trường Lê Duẩn (qua kĩ năng chỉ huy)
Bảng 2.6 và biểu đồ 2.1 cho thấy: 95% ý kiến cho rằng, cán bộ CHĐ sau khi được đào tạo đã phát huy được vai trò chỉ huy tại
liên đội (phát huy tốt là 67%, phát huy bình thường là 28%), chỉ có 5% ý kiến cho rằng chưa phát huy tốt.
{ Đã đảm bảo các điều kiện của một cơ sở đào tạo (tương đương THCN); Mô hình đào tạo đang thực hiện là
KSCL; Thời gian đào tạo (ngắn ngày) là phù hợp; Phương pháp, hình thức đào tạo thích hợp với đào tạo kĩ năng; Nội dung
chương trình, giáo trình đã đảm bảo tính pháp lí; Kết quả đào tạo đã đảm bảo một phần chất lượng; Cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học đã được đầu tư, thích hợp với đào tạo kĩ năng; Kinh phí bao cấp, đáp ứng được yêu cầu đào tạo; Đội ngũ cán bộ quản lí,
giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình, trách nhiệm, đảm bảo phẩm chất chính trị và trình độ chuyên môn.
_9 Quy mô đào tạo chưa đảm bảo; Mục tiêu đào tạo chưa chú trọng hình thành kĩ năng chỉ huy; Nội dung,
chương trình đào tạo nặng về lí thuyết, ít thực hành kĩ năng; Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học chưa đáp ứng được nhu cầu và quy
mô đào tạo. Cơ cấu tổ chức bộ máy chưa phù hợp, chồng chéo; Đội ngũ chưa đảm bảo cơ cấu, số lượng, chất lượng; Kiểm tra,
- 17 -
đánh giá quá trình đào tạo chưa đồng bộ; Chưa đánh giá được đầy đủ, toàn diện việc phát huy vai trò chỉ huy của cán bộ CHĐ
sau đào tạo.
Những ưu điểm và hạn chế trên đã khẳng định Trường Lê Duẩn mới thực hiện được việc KSCL mà chưa thực hiện
được việc ĐBCL, đặt ra cho nhà trường yêu cầu cấp bách là tiếp tục đổi mới, hoàn thiện đào tạo cán bộ CHĐ.
2.4. Thực trạng quản lí đào tạo cán bộ CHĐ của Trường Lê Duẩn
n>(70#*:94T1>+!*()4T>_+2 )..P%
/E!&& *1_V>7"BR=47|?+
Bảng 2.7: Thực trạng nhận thức về MĐCT và đánh giá MĐTH các nhóm biện pháp quản lí đào tạo cán bộ CHĐ ở Trường Lê
Duẩn (trên mẫu tổng)
}
X
}
Stt
Các nhóm biện pháp QLĐT
cán bộ CHĐ
MĐCT MĐTH Tương quan
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC r p
Nhóm BP 1: Quản lí công tác chiêu sinh 2,51 0,58 2,23 0,54 0,26 0,03
Nhóm BP 2: Quản lí xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo
]%/Ee[5I($9& 2,74 0,47 2,48 0,42 0,49 0,00
]%/E?()$9& 2,76 0,46 2,43 0,43 0,48 0,00
7 J2 ).. 6, 6n
Nhóm BP 3: Quản lí giảng dạy, học tập và rèn luyện
]%/E%I5 2,71 0,48 2,37 0,46 0,46 0,00
]%/EN0.!7O/5) 2,68 0,52 2,35 0,47 0,42 0,00
7 J2 ).. 6,q 6
n Nhóm BP 4: Quản lí tổ chức kiểm tra, đánh giá 2,64 0,53 2,32 0,49 0,37 0,00
Nhóm BP 5: Quản lí sử dụng CSVC, trang thiết bị và kinh phí phục vụ 2,56 0,55 2,26 0,53 0,35 0,01
- 18 -
Stt
Các nhóm biện pháp QLĐT
cán bộ CHĐ
MĐCT MĐTH Tương quan
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC r p
đào tạo
Nhóm BP 6: Quản lí phối hợp các lực lượng tham gia đào tạo 2,53 0,56 2,21 0,54 0,23 0,04
Trung bình chung 2,64 2,33
Cả 6 nhóm biện pháp quản lí đều có kết quả cao về MĐCT và đánh giá trung bình khá về MĐTH.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí đào tạo cán bộ CHĐ
2.5.1. Mặt mạnh: Đã kiểm soát được quản lí đào tạo ở hầu hết các biện pháp quản lí, nổi trội ở một số biện pháp: Quản
lí xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo; Quản lí giảng dạy, học tập và rèn luyện.
2.5.2. Mặt yếu: Chưa chú ý tới ĐBCL trong chiêu sinh và vai trò tự quản lí trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch đào tạo; Quản lí giảng dạy và học tập chưa tích cực hóa người học triệt để; Quản lí kiểm tra, đánh giá còn bất cập, chưa
đảm bảo được chất lượng; Quản lí CSVC, thiết bị dạy học chưa kịp thời, cập nhật, hiện đại, đồng bộ và hiệu quả; Việc phối
hợp các lực lượng trong quản lí đào tạo chưa đồng bộ.
Trường Lê Duẩn đã đảm bảo KSCL QLĐT cán bộ CHĐ ở hầu hết các biện pháp nhưng chưa đạt được ĐBCL (theo mô
hình CIPO). Hiệu quả của các biện pháp QLĐT còn hạn chế, đạt ở mức trung bình.
2.5.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lí đào tạo cán bộ CHĐ
Bảng 2.17: Yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lí đào tạo cán bộ CHĐ
}
X
}
Stt
Những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng
quản lí đào tạo cán bộ CHĐ ở Trường Lê Duẩn
Mức độ ảnh hưởng
ĐTB ĐLC TB
I Ảnh hưởng tích cực
1. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo: Thành ủy, UBND, Thành đoàn, Sở GD&ĐT Thành phố, 1,55 0,43 5
- 19 -
Stt
Những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng
quản lí đào tạo cán bộ CHĐ ở Trường Lê Duẩn
Mức độ ảnh hưởng
ĐTB ĐLC TB
Đoàn Thanh niên, Phòng GD&ĐT các đơn vị
2.
Sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của chi bộ Đảng, BGH và đội ngũ cán bộ quản lí các phòng,
khoa của nhà trường
1,68 0,46 1
3. Sự tham mưu tích cực của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên nhà trường 1,65 0,48 2
4.
Sự cộng tác của đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học trong xây dựng chương trình, giáo
trình, tài liệu và đổi mới về phương pháp dạy học
1,56 0,44 3,5
5.
Sự giao lưu, liên kết đào tạo, bồi dưỡng, tham quan học tập mô hình đào tạo với các tỉnh
thành trong nước, trong khu vực và quốc tế
1,56 0,40 3,5
6.
Nhận được thông tin phản hồi kịp thời của các quận, huyện, các liên đội vể đào tạo cán bộ
CHĐ
1,50 0,50 6
II Ảnh hưởng tiêu cực
1. Nội dung giáo dục, đào tạo của trường còn thiếu cân đối giữa lí thuyết và thực hành kĩ năng. 1,48 0,40 6
2. PPDH, giáo dục, học tập còn chưa thích hợp. 1,45 0,38 7
3. Các hình thức tổ chức dạy học, giáo dục, rèn luyện học sinh còn chưa phong phú đa dạng. 1,56 0,48 3,5
4. Sự thiếu đồng bộ trong phối hợp các lực lượng giáo dục 1,50 0,42 5
5.
Thiếu phương tiện, điều kiện, kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động dạy học,
giáo dục.
1,63 0,49 1
6. Ảnh hưởng các mặt trái của nền kinh tế thị trường 1,62 0,49 2
7. Sự thiếu nỗ lực, tích cực học tập rèn luyện của một số cán bộ CHĐ. 1,56 0,48 3,5
W~VE( Có sự lãnh đạo sát sao của chi bộ Đảng, Ban giám hiệu; sự tham mưu tích cực của đội ngũ
CBQL, giáo viên; sự cộng tác thường xuyên của đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học Nhà trường được Thành ủy, UBND
thành phố, Thành đoàn, Sở GD&ĐT, Đoàn Thanh niên, Phòng GD&ĐT 29 đơn vị quan tâm.
- 20 -
W~V( Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học chưa đảm bảo; một số cán bộ CHĐ chưa cố gắng trong học tập,
rèn luyện; các lực lượng giáo dục phối hợp chưa đồng bộ; nội dung chương trình còn nặng về cung cấp kiến thức, ít thực hành
kĩ năng.
Tiểu kết chương 2
Chương 3
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO
CÁN BỘ CHỈ HUY ĐỘI THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
VÀ THỰC NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP (TẠI TRƯỜNG LÊ DUẨN)
3.1. Một số nguyên tắc chỉ đạo đề xuất các biện pháp quản lí đào tạo cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL: Đảm bảo
mục đích, mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục của Đội TNTP Hồ Chí Minh; Đảm bảo tính khoa học, hệ thống, toàn diện
trong QLĐT cán bộ CHĐ; Đảm bảo sự kế thừa và phát huy các thành tựu đã có trong QLĐT cán bộ CHĐ ở Trường Lê Duẩn;
Đảm bảo phù hợp với thực tiễn QLĐT cán bộ CHĐ hiện nay; Đảm bảo phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của các
thành viên trong và ngoài nhà trường trong QLĐT cán bộ CHĐ.
3.2. Một số biện pháp quản lí đào tạo cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL
3.2.1. Nhóm BP quản lí đầu vào: Biện pháp 1a: Cải tiến công tác chiêu sinh theo hướng ĐBCL;Biện pháp 1b: Xây
dựng tập thể sư phạm chất lượng, thân thiện, hợp tác;Biện pháp 1c: Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo theo mô; Biện
pháp 1d: Bồi dưỡng giáo viên thực hiện văn hóa tổ chức.
3.2.2. Nhóm biện pháp quản lí quá trình đào tạo: Biện pháp 2a: Cải tiến xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch đào tạo theo hướng ĐBCL; Biện pháp 2b: Tổ chức giảng dạy, học tập, rèn luyện theo mô đun;Biện pháp 2c:
Tiến hành kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo theo hướng ĐBCL;Biện pháp 2d: Trang bị và sử dụng cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học theo hướng ĐBCL;Biện pháp 2e: Tăng cường phối hợp các lực lượng trong thực hiện QLĐT cán bộ
CHĐ theo hướng ĐBCL .
- 21 -
3.2.3. Nhóm biện pháp quản lí đầu ra: Biện pháp 3a: Tăng cường đánh giá ngoài sau đào tạo; Biện pháp 3b: Xây
dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng nâng cao sau đào tạo; Biện pháp 3c: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao sau đào tạo.
3.2.4. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lí: Mỗi nhóm biện pháp có đặc điểm riêng, tác dụng khác nhau.
Cần vận dụng các biện pháp linh hoạt, sáng tạo và phù hợp để nâng cao hiệu quả đào tạo.
3.3. Khảo nghiệm nhận thức cán bộ quản lí, giáo viên – Tổng phụ trách Đội và cán bộ quản lí, giáo viên Trường
Lê Duẩn về MĐCT và mức độ khả thi (MĐKT) của các nhóm biện pháp QLĐT cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL
Bảng 3.1: Khảo nghiệm nhận thức về MĐCT và MĐKT của các nhóm biện pháp QLĐT cán bộ chỉ Đội theo hướng
ĐBCL
}
X
}
STT Nhóm biện pháp
MĐCT MĐKT Tương quan
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC r p
I. Nhóm biện pháp quản lí đầu vào
1. Biện pháp 1a: Cải tiến công tác chiêu sinh theo hướng
ĐBCL
2,67 0,48 2,38 0,52 0,47 0,00
2. Biện pháp 1b: Xây dựng tập thể sư phạm chất lượng,
thân thiện, hợp tác
2,63 0,51 2,36 0,56 0,51 0,00
3. Biện pháp 1c: Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo
theo mô đun
2,75 0,46 2,47 0,54 0,54 0,00
4. Biện pháp 1d: Bồi dưỡng giáo viên thực hiện văn hóa
tổ chức
2,71 0,47 2,35 0,59 0,48 0,00
Điểm trung bình chung 2,69 2,39
II. Nhóm biện pháp quản lí quá trình đào tạo
5. Biện pháp 2a: Cải tiến xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch đào tạo theo hướng ĐBCL
2,72 0,49 2,37 0,53 0,42 0,00
- 22 -
STT Nhóm biện pháp
MĐCT MĐKT Tương quan
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC r p
6. Biện pháp 2b: Tổ chức giảng dạy, học tập, rèn luyện
theo mô đun
2,78 0,47 2,45 0,46 0,56 0,00
7. Biện pháp 2c: Tiến hành kiểm tra, đánh giá quá trình
đào tạo theo hướng ĐBCL
2,67 0,52 2,32 0,54 0,46 0,00
8. Biện pháp 2d: Trang bị và sử dụng cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học theo hướng ĐBCL
2,68 0,52 2,36 0,55 0,51 0,00
9. Biện pháp 2e: Tăng cường phối hợp các lực lượng
trong thực hiện quá trình đào tạo theo hướng ĐBCL
2,74 0,48 2,33 0,56 0,45 0,00
Điểm trung bình chung 2,72 2,37
III. Nhóm biện pháp quản lí đầu ra
10. Biện pháp 3a: Tăng cường đánh giá ngoài về cán bộ CHĐ
sau đào tạo
2,67 0,53 2,42 0,56 0,38 0,01
11. Biện pháp 3b: Xây dựng nội dung, chương trình bồi
dưỡng nâng cao sau đào tạo
2,75 0,48 2,46 0,53 0,53 0,00
12. Biện pháp 3c: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao sau đào tạo 2,72 0,51 2,34 0,56 0,47 0,00
Trung bình chung 2,71 2,41
Các nhóm khách thể nhận thức cao về MĐCT và MĐKT của các nhóm biện pháp quản lí đào tạo cán bộ chỉ Đội theo
hướng ĐBCL. Kết quả kiểm định hệ số tương quan K7'& với 0.38≤7 ≤0.56 cho thấy các biện pháp có mối tương quan
thuận giữa MĐCT và MĐKT, giúp tác giả luận án có sở để triển khai thực nghiệm một số biện pháp đã đề xuất.
3.4. Thực nghiệm quản lí đào tạo cán bộ CHĐ theo hướng ĐBCL
3.4.1. Tổ chức thực nghiệm
nT3E()Nhằm kiểm chứng tính khả thi của hai biện pháp quản líG?H*I6-
7J!&&K&LMvà G>?%I56N0.67O/5)K&LM, góp phần hình thành kĩ năng chỉ huy cho
cán bộ CHĐ.
- 23 -
ny%59()Nếu tiến hànhG?H*I6-7J!&&K&LMvà G>?
%I56N0.67O/5)K&Lthì kĩ năng chỉ huy của cán bộ CHĐ có thể được nâng lên.
n()120 em thuộc04 lớp đào tạo cán bộ CHĐ: Lớp chi đội trưởng khối 7 khóa 148, Lớp
BCH Liên đội THCS khóa 57, Lớp Chi đội trưởng khối 7 khóa 149 và lớp BCH Liên đội Tiểu học khóa 59
nnU)..!*Ic )..()
Thực nghiệm 2 biện pháp QLĐT gồm: G?H*I6-7J!&&K&L4K&HE(2
"N!H!&"N+Mvà G>?%I56N0.67O/5)K&L(theo hướng tăng cường vai trò tự
quản lí của mỗi giáo viên, học sinh nhằm ĐBCL)”.
n_J()Tiến hành thực nghiệm trên một nhóm khách thể trong 4 khóa đào tạo cán bộ CHĐ.
n>=!()Đánh giá tính khả thi của nội dung, chương trình đào tạo theo mô
đun (thông qua 30 lượt ý kiến nhận xét của đội ngũ chuyên gia, CBQL và giáo viên Trường Lê Duẩn) và Đánh giá tính khả thi
của việc tổ chức giảng dạy, học tập, rèn luyện theo mô đun (thông qua kĩ năng chỉ huy hoạt động Đội của các nghiệm thể).
n,-..Thông qua mẫu phiếu đánh giá về mức độ khả thi của chương trình đào tạo cán bộ
CHĐ theo mô đun và hệ thống câu hỏi và bài tập đo nghiệm về kĩ năng chỉ huy hoạt động Đội dành cho các nghiệm thể.
n•TLJ?()
3.4.2. Kết quả thực nghiệm
nE$%c)P%/E?H!&!)*I-7J!&&K&HL
4E(2"N+
Bảng 3.2: Đánh giá về MĐKT của đào tạo cán bộ CHĐ theo mô đun
}
X
}
- 24 -
Stt Các tiêu chí
Ý kiến đánh giá/30 lượt
Khả thi Trung bình Ít khả thi ĐTB Thứ bậc
1 Mục tiêu dạy học của mỗi tiểu mô đun được xác định rõ ràng về
kiến thức, kĩ năng, thái độ
22 8 0 2,73 1
2 Nội dung của tiểu mô đun được thể hiện bằng các chủ đề 21 8 1 2,66 2
3 Các chủ đề được thể hiện bằng hệ thống các hoạt động, nhiệm vụ
cụ thể
20 7 3 2,56 4
4 Tăng cường tích cực hóa người học 21 7 2 2,63 3
5 Các phương pháp dạy học linh hoạt, sáng tạo 19 8 3 2,53 5
6 Sử dụng linh hoạt phương tiện dạy học và sự trợ giúp của công
nghệ thông tin
18 7 3 2,36 10
7 Đánh giá kịp thời trong mỗi hoạt động, là cơ sở đánh giá kết quả
chung của tiểu mô đun
18 9 3 2,50 6
8 Giúp người học có khả năng tự đánh giá hoạt động học tập 18 7 5 2,43 7
9 Thông tin phản hồi giúp người dạy và người học kịp thời điều
chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
17 8 5 2,40 8,5
10 Tạo cơ sở cho việc xác định các tiểu mô đun tiếp theo 17 8 5 2,40 8,5
Trung bình chung 2,52
Việc quản lí đổi mới cách xây dựng chương trình đào tạo cán bộ CHĐ theo mô đun và tổ chức đào tạo theo mô đun
giúp cho việc tích cực hóa hoạt động dạy và học, hướng vào việc hình thành, rèn luyện, phát triển năng lực chỉ huy của cán bộ
CHĐ thể hiện ở điểm trung bình chung về tính khả thi của từng tiểu mô đun ở mức độ cao (
X
€
2,52 điểm).
n9P%()[&$Zal5&**P% !0.&)
+$Zal57&i&**7H()4>><+!'()4d><++Za
l5()<*4 %+tăng 6,7%.+Zal5?7v-4 %n+ tăng 6,1%.+Za
- 25 -