ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
Bùi Trung Thông
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT
THIẾT KẾ CỰC ĐẠI CHO NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT
NHÂN NINH THUẬN 2
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
Bùi Trung Thông
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT
THIẾT KẾ CỰC ĐẠI CHO NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT
NHÂN NINH THUẬN 2
Chuyên ngành: Vật lý Địa cầu
Mã số: 604401111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Phạm Đình Nguyên
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân
thành đến TS. Phạm Đình Nguyên, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện
Luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp
cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề…
nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn Thạc sỹ của mình.
Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi
còn nhận đƣợc nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô,
đồng nghiệp, bạn bè và ngƣời thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cha mẹ và những ngƣời thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi
theo học khóa thạc sỹ tại trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên –
ĐHQGHN.
Quý Thầy, Cô là cán bộ thuộc Bộ môn Vật lý địa cầu, và quý Thầy, Cô
công tác tại Khoa Vật lý – Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên –
ĐHQGHN, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai
năm học vừa qua.
Các bạn bè, đồng nghiệp tại Cục An toàn bức xạ và hạt nhân – Bộ
Khoa học và Công nghệ, luôn động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tác giả
Bùi Trung Thông
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................2
3. Cấu trúc luận văn .....................................................................................................2
4. Các kết quả thu đƣợc của luận văn ..........................................................................3
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ĐỘ NGUY
HIỂM ĐỘNG ĐẤT TẠI KHU VỰC NMĐHN NINH THUẬN 2 Error! Bookmark
not defined.
1.1. Khái niệm ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Khái quát về hoạt động địa chất, kiến tạo lãnh thổ Việt Nam . Error! Bookmark
not defined.
1.3. Hoạt động động đất ở Miền nam Việt Nam và khu vực Ninh Thuận ........ Error!
Bookmark not defined.
1.4. Một số kết quả nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất đối với địa điểm
NMĐHN Ninh Thuận 2 ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Các nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất do nƣớc ngoài thực hiện
Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Đánh giá đánh giá độ nguy hiểm động đất của các nhà khoa học Việt Nam
Error! Bookmark not defined.
1.5. Những tồn tại cần đƣợc tiếp tục giải quyết......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 - PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT THIẾT KẾ
CỰC ĐẠI .................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp xác định độ lớn Mmax của động đất cực đại có thể phát sinh tại
mỗi vùng nguồn ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Xác định MDE bằng phƣơng pháp xác suất ...... Error! Bookmark not defined.
2.3. Xác định MDE bằng phƣơng pháp tất định ....... Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá việc sử dụng hai phƣơng pháp xác suất và tất định . Error! Bookmark
not defined.
CHƢƠNG 3 - XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘNG ĐẤT THIẾT KẾ CỰC ĐẠI CHO
NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN 2 .. Error! Bookmark not defined.
3.1 Các vùng nguồn sinh chấn ảnh hƣởng tới an toàn NMĐHN Ninh Thuận 2Error!
Bookmark not defined.
3.1.1 Các vùng nguồn trong bán kính 300km tính từ vị trí nhà máy ......... Error!
Bookmark not defined.
3.1.2 Các vùng nguồn trong bán kính 40km tính từ vị trí nhà máy ........... Error!
Bookmark not defined.
3.2. Xác định giá trị độ lớn động đất phục vụ cho thiết kế NMĐHN Ninh Thuận 2
Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Mô hình tắt dần chấn động sử dụng trong tính toánError! Bookmark not
defined.
3.2.2. Động đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 Error! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................4
PHỤ LỤC .................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Dữ liệu các trận động đất xảy ra sau trận động đất (M6.7) năm 1983 (Zung,
2007) và những trận động đất tại miền Nam Việt Nam gần đây…………………..11
Bảng 2: Giá trị rung động nền cực đại tại địa điểm Ninh Thuận 2 theo phƣơng pháp
xác suất ………………………………..…………………………………..…….....15
Bảng 3: Giá trị rung động nền cực đại tại địa điểm Ninh Thuận 2 theo phƣơng pháp
tất định…….……………………………………………………………………….16
Bảng 4. Một số động đất ghi nhận đƣợc tại khu vực Ninh Thuận……………...….36
Bảng 5: Giá trị rung động nền cực đại tại địa điểm Ninh Thuận 2….…………….49
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Bản đồ kiến tạo khu vực xung quanh lãnh thổ Việt Nam…………………5
Hình 1.2 Bản đồ chấn tâm các trận động đất từng xảy ra tại Việt Nam trong thời
gian từ 1067 đến 2002 ………………………………………………………………6
Hình 1.3 Địa điểm xây dựng dự kiến NMĐHN Ninh Thuận 2……………………...7
Hình 1.4 Cơ cấu chấn tiêu và bản đồ cƣờng độ động đất xảy ra ngày 08/11/2005 tại
miền Nam Việt Nam (USGS) ………………………………………………………9
Hình 1.5 Cơ chế chấn tâm và bản đồ cƣờng độ động đất của trận động đất diễn ra
ngày 26/01/2011 (USGS) ………………………………………………………….10
Hình 1.6 Khu vực NMĐHN Ninh Thuận 2 nằm trong vùng nguy hiểm động đất có
gia tốc rung động nền cực đại từ 200-400 cm/s2…………………………………...12
Hình 1.7 Khu vực NMĐHN Ninh Thuận 2 đƣợc xác định thuộc vùng nền ổn định
Sunda với động đất cực đại có độ lớn M=7,0……………………………………...13
Hình 1.8 Các vùng nguồn chấn động sử dụng trong đánh giá Mmax bằng phƣơng
pháp xác suất……………………………………………………………………….14
Hình 1.9 Kết quả đánh giá rung động nền do động đất theo phổ phản ứng của động
đất đứt đối với đứt gãy núi Bàu. …………………………………………………...18
Hình 2.1. Các bƣớc đánh giá độ nguy hiểm động đất bằng phƣơng pháp xác suất
(Nguồn ENSTTI) ………………………………………………………………….28
Hình 3.1 Sơ đồ phân bố đứt gãy tổng hợp từ tài liệu địa chấn nông phân giải cao và
địa chấn dầu khí trong phạm vi bán kinh 100 km tính từ Phan Rang. (Theo Phan
Trọng Trịnh và nnk., 2013) ………………………………………………………..40
Hình 3.2 Bản đồ địa chấn kiến tạo của địa điểm Ninh Thuận 2 và các vùng lân cận
(Nguyễn Hồng Phƣơng) …………………………………………………………...41
Hình 3.3: Đặc trƣng địa mạo kiến tạo quanh đứt gãy Đông Hòn Gió…………….43
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ENSTTI (European Nuclear Safety Training & Tutoring Institute): Viện nghiên
cứu đào tạo và thực hành an toàn hạt nhân châu Âu;
GSHAP (Global Seismic Hazard Assessment Program): Chƣơng trình đánh giá độ
nguy hiểm động đất toàn cầu;
IAEA (International Atomic Energy Agency): Cơ quan năng lƣợng nguyên tử quốc
tế;
MCE (Maximum Credible Earthquake): Động đất cực đại có thể xảy ra;
MDE (Maximum Design Earthquake): Động đất thiết kế cực đại;
NMĐHN: Nhà máy điện hạt nhân;
PEER: Trung tâm nghiên cứu kỹ thuật địa chấn Thái Bình Dƣơng;
PGA (Peak Ground Acceleration): gia tốc rung động nền cực đại;
USGS: Cơ quan khảo sát địa chất Hoa Kỳ;
WSSI (World Seismic Safety Initiative): Sáng kiến an toàn địa chấn toàn cầu.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dự án các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận tại Việt Nam, trong đó có
NMĐHN Ninh Thuận 2 là công trình quan trọng cấp quốc gia của Việt Nam. Một
trong các mối nguy hại lớn nhất đối với an toàn của các NMĐHN là các tác động
gây ra bởi động đất tới các cấu trúc, bộ phận và thành phần của NMĐHN. Trong
quá khứ đã có NMĐHN bị hƣ hại nghiêm trọng, phải ngừng hoạt động trong một
thời gian dài sau khi xảy ra động đất nhƣ NMĐHN Kashiwazaki-Kariwa (Japan) nhà máy điện hạt nhân lớn nhất thế giới về sản lƣợng điện, có đến 7 lò phản ứng,
đƣợc xây dựng từ giữa những năm 1990. Do đó việc xác định các giá trị về độ lớn
động đất làm cơ sở để thiết kế NMĐHN Ninh Thuận 2 có vai trò đặc biệt quan
trọng trong đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình và ngƣời dân khi xây dựng và
đƣa công trình vào vận hành. Bên cạnh đó, một trong các tiêu chí để đánh giá tính
ƣu việt giữa các thế hệ lò phản ứng sử dụng trong các NMĐHN là khả năng chống
động đất của nhà máy điện hạt nhân đó. Do đó việc xác định các giá trị về độ lớn
động đất làm cơ sở để thiết kế NMĐHN Ninh Thuận 2 có vai trò quan trọng trong
lựa chọn công nghệ sẽ sử dụng, cũng nhƣ đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế đặt ra khi
quyết định triển khai chƣơng trình điện hạt nhân tại Việt Nam.
Về lý thuyết, việc đánh giá, xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho các
công trình quan trọng đã đƣợc rất nhiều tác giả đề cập (chẳng hạn Cornell, 1968;
McGuire, 1976; Ordaz et. al., 2001; Lee et. al., 2002, 2003; Campbell và Bozorgnia,
2008; Abrahamson và Silva, 2008; Panza et. al., 2011). Tuy nhiên, khu vực lân cân
vị trí dự kiến xây dựng NMĐHN Ninh Thuận 2 có những đặc thù thực tế nhất định
nhƣ điều kiện địa chất kiến tạo phức tạp, các kết quả điều tra, khảo sát trƣớc đây
còn nghèo nàn, hoạt động động đất không đƣợc quan sát đầy đủ, v.v... (Nguyễn
Đình Xuyên và nnk., 1996, 2004). Chính vì vậy, việc đánh giá, xác định giá trị động
đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 là không đơn giản, cần đƣợc nghiên
cứu kỹ để có thể đảm bảo đƣợc đồng thời hai yêu cầu đã nêu: i) Đảm bảo mức an
1
toàn cao nhất cho công trình; ii) Đảm bảo tiết kiệm chi phí đầu tƣ và hiệu quả kinh tế của
công trình.
Chính vì những lý do đã nêu trên đây, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu
xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2”
cho luận văn Thạc sĩ của mình. Luận văn đƣợc đặt ra với mục tiêu xác định giá trị động
đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 trên cơ sở các thông tin đã có về điều
kiện địa chất, kiến tạo, đứt gãy và các quan trắc địa chấn tại khu vực dự kiến xây dựng
NMĐHN Ninh Thuận 2 và lân cận.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho công trình xây dựng nói chung và
đối với nhà máy điện hạt nhân nói riêng, các phƣơng pháp phổ biến thƣờng đƣợc sử dụng
là phƣơng pháp xác suất (xem Cornell, 1968; McGuire, 1976; Ordaz et. al., 2001) và
phƣơng pháp tất định (Campbell và Bozorgnia, 2008; Abrahamson và Silva, 2008;
Hermann et. al., 2010; Irikura và Miyake, 2011; Kluegel và Attinger, 2011). Việc lựa
chọn phƣơng pháp nào thích hợp để có đƣợc kết quả tin cậy phụ thuộc vào đặc điểm địa
chất, bối cảnh kiến tạo của khu vực nghiên cứu.
Trong luận văn của mình, tôi đã hệ thống lại các phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng
trong đánh giá động đất thiết kế cực đại, phân tích các điều kiện thực tế của khu vực dự
kiến xây dựng công trình NMĐHN Ninh Thuận 2, từ đó lựa chọn phƣơng pháp tất định
cho nghiên cứu này nhằm tính toán giá trị động đất thiết kế cực đại cho địa điểm nghiên
cứu: nguồn sinh chấn đƣợc xác định theo mô hình đứt gãy, sử dụng mô hình tắt dần chấn
động của Campbell và Bozorgnia, 2008.
3. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 3
chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Tổng quan về các nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm động đất tại khu vực dự
kiến xây dựng NMĐHN Ninh Thuận 2.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp xác định giá trị động đất thiết kế cực đại.
Chƣơng 3: Xác định giá trị động đất thiết kế cực đại cho nhà máy điện hạt nhân Ninh
Thuận 2.
4. Các kết quả thu đƣợc của luận văn
Quá trình thực hiện Luận văn đã đƣa lại một số kết quả chính sau đây:
-
Hệ thống đƣợc đầy đủ các phƣơng pháp xác định giá trị động đất thiết kế cực đại
thƣờng đƣợc sử dụng hiện nay;
-
Xác định đƣợc giá trị động đất thiết kế cực đại cho NMĐHN Ninh Thuận 2 trong
các điều kiện thực tế của Việt Nam hiện nay. Kết quả này hoàn toàn có thể tham
khảo trong quá trình thiết kế, xây dựng chống động đất cho NMĐHN Ninh Thuận
2.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Đặng Thanh Hải, Cao Đình Triều (2006), “Đứt gãy hoạt động và động đất ở miền
Nam Việt Nam”, Tạp chí Địa chất, loạt A, số 297, Hà Nội, tr. 11 -23.
2. Hoàng Anh Khiển, Nguyễn Phúc Tùng, Phạm Huy Long (1984), Lineament lãnh
thổ Việt Nam, Tuyển tập Địa chất và Khoáng sản, NXB Hà Nội, tập 2, tr.311-319.
3. Phạm Đình Nguyên (2002), Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện nền lên dao động
động đất mạnh. Luận văn Thạc sĩ Khoa học. Trƣờng Đại học KHTN - ĐHQGHN,
Hà Nội.
4. Phạm Đình Nguyên, Nguyễn Đình Xuyên, Nguyễn Hồng Phƣơng, Nguyễn Lê Minh,
2015. Địa chấn học, Bách khoa thƣ địa chất, ĐH Quốc gia Hà Nội (đã nhận đăng).
5. Nguyễn Hồng Phƣơng (1997), “Đánh giá động đất cực đại cho các vùng nguồn
chấn động ở Việt Nam bằng tố họp các phương pháp xác suất”, Các công trình
nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Tập III, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội,
tr. 48 – 65.
6. Nguyễn Hồng Phƣơng, Phạm Thế Truyền (2007), Xây dựng mô hình nguồn tuyến
đánh giá rủi ro động đất ở Việt Nam. Tạp chí các Khoa học về trái đất, 29 (3), tr.
228-238.
7. Bùi Công Quế, Nguyễn Kim Lạp (1992), Cấu trúc sâu vỏ trái đất và tính địa chấn
lãnh thổ Việt Nam, Viện KHVN, Hà Nội.
8. Bùi Công Quế (2010), Nguy hiểm động đất và sóng thần ở vùng ven biển Việt Nam,
NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, Chƣơng V. tr. 169-185.
9. Cao Đình Triều, Nguyễn Danh Soạn (1998), Hệ thống đứt gãy chính lãnh thổ Việt
Nam trên cơ sở phân tích kết hợp tài liệu trọng lực, từ và ảnh vệ tinh, Tạp chí Địa
chất, số 247, Hà Nội, tr.17- 27.
10. Nguyễn Đình Xuyên (1987), “Quy luật biếu hiện của động đất mạnh trên lãnh thố
Việt Nam”, Tạp chí Các khoa học về Trái đất, Hà Nội, tập 9, tr.14-20.
11. Nguyễn Đình Xuyên và nnk. 1996. Cơ sở dữ liệu cho các giải pháp giảm nhẹ hậu
quả động đất ở Việt Nam, Báo cáo đề tài độc lập cấp nhà nƣớc mã số KT-ĐL-92-07,
Viện Vật lý Địa cầu, Hà Nội.
12. Nguyễn Đình Xuyên, Phạm Đình Nguyên (1997), Bước đầu nghiên cứu quy luật di
chuyển hoạt động động đất ở khu vực Đông Nam Á. TC Khoa học Trái đất, Hà Nội,
tr.214-248.
13. Nguyễn Đình Xuyên và nnk. 2004. Nghiên cứu dự báo động đất và dao động nền ở
Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài độc lập cấp nhà nƣớc, Viện Vật lý Địa cầu, Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
14. Nguyễn Đình Xuyên, Phạm Đình Nguyên (2010), Một số thành tựu của địa chấn
Việt Nam và xu thế phát triển hiện đại, Tuyển tập báo cáo tại Hội nghị Khoa học kỷ
niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
Tài liệu Tiếng Anh
15. Abrahamson, N. A., and Silva, W. J., 2008. Summary of the Abrahamson & Silva
NGA ground-motion relations, Earthquake Spectra, 24, 67–97.
16. Campbell, K. W., and Bozorgnia, Y., 2008. NGA ground motion model for the
geometric mean horizontal component of PGA, PGV, PGD and 5% damped linear
elastic response spectra for periods ranging from 0.01 to 10 s, Earthquake Spectra
24, 139–171.
17. Cornell C.A., 1968. Engineering seismic risk analysis. Bulletin of the Seismological
Society of America, 58 (5), 1583–1606.
18. Hermann V., N. D. Pham, A. Fichtner, S. Kremers, H. P. Bunge, and H. Igel, 2010.
Advances in Modelling and Inversion of Seismic Wave Propagation, in S. Wagner et
al. (eds.), High Performance Computing in Science and Engineering,Garching/Munich
2009, Vol. 3, 293-306, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, doi: 10.1007/978-3-642-138720 25.
19. Irikura K. và Miyake H., 2011. Recipe for Predicting Strong Ground Motion from
Crustal Earthquake Scenarios, Pure Appl. Geophys., 168, 85–104, DOI
10.1007/s00024-010-0150-9.
20. Kluegel J. U. và Attinger R., 2011. Scenario-Based Seismic Risk Analysis: An
Engineering Approach to the Development of Source and Site-Specific Ground Motion
Time Histories in Areas of Low Seismicity, Pure Appl. Geophys., 168, 55–67, DOI
10.1007/s00024-010-0160-7.
21. Lee, W. H. K., Kanamori, H., Jennings, P. C., and Kisslinger, C., (Editors), (2002).
“International Handbook of Earthquake and Engineering Seismology, Part A",
Academic Press, Amsterdam, 933(+23) pp and 1 CD-ROM.
22. Lee, W. H. K., Kanamori, H., Jennings, P. C., and Kisslinger, C., (Editors), (2003).
“International Handbook of Earthquake and Engineering Seismology, Part B",
Academic Press, Amsterdam, 1012 pp and 2 CD-ROMs.
23. McGuire R.K., 1976. FORTRAN program for seismic risk analysis, U. S. Geological
Survey Open-File Report, 76–67.
24. Nguyen Hong Phuong (2001), Probabilistic seismic hazard assessment along the
Southeastern coast of Vietnam, Natural hazards, 24(1), pp, 53-74.
25. Nguyen Quoc Zung (2007), Earthquake activity and seismological network in
Vietnam, Institute of Geophysics, Vietnamese Academy for Science. &Technology,
the report the workshop organized by JAMSTEC, 2007.
26. Ordaz M., Aguilar A., Arboleda J., 2001. CRISIS 2001, Program for Computing Seismic
Hazard, Instituto de Ingeniería UNAM.
27. Panza G. F., K. Irikura, M. Kouteva, A. Peresan, Z. Wang, and R. Saragoni, 2011.
Advanced Seismic Hazard Assessment, Pure Appl. Geophys., 168, 1–9, DOI
10.1007/s00024-010-0179-9.
28. Petersen M., S. Harmsen, C. Mueller, K. Haller, J. Dewey, N. Luco, A. Crone, D.
Lidke, and K. Rukstales, 2007. Documentation for the Southeast Asia Seismic
Hazard Maps, USGS.
29. Toro, G. R., Abrahamson, N. A., and Schneider, J. F.,(1997), Engineering model of
strong ground motions from earthquakes in the central and eastern United States,
Seismological Research Letters, 68(1), pp, 41- 57.
30. Xiang, J., and Gao, D. (1994), The attenuation law of horizontal peak acceleration
on the rock site in Yunnan area, Earthquake Research in China, 8(4), pp, 509-516.
31. Youngs, R. R., Chiou, S. J., Silva, W. J., and Humphrey, J. R. (1997). Strong
ground motion attenuation relationships for subduction zone earthquakes,
Seismological Research Letters, 68(1), pp, 58-73.