P
(5 -
P
(5 -
Chuyên ngành:
-
Trung tâm Thông tin - -
(5 - -
- -
cho em làm
Xin chân
G
K : Khá
TB : Trung bình
Y
TN
SL
TC : Tiêu chí
TP
TCSP
1
1. 1
2. 2
4.
5
5. 5
5.1.
5
5.2. 5
5.3. 6
6.
6
7.
6
8.
6
9.
6
8
NG 1:
VÀ TH
8
1.1.
8
1.1.1
8
1.1.2.
10
1.1.3.
11
1.1.4.
i5 - 6
15
1.2.
16
1.2.1 16
1.2.1.1 16
1.2.1.2. 16
1.2.1.3.
16
1.2.1.4.
16
1.2.1.5.
cho
(5 - 6
)
. 17
1.2.1.6.
18
1 25
2:
5 - 6
27
2.1.
27
2.1.1.
27
2.1.2.
,
,
. 28
2.2. (5- 6
)
30
2.2.1.
30
2.2.2.
32
2.2.3.
34
2.2.4.
36
2.2.5.
38
2.2.6.
42
2 45
3:
47
3.1.
47
3.1.1. 47
3.1.2. 47
3.1.3.
47
3.1.4.
47
3.1.5.
48
3.1.6.
48
3.1.7.
48
3.1.8.
(5 - 6
)
. 49
3.1.9.
50
3 57
58
1.
58
2.
58
1
1.
.
,
.
,
- ,
.
,
,
,
,
.
,
, ,
-
. ,
, ,
.
,
. T
,
,
.
,
,
.
,
. ,
.
,
, .
.
,
,
,
,
.
,
, thiên nhiên; thông qua môn
2
1.
,
.
,
,
, tụi
(5 - 6
)
,
.
2.
Sự phát triển ngôn ngữ của trẻ tr-ớc tuổi đi học, cũng nh- ngôn ngữ mạch
lạc đã đ-ợc rất nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học trên toàn thế giới nghiên cứu.
Song mỗi tác giả lại nghiên cứu ở các lứa tuổi khác nhau và ở các góc độ khác
nhau. Đặc biệt ở Liên Xô tr-ớc đây do điều kiện phát triển sớm về kinh tế cũng
nh- trình độ văn hoá. Cho nên nghành giáo dục dành cho trẻ em tr-ớc tuổi học
cũng đ-ợc chú trọng. Các nhà tâm lý học, giáo dục học rất quan tâm đến việc
nghiên cứu cũng nh- đ-a ra những biện pháp tốt nhất nhằm phát triển ngôn ngữ
cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo. Đặc biệt là phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
Ngôn ngữ và lĩnh hội ngôn ngữ là thành tựu vô cùng quan trọng trong sự
phát triển của trẻ em. Sự phát triển ngôn ngữ của trẻ em đặc biệt là ngôn ngữ
mạch lạc là điều gây nhiều hứng thú và là đề tài của nhiều nhà nghiên cứu khoa
học trong nửa đầu thế kỷ XIX cho đến nay. Các nhà nghiên cứu này cho rằng: từ
3 - 4 tuổi trẻ bắt đầu nói đ-ợc những câu dài và phức tạp , biết sử dụng ngôn ngữ
hội thoại để giao tiếp - bắt đầu xuất hiện những biểu hiện ban đầu của ngôn ngữ
độc thoại - ngôn ngữ kể truyện. Đến 4 - 5 tuổi trẻ đã nói đ-ợc những câu t-ơng
đối phức tạp. Trẻ đã bắt đầu sử dụng ngôn ngữ độc thoại và hội thoại để giao
tiếp. Khi đã 5 - 6 tuổi trẻ nói đ-ợc những câu đa dạng và phong phú để giao tiếp:
câu đơn, câu phức , trẻ sử dụng thành thạo ngôn ngữ độc thoại có nghĩa là trẻ
đã trở thành chủ thể nói năng thực sự. Hay khả năng phát triển ngôn ngữ mạch
lạc của trẻ ở dạng thuần thục.
3
U.X Mukhina - Nhà tâm lý học ngời Nga trong cuốn Tâm lý học mẫu
giáo đã tìm hiểu sự phát triển ngôn ngữ của trẻ mầm non song song với sự phát
triển tâm lý của chúng. Tác giả rất quan tâm đến cách biểu đạt lời nói mà trẻ
muốn diễn đạt. Đặc biệt cuối tuổi mẫu giáo ngôn ngữ dần trở thành ph-ơng tiện
quan trọng nhất nhằm truyền đạt kinh nghiệm xã hội cho đứa trẻ để ng-ời lớn
điều khiển hoạt động của nó.
E. I Chikhiêva trong cuốn: Phát triển ngôn ngữ của trẻ d-ới tuổi đến
tr-ờng phổ thông đã đánh giá cao việc dạy tiếng mẹ đẻ ở vờn trẻ vì đó là cơ sở
của mọi sự phát triển trí tuệ, là kho tàng của mọi tri thức, là cơ sở của nền giáo
dục. Bà cho rằng ngôn ngữ là công cụ hoàn chỉnh nhất trong giao tiếp giữa con
ng-ời với con ng-ời, phải quan tâm đến khả năng này của trẻ.
L.X Vgôtxki trong T- duy và ngôn ngữ đã khẳng định: Do ngôn ngữ
là ph-ơng thức đầu tiên mà qua đó con ng-ời trao đổi những giá trị xã hội. Cho
nên ngôn ngữ vô cùng quan trọng đối với sự phát triển t- duy.
A.M Leusina tiến hành nghiên cứu sự phát triển ngôn ngữ mạch lạc của
trẻ mẫu giáo. Bà đã đa ra kết luận: Không phải là từ mà câu và ngôn ngữ mạch
lạc là đơn vị của ngôn ngữ nh- một ph-ơng tiện giao tiếp . Việc phát triển ngôn
ngữ mạch lạc đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển ngôn ngữ cho trẻ
trong suốt thời kỳ mẫu giáo.
Ph.A Xôkhin và các cộng sự trong cuốn: Sự phát triển ngôn ngữ trẻ em
lứa tuổi mẫu giáo cho rằng: các biện pháp dạy trẻ kể truyện, kể truyện theo
tranh, theo đồ chơi, theo kinh nghiệm, kể truyện sáng tạo có tác dụng thúc đẩy
quá trình phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
Bà Chikhiêva cũng đã đề ra các biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ một
cách có hệ thống. Trong đó bà nhấn mạnh cần dựa trên cơ sở tổ chức cho trẻ tìm
hiểu về thế giới xung quanh qua các hoạt động nh- dạo chơi, xem tranh, kể
truyện cho trẻ nghe để hình thành kỹ năng kể truyện cho trẻ. Những t- t-ởng
này đến nay vẫn còn nguyên giá trị khoa học đối với nghành giáo dục mầm non.
Tính mạch lạc trong các câu truyện của mẫu giáo còn đ-ợc D.N ixtomina
nghiên cứu. Bà cho trẻ mẫu giáo kể lại truyện không có tranh, kể theo tranh và
kể sáng tạo. Trên cơ sở tài liệu thu đ-ợc bà đi đến kết luận các biện pháp kể
4
truyện có ảnh h-ởng quyết định ddến sự hình thành và phát triển ngôn ngữ mạch
lạc cho trẻ mẫu giáo.
ở Việt Nam trong thời gian gần đây vấn đề phát triển ngôn ngữ ngày càng
đ-ợc quan tâm hơn, biểu hiện bằng các tiết học ỏ tr-ờng mầm non do bộ giáo
dục và đào tạo, vụ mầm non đề ra trong các ch-ơng trình: làm quen chữ cái, trò
chơi với chữ cái, bé tập tô Đặc biệt hiện nay đang b-ớc đầu thực hiện chuyển
đổi, đổi mới về nội dung cũng nh- ph-ơng pháp giảng dạy trong tr-ờng mầm
non. Việc phát triển ngôn ngữ đ-ợc lồng ghép thích hợp trong các tiết học khác
mà vẫn đảm bảo đ-ợc nội dung kiến thức của môn học chính.
Nguyễn Xuân Khoa trong cuốn Ph-ơng pháp phát triển cho trẻ mẫu
giáo đã đa ra một số biện pháp nhằm phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
d-ới hình thức kể chuyện khác nhau trong đó có kể chuyện sáng tạo .
Lê Thị Kim Anh trong Ph-ơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo cũng đã xây dựng một số phơng pháp phát triển ngôn ngữ mạch lạc . Tác
giả đã nhấn mạnh ý nghĩa của việc rèn luyện kỹ năng về dạy trẻ kể chuyện sáng
tạo đoạn kết thúc của câu chuyện , dạy trẻ kể chuyện sáng tạo theo dàn bài của
câu chuyện . Lập chuyện theo tính cách nhân vật hay dạy trẻ kể chuyện về nhân
vật . Tuy nhiên ch-a đề ra các biện pháp cụ thể .
Nguyễn Thị Oanh khi nghiên cứu sự phát triển của ngôn ngữ trẻ đã khẳng
định tầm quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển ngôn ngữ của trẻ . Tác giả
thấy rằng cần có tiết học riêng giành cho nhiệm vụ phát triển ngôn nhữ trong đó
có ngôn ngữ mạch lạc . Sự lồng ghép nhiệm vụ này trên các tiết học khác không
đảm bảo chất l-ợng phát triển ngôn ngữ cũng nh- không đủ thời gian để giải
quyết một cách triệt để .
Việc phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ không chỉ đ-ợc thực hiện trong
giao tiếp tự do mà còn phải có trong những tiết học với mục đích phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ . Đó là tiết học khó đòi hỏi cô giáo phải chuẩn bị cẩn thận
và nắm vững ph-ơng pháp dạy .
Luận án thạc sĩ của Huỳnh ái Hồng về Một số biện pháp dạy trẻ kể
chuyện theo chủ đề nhằm phát triển lời nói mạch lạc cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi
5
tại thành phố Hồ Chí Minh đã xây dựng một số biện pháp dạy trẻ kể chuyện
theo tranh có chủ đề nhằm phát triển lời nói mạch lạc cho trẻ mẫu giáo .
Nhìn chung đã có rất nhiều tác giả, nhiều nhà khoa học, giáo dục trong và
ngoài n-ớc quan tâm nghiên cứu trên nhiều khía cạnh góc độ riêng, phong phú.
Tuy nhiên ở n-ớc ta trong những năm gần đây mới bắt đầu chú trọng đến vấn đề
phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ mẫu giáo. Ngoài việc khẳng định tính cấp
thiết và tầm quan trọng của việc phát triển ngôn ngữ mạch lạc trong giáo dục trẻ
mầm non các tác giả cũng đã đ-a ra một số nội dung, nhiệm vụ, biện pháp phát
triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ mẫu giáo. Riêng vấn đề dạy trẻ kể sáng tạo
truyện dân gian theo tính cách nhân vật nhằm phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho
trẻ mẫu giáo thì còn ch-a đ-ợc nghiên cứu.
4.
.
(5 - 6
)
.
T
(5 - 6
)
.
.
5.
5.1.
:
1 Huy
- Chõu
5.2.
(5 - 6
) 1 -
.
(5 - 6
) - .
6
5.3.
n (5 - 6
)
.
6.
:
, ,
, intenet
.
:
(5 - 6
)
.
:
.
7.
(5 - 6
) thông
.
n ngôn
-
.
sáu (5 - 6
)
.
8.
:
(5 - 6
)
,
.
, n
.
9.
, ph , ,
7
1:
(5 - 6
) ,
(5 - 6
)
2:
(5 - 6
)
sáu
(5 - 6
)
3:
Trong
án
,
.
8
G 1:
VÀ
1.1.
1.1.1
:
(
,
) {9 - trang 12}.
-
.
,
, ,
(
).
,
,
.
4 - 5
, 5 - 6
,
:
:
.
. ,
.
+ :
v, ,
.
.
+
:
,
.
giai
, .
9
*
.
,
nhi.
,
,
,
. Cho
.
*
.
+
.
,
.
.
.
,
,
,
.
+
.
,
n.
.IaGanperin.
6
.
.
,
6
.
10
.
,
.
,
,
,
.
.
1.1.2.
chung, , ,
.
.
,
.
.
:
.
,
, , ,
.
, ,
.
.
,
xung quanh,
. hu, ,
, ,
,
.
.
11
.
,
.
p,
.
- .
, ,
,
.
.
.
,
,
, ,
.
,
.
,
,
.
,
,
. ngôn
á ,
,
,
,
,
, .
.
c
,
, ,
.
.
,
,
gic
,
.
, ,
, , .
1.1.3.
.
,
12
,
,
.
I.J.
,
,
,
[2 - trang 17].
. ,
-
trang 10].
,
.
.
,
:
:
,
.
:
,
,
, ( , ,
giao thông ), k ,
,
. ,
,
.
A.
(
)
.
.
,
.
13
U.
,
.
M G
:
c,
,
. Ngôn
.
,
,
.
,
.
trong -
.
.
.
,
, ,
.D.
:
[5 - trang 19].
,
.
.
,
.
Ngô
,
,
[5 - trang 8].
,
.
,
,
,
lai.
, ,
,
,
.
14
,
,
.
, ,
, , ,
.
, ,
,
,
, B
,
,
. y,
,
,
.
:
,
,
.
.
ph
,
.
,
N
,
,
, .
,
,
,
.
, g
.
, .
. Trong
,
.
15
:
6
,
(3 - 6
)
,
,
.
5 - 6
,
.
, ,
.
:
, ,
.
.
1.1.4.
5 - 6
, không
.
,
.
, ,
.
, ,
tranh, ,
. Nh
.
.
,
,
, tai nghe.
,
.
,
.
,
.
16
,
.
oi xung quanh,
.
, ,
.
,
,
V ,
,
,
,
.
, ,
,
o
,
, , , ,
.
1.2.
c
1.2.1
1.2.1.1
Quá :
-
o
(5 - 6
) 2
(T
1 -
-
- - TP.
).
-
(5 - 6
).
-
(5 - 6
).
1.2.1.2.
- Giáo
non.
- .
1.2.1.3.
-
12/2013 04/2014.
1.2.1.4.
-
.
17
-
, ,
.
-
, .
-
1.2.1.5.
(5 - 6
)
.
-
,
(5 - 6
).
4
:
STT
1
,
.
+ ,
+
.
+ ,
,
.
3
2
1
2
+
.
+ - không hay -
.
+
3
2
1
3
+
+
+
2
1
1
4
+
+
2
1
0
,
(5 - 6
)
:
18
-
9 - 10
-
:
7 - 8
- M:
5 - 6
-
:
3 - 4
1.2.1.6.
a.
m
2
* :
- Giáo
: 4
- Giáo
: 9
- Giáo
: 4
- :
-
:
*
:
-
5
: 3
-
5 - 10
: 6
-
10 - 15
: 6
-
15
: 2
, ng tôi
,
.
.
,
.
*
:
-
1-
: 31/
-
- : 31/
,
.
,
,