Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO TẦNG NOB1 DỊCH VỌNG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 174 trang )




Tr ờng đại học xây dựng
!"#$%"&'(")*%"+,-"./01"
***************************









2/"-,3".4%"
56"#$/"-789%:"./;%"-<("


""""""""""""""""""""""""""""=+>?"""""""""""""""""""""""""""" :""""
"""""""""""""""""@+->"""""""""""""""""""""""""""""": %:1AB%")C"+/0-"
"""""""""""""""""D@@E"""""""""""""""""""""""""""""": FGGHIJK
"""""""""""""""""L43""MN%:"OP""""""""""""": JQRST
"""""""""""""""""L43"U1V%".P""""""""""""""": JKRSW








Tr"ờng đại học xây dựng

Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp
**** ****



Thuyết minh
đồ án tốt nghiệp

Đề tài
Đơn nguyên 1 chung c: cao tầng no9b1
Khu đô thị dịch vọng - cầu giấy - hà nội





"
GVHD 1
:
THS. Hồ THị HIềN
Gvhd 2
:
THS. KIềU THế CHINH
svth
:
NGHIÊM MINH THANH
Lớp
:

49XD5
mssv
:
714-49





Hà Nội 12-2008


Tr"ờng đại học xây dựng

Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp
**** ****



Phụ lục
đồ án tốt nghiệp

Đề tài
Đơn nguyên 1 chung c: cao tầng no9b1
Khu đô thị dịch vọng - cầu giấy - hà nội






"
GVHD 1
:
THS. Hồ THị HIềN
Gvhd 2
:
THS. KIềU THế CHINH
svth
:
NGHIÊM MINH THANH
Lớp
:
49XD5
mssv
:
714-49





Hà Nội 12-2008



D<(".<("



Trang


Lời mở đầu
Phần I
X/Y%"-7Z(""""""""""""3"
Phần II
XY-"([1"""""""""""""9"
A- Giải Pháp Kết cấu
B - Xác định sơ bộ kích th ớc cấu kiện, tải trọng tác dụng 14
C - Tính thép sàn tầng điển hình 25
D - Tính cầu thang tầng điển hình 29
E - Tính toán, tổ hợp nội lực, tính cốt thép khung trục 3 36
G - Thiết kế phần ngầm 55
Phần III
\>/"($%:"""""""""""75"""
A- Thiết kế thi công phần ngầm 79
B - Thiết kế thi công phần thân 125
C - Thiết kế thi tiến độ thi công 156
D - Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 159
E - Các biện pháp kỹ thuật an toàn - vệ sinh môi tr ờng 167


lời mở đầu

Tất cả các sinh viên tr ờng Đại học Xây dựng, sau 5 năm học tập và rèn
luyện đều phải trải qua một cuộc sát hạch cuối cùng tr ớc khi đ ợc công nhận
là một ng ời kỹ s xây dựng - đó là đồ án tốt nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp là một bài ôn tập lớn cuối cùng mà em và các sinh viên
trong toàn tr ờng phải thực hiện. Trong thời gian 15 tuần, với đề tài "Đơn
nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1- Khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy
Hà Nội ", em có nhiệm vụ tìm hiểu phần kiến trúc, thiết kế phần kết cấu và

lập biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công công trình. Với sự h ớng dẫn, chỉ bảo
tận tình của cô Hồ Thị Hiền (h ớng dẫn kết cấu) và thầy Kiều Thế Chinh
(h ớng dẫn thi công), em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, em có điều kiện kiểm tra lại những
kiến thức mình đã học. Quá trình ôn tập này đặc biệt có ích cho em tr ớc khi
ra tr ờng, sử dụng những kiến thức đã học vào công việc thiết kế xây dựng sau
này.
Thời gian 5 năm học tại tr ờng Đại học Xây dựng đã kết thúc và sau khi
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em sẽ là những kỹ s trẻ
tham gia vào quá trình xây dựng đất n ớc. Tất cả những kiến thức đã học
trong 5 năm, đặc biệt là quá trình ôn tập thông qua đồ án tốt nghiệp tạo cho
em sự tự tin để có thể bắt đầu công việc của một kỹ s thiết kế công trình
trong t ơng lai. Những kiến thức đó có đ ợc là nhờ sự h ớng dẫn và chỉ bảo
tận tình của các thầy giáo, cô giáo tr ờng Đại học Xây dựng.
Em xin phép đ ợc gửi lời cám ơn chân thành đến nhà tr ờng và tất cả các
thầy cô đã dạy dỗ em. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Hồ
Thị Hiền (bộ môn sức bền vật liệu) và thầy Kiều Thế Chinh (bộ môn công
nghệ và tổ chức xây dựng) - những ng ời thầy đã tận tình h ớng dẫn, giúp em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 31/12/2008
Sinh viên: Nghiêm Minh Thanh
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 3 -
Phần I


Kiến trúc
(10%)
"
"
"
"
"
=/C]"+/;%">84%:"?^%_"->&I"`a"->b">/*%"

@/%>"+/;%"->c(">/0%_"d:>/;#"D/%>"\>e%>"

X>]e_"fgA"?c%:"?g%"?<%:"h"($%:"%:>/03"
"
L43_"JHRSF"
"
D@@E_"iKGJIJH"




















Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 4 -
I. nhiệm vụ thiết kế:
1. Vẽ các mặt bằng.
2. Vẽ mặt đứng chính.
3. Vẽ mặt cắt ngang, dọc của công trình.
II. Bản vẽ kèm theo:
- 01 bản vẽ mặt bằng tầng hầm, tầng 1,2,3 (KT- 01).
- 01 bản vẽ mặt bằng tầng điển hình, tầng mái, mặt bằng mái, chi tiết cầu thang
TH1 (KT- 02).
- 01 bản vẽ mặt đứng chính, mặt đứng bên (KT- 03)
- 01 bản vẽ mặt mặt cắt ngang + mặt cắt dọc (KT- 04)






Giáo viên h ớng dẫn




Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 5 -
A. Đặc điểm công trình:
1. Đặc diểm chung:
- Tên công trình: Đơn nguyên 1 Nhà N09B1.
- Địa điểm xây dựng: Khu đô thị mới Dịch Vọng - quận Cầu Giấy - Hà Nội.
- Chủ đầu t : Công ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm.
- Tổng diện tích mặt bằng: 1493
2
m .
- Diện tích xây dựng : 910
2
m .
- Tổng diện tích sàn: 10810
2
m .
- Vị trí địa lý:
+ Phía bắc giáp đ ờng quy hoạch thuộc khu đô thị mới Dịch Vọng
Cầu Giấy.
+ Phía nam giáp khu đất trống (ch a xây dựng).
+ Phía đông giáp khu đất xây dựng đơn nguyên 2 Nhà N09B1.
+ Phía tây giáp đ ờng quy hoạch thuộc khu đô thị mới Dịch Vọng
Cầu Giấy.

2. Chức năng công trình:
Chung c đ ợc thiết kế một tầng hầm sử dụng làm khu vực để xe và bố trí
khu vực thu rác thải, phòng kỹ thuật có máy phát điện phục vụ thang máy cho
chung c và một phòng máy bơm. Các bể n ớc và bể phốt đ ợc bố trí d ới nền
công trình ngoài phạm vi tầng hầm. Ngoài ra tầng mái bố trí 4 bể n ớc có khối
tích
3
50m dùng cho sinh hoạt và cứu hỏa.
Tầng 1 và tầng 2 đ ợc cho thuê làm khu dịch vụ và bán hàng. Tầng 3 đ ợc
sử dụng làm văn phòng cho thuê. Tầng 1 và tầng 2 đ ợc bố trí thêm hai cầu
thang bộ để tách giao thông theo ph ơng đứng thuận tiện cho việc mua bán,
giao dịch. Khu vệ sinh chung của các tầng này đ ợc bố trí tập trung và cách
đều các khu vực bán hàng và văn phòng đảm bảo khoảng cách yêu cầu và
thuận tiện cấp thoát n ớc.
Tầng 3 ngoài việc sử dụng làm văn phòng cho thuê còn là tầng kỹ thuật đặt
máy móc và các thiết bị dự trữ nhằm duy trì hoạt động th ờng xuyên của hệ
thống thang máy phục vụ và các thiết bị điều hòa. Các tầng này có chiều cao
lớn hơn các tầng khác của nhà để tiện bố trí máy móc.
Các tầng từ tầng 4 đến tầng 13 dùng làm các căn hộ ở của các hộ gia đình
độc lập, nh ng hệ thống giao thông theo ph ơng đứng đ ợc bố trí tập trung
nên các hộ vẫn không quá cách biệt phù hợp với phong cách sống của ng ời
Việt Nam. Diện tích các phòng ở là 110
2
m ,100
2
m , 90
2
m ,85
2
m , 80

2
m , 75
2
m
đáp ứng nhu cầu nhà ở đa dạng của các mô hình hộ gia đình.j mỗi tầng đều
bố trí nơi thu rác thuận tiện và hệ thống cứu hoả đủ theo tiêu chuẩn. Khu vệ
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 6 -
sinh thiết kế có diện tích đảm bảo yêu cầu của một khu vệ sinh hiện đại, các
phòng vệ sinh đ ợc bố trí gần phòng ngủ. Phòng vệ sinh và bếp bố trí gần
nhau nên hệ thống đ ờng ống dẫn và thoát n ớc tập trung thuận tiện trong
thiết kế đ ờng ống.
Khu vực xây dựng khu nhà chung c này là khu vực đô thị mới có vị trí đẹp,
các khu nhà xung quanh đ ợc qui hoạch tốt, đặc biệt khu chung c nằm ngay
cạnh công viên Dịch Vọng nên công trình rất đảm bảo về mặt sinh thái và môi
tr ờng.
B. Giải pháp kiến trúc
1. Giải pháp mặt bằng
Các kích th ớc: 48,92m x 19m ( tính theo khoảng cách mép ngoài t ờng biên).
Hệ thống 3 cầu thang máy đ ợc bố trí ở giữa nhà kết hợp với 2 cầu thang bộ
đ ợc bố trí hai bên gần các khu căn hộ thuận tiện cho việc giao thông liên hệ từ
thấp lên các tầng cao của nhà.
Giao thông theo ph ơng nằm ngang theo kiểu hành lang giữa, trong đó các căn
hộ đ ợc bố trí ở hai bên hành lang, rất gần với các cầu thang máy và cầu thang
bộ.

Hệ thống giao thông tầng 1 rất linh hoạt ,có thể đi vào tòa nhà từ 3 h ớng khác
nhau.
2. Giải pháp mặt đứng
Công trình gồm 13 tầng, 1 tầng hầm, 1 tầng mái và 1 tum cao 51,5m, hình
dáng cân đối và có tính liên tục
Tất cả các tầng đều có chiều cao 3,6m, trừ tầng 3 là tầng kĩ thuật có chiều cao
3,9m.
Tầng mái : Sử dụng các lớp chống thấm chống nóng, và để chứa n ớc sinh hoạt
dự trữ trong 4 bể dung tích 50m3 cho khu nhà.
Mặt đứng công trình bố trí các với vách kính của các cửa sổ kết hợp với các lan
can của lô gia tạo cho công trình một phong cách thiết kế hiện đại, phù hợp với
cảnh quan kiến trúc chung.
C. Giải pháp kết cấu.
- Công trình đ ợc thiết kế theo kết cấu khung bê tông cốt thép đổ toàn khối.
Các b ớc cột là 7,5m kết hợp với hệ lõi thang máy và các vách ở hai đầu nhà cùng
tham gia chịu lực chính.
- Chiều cao tầng điển hình là 3,6m. Giải pháp kết cấu sàn là sàn s ờn toàn
khối.
- Tải trọng công trình lớn do vậy giải pháp móng công trình là móng cọc
khoan nhồi, loại móng này để truyền tải trọng công trình xuống phía d ới nền
đất tốt ,đảm bảo tính bền vững và ổn định của công trình.
D. Thiết kế thông gió và chiếu sáng:
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 7 -
- Do đặc diểm khí hậu miền Bắc Việt Nam là có bốn mùa, mùa hè nóng ẩm,

mùa thu thoáng mát, mùa đông lạnh và mùa xuân ẩm ớt, việc thiết kế thông
gió và chiếu sáng phải phù hợp đặc điểm khí hậu. Công trình có mặt bằng hình
chữ nhật, diện tích chiếu sáng và thông gió lớn. Hệ thống cửa đi và cửa sổ bố
trí hợp lý tạo luồng gió tự nhiên thông thoáng tất cả các phòng. Hệ thống các
t ờng ngăn phòng bố trí thoáng tạo không gian mở đó gió và thông gió tự
nhiên tốt.
- Để đáp ứng nhu cầu tiện nghi cao của nhà ở, các căn hộ có thể bố trí điều
hoà nhiệt độ và quạt thông gió.
- Nhu cầu ánh sáng tự nhiên của công trình nhà ở là rất quan trọng. Các
phòng ở có hệ thống cửa và vách kính bố trí hợp lý. Ngoài ra cần bố trí hệ
thống chiếu sáng nhân tạo phục vụ cho các phòng ở và phòng làm việc. Các
tầng hầm phục vụ mục đích để xe nên chỉ cần hệ thống chiếu sáng nhân tạo là
đủ.
E. Thiết kế hệ thống cấp n ớc, điện:
- N ớc cấp cho công trình đ ợc lấy từ hệ thống cấp n ớc thành phố trữ trong
bể n ớc ngầm. Nhở hệ thống máy bơm, n ớc đ ợc bơm lên các bể chứa trên
tầng mái vào các bể n ớc. Từ các bể trên cao này, các ống dẫn n ớc lấy n ớc
phục vụ cho các căn hộ ở từng tầng. Các ống dẫn n ớc này đ ợc đặt trong hộ
kỹ thuật bố trí trong các phòng vệ sinh của từng căn hộ và trong phòng vệ
sinh của các tầng dịch vụ và văn phòng.
- Các đ ờng ống thoát n ớc cũng đ ợc dẫn từ các phòng vệ sinh xuống bể
phốt và bể chứa n ớc thải ngầm d ới nên công trình. Các đ ờng ống này cũng
đ ợc đặt cùng hệ thống đ ờng ống cấp n ớc trong các hộp kỹ thuật.
- Hệ thống điện đ ợc lấy từ mạng l ới điện thành phố đ ợc đ a đến từng
căn hộ ngầm trong các hộp kỹ thuật và chạy ngầm trong t ờng đến các vị trí ổ
cắm cho các thiết bị điện. Đ ờng cáp truyền hình, cáp điện thoại cũng đ ợc bố
trí ngầm trong các hộp kỹ thuật này.
- Điện và n ớc đ ợc đo chỉ số bằng công tơ cho từng hộ gia đình. Tuy nhiên
nhà ở chung c này còn có điểm bất tiện là khồn bố trí đ ợc hệ thống cung cấp
gas đến từng hộ gia đình vì việc mua gas lẻ theo bình của từng căn hộ là khá

bất tiện, không phù hợp với nhu cầu nhà ở cao cấp hiện nay.
G. Thiết kế phòng cháy, chữa cháy:
Công trình là nhà ở chung c có mật độ dân c cao nên yêu cầu về phòng
cháy, chữa cháy và thoát hiểm là rất quan trọng.
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 8 -
1.Thiết kế phòng cháy:
Hệ thống báo cháy tự động đ ợc thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN5738-1995.
Các đầu dò khói đ ợc lắp đặt ở các khu vực bán hàng (tầng 1 và tầng 2),
phòng đặt môtơ thang máy (tầng mái), phòng máy biến thế, phòng phát điện,
phòng máy bơm, phòng bảo vệ. Các đầu dò nhiệt đ ợc bố trí ở phòng biến thế
và phòng phát điện. Các đầu dò này nối với hệ thống chuông báo động bố trí ở
tất cả các tầng nhà. Ngoài ra các chuông báo động có cháy đ ợc đặt trong các
hộp kính nhỏ có thể đập vỡ dễ dàng để báo cháy khi có ng ời phát hiện hoả
hoạn.
2.Thiết kế chữa cháy:
Bao gồm hệ thống chữa cháy tự động là các đầu phun, tự động hoạt động
khi các đầu dò khói, nhiệt báo hiệu. Hệ thống bình xịt chữa cháy đ ợc bố trí
mỗi tầng ở gần khu vực cầu thang bộ.
3.Thoát hiểm:
Máy phát điện đ ợc đặt d ới tầng hầm đảm bảo thang máy luôn hoạt động.
thang bộ có bề rộng đàm bảo, các cửa mở vào thang bộ đều là loại cửa mở
đ ợc từ cả hai phía.
Hệ thống giao thông theo ph ơng ngang dẫn đến hệ thống giao thông theo
ph ơng đứng có khoảng cách gần và lối đi rộng

H. Kết luận:
Công trình nhà ở chung c cao tầng chất l ợng cao là một công trình có
kiến trúc đ ợc thiết kế có công năng phù hợp nhu cầu nhà ở của một đô thị
mới đang phát triển. Đây sẽ là một công trình đẹp về kiến trúc, đa dạng về
công năng và có tính an toàn cao.
Với những đặc điểm kiến trúc của công trình, việc thiết kế kết cấu phải xem
xét đến các yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc để công trình vừa đẹp, thuận tiện
trong quá trình thi công cũng nh sử dụng và phải đảm bảo tính kinh tế.









Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 9 -
Phần II

Kết cấu
(45%)
"
"

"
=/C]"+/;%">84%:"?^%_"->&I"`a"->b">/*%"

@/%>"+/;%"->c(">/0%_"d:>/;#"D/%>"\>e%>"

X>]e_"fgA"?c%:"?g%"?<%:"h"($%:"%:>/03"
"
L43_"JHRSF"
"
D@@E_"iKGJIJH"





















Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 10 -
I. nhiệm vụ thiết kế:
1. Thiết kế thép sàn tầng điển hình.
2. Thiết kế thép cầu thang bộ trục 1-2.
3. Thiết kế thép khung trục 3.
4. Thiết kế thép móng khung trục 3.

II. Bản vẽ kèm theo:
- 01 bản vẽ mặt bằng kết cấu tầng điển hình + Kết cấu thang bộ trục 1-2(KC- 01).
- 01 bản vẽ mặt bằng bố trí thép sàn tầng điển hình. (KC-02).
- 02 bản vẽ kết cấu khung trục 3 (KC- 03; KC-04).
- 01 bản vẽ kết cấu móng khung trục 3 (KC- 05).













Giáo viên h ớng dẫn





Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 11 -

A- ""giải pháp kết cấu
I - Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng:
Thiết kế kết cấu nhà cao tầng so với thiết kế kết cấu nhà thấp tầng thì vấn đề
chọn giải pháp kết cấu có vị trí rất quan trọng. Việc chọn hệ kết cấu khác nhau có
liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng , hình thể khối đứng, độ cao các tầng, thiết
bị điện, đ ờng ống, yêu cầu về kỹ thuật thi công, tiến độ thi công, giá thành công
trình
Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng là:
1. Tải trọng ngang:
Tải trọng ngang bao gồm áp lực gió tĩnh, động là nhân tố chủ yếu của thiết
kế kết cấu. Nhà ở phải đồng thời chịu tác động của tải trọng đứng và tải trọng
ngang. Trong kết cấu thấp tầng, ảnh h ởng của tải trọng ngang sinh ra rất nhỏ,
nói chung có thể bỏ qua. Theo sự tăng lên của độ cao, nội lực và chuyển vị do tải
trọng ngang sinh ra tăng lên rất nhanh.
Nếu xem công trình nh một thanh công xôn ngàm cứng tại mặt đất thì mô
men tỉ lệ thuận với bình ph ơng chiều cao:

M=q.
2
2
H
(Tải trọng phân bố đều)
M=q.
3
2
H
(Tải trọng phân bố tam giác)
2. Chuyển vị ngang:
D ới tác dụng của tải trọng ngang, chuyển vị ngang của công trinh cao tầng
cũng là một vấn đề cần quan tâm. Cũng nh trên, nếu xem công trình nh một
thanh công xôn ngàm cứng tại mặt đất thì chuyển vị do tải trọng ngang tỉ lệ thuận
với luỹ thừa bậc 4 của chiều cao.
=
EJ
H
q
8
4
(Tải trọng phân bố đều)
=
EJ
H
q
120
11
4
(Tải trọng phân tam giác)

Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 12 -
Chuyển vị ngang của công trình làm tăng thêm nội lực phụ do tạo ra độ lệch
tâm cho lực tác dụng thẳng đứng; làm ảnh h ởng đến tiện nghi của ng ời làm
việc trong công trình; làm phát sinh các nội lực phụ sinh ra các rạn nứt các kết
cấu nh cột, dầm, t ờng, làm biến dạng các hệ thống kỹ thuật nh các đ ờng ống
n ớc, đ ờng điện
Chính vì thế, khi thiết kế công trình nhà cao tầng không những chỉ quan tâm
đến c ờng độ của các cấu kiện mà còn phải quan tâm đến độ cứng tổng thể của
công trình khi công trình chịu tải trọng ngang.
3. Trọng l ợng bản thân:
Công trình càng cao, trọng l ợng bản thân càng lớn thì càng bất lợi về mặt
chịu lực. Tr ớc hết, tải trọng đứng từ các tầng trên truyền xuống tầng d ới cùng
làm cho nội lực dọc trong cột tầng d ới lớn lên, tiết diện cột tăng lên vừa tốn vật
liệu làm cột, vừa chiếm không gian sử dụng của tầng d ới, tải trọng truyền xuống
kết cấu móng lớn thì sẽ phải sử dụng loại kết cấu móng có khả năng chịu tải cao,
do đó càng tăng chi phí cho công trình. Mặt khác, nếu trọng l ợng bản thân lớn sẽ
làm tăng tác dụng của các tải trọng động nh tải trọng gió động, tải trọng động
đất. Đây là hai loại tải trọng nguy hiểm th ờng quan tâm trong thiết kế kết cấu
nhà cao tầng.
Vì vậy, thiết kế nhà cao tầng cần quan tâm đến việc giảm tối đa trọng l ợng
bản thân kết cấu, chẳng hạn nh sử dụng các loại vách ngăn có trọng l ợng riêng
nhỏ nh vách ngăn thạch cao, các loại trần treo nhẹ, vách kính khung nhôm
II - Ph ơng án kết cấu :
Từ thiết kế kiến trúc, ta có thể chọn một trong hai loại kết cấu sau:

1. Kết cấu thuần khung:
Với loại kết cấu này, hệ thống chịu lực chính của công trình là hệ khung
gồm cột dầm sàn toàn khối chịu lực, lõi thang máy đ ợc xây gạch. Ưu điểm của
loại kết cấu này là tạo đ ợc không gian lớn và bố trí linh hoạt không gian sử
dụng; mặt khác đơn giản việc tính toán khi giải nội lực và thi công đơn giản. Tuy
nhiên, kết cấu công trình dạng này sẽ giảm khả năng chịu tải trọng ngang của
công trình. Nếu muốn đảm bảo khả năng chịu lực cho công trình thì kích th ớc
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 13 -
cột dầm sẽ phải tăng lên, nghĩa là phải tăng trọng l ợng bản thân của công trình,
chiếm diện tích sử dụng. Do đó, chọn kiểu kết cấu này ch a phải là ph ơng án tối
u. Với công trình không cao quá và chịu tải trọng gió, động đất không lớn ta có
thể áp dụng sơ đồ kết cấu khung cứng chịu lực (sơ đồ khung giằng).
2. Kết cấu khung vách:
Đây là kết cấu kết hợp khung bê tông cốt thép và vách cứng cùng tham gia
chịu lực.Tuy có khó khăn hơn trong việc thi công nh ng kết cấu loại này có nhiều
u điểm lớn. Khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng và một phần tải trọng
ngang của công trình. Lõi cứng tham gia chịu tải trọng ngang cho công trình một
cách tích cực. Lõi cứng ở đây sẽ tận dụng lồng thang máy không ảnh h ởng đến
không gian sử dụng, mặt khác lõi cứng sẽ giảm chấn động khi thang máy làm
việc. Tuy nhiên đối với một số công trình (nh khách sạn) lõi thang máy đ ợc
thiết kế để làm đẹp kiến trúc. Khi bố trí khung đặc biệt là lõi phải bố trí đối xứng
để chống xoắn cho nhà.
Bê tông cột dầm sàn đ ợc đổ toàn khối tạo độ cứng tổng thể cho công trình.
Hệ t ờng xây gạch và cửa gỗ, cửa kính làm kết cấu bao che.

Với những u nh ợc điểm phân tích ở trên, em quyết định chọn ph ơng án Kết
cấu khung vách cho công trình.














Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 14 -
B- Xác định sơ bộ kích th ớc cấu kiện,Tải trọng tác dụng.

1. Chọn vật liệu.
a, Bê tông
Bê tông cho đài, giằng, t ờng tầng hầm, cột, dầm, sàn, vách là bê tông
th ơng phẩm.
Bê tông B25 có: R

b
=14,5 MPa = 145 daN/cm
2

R
bt
= 1,05 MPa = 10,5 daN/cm
2

b, Cốt thép
Cốt thép dọc loại AII Có : R
sc
=R
s
=2800 daN/cm
2
, R
sw
= 2250 daN/cm
2
Cốt thép đai loại AI Có : R
sc
=R
s
=2250 daN/cm
2
, R
sw
= 1750 daN/cm
2


2. Xác định sơ bộ kích th ớc cấu kiện:
- Vách :
cm
h
t
t
18
20
360
20
==
Chọn t = 30cm.
- Sàn: Chọn chiều dày sàn theo sách Sàn bê tông cốt thép, tác giả
Nguyễn Đình Cống, Lại Văn Thành:
1
.L
m
D
h =
h
min
= 5cm đối với mái; h
min
= 6cm đối với sàn nhà dân dụng.
Trị số D = 0,8-1,4 phụ thuộc vào tải trọng. =>Tải trọng nhỏ, ta chọn D
=0,8.
Trị số m chọn trong khoảng m = 30-35 với bản loại dầm; m = 40 45 với
bản kê bốn cạnh, chọn m bé với bản đơn kê tự do, m lớn với bản liên tục.
=> Ta chọn m = 42.

Sàn là sàn s ờn toàn khối, hệ dầm phụ theo hai ph ơng:
cmmh 4,11114,062,4.
42
1
===
Vậy chọn chiều dày của sàn là 12 cm.
- Dầm:
a) Dầm tầng điển hình:
+ Dầm chính: Chiều cao tiết diện lấy trong khoảng







15
1
8
1
chiều dài nhịp:
Ta có: mh 66,08.
12
1
== . Chọn h = 70cm. Chiều rộng b=(0,3ữ0,5).h =
21ữ35cm.
Chọn b = 30cm. Dầm chính và dầm bo có kích th ớc là: 30x70cm.
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L


p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 15 -
+ Dầm phụ: Chiều cao tiết diện lấy trong khoảng







20
1
12
1
chiều dài nhịp:
Ta có: mh 44,08.
18
1
== . Chọn h = 45cm. Chiều rộng b=(0,3ữ0,5).h =
14ữ23cm.
Chọn b = 22cm. Dầm phụ có kích th ớc là: 22x45cm.
- Cột:
+ Tính cột G6 là cột có diện chịu tải lớn nhất
Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn: F = )5,12,1.( ữ
b
R
N


Trong đó:
N : Tổng lực dọc tại chân cột. N=

S .q
q=1-1,6 T/m
2
, với nhà chung c ta lấy q=1 T/m
2



S : tổng diện tích sàn truyền tải vào cột.
5,12,1

hệ số kể đến ảnh h ởng của mômen
R
b
: C ờng độ chịu nén của bê tông . R
b
=145 daN/cm
2

Lực dọc N tính sơ bộ lấy bằng tổng tải trọng trên phần diện tích chịu tải.
Căn cứ vào đặc điểm công trình là nhà ở nên lấy sơ bộ tải trọng 1 T/m
2
sàn.
Tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải
S
1-12
=

2
31,40
2
3,3
2
45,7
.
2
5,7
2
8
cm=






+






+


Diện tích cột cần thiết A =
2

58384670)5,12,1.(
145
31,40.1000
.14 cmữ=ữ
Vậy chọn kích th ớc cột 60x90cm. F= 5400cm
2
.
Để thuận tiện trong quá trình thi công ta không đổi tiết diện cột.
Tính toán t ơng tự, ta chọn cột biên kích th ớc 60x80cm và 2 cột ở trục 1-G,S
kích th ớc 45x90cm.
2. Xác định tải trọng đứng tác dụng:
a) Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
- Xác định tải trọng lên tầng sàn điển hình
+ Tĩnh tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
- Trọng l ợng BTCT sàn dầy
12cm
- Lớp vữa dầy 3cm
- Gạch ceramic dầy 1 cm
2500.0,12=300

1800.0,03=54
2000.0,01=20
1,1

1,3
1,1

330

70,2
22
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 16 -
- Trần thạch cao 50 1,3 65
Tổng cộng 424 487,2
+ Hoạt tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
Hoạt tải sàn phòng căn hộ 150 1,3 195
p + q = 424+150 = 564 daN/m
2

p
t
+ q
t
= 487,2+195 =682,2 daN/m
2

- Xác định tải trọng lên tầng sàn khu dịch vụ

+ Tĩnh tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
- Trọng l ợng BTCT sàn dầy
12cm
- Lớp vữa dầy 3cm
- Gạch ceramic dầy 1 cm
- Trần thạch cao
2500.0,12=300

1800.0,03=54
2000.0,01=20
50
1,1

1,3
1,1
1,3
330

70,2
22
65
Tổng cộng 424 487,2
+ Hoạt tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán

(daN/m2)
Hoạt tải sàn cửa hàng 400 1,2 480
p + q = 424 + 400 = 824 daN/m
2

p
t
+ q
t
= 487,2 + 480 =967,2 daN/m
2

- Xác định tải trọng lên tầng sàn phòng kỹ thuật
+ Tĩnh tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
- Trọng l ợng BTCT sàn dầy
12cm
- Lớp vữa dầy 3cm
- Gạch ceramic dầy 1 cm
- Trần thạch cao
2500.0,12=300

1800.0,03=54
2000.0,01=20
50
1,1


1,3
1,1
1,3
330

70,2
22
65
Tổng cộng 424 487,2
+ Hoạt tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
Hoạt tải sàn phòng kỹ thuật 300 1,2 360
p + q = 424 + 300 = 724 daN/m
2

p
t
+ q
t
= 487,2 + 360 =847,2 daN/m
2

- Xác định tải trọng tác dụng lên sàn mái:
+ Tĩnh tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m
2

)
n Giá trị tính toán
(daN/m
2
)
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 17 -
- Trọng l ợng BTCT sàn dầy
12cm
- Lớp BT chống nóng dầy 10cm
- Lớp BT chống thấm dầy trung
bình 5cm
- Gạch lá nem dày 1cm
2500.0,12=300

1800.0,1=180
2500.0,05=125

1800.0,01=18
1,1

1,3
1,1

1,1


330

234
137,5

19,8
Tổng cộng 623 721,3
+ Hoạt tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m
2
)
n Giá trị tính toán
(daN/m
2
)
Hoạt tải sàn mái (có sử dụng) 150 1,3 195
p + q = 623+150 = 773 daN/m
2

p
t
+ q
t
= 721,3 + 195 = 916,3 daN/m
2

- Xác định tải trọng tác dụng lên tum:
+ Tĩnh tải:

Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m
2
)
n Giá trị tính toán
(daN/m
2
)
- Trọng l ợng BTCT sàn dầy
15cm
- Lớp BT chống nóng dầy 10cm
- Lớp BT chống thấm dầy trung
bình 5cm
2500.0,12=300

1800.0,1=180
2500.0,05=125

1,1

1,3
1,1

330

234
137,5

Tổng cộng 605 701,5
+ Hoạt tải:

Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m
2
)
n Giá trị tính toán
(daN/m
2
)
Hoạt tải sàn mái (không sử
dụng)
75 1,3 97,5
p + q = 605+75 = 680 daN/m
2

p
t
+ q
t
= 701,5 + 97,5 = 799daN/m
2
- Xác định tải trọng lên lôgia
+ Tĩnh tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
- Trọng l ợng BTCT sàn dầy
12cm
- Lớp vữa dầy 3cm
- Gạch ceramic dầy 1 cm

2500.0,12=300

1800.0,03=54
2000.0,01=20
1,1

1,3
1,1
330

70,2
22
Tổng cộng 374 422,2
+ Hoạt tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
Hoạt tải sàn lô gia

200 1,2 240
p + q = 374 + 200 = 574 daN/m
2

Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49


- 18 -
p
t
+ q
t
= 422,2 + 240 =662,2 daN/m
2

- Xác định tải trọng lên hành lang
+ Tĩnh tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
- Trọng l ợng BTCT sàn dầy
12cm
- Lớp vữa dầy 3cm
- Gạch ceramic dầy 1 cm
2500.0,12=300

1800.0,03=54
2000.0,01=20
1,1

1,3
1,1
330

70,2
22

Tổng cộng 374 422,2
+ Hoạt tải:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m2)
n Giá trị tính toán
(daN/m2)
Hoạt tải sàn hành lang 300 1,2 360
p + q = 374 + 300 = 674 daN/m
2

p
t
+ q
t
= 422,2+360 =782,2 daN/m
2

b) Xác định tải trọng đơn vị:
- T ờng 220:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m
2
)
n Giá trị tính toán
(daN/m
2
)
- T ờng gạch dày 220:
- 2 lớp vữa trát dày 3cm:
1800.0,22=396

1800.0,03=54
1,1
1,3

435,6
70,2
Tổng cộng 450 506
- T ờng 110:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m
2
)
n Giá trị tính toán
(daN/m
2
)
- T ờng gạch dày 110:
- 2 lớp vữa trát dày 3cm:
1800.0,11=198
1800.0,03=54
1,1
1,3

217,8
70,2
Tổng cộng 252 288
- Cửa kính:
Thành phần tải trọng Giá trị tiêu chuẩn
(daN/m
2

)
n Giá trị tính toán
(daN/m
2
)
- Cửa kính dày 5mm 25 1,1

37,5
Tổng cộng 25 37,5
3. Xác định tải trọng gió tĩnh:
Theo TCVN 2737-1995, giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ
cao Z so với mốc chuẩn xác định theo công thức:
c.k.WW
0
=
Trong đó:

0
W giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều 6.4


k
hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5.


c
hệ số khí động lấy theo bảng 6.
Trong tr ờng hợp của công trình này, có:
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội


SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 19 -
- Do xây dựng ở Hà Nội, nên vùng áp lực gió là IIB, )m/daN(95W
2
0
= .
- Hệ số k thay đổi theo độ cao
i
Z , với )(75,0
0
mZZ
i
+= với
0
Z là cốt cao độ của
sàn.
- Do công trình có mặt đứng thẳng và đơn giản, nên lấy 6,0c,8,0c
dh
=+= .
Giá trị tính toán tải trọng gió đ ợc quy về phân bố đều tại mức sàn:
hWW
t
=
Trong đó:

t
W giá trị tính toán của tải trọng gió




hệ số độ tin cậy, lấy bằng 1,2.


h
chiều cao diện truyền tải gió.

Bảng tính giá trị áp lực gió: (cốt tự nhiên là -0,75m.)

Tầng

Z (m) k
W
o
(daN/m
2
)

W
đ

(daN/m
2
)

W
h


(daN/m
2
)

W
t
đ

(daN/m)

W
t
h

(daN/m)

1 0,75 0,8 95 60,80

45,60 131 98
2 4,35 0,854 95 64,90

48,68 280 175
3 7,95 0,951 95 72,28

54,21 271 146
4 11,85 1,03 95 78,28

58,71 352 264
5 15,45 1,085 95 82,46


61,85 356 267
6 19,05 1,121 95 85,20

63,90 368 276
7 22,65 1,154 95 87,70

65,78 379 284
8 26,25 1,186 95 90,14

67,60 389 292
9 29,85 1,219 95 92,64

69,48 400 300
10 33,45 1,241 95 94,32

70,74 407 306
11 37,05 1,262 95 95,91

71,93 414 311
12 40,65 1,284 95 97,58

73,19 422 316
13 44,25 1,306 95 99,26

74,44 429 322
Mái 47,85 1,327 95 100,85

75,64 290 218
Tum 52,25 1,349 95 102,52


76,89 271 203
4. Tính tải trọng gió động:
Giá trị giới hạn tần số dao động riêng đối với công trình BTCT(=0,3) trong vùng
áp lực gió II theo bảng 9-TCVN2737-1995 là 1,3Hz.
Kết quả tính toán tần số dao động riêng của công trình bằng phần mềm ETABS
9.0:
- Theo ph ơng x có các tần số:
Dạng dao động thứ nhất (mode 1) có )(891,0)2295,1 HzfsT
=

=
.
Dạng dao động thứ 2(mode 4) có )(3,1)(733,2)(3659,0 HzfHzfsT
L
=>==
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 20 -
- Theo ph ơng y có các tần số:
Dạng dao động thứ nhất(mode 2) có )(932,0)(0732,1 HzfsT
=

=

Dạng dao động thứ 2(mode 5) có )(3,1)(108,3)(3217,0 HzfHzfsT
L

=>==
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác động lên phần thứ k của
công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động thứ i xác định theo công thức của
TCVN 2737-1995:
y mW
k
P
=

Trong đó:

P
W Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động tải trọng gió.

k
m khối l ợng phần công trình mà trọng tâm có độ cao z



hệ số động lực, xác định theo mục 6.13.2 TCVN 2737-1995, phụ thuộc
thông số

và độ giảm lôga của dao động
1
0
f.940
W.
=



y
chuyển vị ngang của công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động riêng
thứ nhất.



hệ số có đ ợc bằng cách chia công trình thành r phần, trong phạm vi
mỗi phần, tải trọng gió không đổi.


=
=
=
r
1k
k
2
k
r
1k
pkk
M.y
W.y

Trong đó:

k
M khối l ợng phần thứ k của công trình.

k

y chuyển vị ngang của trọng tâm phần thứ k ứng với dạng dao động
riêng thứ nhất.


pk
W Thành phần động phân bố đều của tải trọng gió ở phần thứ k của
công trình, xác định bằng công thức:


=
WW
p

Trong đó:


W
giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao tính toán.



hệ số áp lực động của tải trọng gió ở
độ cao z lấy theo bảng 8, TCVN 2737-1995



hệ số t ơng quan không gian áp lực
động của tải trọng gió xác định theo
bảng 10, TCVN 2737-1995, phụ thuộc các
tham số




, các tham số này xác
định theo bảng 11, TCVN 2737-1995.

ứng với công trình này, có:
- Với mặt phẳng tọa độ song song với bề mặt tính toán zoy, có:
)(25,52),(92,48 mhmb
=
=
=
=


, nội suy ta đ ợc
641
,
0
=

.
x
y
z
HƯớng gió
o
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L


p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 21 -
- Với mặt phẳng tọa độ song song với bề mặt tính toán zox, có:

0,4.19.0,47,6,52,25()
amhm

=====
, nội suy ta đ ợc 718,0
=


Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió tác động lên phần thứ k của
công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động thứ i xác định theo công thức:
k
p
kt
P
W.W =

Trong đó:

kt
p
W Giá trị tính toán của thành phần động tải trọng gió.

k
p

W Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động tải trọng gió.



hệ số độ tin cậy, lấy bằng 1,2.
Kết quả tính toán đ ợc thể hiện ở các bảng sau:
*. Giá trị

,W,W
ppk
theo ph ơng x:
Tầng Z (m)

k

k

W
t
đ

(daN/m)

W
t
h

(daN/m)

W

p
đ

(daN/m)

W
p
h

(daN/m)

1 0,75 0,517 0,641 131 98 44 33
2 4,35 0,517 0,641 280 175 93 58
3 7,95 0,499 0,641 271 146 87 47
4 11,85 0,482 0,641 352 264 109 82
5 15,45 0,470 0,641 356 267 107 81
6 19,05 0,460 0,641 368 276 108 81
7 22,65 0,453 0,641 379 284 110 83
8 26,25 0,448 0,641 389 292 112 84
9 29,85 0,443 0,641 400 300 114 85
10 33,45 0,438 0,641 407 306 114 86
11 37,05 0,433 0,641 414 311 115 86
12 40,65 0,429 0,641 422 316 116 87
13 44,25 0,426 0,641 429 322 117 88
Mái 47,85 0,423 0,641 290 218 79 59
Tum 52,25 0,420 0,641 271 203 73 55

*. Giá trị

,W,W

ppk
theo ph ơng y:
Tầng Z (m)

k

k

W
t
đ

(daN/m)

W
t
h

(daN/m)

W
p
đ

(daN/m)

W
p
h


(daN/m)

1 0,75 0,517 0,718 131 98 53 40
2 4,35 0,517 0,718 280 175 113 71
3 7,95 0,499 0,718 271 146 106 57
4 11,85 0,482 0,718 352 264 132 99
Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 22 -
5 15,45 0,470 0,718 356 267 131 98
6 19,05 0,460 0,718 368 276 132 99
7 22,65 0,453 0,718 379 284 134 101
8 26,25 0,448 0,718 389 292 136 102
9 29,85 0,443 0,718 400 300 139 104
10 33,45 0,438 0,718 407 306 139 105
11 37,05 0,433 0,718 414 311 140 105
12 40,65 0,429 0,718 422 316 141 106
13 44,25 0,426 0,718 429 322 143 107
Mái 47,85 0,423 0,718 290 218 96 72
Tum 52,25 0,420 0,718 271 203 89 67

*. Giá trị
,,,
k
p
W

theo ph ơng x ứng với dao động mode 1:
Tầng

Z (m)

M
k
(t)
y

(m)

k

k


đ
(1/m
2
)

h
(1/m
2
)
W
p



(T/m)

W
p
kh

(T/m)

1 0,75 1713 0 0,040

1,5 0,003

0,002

0,000

0,000

2 4,35 1146 0,0014

0,040

1,5 0,003

0,002

0,006

0,005


3 7,95 1176 0,0045

0,040

1,5 0,003

0,002

0,021

0,015

4 11,85

1190 0,0089

0,040

1,5 0,003

0,002

0,041

0,030

5 15,45

1181 0,0145


0,040

1,5 0,003

0,002

0,067

0,049

6 19,05

1181 0,02 0,040

1,5 0,003

0,002

0,092

0,067

7 22,65

1181 0,0255

0,040

1,5 0,003


0,002

0,117

0,086

8 26,25

1181 0,0308

0,040

1,5 0,003

0,002

0,142

0,104

9 29,85

1181 0,0358

0,040

1,5 0,003

0,002


0,165

0,121

10 33,45

1181 0,0405

0,040

1,5 0,003

0,002

0,187

0,136

11 37,05

1181 0,0466

0,040

1,5 0,003

0,002

0,215


0,157

12 40,65

1181 0,0483

0,040

1,5 0,003

0,002

0,223

0,163

13 44,25

1182 0,0515

0,040

1,5 0,003

0,002

0,237

0,174


Mái 47,85

840 0,0542

0,040

1,5 0,003

0,002

0,178

0,130

Tum 52,25

189 0,0536

0,040

1,5 0,003

0,002

0,040

0,029


*. Giá trị

,,,
k
p
W
theo ph ơng y ứng với dao động mode 2:

Tầng

Z (m)

M
k
(t)
y

(m)

k

k


đ
(1/m
2
)

h
(1/m
2

)
W
p


(T/m)

W
p
kh

(T/m)

Đề tài: Đơn nguyên 1- Chung c cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội

SVTH : NGHIấM MINH THANH - L

p : 49XD5 - MSSV: 714.49

- 23 -
1 0,75 1713

0 0,040

1,5 0,005

0,004

0,000


0,000

2 4,35 1146

0,0006

0,040

1,5 0,005

0,004

0,005

0,004

3 7,95 1176

0,002

0,040

1,5 0,005

0,004

0,017

0,012


4 11,85

1190

0,004

0,040

1,5 0,005

0,004

0,034

0,025

5 15,45

1181

0,0064

0,040

1,5 0,005

0,004

0,053


0,040

6 19,05

1181

0,0091

0,040

1,5 0,005

0,004

0,076

0,056

7 22,65

1181

0,0119

0,040

1,5 0,005

0,004


0,099

0,074

8 26,25

1181

0,0149

0,040

1,5 0,005

0,004

0,124

0,092

9 29,85

1181

0,0179

0,040

1,5 0,005


0,004

0,149

0,111

10 33,45

1181

0,0209

0,040

1,5 0,005

0,004

0,174

0,130

11 37,05

1181

0,0238

0,040


1,5 0,005

0,004

0,198

0,148

12 40,65

1181

0,0267

0,040

1,5 0,005

0,004

0,222

0,166

13 44,25

1182

0,0294


0,040

1,5 0,005

0,004

0,245

0,183

Mái 47,85

840 0,0323

0,040

1,5 0,005

0,004

0,191

0,142

Tum 52,25

189 0,0567

0,040


1,5 0,005

0,004

0,076

0,056


5. Tính tổng tải trọng gió tác động lên công trình:
Tải trọng gió tổng cộng tính theo công thức:
W
tt
= W
t
+ W
p


Giá trị tổng tải trọng gió tính toán theo ph ơng x:

Tầng

Z (m)

W
t
đ

(daN/m)


W
t
h

(daN/m)

W
p


(T/m)
W
p
kh

(T/m)
W
tt
đ

(daN/m)

W
tt
h

(daN/m)

1 0,75


131 98 0 0 131 98
2 4,35

280 175 6 5 287 180
3 7,95

271 146 21 15 292 161
4 11,85

352 264 41 30 394 294
5 15,45

356 267 67 49 423 316
6 19,05

368 276 92 67 460 343
7 22,65

379 284 117 86 496 370
8 26,25

389 292 142 104 531 396
9 29,85

400 300 165 121 565 421
10 33,45

407 306 187 136 594 442
11 37,05


414 311 215 157 629 468
12 40,65

422 316 223 163 644 479

×