Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KIM XUÂN LONG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.55 KB, 33 trang )

MỤC LỤC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
LỜI NÓI ĐẦU

Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục theo một quy
trình nhất định, để quy trình này hoạt động có hiệu quả và đem lại lợi ích mong muốn
cho doanh nghiệp thì cần phải có thông tin, kiểm tra và giám sát về mọi mặt hoạt động
kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán sẽ thực hiện đầy đủ chức năng
này giúp cho người quản lý luôn đưa ra những quyết định đúng trong kinh doanh. Cụ
thể là hạch toán kế toán sẽ tiến hành ghi chép, phân loại, tổng hợp, báo cáo,… Từ đó
xác định được chi phí, doanh thu và kết quả của một kỳ kinh doanh.
Qua việc phân tích số liệu do kế toán cung cấp, người quản lý đưa ra quyết định
kỳ tiếp theo nên sản xuất kinh doanh mặt hàng nào, từ đó có biện pháp điều chỉnh phù
hợp nhằm giảm bớt chi phí, tăng mức doanh thu để mang lại lợi nhuận cao hơn cho
doanh nghiệp, vì mục tiêu cao nhất mà doanh nghiệp luôn vươn tới là tối đa hóa lợi
nhuận. Do vậy mà công tác hạch toán kế toán luôn chiếm vị trí quan trọng trong hệ
thống quản lý của doanh nghiệp. Và trong tất cả các khâu của quá trình hoạch toán thì
khâu xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng và quan trọng nhất đối với tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Do đó quá trình xác định kết quả kinh doanh như thế
nào để cung cấp những thông tin cần thiết cho lãnh đạo trong việc phân tích đánh giá
và lựa chọn phương án kinh doanh đầu tư có hiệu quả nhất là điều mà kế toán hết sức
quan tâm.
Thời gian thực tập tại DNTN Kim Xuân Long Thành nhờ được sự quan tâm,
giúp đỡ, tạo điều kiện của lãnh đạo doanh nghiệp nói chung và các anh chị phòng kế
toán nói riêng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thiện báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nên báo cáo này
khó có thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy kính mong các thầy cô và lãnh đạo doanh
nghiệp cùng các anh chị trong phòng kế toán nhận xét và đóng góp ý kiến bổ sung để
bài báo cáo này của em được hoàn thiện hơn.
SVTH: Trương Lại 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KIM XUÂN LONG THÀNH
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Kim Xuân Long Thành.
1.1.1 Lịch sử hình thành của DNTN Kim Xuân Long Thành.
Doanh Nghiệp Tư Nhân Kim Xuân Long Thành được thành lập ngày
28/07/2004 tại UBND huyện Long Thành, lấy tên chính thức là Doanh Nghiệp Tư
Nhân Kim Xuân Long Thành.
Địa chỉ: Tổ 34, khu Cầu Xéo, quốc lộ 51A, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Ngày hoạt động: 02/08/2004.
Mã số thuế: 3600684798.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng.
Điện thoại: 061. 3844953.
Fax: 0613526089.
Giám đốc: Nguyễn Kim Xuân.
Là một Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có tài sản và được sử dụng con
dấu riêng do nhà nước quy định.
1.1.2 Quá trình phát triển của DNTN Kim Xuân Long Thành.
DNTN Kim Xuân Long Thành đặt trên địa bàn huyện Long Thành, nằm trên
quốc lộ 51A tạo cho doanh nghiệp một ưu thế về giao dịch rất thuận lợi.
Doanh nghiệp nằm trong địa phận khu dân cư khá đông và trẻ đây là nguồn
lao động dồi dào mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Dân số huyện Long Thành với khoảng 245210 dân, mức thu nhập bình quân
của mỗi người dân là 70.000đ/ngày- 200.000đ/ngày, đây là mức thu nhập tương đối
cao đối với một huyện trẻ. Do doanh nghiệp nằm trong vùng trọng điểm kinh tế nên
ở đây có rất nhiều công ty và doanh nghiệp vì vậy nh cầu buôn bán phế liệu cũng
tăng cao nên doanh nghiệp đã tận dụng được lợi thế này để mở rộng quy mô kinh
doanh.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại DNTN Kim
Xuân Long Thành.

1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất.
 Các sản phẩm kinh doanh, dịch vụ:
- Bán buôn phế liệu thuộc nhóm kim loại và hợp kim.
- Bán buôn gỗ (từ nguồn gỗ hợp pháp, không chứa gỗ tròn tại trụ sở).
- Bán buôn vải.
- Vận tải hành khách đường bộ theo hợp đồng.
SVTH: Trương Lại 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
- Dịch vụ cầm đồ.
- Bán buôn máy móc thiết bị ngành công nghiệp.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Bán buôn sắt thép không gỉ các loại.
- San lấp mặt bằng .
- Bán buôn đồ dùng bằng thép không gỉ, muỗng, nĩa, thùng, chén, ly, nồi, thau.
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa
hàng chuyên doanh.
 Khách hàng đầu vào:
- Công ty TNHH Nhuộm Nam Phương.
- Công ty TNHH POSCO VST.
 Khách hàng đầu ra:
- Công ty TNHH một thành viên Kính Thành.
- Công ty TNHH một thành viên SX DV TM Đức Phát.
- Công ty TNHH TM DV thép Ngọc Hữu.
- Công ty TNHH SX TM Thịnh Hiệp Phát.
- Công ty TNHH Phương Linh Phát.
- Công ty TNHH Đồng Khánh.
- Công ty TNHH DV Môi Trường Ánh Dương.
- Công ty TNHH SX DV TM Long Thành Công.
- Công ty TNHH POSCO VST.
- Cơ sở Thanh Hoàn.

SVTH: Trương Lại 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
Quy trình kinh doanh:
Sơ đồ 1.1: Quy trình mua bán phế liệu
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Diễn giải quy trình:
- Doanh nghiệp có một đội ngu nhân viên đi tìm hểu thị trường hàng phế liệu, để tìm
kiếm được người cung cấp mặt hàng phế liệu.
- Khi tìm hiểu được người cung cấp thì doanh nghiệp sẽ thương lượng giá bán của mặt
hàng cho phù hợp hay không.
- Khi đã thương lượng với người bán một mức giá phù hợp thì doanh nghiệp mua về và
nhập vào kho.
- Doanh nghiệp có một đội ngũ nhân viên chuyên phân loại phế liệu, chế biến và đóng
gói lại để đem bán cho các nhà máy chế biến lại phế liệu.
- Doanh nghiệp sẽ đi tìm hiểu thị trường cần mua lại hàng phế liệu đã qua chế biến, khi
tìm hiểu được thì sẽ thương lượng giá cả.
- Khi thương lượng được giá cả phù hợp thì sẽ xuất bán cho khách hàng.
SVTH: Trương Lại 5
Tìm hiểu thị trường cung cấp hàng phế liệu
Tìm hiểu người cung cấp mặt hàng phế liệu
Mua hàng nhập kho hàng phế liệu
Phân loại và chế biến phế liệu
Tìm hiểu thị trường cần mua hàng phế liệu
Cung cấp hàng phế liệu cho thị trường và cho khách hàng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
1.2.2 Sơ đồ tổ chức.
1.2.2.1Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
2
(Nguồn: DNTN Kim Xuân Long Thành)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy doanh nghiệp

 Giám đốc doanh nghiệp:
Giám đốc doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm về quản lý điều hành và quyết
định tất cả mọi chủ trương chính sách, tổ chức chế độ tài chính của doanh nghiệp.
 Phòng kế toán:
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động ghi chép số liệu, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng, tổng hợp quyết toán theo kỳ, đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt
động kinh doanh.
Thực hiện chế độ hạch toán, kiểm toán theo quy định của bộ tài chính theo
tháng, quý, năm và lập báo cáo tài chính năm cho giám đốc.
Theo dõi việc thanh toán công nợ, kiểm tra việc thu chi tiền mặt, các chi phí để
sử dụng vốn có hiệu quả.
Tham mưu, đề xuất giải quyết các vấn đề của công ty và các đơn vị cơ sở một
cách khoa học chính xác và kịp thời trên cơ sở đảm bảo thực hiện nghiêm túc các
quy định về tài chính của công ty, pháp lệnh kế toán thông kê và chịu trách nhiệm
trước giám đốc và pháp luật về lĩnh vực này.
Kiểm tra kế hoạch sử dụng vốn của các cơ sở đề xuất tiến độ giải quyết vốn và
chịu trách nhiệm cung ứng đầy đủ vốn cho các đơn vị cơ sở thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh theo đúng văn bản quy định của giám đốc doanh nghiệp.
SVTH: Trương Lại 6
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN KIM XUÂN
P. KINH DOANH
PHẠM THỊ MỸ KIỀU
P. KẾ TOÁN
PHÚ THÁI MINH UYÊN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
Phòng tài chính có trách nhiệm kiểm tra hướng dẫn về các hoạt động tài chính
liên quan của kế toán các đơn vị trực thuộc.
Phối hợp cùng phòng tổ chức hành chính về quản lý tài sản của doanh nghiệp,
ngày công lao động của cán bộ công nhân viên, tham mưu cho ban giám đốc các

phương thức trả lương, khen, thưởng cho cán bộ công nhân viên theo sản phẩm, kết
quả công việc cụ thể, phối hợp cùng với các phòng nghiệp vụ của doanh nghiệp để
giải quyết các yêu cầu về tài chính cho các đơn vị trực thuộc.
Tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính theo định kỳ để báo cáo giám đốc.
Đảm bảo bí mật tuyệt đối thông tin tài chính, nội bộ chỉ có ban giám đốc mới có
quyền thông báo số liệu tài chính cho toàn thể cán bộ công nhân viên và ngoài
doanh nghiệp.
 Phòng kinh doanh:
Giúp duy trì hoạt dộng kinh doanh, đồng thời thiết lập mối quan hệ, tìm kiếm
khách hàng và mở rộng thị trường.
Phối hợp với các phòng ban khác trong công việc kinh doanh một cách hiệu
quả.
+ Trưởng phòng kinh doanh:
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc triển khai, giám sát cụ thể các phương
án hoạt động của phòng kinh doanh.
Điều hành, chỉ đạo và giám sát các hoạt động của cán bộ công nhân viên trong
phòng.
Quản lý chi phí, giám sát triển khai từng dự án, theo dõi và chăm sóc khách
hàng, tham gia hồ sơ đấu thầu.
Lên kế hoạch cho các hợp đồng đã trúng thầu.
Lên kế hoạch đào tạo cán bộ công nhân viên phòng kinh doanh theo chiến lược
phát triển doanh nghiệp.
Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh ngăn hạn và dài hạn cho phòng.
+ Các nhân viên kinh doanh:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng nhóm.
Quan hệ khách hàng để tìm kiếm khách hàng.
1.2.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ phận sinh viên tham gia thực tập.
SVTH: Trương Lại 7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÚ THÁI MINH UYÊN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
(Nguồn: Phòng Kế Toán.)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phòng kế toán
• Kế toán trưởng:
Tổ chức và điều hành mọi hoạt động trong công tác kế toán.
Ký duyệt các loại hóa đơn chứng từ thu chi ( quỹ và ngân hàng ) và các
chứng từ khác liên quan.
Ký các loại văn bản hướng dẫn nghiệp vụ trong nội bộ công ty
Giám sát tài chính
• Kế toán viên:
Kê khai báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm báo cáo tài chính…
Theo dõi toàn bộ quá trình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Theo dõi tình hình thanh toán công nợ, theo dõi tình hình xuất nhập tồn
các nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phảm tồn kho.
Với công nghệ thông tin như hiện nay, doanh nghiệp đã đăng ký cơ quan
thuế được sử dụng phần mềm kế toán nên công việc cũng không vất vả lắm.
SVTH: Trương Lại 8
KẾ TOÁN VIÊN
NGHUYỄN THÀNH
PHƯƠNG
KẾ TOÁN VIÊN
TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của DNTN Kim Xuân Long Thành.
• Thời gian làm việc và nghĩ ngơi.
Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
- Số ngày làm việc trong tuần: 6 ngày, từ thứ Hai đến thứ Bảy.
- Thời gian bắt đầu làm việc trong ngày: 7h 30’ sáng.
- Thời gian kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.

- Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ – 12h 50’.
Điều 2: Ngày nghỉ hàng tuần: Ngày chủ Nhật.
Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:
- Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ Luật Lao động Việt Nam quy
định:
Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 thánh 1 dương lịch).
Tết Âm Lịch: Bốn ngày (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch).
Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch ).
Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch ).
Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động
được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
- Nghỉ phép hàng năm:
- Người lao động có 12 tháng làm việc tại Doanh nghiệp thì được nghỉ 12 ngày phép
năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu
không nghỉ thì ngày phép đó sẽ được cộng dồn vào những tháng sau (dựa theo điều
74).
- Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương
ứng với số tháng làm việc (dựa theo khản 2 điều 77).
- Người lao động sẽ có them một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 năm
làm việc (dựa theo điều 75).
Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương.
Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong
các trường hợp sau:
- Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.
- Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) mất, hoặc vợ, chồng, con mất: được nghỉ 3 ngày.
- Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.
Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương.
- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không

hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do chính đáng.
- Quy định người lao động có thể xin nghỉ không lương tối đa 14 ngày trong năm.
SVTH: Trương Lại 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:
Nếu người lao động bị bệnh thì người than phải báo cho Doanh nghiệp biết
trong thời gian sớm nhất. Trường hợp nghỉ nhiều ngày thì phải nộp đơn xin nghỉ
bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép.
Điều 7: Những quy định đối với lao động nữ:
- Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 đến 6 tháng do
chính phủ quy định tùy theo điều kiện lao động và tính chất công việc. Trong thời
gian nghỉ thai sản người lao động nữ vẫn được hưởng lương và được hưởng trợ cấp
thai sản.
Người lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày
60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.
• Trật tự trong doanh nghiệp.
Điều 8: Thủ tục ra vào Doanh nghiệp trong và ngoài giờ làm việc:
- Trong giờ làm việc mọi người phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không
được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.
- Không được vắng mặt tại doanh nghiệp nếu không có lý do chính đáng và phải thông
báo cho cáp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Điều 9: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:
- Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong doanh nghiệp hay giao tiếp với
những người bên ngoài doanh nghiệp với nội dung có thể công kích nhau.
- Nhân viên không được phép dùng máy tính của doanh nghiệp để chuyển hoặc nhận ăn
bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất cứ nội dung nào cố ý quấy
rối hay lăng mạ người khác.
Điều 10: Quy định tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:
- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường

làm việc văn phòng.
- Nhân viên phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Điều 11: An toàn lao động:
- Tất cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn lao
động trong doanh nghiệp.
• Quy định về Phòng cháy chữa cháy trong doanh nghiệp.
- Việc PCCC là nghĩa vụ của mỗi nhân viên trong doanh nghiệp.
- Mỗi nhân viên phải tích cực đề phòng không để nạn cháy xảy ra, đồng thời sẵn sang về
lực lượng, phương tiện để khi cần chữa cháy kịp thời và có hiệu quả.
- Cấm tất cả các hoạt động việc sử dụng lữa, các nguồn nhiệt, hóa chất và các chất dễ
cháy nổ, độc hại, phóng xạ… triệt để tuân theo các quy định về PCCC.
- Cấm câu mắc, sử dụng điện tùy tiện trong doanh nghiệp, trước khi ra khỏi phòng làm
việc noi lao động phải tắt tất cả các thiết bị tiêu thụ điện, phải tuân thủ nghiêm ngặt
quy định về kỹ thuật an toàn trong sử dụng điện.
SVTH: Trương Lại 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
- Phải xếp gọn gàng ngăn nắp các sản phẩm, vật liệu, nguyên nhiên liệu để đảm bảo
khoảng cách an toàn PCCC, tạo điều kiện thuận lợi cho bảo vệ kiểm tra và cứu chữa
kịp thời khi cần thiết.
- Trên các lối đi nhất là lối thoát hiểm không để chướng ngại vật.
- Tập thể hoặc cá nhân có thần tích PCCC sẽ được khen thưởng, người nao vi phạm các
điều quy định trên tùy theo mức độ nặng nhẹ để phật hành chính đến truy tố theo pháp
luật hiện hành.
Khi có sụ cố cháy nổ xảy ra chúng ta cần làm một số việc như sau:
Báo động để mọi người cùng biết.
Cúp cầu giao điện nơi xảy ra cháy nổ.
Dùng bình chữa cháy, cát, nước để dập tắt đám cháy.
Điện thoại số 144 gọi đội chữa cháy chuyên nghiệp.
1.3 Tổ chức kế toán tại DNTN Kim Xuân Long Thành.
1.3.1 Các phương pháp kế toán áp dụng tại DNTN Kim Xuân Long

Thành.
Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Tài Chính.
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
 Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép sổ sách kế toán là: Việt Nam đồng (VNĐ)
 Hình thức kế toán: Nhật ký chung kết hợp với phần mềm hỗ trợ
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng,
nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài Chính.
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia quyền.
 Thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
 Mô hình kế toán tập trung: toàn bộ công việc tập trung tại phòng tài chính kế toán, các
bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ
về phòng kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin.
1.3.2 Hình thức ghi sổ.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
SVTH: Trương Lại 11
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế
toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp
các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
SVTH: Trương Lại 12
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ
TOÁN CÙNG
LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Để thuận lợi hơn cho công việc của các kế toán viên, Doanh nghiệp đưa vào sử
dụng phần mềm hổ trợ kế toán ACCOS. Mọi công việc của kế toán viên được thao tác
trên phần mềm kế toán. Phần nềm kế toán trên được thiết kế theo hình thức KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG.
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Mô tả quy trình thực tập và công việc thực tế tại nơi thực tập.
2.1.1 Quy trình thực tập.
Hiện em đang công tác tại phòng kế toán của doanh nghiệp, đảm nhận công việc
tiếp xúc việc nhập hoá đơn mua vào, bán ra, tiếp xúc thực tế phần mềm hỗ trợ kê
khai báo cáo thuế của cơ quan thuế cấp sử dụng miễn phí cho toàn thể doanh nghiệp
trong nước Phần mềm ACCOS.NET .
- Nội dung công việc của em hỗ trợ, phụ giúp các anh chị phòng kế toán bám sát
công việc thực tế và học hỏi kinh nghiệm thực tế phát sinh: Bao gồm các nội dung
sau đây:
+ Nhận hóa đơn, chứng từ mua vào, bán ra.
+ Phân loại, sắp xếp hóa đơn bán ra, mua vào theo thứ tự hoá đơn, trước khi nhập
vào phần mềm kế toán công ty sử dụng thì cần phân loại hoá đơn nào thuộc tổng hợp,
hoá đơn nào thuộc vật tư, hoá đơn nào dịch vụ ….
SVTH: Trương Lại 13
Nhập vào phần mềm hỗ trợ kê khai và phần mềm kế toán
Xử lý số liệu, báo cáo KT trưởng duyệt thì In, đóng thành quyển

Phòng Kế toán
Chứng từ gốc
Tập hợp mỗi ngày
Lưu trữ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
+ Sau khi phân loại xong tiến hành nhập hóa đơn bán ra, mua vào phần mềm kế
toán cũng như tiến hành nhập vào phần mềm thuế để in ra báo cáo lên kế toán trưởng
và Ban giám đốc.
+ Nhập chứng từ ngân hàng.
+ In phiếu thu , xuất kho đối với hoá đơn xuất bán ra cho khách hàng; phiếu chi,
nhập kho, đối với hoá đơn mua vào, hàng hoá vào nhập kho.
+ In làm sổ Nhật ký chung, Sổ Cái khi được kế toán trưởng và Giám đốc kiểm tra
và cho phép in, đóng sổ.

Sơ đồ chi tiết công việc làm sổ chi tiết mua vào và bán ra
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chi tiết công việc
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Giải thích quy trình: cuối tháng Phòng kế toán tập hợp hóa đơn GTGT đầu vào
và hóa đơn GTGT đầu ra mỗi ngày; sắp xếp hóa đơn theo thứ tự ngày tháng. Sau đó
tiến hành nhập vào phần mềm kế toán và phần mềm kê khai thuế. Sau khi nhập xong
SVTH: Trương Lại 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
kế toán trưởng sẽ kiểm tra lại xem có sai sót gì không. Sau khi kế toán trưởng kiểm
tra xong, đem đi in và đóng lại thành sổ mang đi bảo quản lưu trữ .
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế.
- Qua thời gian thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Kim Xuân Long Thành em học được
rất nhiều từ thực tế.
- Qua đây đã giúp cho em hiểu được một công việc mà kế toán cần phải làm, biết cách
khai báo thế, lập sổ sách kế toán, đối chiếu và kiểm tra, cập nhật kịp thời, ghi nhận
các nghiệp vụ phát sinh một cách trình tự và có khoa học Học được kỹ năng làm

việc độc lập, sống đoàn kết nội bộ, hòa đồng và giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân viên và
nhân viên, nhân viên và cấp trên,
- Dưới sự giúp đỡ tận tình của chị Lệ, chị Ngọc, anh Doãn Anh, chị Liễu những người
giàu kinh nghiệm trong phòng kế toán đã giúp cho bản thân em học hỏi được rất
nhiều, giúp em nhìn được cái nhìn toàn diện về những vấn đề mà giảng viên đã dạy
trên lớp. Ngoài ra, thực tập còn là một cơ hội thật tốt cho sinh viên tìm hiểu và nắm
bắt được thực tế hơn, hiểu hơn về những bài giảng nơi giảng đường mà giảng viên
truyền thụ. Giúp em có cơ hội làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp năng
động, đào tạo cho em thêm những kỹ năng mềm như đàm phán, thuyết phục và giải
đáp những thắc mắc về chế độ cho người lao động.
2.2 Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn tại Doanh nghiệp tư nhân Kim
Xuân Long Thành.
2.2.1 Kế toán doanh thu.
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tại DNTN Kim Xuân Long Thành, sau khi giao bán cho khách hàng thanh toán
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thì phòng kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT gữi cho
bên mua và dùng hóa đơn làm căn cứ để xác định doanh thu cho hàng hóa đã được
bán ra.
Nghiệp vụ:
- Căn cứ vào HĐ 0000016 ngày 02/12/2013, xuất hàng bán cho Cty TNHH Trọng Hiếu
800kg thép không gỉ, giá bán chưa thuế 17.440.000 đồng, thuế GTGT 10%, thu bằng
tiền mặt.
Nợ 1111: 19.184.000
Có 5111: 17.440.000
Có 3331: 1.744.000
SVTH: Trương Lại 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
- Căn cứ vào HĐ 0000018 ngày 6/12/2013, bán cho Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Dịch Vụ Long Thành Công 47500kg giấy phế liệu, giá bán chưa thuế 199.500.000
đồng, thuế GTGT 10%, Cty TNHH SX TM DV Long Thành Công thanh toán bằng

chuyển khoản.
Nợ 112: 219.450.000
Có 5111: 199.500.000
Có 3331: 19.950.000
- Căn cứ vào HĐ 0000019 ngày 10/12/2013, bán cho Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Dịch Vụ Long Thành Công 46600kg giấy phế liệu, giá bán chưa thuế 195.720.000
đồng, thuế GTGT 10%, Cty TNHH SX TM DV Long Thành Công thanh toán bằng
chuyển khoản.
Nợ 112: 215.292.000
Có 5111: 195.720.000
Có 3331: 19.572.000
- Căn cứ vào HĐ 0000020 ngày 20/12/2013, bán cho Cty TNHH DV Môi Trường Ánh
Dương 1451kg vải đầu khúc với giá chưa thuế 14800đ/kg, 4590kg vải vụn với giá
chưa thuế 5500đ/kg, thuế GTGT 10%. Cty TNHH DV Môi Trường Ánh Dương thanh
toán bằng chuyển khoản.
Nợ 112: 51.391.780
Có 5111: 46.719.800
Có 3331: 4.671.980
- Căn cứ vào HĐ 0000021 ngày 27/12/2013, bán cho Cty TNHH Phương Linh Phát
14.410kg thép không gỉ, giá bán chưa thuế 334.038.210đồng, thuế GTGT 10%. Cty
TNHH Phương Linh Phát thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ 112: 367.442.031
Có 5111: 334.038.210
Có 3331: 33.403.821
SVTH: Trương Lại 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
- Căn cứ vào HĐ 0000026 ngày 28/12/2013, bán cho Cty TNHH Kim Bảo 750kg thép
không gỉ, giá bán chưa thuế 17.625.000đồng, thuế GTGT 10%. Cty TNHH Kim Bảo
thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ 111: 19.387.500

Có 5111: 17.625.000
Có 3331: 1.762.500
- Căn cứ vào HĐ 0000027 ngày 29/12/2013, bán cho Cty TNHH Kim Bảo 760kg thép
không gỉ, giá bán chưa thuế 17.860.000đồng, thuế GTGT 10%. Cty TNHH Kim Bảo
thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ 111: 19.646.000
Có 5111: 17.860.000
Có 3331: 1.786.000
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ 511: 828.903.010
Có 911: 828.903.010
Doanh Nghiệp Tư Nhân Kim Xuân Long Thành
Địa chỉ: Tổ 34, khu Cầu Xéo, quốc lộ 51A, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
MST: 3600684798
SỔ CÁI
TK: 511- Doanh thu bán hàng
(Từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2013)
Loại tiền: VNĐ
NGÀY
THÁNG
GHI SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ
HIỆU
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN

GHI
CHÚ
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
02/12/2013 PT01 02/12/2013 Bán thép không gỉ
cho Cty TNHH
Trọng Hiếu HĐ
111 17.440.000
SVTH: Trương Lại 17
TK 911 TK 111, 112
TK 511
TK 33311
828.903.010 828.903.010
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
0000016
6/12/2013 PT02 6/12/2013
Bán giấy phế liệu
cho Cty Long Thành
Công HĐ 0000018
112 199.500.000
10/12/2013 PT03 10/12/2013
Bán giấy phế liệu
cho Cty Long Thành
Công HĐ 0000019
112 195.720.000
20/12/2013 PT04 20/12/2013
Bán vải phế liệu cho
Cty Ánh Dương HĐ

0000020
112 46.719.800
27/12/2013 PT05 27/12/2013
Bán thép không gỉ
cho Cty Phương
Linh Phát HĐ
0000021
112 334.038.210
28/12/2013 PT06 28/12/2013
Bán thép không gỉ
cho Cty Kim Bảo
HĐ 0000026
111 17.625.000
29/12/2013 PT07 29/12/2013
Bán thép không gỉ
cho Cty Kim Bảo
HĐ 0000027
111 17.860.000
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển doanh
thu cung cấp dịch vụ
911 828.903.010
Tổng số phát sinh 828.903.010 828.903.010
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Nguyễn Ngọc Lệ Phú Thái Minh Uyên Nguyễn Kim Xuân
Sơ đồ tài khoản 511:
2.2.2 Kế toán chi phí.
SVTH: Trương Lại 18

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp quản lý hàng tồn kho bằng phương pháp
bình quân gia quyền.
• Hạch toán nghiệp vụ:
- Ngày 02/12/2013 căn cứ vào HĐ 0000016, để ghi nhận giá vốn cho Cty TNHH Trọng
Hiếu, với số tiền 17.440.000 đồng, kế toán .
Nợ 632: 17.440.000
Có 156THEP: 17.440.000
- Ngày 6/12/2013 căn cứ vào HĐ 0000018, để ghi nhận giá vốn cho Cty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Dịch Vụ Long Thành Công với số tiền 199.500.000 đồng, kế toán
ghi.
Nợ 632: 199.500.000
Có 156GIAY: 199.500.000
- Ngày 10/12/2013 căn cứ vào HĐ 0000019, để ghi nhận giá vốn cho Cty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Dịch Vụ Long Thành Công với số tiền là 195.720.000 đồng, kế toán
ghi.
Nợ 632: 195.720.000
Có 156GIAY: 195.720.000
- Ngày 20/12/2013 căn cứ vào HĐ 0000020, để ghi nhận giá vốn cho Cty TNHH DV
Môi Trường Ánh Dương với số tiền là 46.719.800đồng, kế toán ghi.
Nợ 632: 46.719.800
Có 156VĐK: 21.474.800
Có 156VV: 25.245.000
- Ngày 27/12/2013 căn cứ vào HĐ 0000021, để ghi nhận giá vốn cho Cty TNHH
Phương Linh Phát với số tiền là 334.038.210đồng, kế toán ghi.
Nợ 632: 334.038.210
Có 156THEP: 334.038.210
- Ngày 28/12/2013 căn cứ vào HĐ 0000026, để ghi nhận giá vốn cho Cty TNHH Kim
Bảo với số tiền là 17.625.000đồng, kế toán ghi.

Nợ 632: 17.625.000
Có 156THEP: 17.625.000
- Ngày 29/12/2013 căn cứ vào HĐ 0000027, để ghi nhận giá vốn cho Cty TNHH Kim
Bảo với số tiền là 17.860.000đồng, kế toán ghi.
Nợ 632: 17.860.000
Có 156THEP: 17.860.000
SVTH: Trương Lại 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi.
Nợ 911: 527.903.010
Có 632: 527.903.010
Doanh Nghiệp Tư Nhân Kim Xuân Long Thành
Địa chỉ: Tổ 34, khu Cầu Xéo, quốc lộ 51A, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
MST: 3600684798
SỔ CÁI
TK: 632- Giá vốn hàng bán
(Từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2013)
Loại tiền: VNĐ
NGÀY
THÁNG
GHI SỔ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU
TK ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN PS
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
2/12/2013 0000016 2/12/2013

Giá vốn hàng bán
của thép không gỉ
156THEP 17.440.000
6/12/2013 0000018 6/12/2013
Gián vốn hàng bán
của giấy phế liệu
156GIAY 199.500.000
10/12/2013 0000019 10/12/2013
Giá vốn hàng bán
của giấy phế liệu
156GIAY 195.720.000
SVTH: Trương Lại 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
20/12/2013 0000020 20/12/2013
Giá vốn hàng bán
của vải đầu khúc
156VĐK 21.474.800
20/12/2013 0000020 20/12/2013
Giá vốn hàng bán
của vải vụn
156VV 25.245.000
27/12/2013 0000021 27/12/2013
Gia vốn hàng bán
của thép không gỉ
156THEP 334.038.210
28/12/2013 0000026 28/12/2013
Giá vốn hàng bán
của thép không gỉ
156THEP 17.625.000
29/12/2013 0000027 29/12/2013

Giá vốn hàng bán
của thép không gỉ
156THEP 17.860.000
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển giá
vốn
911 527.903.010
Tổng số phát sinh 527.903.010 527.903.010
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Nguyễn Ngọc Lệ Phú Thái Minh Uyên Nguyễn Kim Xuân
Sơ đồ tài khoản 632:
156 632 911
527.903.010 527.903.010
527.903.010 527.903.010
2.2.2.2 Kế toán quản lý doanh nghiệp.
• Hạch toán nghiệp vụ :
- Ngày 5/12/2013 thanh toán tiền cước điện thoại T11/2013 với số tiền là 150.000đồng
trả bằng tiền mặt, kế toán ghi.
Nợ 6422: 150.000
Nợ 133: 15.000
SVTH: Trương Lại 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
Có 111: 165.000
- Ngày 7/12/2013 doanh nghiệp đã mua văn phòng phẩm với số tiền là 300.000đồng
thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi.
Nợ 6422: 300.000
Nợ 133: 30.000
Có 111: 330.000

- Từ ngày 8-31/12/2013 doanh nghiệp đã phải trả cho nhiều chi phí khác.
- Ngày 31/12/2013 chi lương nhân viên quản lý số tiền 5.000.000đồng, kế toán phản
ánh:
Nợ 334: 5.000.000
Có 111: 5.000.000
- Ngày 31/12/2013 doanh nghiệp đã trích 17% BHXH vào chi phí QLDN với số tiền là
1.869.405đồng, kế toán ghi.
Nợ 6422: 1.869.405
Có 338: 1.869.405
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Sơ đồ tài khoản 642:
3338,334,111 6422 911
70.760.200 70.760.200
70.760.200 70.760.200
Doanh Nghiệp Tư Nhân Kim Xuân Long Thành
Địa chỉ: Tổ 34, khu Cầu Xéo, quốc lộ 51A, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
MST: 3600684798
SVTH: Trương Lại 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
SỔ CÁI
TK: 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
(Từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2013)
Loại tiền: VNĐ
NGÀY
THÁNG
GHI SỔ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI
SỐ
HIỆU

TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN PS
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
5/12/2013 PC11 5/12/2013
Tiền cước điện
thoại T11/2013
1111 165.000
7/12/2013 PC14 7/12/2013
Mua văn
phòng phẩm
1111 300.000

31/12/2013 PC20 31/12/2013
Chi lương
nhân viên quản

334 5.000.000
31/12/2013 BTTTL 31/12/2013
Trích 17%
BHXH vào chi
phí QLDN
3383 1.869.405
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển chi
phí quản lý
911 17.173.165
31/12/2013 KC01 31/12/2013

Kết chuyển chi
phí quản lý
911 184.600
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển chi
phí quản lý
911
53.402.435
Tổng số phát
sinh
70.760.200 70.760.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Nguyễn Ngọc Lệ Phú Thái Minh Uyên Nguyễn Kim Xuân
2.2.2.3 Kế toán nghiệp vụ khác.
SVTH: Trương Lại 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
Doanh nghiệp không có phát sinh
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
• Hạch toán nghiệp vụ:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản 911:
Nợ 911: 527.903.010
Có 632: 527.903.010
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911:
Nợ 911: 70.760.200
Có 6421: 70.760.200
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911:
Nợ 511: 828.903.010

Có 911: 828.903.010
Lợi nhuận trước thuế: Có TK 911 – Nợ TK 911
• Xác định lãi/lỗ = Doanh thu thuần + doanh thu tài chính + thu nhập khác – giá
vốn hàng bán – chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí tài chính – chi phí khác.
• Xác định lãi/lỗ= 828.903.010 – 70.760.200 – 527.903.010= 230.239.800
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ 821: 57.559.950 (230.239.800*25%)
Có 3334: 57.559.950
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp= lợi nhuận trước thuế- thuế thu nhập doanh
nghiệp:
= 230.239.800 - 57.559.950= 172.670.850
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ 911: 57.559.950
Có 821: 57.559.950
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ 911: 172.670.850
Có 421: 172.670.850
Doanh Nghiệp Tư Nhân Kim Xuân Long Thành
Địa chỉ: Tổ 34, khu Cầu Xéo, quốc lộ 51A, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
MST: 3600684798
SỔ CÁI
SVTH: Trương Lại 24
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Lê Vũ Hà
TK: 911- Xác định kết quả kinh doanh
(Từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2013)
Loại tiền: VNĐ
NGÀY
THÁNG
GHI SỔ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI

SỐ
HIỆU
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN PS
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển giá
vốn
6321 527.903.010
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển chi
phí quản lý
6422 17.173.165
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển chi
phí quản lý
6422 184.600
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển chi
phí quản lý
6422
53.402.435
31/12/2013 KC01 31/12/2013
Kết chuyển doanh
thu
5111 828.903.010
31/12/2013 KC01 31/12/2013

Kết chuyển chi
phí thu nhập
doanh nghiệp
821 57.559.950
31/12/2013 KC01 31/12/2013 Kết chuyển lãi, lỗ 421 172.670.850
Tổng số phát
sinh
828.903.010 828.903.010
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Nguyễn Ngọc Lệ Phú Thái Minh Uyên Nguyễn Kim Xuân
Doanh Nghiệp Tư Nhân Kim Xuân Long Thành
SVTH: Trương Lại 25

×