Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

tổ chức kế toán của công ty vật liệu sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.49 MB, 127 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Lời mở đầu
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng
tái sản xuất tài sản cố định (TSCĐ) cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân
(KTQD), nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của
đất nớc. Vì vậy một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và tích lũy nói riêng
cùng với vốn đầu t nớc ngoài đợc sử dụng đầu t trong lĩnh vực XDCB. Bên cạnh đó đầu
t XDCB luôn là một lỗ hổng lớn làm thất thoát nguồn vốn đầu t của nhà nớc. Vì vậy,
quản lý vốn đầu t XDCB đang là một vấn đề cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
Để xác định đợc chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp
trong ngành XDCB phải không ngừng phấn đấu và phát triển. Một trong những công cụ
không thể thiếu đợc của sản xuất kinh doanh là hạch toán kế toán. Đặc biệt đối với các
doanh nghiệp kinh doanh trong ngành XDCB thì việc hạch toán nguồn vật t đóng vai trò
quan trọng trong trong việc nâng cao chất lợng và hạ giá thành sản phẩm. Việc ghi chép,
thu mua, nhập, xuất, dự trữ vật liệu đóng vai trò rất lớn trong việc cung cấp thông tin và
đề ra các biện pháp quản lý nguyên vật liệu một cách đúng đắn.
Tại Công ty cổ phần Sông Đà 10 với đặc điểm nguyên vật liệu (NVL) sử dụng vào
các công trình là rất lớn thì vấn đề tiết kiệm triệt để đợc coi là biện pháp hữu hiệu nhất
để tiết kiệm giá thành, tăng lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy điều tất yếu là Công ty phải
quan tâm đến khâu hạch toán chi phí NVL.
Trong thời gian thực tập, đợc sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo công ty, đặc biệt là
các anh chị trong phòng tài chính kế toán, em đã đợc làm quen và tìm hiểu công tác
thực tế tại công ty. Em nhận thấy kế toán NVL trong công ty giữ vai trò đặc biệt quan
trọng và có nhiều vấn đề cần đợc quan tâm. Vì vậy em đã đi sâu vào tìm hiểu và chon đề
tài cho luận văn tôt nghiệp là Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty Cổ
phần Sông Đà 10
Việc nghiên cứu chuyên đề nhằm phản ánh thực trạng công tác hạch toán kế toán
nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Sông Đà 10, đánh giá những u điểm và tồn tại của tổ
chức hạch toán nguyên vật liệu nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại Công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề đợc chia thành ba phần chính:
+) Chơng 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công


ty Cổ phần Sông Đà 10.
+) Chơng 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình sử dụng vật t năm
2010 tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10.
+) Chơng 3: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần
Sông Đà.
Lớp Kế toán A K52
1
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình làm luận văn nhng do kiến thức thực
tế và trình độ còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận đợc ý kiến đóng góp của các Thầy Cô giáo để luận văn đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế quản trị kinh doanh,
đặc biệt là sự hớng dẫn nhiệt tình và chu đáo của Thầy giáo Tiến sỹ Đặng Huy TháI và
Cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Thị Bích Phợng đã giúp em hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Chinh
Lớp Kế toán A K52
2
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Chơng 1
Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần sông đà 10.
Lớp Kế toán A K52
3
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Sông Đà 10
- Tên công ty:
+) Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Sông Đà 10
+) Tên tiếng Anh: Song Da N

0
10 joint stock company
+) Tên giao dịch : Sông Đà 10
+) Tên viết tắt : Sông Đà 10 , jsc
- Biểu tợng Logo :
-Công ty là Công ty Cổ phần có t cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành
của Việt Nam.
- Trụ sở đăng ký của công ty:
+) Địa chỉ : Tòa nhà Sông Đà, đờng Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
+) Số điện thoại: 043.7683991
+) Fax: 043.7683997 / 043.7683991
+)Email:
+) Website: www.songda10.com.vn
+) Mã số thuế: 5900189357
+) Vốn điều lệ : 117.000.000.000 VNĐ
1.1.1 Lịch sử hình thành
- Công ty cổ phần Sông Đà 10 đợc thành lập từ năm 1963 (tiền thân là công trờng
khoan phun xi măng tại công trờng thủy điện Thác Bà), là Công ty trực thuộc Tổng công
ty Sông Đà.
- Trải qua hơn 45 năm xây dựng và trởng thành, Công ty cổ phần Sông Đà 10 qua
các thời kỳ có nhiều tên gọi khác nhau: Năm 1963 có tên là công trờng khoan phun xi
măng trực thuộc công ty xây dựng thủy điện Thác Bà, đầu năm 1979 thành lập công
trình đờng hầm và khoan phun xi măng trực thuộc công ty xây dựng và thủy điện Sông
Đà, đến ngày 05/9/1979 đợc đổi thành Xí nghiệp xây dựng đờng hầm trc thuộc công ty
xây dựng thủy điện Sông Đà, năm 1981 Xí nghiệp xây dựng đờng hầm đợc chuyển đổi
thành Công ty và có tên là Công ty xây dựng công trình ngầm- Tổng công ty xây dựng
thủy điện Sông Đà (theo quyết định số 154/QĐ-TCCB ngày 11 tháng 02 năm 1981 của
Bộ Xây dựng), năm 2002 công ty đợc đổi tên thành Công ty xây dựng Sông Đà 10 (theo
quyết định số 285/QĐ-BXD ngày 11 tháng 3 năm 2002 của Bộ Xây dựng), và đợc

chuyển đổi thành Công ty cổ phần tháng 11 năm 2005 (theo QĐ số 2114/BXD ngày 14
Lớp Kế toán A K52
4
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
tháng 11 năm 2005 của Bộ Xây dựng) với tên gọi Công ty cổ phần Sông Đà 10 do Công
ty cổ phần Sông Đà giữ cổ phần chi phối.
1.1.2 Tóm tắt quá trình trởng thành
- Qua hơn 45 năm xây dựng và trởng thành, Công ty đã đóng góp to lớn trong sự
nghiệp xây dựng và phát triển Tổng Công ty Sông Đà và công cuộc xây dựng xã hội chủ
nghĩa và bảo vệ tổ quốc.
+) Giai đoạn từ 1963-1975 Cán bộ công nhân viên Công ty tham gia xây dựng công
trình thủy điện Thác Bà, thi đua lao động hoàn thành các hạng mục công trình đợc giao,
vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của đế quốc
Mỹ (1965, 1966, 1972), bảo vệ an toàn thiết bị, tài sản của Nhà nớc tại công trình, chi
viện cho chiến trờng miền Nam, góp phần thống nhất tổ quốc, đồng thời cùng với các
đơn vị trên công trình hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao, hoàn thành nhà máy thủy
điện Thác Bà năm 1975, kịp thời phục vụ công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất n-
ớc sau chiến tranh.
+) Từ năm 1976 đến nay, cán bộ công nhân viên Công ty đã và đang xây dựng hàng
loạt các công trình trọng điểm của Nhà nớc:
Công trình thủy điện Hòa Bình (1976-1993)
Công trình đờng dây 500KW Bắc Nam (1989-1996)
Công trình thủy điện Vĩnh Sơn, thủy điện Sông Hinh (1990-1997)
Công trình thủy điện Yaly (1993-1999)
Công trình thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi (1999-2002)
Công trình đờng Hồ Chí Minh giai đoạn 1 (2000-2004)
Dự án hầm đờng bộ qua đèo Hải Vân (2001-2004)
Dự án hầm đờng bộ qua Đèo Ngang (2003-2004)
Công trình thủy điện Rào Quán-Quảng Trị (2002-2006)
Các công trình thủy điện SêSan 3, SêSan 3A, Pleikrong (2000-2006)

Các công trình thủy điện SêSan 4, Đồng Nai 4 (2004-2009)
Công trình thủy điện Tuyên Quang (2001-2008)
Công trình thủy điện Ba Hạ (2004-2008)
Các công trình thủy điện Sơn La, Nậm Chiến (2004 và những năm tiếp theo)
Công trình thủy điện Sê ka man 3, Sê ka man 1 (2006 và những năm tiếp
theo)
Ngoài ra còn tham gia xây dựng hàng chục công trình thủy điện vừa và nhỏ công trình
giao thông dân dụng khác.
Lớp Kế toán A K52
5
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà
10
1.2.1. Chức năng:
- Công ty Sông Đà 10 là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong
các lĩnh vực thi công xây dựng các công trình ngầm của các dự án lớn về thủy điện, thủy
lợi và giao thông. Bên cạnh đó, Công ty là đơn vị đi đầu trong việc hợp tác nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ và triển khai áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất nh: Công
nghệ đào hầm NATM, công nghệ đào hầm toàn tiết diện bằng thiết bị TBM, Công ty
cũng đang triển khai việc nghiên cứu các công nghệ thi công hệ thống tàu điện ngầm của
các nớc tiên tiến trên thế giới, nhằm áp dụng trong tơng lai gần. Với đặc thù hoạt động
nêu trên, các sản phẩm của Công ty mang tính đơn lẻ, sản xuất theo đơn đặt hàng của
khách hàng, tuy nhiên có thể chia sản phẩm của Công ty thành 03 nhóm chính sau:
+) Nhóm sản phẩm thi công hầm bao gồm: Các đờng hầm dẫn nớc của các công
trình thủy lợi và nhà máy thủy điện, các đờng hầm giao thông, các hầm kĩ thuật phục vụ
cấp điện nớc, thông tin, các công trình ngầm công cộng và dân sinh các sản phẩm này
thờng có cấu tạo theo dạng khối rỗng có vỏ kín bằng bê tông cốt thép.
+) Nhóm sản phẩm dịch vụ khoan nổ: Phục vụ các công trình công nghiệp, kênh
dẫn nớc, cửa nhận nớc, cống, kênh mơng, nhà xởng công nghiệp và dân thông thủy lợi
và dân dụng nh nhà máy thủy điện, cầu, đờng bộ, đập ngăn nớ dụng

+) Nhóm các sản phẩm khác, bao gồm: Sản xuất các loại vật liệu xây dựng nh đá
hộc, đá dăm, đất các loại, bê tông tơi Các cấu kiện kim loại phục vụ xây dựng theo chi
tiết sau: Cốp pha cho công tác đổ bê tông, gá lắp cốt thép cho thi công bê tông trong
hầm, các cấu kiện vận chuyển chuyên dụng cho thi công công trình, theo nhóm này, các
sản phẩm tồn tại dới dạng thiết bị thi công.
- Công ty chuyên thi công những công trình, hạng mục công trình XDCB nên Công
ty thực hiện việc khoán gọn từng công trình cho các Công ty con hay các xí nghiệp sau
đó các xí nghiệp khoán cho từng đội sản xuất hoặc cũng có thể một công trình công
trình công ty khoán cho nhiều xí nghiệp từng phần việc cụ thể và các xí nghiệp tự tiến
hành thi công phần việc khoán của mình.
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Công tác tổ chức và phát triển doanh nghiệp: Xây dựng và phát triển công ty theo
hớng trở thành một công ty mạnh, hoạt động theo mô hình công ty Mẹ-con với chuyên
ngành chính là: Xây dựng công trình ngầm, khoan nổ mìn, khoan phun xăng trong các
dự án thủy điện, thủy lợi, giao thông, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Công tác đầu t:
Lớp Kế toán A K52
6
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
+) Tập trung đầu t nâng cao năng lực thiết bị thi công để hoàn thành tốt các hợp
đồng xây lắp.
+) Tìm kiếm cơ hội đầu t vào các lĩnh vực mới có tiềm năng nh: Sản xuất kinh
doanh điện thơng phẩm, khai thác và chế biến khoáng sản, xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp và đô thị, sản xuất vật liệu xây dựng, trồng cây công nghiệp
- Đảm bảo đủ vốn cho công tác sản xuất kinh doanh và đầu t: Đa dạng kênh huy
động vốn cho các dự án nh: Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nớc,
vốn huy động từ các doanh nghiệp và các cán bộ công nhân viên
- Đào tạo và phát triển nguồn lực con ngời: mạnh về mọi mặt, đủ về số lợng với
trình độ học vấn và tay nghề cao, đáp ứng yêu cầu phát triển trong thời kỳ hội nhập
- ứng dụng các thành tựu về khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong công

tác quản lý, điều hành, thiết kế và thi công. Đặc biệt nghiên cứu công nghệ thi công hầm
trong đất, hầm giao thông trong thành phố để sẵn sàng nhận thầu và tham ra liên doanh
đấu thầu các công trình giao thông ngầm tại Hà Nội và TPHCM.
- Nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần cho CBCNV: Tiếp tục
xây dựng văn hóa doanh nghiệp Sông Đà 10.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh:
- Đầu t, quản lý vốn đầu t và trực tiếp sản xuất kinh doanh trong các ngành nghề,
lĩnh vực:
+) Xây dựng các công trình ngầm và dịch vụ dới lòng đất;
+) Xây dựng các công trình điện, thủy lợi, giao thông và xây dựng khác;
+) Xây dựng công trình công nghiệp, công trình công cộng, nhà ở;
+) Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, t vấn xây dựng, trang trí nội thất;
+) Sản xuất kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông;
+) Sản xuất, kinh doanh phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại phục vụ xây dựng, sửa
chữa cơ khí, ô tô xe máy;
+) Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng;
+) Kinh doanh và xuất nhập khẩu: Phơng tiện vận tải cơ giới chuyên dùng: Chở
hàng hóa, vật t, thiết bị, vật liệu xây dựng, trong thi công xây dựng và phục vụ thi công
xây dựng có trọng tải đến 40 tấn;
+) Đầu t xây lắp các công trình thủy điện vừa và nhỏ, kinh doanh điện thơng phẩm.
- Đầu t tài chính vào các công ty con, công ty liên kết.
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Lớp Kế toán A K52
7
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Hình 1.1: Quy trình chung sản xuất sản phẩm của Công ty
1.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty
Lớp Kế toán A K52
8
B?ớc 1: Tìm hiểu thị tr?ờng

Tìm kiếm chủ đầu t (khách hàng)
Xác định yêu cầu của chủ đầu t về hình thức đầu t, quy mô
dự án, bản chất và khối lợng công việc chất lợng sản phẩm
và tiến độ thực hiện dự án.
Xây dựng các mối quan hệ ban đầu.
B?ớc 2: Đàm phán, ký hợp đồng thi công
Xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Ký hợp đồng với chủ đầu t theo các điều khoản đã thống
nhất, tuân thủ pháp luật.
B?ớc 3: Chuẩn bị
Lập biện pháp thi công, trong đó nêu rõ trình. tự thi công, các
giải pháp công nghệ và tiến độ thi công.
Lập kế hoạch huy động nhân lực, máy thi công và tài chính.
B?ớc 4: Thi công
Tuân thủ các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng đã ký với
chủ đầu t.
Đảm bảo an toàn thi công, chất lợng sản phẩm tốt, giá thành
hạ và đáp ứng tiến độ.
Đặt mục tiêu Uy tín với khách hàng lên hàng đầu.
B?ớc 5 : Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm cho khách hàng
Sản phẩm làm ra đợc nghiệm thu đúng thời hạn.
Thớc đo chất lợng sản phẩm chính là sự thoả mãn của khách
hàng.
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Do nhận biết đợc tầm quan trọng của việc đầu t khoa học kỹ thuật, đầu t máy móc
thiết bị sản xuất là vô cùng cần thiết nên hàng năm Công ty đã có kế hoạch đầu t thích
đáng trang thiết bị.
stt Nhóm tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại
1 Tài sản cố định hữu hình
666.635.866.808 210.591.551.843

- Nhà cửa, vật kiến trúc 4.076.659.264 3.944.444.444
- Máy móc thiết bị 546.653.857.678 176.942.096.470
- PTVT truyền dẫn 114.440.164.563 29.646.172.126
- Thiết bị quản lý 1.465.185.303 58.838.803
2 Tài sản cố định vô hình
30.000.000 -
- Phần mềm máy đo đạc 30.000.000 -
3 Chi phí XDCB dở dang
22.392.076.183
- Mua sắm TSCĐ 16.532.048.184
- Sửa chữa lớn 5.860.027.999
Hình 1.2: Bảng thống kê tài sản cố định theo nhóm
Hiện nay Công ty có trên 600 đầu xe máy thiết bị thi công với nguyên giá trị tài sản
hơn 500 tỷ đồng. Những máy móc thiết bị trên đang đợc sử dụng thi công tại tại hầu hết
các công trình thủy điện lớn của quốc gia nh Sơn La, Tuyên Quang, Nậm Chiến, Huội
Quảng, Bản Vẽ, Quảng Trị, Ba Hạ, Sakeman 3 Trong giai đoạn 2001- 2008 công ty đã
có những bớc đột phá lớn về công nghệ và kỹ thuật khi tiến hành đầu t đồng bộ hàng loạt
máy móc thiết bị thi công hiện đại đợc chế tạo bởi các hãng nổi tiếng của các nớc G7
nh: Atlas Copco, Volvo Thụy Điển, Tamrock Phần Lan, Caterpiler Mỹ. Trong
quá trình sử dụng Công ty rất chú trọng công tác bảo trì, bảo dỡng và có quy trình quản
lý thiết bị tốt, nên tuy giá trị còn lại của máy móc thiết bị ít, nhng giá trị sử dụng vẫn còn
tơng đối tốt. Đặc biệt, trong quá trình thi công hầm đờng bộ qua đèo Hải Vân, Công ty
đã áp dụng thành công công nghệ đào hầm theo phơng pháp NATM của áo, lần đầu tiên
đợc áp dụng tại Việt Nam. Đó là một lợi thế lớn của Công ty so với các đối thủ cạnh
tranh trong ngành.
Lớp Kế toán A K52
9
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
STT Dây chuyền- thiết bị
Số l-

ợng
Công
suất
(m
3
)
Nớc sản
xuất
Nguyên giá
Giá trị còn
lại
A Dõy chuyn khoan n h
I Mỏy khoan
1 Mỏy khoan CHA 550 9 45.833 Phn Lan 20.933.772.348 54.246.704
2 Mỏy khoan CHA 560 3 46.666 Phan Lan 7.900.665.819 474.039.945
3 Mỏy khoan Roc 542 1 30.000 Thy in 2.144.743.986 0


10 Mỏy khoan ECM 350 5 10.000 M 5.129.270.135 65.141.460
11 Mỏy khoan HKP 100 33 12.000 Nga 6.203.700.500 3.438.137.935
12 Mỏy khoan PCR - 200 7 20.000 Nht 5.276.238.034 2.049.407.060
II Mỏy nộn khớ
1 Mỏy ộp khớ XAM S 355 1 21 Thy in 617.817.166 0
2 Mỏy ộp khớ XP 825WCU 3 23 M 1.873.990.700 0
3 Mỏy ộp khớ XP750WCU 20 21 M 13.399.634.254 4.737.524.878

10 Mỏy ộp khớ GA - 250 2 45 Thy in 167.321.884 162.674.054
11
Mỏy ộp Compare C650-
50S

2 18 c 2.220.247.526 1.766.392.392
III Dõy chuyn khoan hm
I Mỏy khoan
1 Mỏy khoan Boltec 335 2 3.000 Thy in 7.716.488.384 0
2 Mỏy khoan Boomer 322 2 3.000 Thy in 12.418.460.100 0
.
7 Mỏy khoan 3 cn RB 195 1 10.000 Phn Lan 12.518.122.600 352.712
8
Mỏy khoan AXERA 7 -
260T 2 8.000 Phn Lan 7.047.525.104 0
B Mỏy nộn khi
1 Mỏy ộp khớ XAM S 355 1 21 Thy in 617.817.166 0
2 Mỏy ộp khớ XP 825WCU 3 23 M 1.873.990.700 0
3 Mỏy ộp khớ XP 750WCU 20 21 M 13.399.634.254 4.737.524.878

11
Mỏy ộp Compare C650-
350S 2 18 c 2.220.247.526 1.766.392.392
C
Dõy chuyn xỳc bc vn
chuyn
Lớp Kế toán A K52
10
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
I Mỏy xỳc
1 Mỏy xỳc DK - 8.25 1 3.8 Nga 55.200.000 0
2 Mỏy xỳc TORO 400 2 4.3 Phn Lan 7.769.855.335 0
.
II Mỏy o
1 Mỏy o Volvo EC 360B 1 1.5 Thy in 2.106.944.185 3.377.277

2 Mỏy o Volvo EC 240 1 0.9 Thy in 1.205.736.000 0

III Mỏy i
1 Mỏy i Mitsubishi 1 1 Nht 142.857.142 0
2 Mỏy i DZ 171 2 170 Nga 1.047.752.382 1.331.904

IV ễ tụ
1 Ô tụ ben Volvo A20 3 20 Thy in 5.641.828.767 0
2
Ô tụ ti ben MOAZ 74051
10 20 Nga 7.550.392.780 0
3 Ôtụ ti Huyndai HD 270 10 15 Hn Quc 8.395.762.704 0
4
Ôtụ ti Kamaz 55111
10 13 Nga 2.472.331.760 2.472.331

18 Ô tô Huyndai Porter 1.25T 2 2 Hàn Quốc 393.703.228 393.703.228
D
Dây chuyền khoan phun
gia cố công trình

I Máy khoan

1 Máy khoan CKb- 4E 1 Nga 198.000.000 0
2 Máy khoan YPb-ZAM 1 Nga 198.000.000 0
.
II
Máy phun bê tông, máy
bơm vữa


1 Máy bơm vữa Hb 32 41 50 Nga 7.681.254.536 1.846.271.840
2
Máy bơm Nhật PY 21 -
30M 4 50 Nga 4.627.408.766 0

8 Bơm vữa MAI PUMP 1 50 3.955.944.502 0
E
Dây chuyền sản xuất
vật lIệu

Trạm nghiền đá 1 50 Việt Nam 4.522.215.000 0
Trạm nghiền đá 1 30 TháI Lan 905.580.000 0
.
Lớp Kế toán A K52
11
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
F Dây chuyền bê tông

I Trạm trộn bê tông

1 Trạm trộn bê tông 30m3/h 2 30 Đức 2.198.380.918 0
2 Trạm trộn bê tông 60m3/h 1 60 Đức 1.769.888.300 47.350.487
II Xe trộn bê tông

1 Xe trộn bê tông Kamaz 2 7 Nga 2.250.730.600 259.654.300
2 Xe trộn bê tông Huyndai 8 7 Hàn Quốc 4.538.701.380 661.381.500
.
G
Dây chuyền gia công cơ
khí


1 Cẩu dàn KKC 10/20 1 10 Liên Xô 30.400.000 0
2 Tời 10 tấn 1 10 Liên Xô 215.020.600 0
3
Máy dập tuy ô (Vagon
TĐiển) 1 Thụy Điển 56.661.000 5.666.100

.
11 Máy tiện 5 TQ 1.351.885.712 736.336.715
12 Máy mài 2 TQ 54.044.526 0
.

Hình 1.3: Bảng thống kê số lợng máy móc thiết bị
1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Công ty Cổ phần Sông Đà 10 đợc tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp số
60/2005/QH đã đợc nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng
11 năm 2005, điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
Lớp Kế toán A K52
12
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần sông đà 10
Lớp Kế toán A K52
Đhđ cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó tổng giám đốc
kinh tế
Phó tổng giám đốc

vật t cơ giới
Phó tổng giám đốc
kiêm giám đốc xn 10. 3
Phó tổng giám đốc
kỉêm giám đốc XN 10.7
Phòng quản
lý kỹ thuật
Phòng quản
lý cơ giới
Phòng kinh
tế kế hoạch
Phòng tổ chức-
hành chính
Phòng tàI
chính kế toán
Phòng
Vật t
Công ty cP
sông đà 10.1
xí nghiệp
sông đà 10.2
xí nghiệp
sông đà 10.3
xí nghiệp
sông đà 10.4
xí nghiệp
sông đà 10.5
xí nghiệp
sông đà 10.6
xí nghiệp

sông đà 10.7
Các
phòng
chức
năng
Các xí
nghiệp
trực
thuộc
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các

ban
chức
năng
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Phó tổng giám đốc
thi công
13

Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Sông Đà 10 bao gồm:
+) Hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ
đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo
tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của công ty
+) Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc them quyền của đại
hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty có 05 thành viên, mỗi nhiệm kì tối đa
của từng thành viên là 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản trị do HĐQT bầu ra.
+) Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát
có 03 thành viên.
+) Ban Tổng giám đốc
Ban Tổng giám đốc của Công ty Cổ phần Sông Đà 10 gồm 06 thành viên, trong đó có
Tổng giám đốc và 05 Phó tổng giám đốc. Tổng Giám đốc là ngời điều hành và chịu trách
nhiệm về moi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết của
ĐHĐCĐ, quyết định của HĐQT, điều lệ Công ty. Tổng giám đốc là ngời đại diện theo
pháp luật của Công ty.
+) Các Phó Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc thi công, phó tổng giám đốc kinh tế, phó tổng giám đốc vật t cơ
giới theo chuyên môn và chức danh của mình sẽ trợ giúp giám đốc trong các việc: điều
hành kế hoạch tác nghiệp thay giám đốc khi giám đốc ủy quyền, nghiệm thu thanh toán
các công trình để thu hồi vốn, khoán thanh toán các công trình cho các xí nghiệp, phụ
trách công tác kĩ thuật thi công, quản lý vật t tài sản cố định.
+) Các phòng chức năng:

-Phòng kinh tế kế hoạch: Tiếp cận thị trờng, lập dự án, tổng hợp phân tích thông tin,
cân đối kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng-quý-năm; ký kết và thanh lý hợp đồng kinh
tế, lập dự toán, quyết toán nội bộ công ty, thống kê tình hình sản xuất kinh doanh, lập báo
cáo theo tháng-quý-năm; lập và phân phối quỹ lơng, thởng; định hớng phát triển công ty,
điều động và theo dõi tình hình sản xuất của các xí nghiệp.
Lớp Kế toán A K52
14
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
- Phòng Kỹ thuật: Thực hiện việc kiểm tra thanh tra đánh giá các quy trình, quy
phạm công nghệ chất lợng sản phẩm, tính toán lợng tiêu hao vật t, lao động, máy móc,
quản lý chất lợng sản phẩm, giám sát thi công và an toàn lao động
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động, giải
quyết các chế độ chính sách đối với ngời lao động; bảo vệ nội bộ, thanh tra, phong cháy
chữa cháy; thực hiện công tác thi đua khen thởng, văn th lu trữ hồ sơ, quản lý văn phòng
công ty, quản lý nhà đất, bảo vệ sức khỏe cho ngời lao động.
- Phòng tài chính-kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, thu thập
số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời cho việc ra quyết định
của giám đốc. Thờng xuyên báo cáo kịp thời tình tình tào chính, đa các biện pháp hạ giá
thành, tiết kiệm chi phí, lập kế hoạch quản lý tài chính, chi tiêu hợp lý, hợp pháp làm
nghĩa vụ ngân sách với Nhà nớc, quản lý kế toán các phân xởng, quyết toán các công
trình.
- Phòng vật t: Mua và quản lý vật t, lập thủ tục nhập-xuất vật t, quản lý kho vật t, tổ
chức điều phối vật t trong nội bộ công ty, ký các hợp đồng mua bán vật t, quyết toán vật t
cho các công trình.
- Phòng quản lý cơ giới: Quản lý TSCĐ của công ty, mua sắm thiết bị mới, lập kế
hoạch sửa chữa TSCĐ, điều phối TSCĐ trong nội bộ công ty, mua sắm phụ tùng sửa chữa
TSCĐ.
+) Các xí nghiệp và Công ty con:
- Công ty Sông Đà 10.1 là đơn vị thành viên của Sông Đà 10, các xí nghiệp 10.2,
10.3, 10.4, 10.5, 10.6, 10.7 là xí nghiệp trực thuộc đều làm nhiệm vụ thi công các công

trình thủy điện trong và ngoài nớc khi đợc Tổng Công ty giao nhiệm vụ.
- Xí nghiệp gia công sửa chữa cơ khí nhiệm vụ chính là gia công chế tạo cơ khí và
sửa chữa ô tô xe máy tại Hải Vân - Đà Nẵng.
+) Tổ chức Đảng, đoàn thể:
- Tổ chức Đảng: Đảng bộ Công ty cổ phần Sông Đà 10 trực thuộc Đảng bộ Tổng
công ty Sông Đà. Đảng bộ có 6 Đảng bộ bộ phận và 5 chi bộ trực thuộc với tổng số 384
đảng viên.
- Công đoàn: Là công đoàn cơ sở của Công đoàn Tổng công ty Sông Đà. Công đoàn
Công ty cổ phần Sông Đà 10 gồm 62 công đoàn bộ phận với tổng số 2.739 đoàn viên công
đoàn.
- Đoàn thanh niên và hội liên hiệp thanh niên Việt Nam: Đoàn thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh công ty cổ phần Sông Đà 10 có 9 chi đoàn với tổng số 650 đoàn viên và
Lớp Kế toán A K52
15
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
đông đảo thanh niên hăng hái tham gia các các phong trào thi đua lao động sản xuất và
các hoạt động đoàn thể trên khắp các công trờng.
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần Sông Đà 10
1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất ở công ty con và xí nghiệp trực thuộc
a) Tổ chức quản lý ở công ty con và xí nghiệp trực thuộc
- Công ty cổ phần Sông Đà 10 gồm 1 Đơn vị thành viên là công ty cổ phần Sông Đà
10.1 và các xí nghiệp trực thuộc là xí nghiệp Sông Đà 10.2, 10.3, 10.4, 10.5, 10.6, 10.7, xí
nghiệp gia công cơ khí.
- Về mặt tổ chức sản xuất trực tiếp ở các xí nghiệp: Các xí nghiệp đợc xây dựng khép
kín, mỗi xí nghiệp thực hiện một nhiệm vụ khác nhau và hạch toán phụ thuộc. Mỗi xí
nghiệp có các ban chức năng và các đội sản xuất. Giữa các xí nghiệp và các phòng chức
năng có mối quan hệ chặt chẽ trong việc định hớng sản phẩm, lựa chọn phơng án sản
xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, mua sắm thiết bị, vật t, tổ chức lao động, vốn cho sản
xuất.
b) Chế độ làm việc

- Hiện nay công ty cổ phần Sông Đà 10 thực hiện chế độ công tác theo quy định của
nhà nớc. Chế độ công tác năm của công ty là gián đoạn (có ngày nghỉ cuối tuần), còn
công tác ngày đêm thì đảo ca theo chế độ 3 ca. Chế độ công tác của từng bộ phận nh sau:
+) Khối phòng ban làm việc theo giờ hành chính. Một ngày làm việc 8h với chế độ
tuần gián đoạn (nghỉ thứ 7, chủ nhật), không kể chế độ nghỉ lễ tết nh nhà nớc quy định.
+) Khối trực tiếp sản xuất làm việc theo chế độ làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc 8h với
lịch đảo ca nghịch 3 ngày 1 lần, cứ làm việc 2 ca trở về ca đầu.
Thứ
Ca sx
T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3
Ca 1 Xxxx xxxx Xxxx ==== ==== ====
Ca 2 Xxxx Xxxx Xxxx ==== ==== ====
Ca 3 ==== ==== ==== xxxx xxxx xxxx
Hình 1.5: Sơ đồ đảo ca ở Công ty Cổ phần Sông Đà 10
1.6.2. Tình hình sử dụng lao động
a) Cơ cấu và chất lợng lao động
Hiện nay công ty có 2.739 cán bộ công nhân viên, trong đó trình độ Đại học có 276
ngời, trung cấp 153 ngời và cao đẳng 66 ngời, còn lại 2.065 ngời là công nhân kỹ thuật;
có đội ngũ Đảng viên, đoàn viên thanh niên và công đoàn vững mạnh sẵn sàng đi bất cứ
Lớp Kế toán A K52
16
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
đâu làm nhiệm vụ trong điều kiện thế nào cũng giữ vững bản chất, tính tiên phong của
giai cấp công nhân Việt Nam.
Do đặc thù ngành nên lao động nam chiếm số lợng lớn. Hiện nay công ty có 2585 lao
động nam chiếm 94,38%, 154 lao động nữ chiếm 5,62%. Cơ cấu lao động của Công ty
phân loại theo trình độ học vấn nh sau:
STT Trình độ học vấn Số ngời Tỷ trọng (%)
1 Lao động trình độ đại học 276 10,07%
2 Lao động trình độ cao đẳng 66 2,41%

3 Lao động trình độ trung cấp 153 5,59%
4 Lao động trình độ sơ cấp 25 1,10%
5 Lao động công nhân kỹ thuật 2.065 75,39%
6 Lao động thời vụ 149 5,44%
Tổng cộng 2.739 100%
Hình 1.6: cơ cấu lao động của công ty theo trình độ học vấn
Lực lợng lao động của Công ty tập trung chủ yếu ở đội ngũ công nhân kỹ thuật lành
nghề và đội ngũ cán bộ quản lý chuyên môn nghiệp vụ với trên 45 năm kinh nghiệm trong
mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực thiết kế biện pháp tổ chức thi công, tổ chức quản lý và
điều hành sản xuất tại các dự án lớn của các công trình thủy điện, thủy lợi và giao thông
trên cả nớc. Có thể nói, đây chính là một trong những thế mạnh to lớn của Công ty so với
các đơn vị khác hoạt động trong cùng ngành.
Con ngời là trung tâm của mọi hoạt động và trong cơ chế thị trờng để nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp, yếu tố chất lợng nguồn nhân lực phải đợc đặt lên hàng
đầu. nhận thức đợc điều đó, trong những năm qua Công ty luôn có chính sách thu hút
nguồn cán bộ, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao vào làm việc bằng các hình thức đãi
ngộ về lơng, thởng và các chế độ phúc lợi khác Công ty cũng đã thực hiện chế độ Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho 100% Cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó, hàng năm
đơn vị cũng luôn xây dựng kế hoạch, thực hiện đào tạo và đào tạo lại tay nghề, trình độ
cho ngời lao động bằng nhiều hình thức, nhằm phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên,
đáp ứng yêu cầu đa dạng hóa ngành nghề của Công ty, theo kịp trình độ công nghệ của
các nớc tiên tiến trên thế giới.
Lớp Kế toán A K52
17
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
b) Nguyên tắc chung trả lơng cho CBCNV
Công ty trả lơng cho CBCNV căn cứ vào:
- Căn cứ luật doanh nghiệp năm 2005
- Căn cứ nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động và tiền lơng.

- Căn cứ nghị định số 205/2005/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định
hệ thống thang lơng, bảng lơng và chế độ phụ cấp lơng.
- Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty cổ phần Sông Đà 10.
- Căn cứ QĐ số 58 QĐ/HĐQT TLG9 ngày 28/03/2007 của HĐQT về việc xếp
hạng doanh nghiệp.
- Căn cứ công văn số 240/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 20/3/2008 của sở Lao Động Th-
ơng Binh Xã Hội Hà Nội.
- Căn cứ nhiệm vụ và điều kiện thực tế tại Công ty:
+) Ngoài mức lơng đang hởng theo quy định của Nhà nớc các CBCNV đang làm
việc trong doanh nghiệp đợc hởng theo hệ số lơng riêng của Công ty (hệ số này căn cứ
vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty) dựa trên cấp bậc công việc đang
làm và định mức công việc đợc giao.
+) Chế độ lơng khoán sản phẩm, khoán chất lợng nhằm gắn nhiệm vụ của ngời lao
với sản phẩm cuối cùng của đơn vị trên cơ sở quỹ lơng đợc duyệt, việc phân phối tiền l-
ơng cho ngời lao động đợc áp dụng dới hình thức khoán gọn công trình cho đơn vị đối với
công việc có định mức kĩ thuật.
Công nhân hỗ trợ cho sản xuất, nhân viên kỹ thuật, nghiệp vụ, cán bộ lãnh đạo,
quản lý, đợc thực hiện chế độ lơng khoán, lơng sản phẩm đợc hởng đầy đủ các khoản đãi
ngộ khác theo chế độ hiện hành.
Lớp Kế toán A K52
18
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Kết luận chơng 1
Hiện nay Công ty cổ phần Sông Đà 10 là doanh nghiệp đứng đầu trong nghành thi
công công tác công trình ngầm, chiếm thị phần khoảng 70%. So với các doanh nghiệp
khác đang hoạt động trong cùng ngành, Công ty Cổ phần Sông Đà 10 vợt trội về tất cả
các mặt nh : thơng hiệu, quy mô, công nghệ, trình độ tay nghề và kinh nghiệm của ngời
lao động, thị trờng, chiến lợc phát triển
- Công ty đã có truyền thống hơn 45 năm xây dựng và trởng thành, có kinh nghiệm
trong thi công và ứng dụng khoa học công nghệ về thi công công trình ngầm, khoan nổ

lộ thiên, khoan phun măng cho các công trình thủy điện, thủy lợi, giao thông và xây
dựng công nghiệp thuộc dự án lớn trọng điểm quốc gia.
- Công ty luôn nhận đợc sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Tổng Công ty Sông Đà, đ-
ợc giao các phần việc thi công khoan nổ hầm và hở tại các dự án do Tổng Công ty làm
tổng thầu xây dựng và dự án lớn do Tổng Công ty Sông Đà làm chủ đầu t.
- Về nguồn lực: Công ty có đội ngũ cán bộ lãnh đạo, kỹ s, công nhân kỹ thuật đã có
bề dày trong quản lý, thi công, tinh thần đoàn kết, yêu ngành, yêu nghề và đầy nghị lực.
- Về thiết bị: Công ty đang quản lý hơn 600 đầu xe máy, thiết bị hiện đại đợc chế
tạo bởi các hãng nổi tiếng trên thế giới nh Atlass-Thụy Điển, Tamrock- Phần Lan, Volvo
Caterpilar với nguyên giá trên 500 tỷ đồng, đ ợc chế tạo với công nghệ sản xuất tiên
tiến, hiện đại là lợi thế lớn cho Công ty trong quá trình thi công; với các công nghệ hiện
đại này, Công ty luôn hoàn thành công việc đúng tiến độ, đảm bảo chất lợng cao nhất,
tiết kiệm cho ngân sách nhà nớc nhiều tỷ đồng.
- Với chủ trơng của Đảng và nhà nớc về việc đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nớc, việc từng bớc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông, xây dựng các
dự án lớn về điện năng theo Quy hoạch điện VI của Chính phủ để đáp ứng mức tăng tr-
ởng tiêu thụ điện 15-17%/năm, trong đó đẩy mạnh đầu t phát triển nguồn điện từ ngân
sách nhà nớc đã khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu t các dự án thủy
điện; điều này đã mở rộng cơ hội cho Công ty Cổ phần Sông Đà 10.
- Quá trình hội nhập tạo điều kiện cho công ty tiếp cân đợc nền khoa học, công
nghệ cao và phơng thức quản lý tiên tiến, đồng thời tạo cho doanh nghiệp có động lực
phấn đấu hòa nhập quốc tế, bình đẳng theo nguyên tắc quy luật cạnh tranh.
Bên cạnh những thuận lợi còn phải kể đến những khó khăn:
- Trong giai đoạn kinh tế xã hội hiện nay chỉ số lạm phát tăng cao, giá cả hàng hóa,
xăng dầu, vật liệu xây dựng biến động liên tục, nhà nớc có các biện pháp thắt chặt quản
lý tiền tệ đã ảnh hởng đến nguồn vốn và tiến độ một số công trình đã và sẽ thi công.
Lớp Kế toán A K52
19
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
- Hiện nay trong nớc đã có nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề truyền

thống của công ty là thi công công trình ngầm nh Tổng công ty CAVICO Việt Nam,
công ty xây dựng Lũng Lô, TCT VINACONEX, TCT LICOGI, do vậy cạnh tranh giữa
các đơn vị ngày càng gay gắt.
- Trình độ lao động cha tơng xứng với nhu cầu phát triển của công ty.
Tóm lại nhận biết đợc mặt mạnh, điểm yếu của mình, Công ty cổ phần Sông Đà 10
cần phải phát huy những mặt mạnh để khắc phục những khó khăn, yếu điểm để tồn tại,
và phát triển, góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nớc nhằm cùng tạo công
ăn việc làm và thu nhập ổn định cho công nhân. Để tìm hiểu rõ hơn về công ty, em xin
đợc tiếp tục đi vào phần 2 của Luận văn. Đó là phân tích tài chính và tình hình sử dụng
vật t của Công ty cổ phần Sông Đà 10 năm 2010.
Lớp Kế toán A K52
20
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Chơng 2
Phân tích tài chính và tình hình sử dụng vật t của công
ty cổ phần sông đà 10 năm 2010
Lớp Kế toán A K52
21
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
2.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà
10
Bất kì một doanh nghiệp nào để tồn tại và phát triển cần quan tâm là hiệu quả sản
xuất kinh doanh, xem xét trong năm Công ty làm ăn có lãi, có hiệu quả hay không. Kinh
doanh có lãi là yêu cầu cấp thiết, đợc u tiên đầu tiên và tiên quyết đối với doanh nghiệp
theo cơ chế thị trờng ngày nay. Muốn vậy điều kiện đầu tiên của doanh nghiệp phải th-
ờng xuyên tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá
đúng và tìm hớng đi đúng cho Công ty.
Để đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Sông Đà 10 năm 2010, ta lập bảng 2.1:
Qua bảng 2.1 giá trị tổng sản lợng sản xuất năm 2010 nhìn chung có tăng so với

năm trớc và tăng vợt mức kế hoạch, trong đó giá trị sản lợng xây lắp chiếm một tỷ trọng
lớn trong giá trị sản lợng sản xuất. Mức tăng giá trị sản lợng sản xuất tơng đối cao do
trong năm 2010 công ty kí kết đợc nhiều hợp đồng xây lắp có giá trị lớn và đang trong
giai đoạn thi công. Doanh số bán hàng tăng nhng cha hoàn thành kế hoạch năm 2010 đề
ra, có thể do các công trình đang xây dựng dở dang cha hoàn thành và đa vào sử dụng.
Thu nộp ngân sách giảm do lợi nhuận trớc và sau thuế đều giảm, do giá cả leo thang làm
cho chi phí thi công các công trình có sự biến động lớn. Số lợng công nhân viên tăng lên
và thu nhập bình quân của CBCNV cũng tăng lên mặc dù lợi nhuận giảm chứng tỏ lạm
phát tăng cao, trớc những nhu cầu cuộc sống nên Công ty cũng có chính sách lao động
tiền lơng hợp lý để đảm bảo nhu cầu cuộc sống ngời lao động. Điều đó nói lên Công ty
rất quan tâm và chăm lo tới đời sống CBCNV tạo điều kiện thuận lợi và động lực giúp
cho CBCNV hăng hái thi đua lao động sản xuất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình.
Kế hoạch an toàn và bảo hộ ngày càng đợc quan tâm và chú trọng. Kế hoạch đầu t cũng
tăng lên để xứng đáng với nguồn lực lao động có chất lợng tốt với nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực công trình ngầm, tạo điều kiện và cơ hội cho Công ty trong thời kỳ hội
nhập phát triển.
Ngoài ra còn phải kể đến những nhân tố khác tác động tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty:
- Tốc độ tăng trởng của Công ty chịu sự ảnh hởng mạnh bởi tình hình tăng trởng của
ngành điện và nhu cầu tiêu dùng điện ngày càng tăng của các thành phần trong nền kinh
tế. Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển cao đợc dự báo là sẽ tiếp tục tăng
trởng trong những năm tới, nhu cầu sử dụng điện sẽ thiếu hụt trầm trọng nếu Chính phủ
không có các giải pháp đầu t thêm các nhà máy sản xuất điện năng. Nhận thấy đây là
Lớp Kế toán A K52
22
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
Bảng 2.1: một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty cổ phần sông đà 10
Đơn vị: Đồng
t
t

chỉ tiêu
Đ
V
năm 2009
năm 2010 So sánh
kế hoạch thực hiện
th10/09 kh10/09
+ % + %
a B C 1 2 3 4=(3-1) 5=(4/1) 6=(2-1) 7=(6/1)
A
Kế hoạch sản
xuất kinh doanh
I
Tổng giá trị sản
xuất kinh doanh Đ
831.359.267.54
3 946.000.000.000 992.500.000.000
161.140.732.45
7 19,383 114.640.732.457 13,790
1 Giá trị xây lắp Đ
789.654.378.23
4 887.000.000.000 925.689.332.490 136.034.954.256 17,227 97.345.621.766 12,328
2
Giá trị SXKD
khác Đ 41.704.889.309 59.000.000.000 66.810.667.510 25.105.778.201 60,199 17.295.110.691 41,470
II
Kế hoạch tài
chính Đ 0 0
1
Doanh số bán

hàng Đ
782.651.288.41
3 947.317.000.000
894.405.697.88
9
111.754.409.47
6 14,279 164.665.711.587 21,039

Trong đó: Doanh
thu Đ
710.445.385.51
0 861.238.000.000 822.200.000.000
111.754.614.49
0 15,730 150.792.614.490 21,225
2 Nộp ngân sách Đ 65.682.897.144 75.831.000.000 49.700.000.000 -15.982.897.144 -24,333 10.148.102.856 15,450
3 Lợi nhuận Đ 0 0

Lợi nhuận trớc
thuế Đ
109.895.033.51
4 89.604.000.000 91.909.000.000 -17.986.033.514 -16,367 -20.291.033.514 -18,464

Lợi nhuận sau
thuế Đ 97.336.928.318 75.834.000.000 78.808.932.718 -18.527.995.600 -19,035 -21.502.928.318 -22,091
III
Kế hoạch lao
động và tiền lơng Đ 0 0
Lớp Kế toán A K52
23
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất

1
Tổng số CBCNV
bình quân
N
g 2.518 2.596 2.739 221 8,777 78 3,098

Trong đó:Công
nhân trực tiếp
N
g 2.037 2.100 2.065 28 1,375 63 3,093
2
Thu nhập bq 1
CBCNV/tháng Đ 4.818.000 5.200.000 5.800.000 982.000 20,382 382.000 7,929

Cán bộ quản lý
công nhân nghiệp
vụ Đ 6.870.000 7.100.000 7.500.000 630.000 9,170 230.000 3,348

Công nhân trực
tiếp Đ 4.550.000 4.750.000 4.835.000 285.000 6,264 200.000 4,396
IV
Công tác an toàn
và bảo hộ lao
động Đ 2.067.453.878 2.118.000.000 2.215.819.456 148.365.578 7,176 50.546.122 2,445
V
Kế hoạch đào tạo
và tuyển dụng lao
động Đ 1.156.589.459 1.273.000.000 1.279.675.886 123.086.427 10,642 116.410.541 10,065
B Kế hoach đầu t Đ 112.410.457.000 155.910.457.000 179.500.000.000 67.089.543.000 59,683 43.500.000.000 38,697
Lớp Kế toán A K52

24
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ - Địa Chất
vấn đề có thể làm ảnh hởng sâu sắc tới toàn bộ nền kinh tế cho nên, hiện nay Chính phủ
đang khuyến khích các thành phần trong xã hội cùng với chính quyền đầu t xây dựng các
công trình thủy điện, mở ra cơ hội phát triển lớn cho các Công ty hoạt động trong ngành
xây dựng công trình ngầm.
- Các máy móc thiết bị của Công ty chủ yếu đợc nhập khẩu từ các nớc tiên tiến trên
thế giới, các giao dịch nhập khẩu thờng phải thanh toán bằng ngoại tệ, sự ổn định tỷ giá
giữa đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ sẽ ảnh hởng tới giá trị tài sản mà Công ty phải
nhập từ nớc ngoài. Để hạn chế rủi ro này, Công ty nên tham gia mua bảo hiểm rủi ro tỷ
giá mỗi khi các giao dịch nhập khẩu máy móc thiết bị với các đối tác nớc ngoài, dự báo
biến động tỷ giá, và lên kế hoạch dự trữ ngoại tệ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Để đáp ứng đợc yêu cầu của khách hàng, chủ đầu t đảm bảo tiến độ thi công các
công trình, hạng mục công trình, nhiều khi Công ty phải tiến hành thi công trong những
điều kiện thời tiết xấu, địa hình phức tạp, có thể làm hỏng hóc và ngng trệ hoạt động của
các máy móc thiết bị, ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Do đặc thù là doanh nghiệp thi công công trình ngầm, hoạt động củ yếu dựa vào hệ
thống máy móc thiết bị nặng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào sự ổn định về giá cả của các loại nhiên liệu đầu vào để vận hành các loại máy móc,
thiết bị. Trong những năm gần đây, tình hình chính trị thế giới có nhiều bất ổn, xung đột
vũ trang xảy ra thờng xuyên ở một số khu vực, đặc biệt là tại vùng trung đông, là nguyên
nhân chính làm cho giá nhiên liệu có xu hớng ngày càng tăng. Đây là rủi ro lớn nhất đối
với doanh nghiệp, để giảm thiểu những ảnh hởng tiêu cực này, trong thời gian vừa qua
doanh nhiệp đã tìm cách chủ động dự báo tình hình biến động giá, đa dạng hóa nguồn
cung cấp và có kế hoạch dự trữ thờng xuyên nhiên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Nh đã phân tích tỷ trọng nợ phải trả chiếm phần lớn trong cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp. Việc sử dụng đòn bấy tài chính lớn sẽ làm tăng chi phí lãi vay trong hoạt
động của Công ty. Tình hình biến động lãi suất trong nền kinh tế thời gian vừa qua cho

thấy lãi suất vẫn đang có chiều hớng tăng, mặc dù vẫn chịu sự kiểm soát vĩ mô của ngân
hàng Nhà nớc. Lãi suất tăng làm tăng chi phí và giảm hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, để hạn chế những rủi ro này, Công ty nên tìm cách tái cấu trúc nguồn vốn theo h-
ớng tăng dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, sau khi tham gia thị trờng chứng khoán, Công ty sẽ
có những thuận lợi rất lớn để thực hiện đợc mục tiêu này thông qua việc huy động vốn từ
công chúng đầu t.
2.2. Phân tích tình hình tài chính năm 2010 của Công ty cổ phần Sông Đà 10
Lớp Kế toán A K52
25

×