Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm nước hoa hồng làm trắng da pond’s của unilever

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.14 KB, 37 trang )

Đề tài : nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng
đối với sản phẩm nước hoa hồng làm trắng da
pond’s của Unilever.
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU
- Phạm vi tập trung nghiên cứu ý kiến của sinh
viên đã và đang sử dụng sản phẩm nước hoa
hồng làm trắng da Pond’s. Phỏng vấn viên chỉ
tiến hành phỏng vấn những sinh viên đã và đang
sử dụng sản phẩm. Phỏng vấn viên trực tiếp phát
bản câu hỏi và thu lại tại địa điểm tiếp xúc với
đáp viên.
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN
CỨU
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN
CỨU
1.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Đề tài này tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau:

Khảo sát nhu cầu của sinh viên về sản phẩm nước
hoa hồng làm trắng da Pond’s .

Đo lường mức độ hài lòng của sinh viên đối với sản
phẩm này.

Đánh giá của khách hàng về sản phẩm nước hoa
hồng làm trắng da pond’s.
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU


CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU
1.2 Thông tin chi tiết về sản phẩm :
- Làm sáng da,cho làn da tươi sáng và đầy sức
sống .
- Trang điểm giúp cho bạn gái rạng rỡ hơn.
-
Là chất lỏng mát dịu, làm sạch da, tống khứ mỹ
phẩm lẫn bụi bẩn, bã nhờn còn sót lại trên da.
-
Nhẹ nhàng làm sạch từ sâu bên trong và làm
sáng da.
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU
-
Cảm nhận làn da sạch, mềm mại và ửng hồng
rạng rỡ.
-
Loại bỏ lớp da xỉn màu và làm sáng da loại bỏ
tế bào già và kém tươi sáng.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng được phỏng vấn là sinh viên ở ktx
nữ nhà G trường ĐHCNTPHCM- CSTH với
cỡ mẫu 333.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Các định nghĩa:

- “Sự thỏa mãn (hài lòng) của khách hàng là
một phản ứng mang tính cảm xúc của khách
hàng đáp lại với một số kinh nghiệm của họ
với một số sản phẩm hay dịch vụ”. (Dẫn theo
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang
2003, Nguyên lý Maketing, NXB ĐH Quốc gia,
trang 120)
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- Sản phẩm: Là mọi thứ có thể chào bán trên thị
trường để chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng, có
thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu.
- Mong muốn: Là trạng thái của con người ở
mức độ sâu hơn, cụ thể hơn. Mong muốn cũng
phát sinh từ tâm lý của con người có nhiều ý
thức. Mong muốn của con người đa dạng hơn
nhu cầu của con người rất nhiều.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.2. Năm mức độ của sản phẩm
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1. Mô hình nghiên cứu:
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.2 Thiết kế nghiên cứu

3.2.1 Tiến độ các bước nghiên cứu
Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật
1 Nghiên cứu sơ bộ
1. Xây dựng bản câu hỏi
thử nghiệm
Định nh Phỏng vấn thử
n =5-7 sinh viên
2. Thử nghiệm bản câu hỏi Định lượng n = 5 - 7 sinh viên
2 Nghiên cứu chính thức Định lượng
Điều tra trực ,ếp bằng
bản câu hỏi
n = 100 sinh viên
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.2.2 Quy trình nghiên cứu
-
Xác định vấn đề nghiên cứu
-
Cơ sở lý thuyết
-
Dàn bài thảo luận
-
Phỏng vấn thử
-
Bảng câu hỏi [1]
- Hiệu chỉnh
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
-
Bảng câu hỏi chính thức
-
Phỏng vấn chính thức (thu thập thông tin)
-
Xử lý
-
Báo cáo nghiên cứu.
3.3 Thang đo
- Nghiên cứu chủ yếu sử dụng thang đo Danh
nghĩa và thang đo Likert cho các khái niệm :
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Thang đo Danh nghĩa (thang đo biểu danh) là
loại thang đo định tính để phân loại các đối
tượng: giới tính, trình độ, thu nhập, độ tuổi.
Mục đích chủ yếu là sử dụng cho phân tích sự
khác biệt về thái độ giữa các nhóm nghiên
cứu. Ngoài ra nghiên cứu còn sử dụng thang
đo xếp hạng thứ tự, kỹ thuật này đòi hỏi đáp
viên xếp hạng mức độ quan trọng giữa các tiêu
chí .
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Thang đo Likert: thuộc nhóm thang đo theo tỷ lệ
phân cấp, được biểu hiện bằng các con số để
phân cấp theo mức độ tăng dần hay giảm dần từ
“phản đối” đến “đồng ý” hay ngược lại. Dựa vào
các cấp trong thang đo,các bạn sinh viên ở ktx
nữ nhà G sẽ cho biết ý kiến đánh giá của mình
bằng cách đánh dấu các phân cấp thích hợp.
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.4. Bảng câu hỏi
- Phần giới thiệu: giới thiệu mục đích phỏng
vấn, cảm ơn.
- Phần nội dung: bao gồm những câu hỏi và sự
lựa chọn để khách hàng có thể trả lời theo ý của
tác giả.
- Phần quản lý: những thông tin về cá nhân của
đáp viên nhằm để hiệu chỉnh số liệu khi sai sót
có thể tìm đến khách hàng để phỏng vấn lại.
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.6. Mẫu và thông tin mẫu
3.6.1. Mẫu
3.6.1.1. Đối tượng nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu là những sinh viên ở ktx
nữ nhà G. Cách thức lấy mẫu được thực hiện

bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
3.6.1.2. Phương pháp chọn mẫu
- Tổng thể là sinh viên nữ ở ktx nhà G của IUH –
Cơ sở Thanh Hóa.
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
- Đơn vị mẫu: điều tra 100 mẫu bằng cách lấy
danh sách sinh viên ở ktx nữ nhà G từ đó dùng
làm khung chọn mẫu để chọn mẫu theo phương
pháp ngẫu nhiên.
3.6.1.3 Thông tin mẫu
- Tổng số phiếu nhận về sau quá trình phỏng vấn
là 100 phiếu. Các kết quả được tổng hợp và minh
họa lại bằng phần mềm SPSS 16.0.
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ
HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ
HÌNH NGHIÊN CỨU
3.6.2 Tiến độ nghiên cứu
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
4.1 Hệ thống phân
phối của POND’S
Tại cửa hàng tạp hóa
chiếm 33%, tại siêu thị
chiếm 30.9%, cửa
hàng mỹ phẩm 22,7%
và tại cửa hàng của

pond’s là 13,4.
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
4.2. Các hình thức quảng
bá, quảng cáo sản phẩm.
-Truyền thông :
Chiếm tỉ lệ cao nhất
quảng cáo trên tivi 37,1%
internet 26,8%,chiếm tỉ
lệ 36,1% người thân,
bạn bè.
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
-
Giới thiệu cho
những ai về sản
phẩm :

Đối với bạn bè
chiếm tỉ lệ cao là
77,3%

không giới thiệu
cho ai chiếm 22,7%.
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
4.3 Thời gian sử dụng
sản phẩm

Theo biểu đồ ta thấy tần
suất sử dụng thỉnh
thoảng chiếm tỉ lệ cao
nhất với 41,2% tiếp đó là
sử dụng hiếm khi chiếm
32% và sử dụng sử dụng
thường xuyên là 26,8%.
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
4.4 Mức độ thảo mãn
của sản phẩm
- Qua phân tích thì thấy
16,5% là các bạn rất
thảo mãn kho sử dụng
nước hoa hồng pond’s,
có 34% là hơi thỏa mãn,
37,1% là không rõ còn
lại 12,4% là hơi bất mãn.
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
4.5 Mức độ quan tâm của
khách hàng về sản phẩm.
về giá cả :
- Rất quan tâm có tỉ lệ rất
cao 34%, một phần hơi
quan tâm thì chiếm 26,8%

, bình thường thì chiếm
25,8% ,còn lại tỉ lệ thấp là
không quan tâm chiếm
12,4%.
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU
Về sản phẩm:
-
So với sản phẩm cùng
loại thì :
Nhìn chung thì đa số
mọi người đều biết về
pond’s với chất lượng
tốt chiếm tỉ lệ cao
53,6% , còn các hãng
khác chiếm 46,4%.

×