Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Công tác quản lý nhà nước về môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.7 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA MÔI TRƯỜNG
— EOÊŨSCS—
ĐỀ TÀI
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG
GVHD : Ts.Hoàng Hải
Ks. Mai Thị Thùy Dương SVTH : Mai Hoàng Hữu
Lóp : 07MT2
Quảng Bình, tháng 1/2012
Danh mục các từ viết tắt trong báo cáo
- BVMT: Bảo vệ môi trường
- UBND: ủy ban nhân dân
- TNMT: Tài nguyên và Môi trường
- TƯ: Trung ương
- ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- KSON: Kiểm soát ô nhiễm
- Tp: Thành phố
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
- TK: Tiểu khu
CTR: Chất thải rắn
MỤC LỤC
1.2.1.
1.2.2. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM, ĐTM bô sung, cam kết bảo vệ
môi trường 20
1.2.3.
I.
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
1.2.4.
BÁO CÁO THỰC TẬP


SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
1.2.5. LỜI MỞ ĐẦU
1.2.6. Nước ta đã và đang bước vào thời kỳ đây mạnh hiện đại
hóa, công nghiệp hoá. Công cuộc phát triển kinh tế đó đã tạo đề cho sự gia
tăng không ngừng trên mọi lĩnh vực của đời sống, từ khoa học công nghệ,
các ngành công nghiệp, đến đời sống dịch vụ, nhu cầu xã hội. Tuy nhiên,
sự tăng trưởng đó luôn tỷ lệ thuận với sức ép về các vấn đề môi trường.
Chính vì thế, yêu cầu đặt ra đối với xã hội nói chung, và những người làm
công tác bảo vệ môi trường nói riêng cũng rất lớn, trong đó công tác đào
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
tạo đội ngũ công nhân, kỳ sư, cán bộ quản lý môi trường cho xã hội là đặc
biệt quan trọng.
1.2.7. Với yêu cầu thực tiễn đó, Khoa Môi trường, trường ĐH
Bách Khoa Đà Nằng đã rất chú trọng trong công tác tuyển sinh, đào tạo,
với những chương trình ngày càng đổi mới, phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Đe củng cố cũng như áp dụng kiến thức đã được trang bị trong quá trình
học tập, mặt khác để tiếp cận với công việc thực tế của người làm công tác
Môi trường, tôi đã được Khoa Môi trường, trường ĐH Bách Khoa Đà
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
Nằng và Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Bình tạo điều kiện để có
thể thực tập tại Chi cục trong thời gian 7 tuần.
1.2.8. Từ kết quả thu nhận được sau đợt thực tập, tôi đã đúc kết
được những kiến thức quý báu và thể hiện trong báo cáo này.
1.2.9. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Hoàng Hải, cô Mai
Thị Thùy Dương, các anh chị, cô chú cán bộ trong Chi cục Bảo vệ Môi
trường tỉnh Quảng Bình, đặc biệt là chú Nguyễn Văn Bảy, trưởng phòng
Tổng hợp - Hành chính Chi cục, nguyên giảng viên đại học Khoa học Huế,
BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
đã tận tình hướng dẫn, giúp đờ tôi trong đợt thực tập và hoàn thành báo
cáo này.
1.2.10. Quảng Bình, thảng 1/2012 Sinh viên
1.2.11. Mai Hoàng Hữu
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
1.2.12. PHÀN A
1.2.13. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THựC TẬP
I. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ HỆ THỐNG CÁC CÁP QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG Ở NƯỚC TA:
1.2.14. ♦> Sơ đồ hệ thống hành pháp nước ta về Môi trường:
1.2.15. Bộ Tài Nguyên - Môi trường
1.2.16.
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
Cấp Nhà nước
UBND
(Sở
Cấp Tỉnh, Thành phố trực
thuộc TU
1.2.17.
1.2.18. Chi cục BVMT
1.2.19. Phòng TNMT
1.2.20. Cán bộ MT xãcấp xã
❖ Hệ thống cơ sở Luật pháp nước ta về Môi trường:
1.2.21. Hiến pháp
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
Cấp

1.2.22. Quốc hội
1.2.23. Chính phủ
1.2.24. Bộ, cơ quan ngang Bộ
1.2.25. Theo thứ tự thực thi
1.2.26. Cơ quan chịu trách nhiệm
thâm định, ban hành
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP: 07MT2
Luật
Nghị định
Thông tư
II. SỞ TÀĨ NGUYÊN VÀ MÔĨ TRƯỜNG TĨNH QUẢNG BÌNH:
II.1.Giói thiệu:
1.2.27. Sở tỉnh Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình là đơn vị trực thuộc Uỷ ban
nhân dân tinh Quảng Bình.
1.2.28. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Sở Tài ngiiyên và Môi trường tỉnh
Quảng Bình được quy định trong văn bản kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành
ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình.
1.2.29. ♦♦♦ Cơ cấu tô chức của Sớ Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình:
1.2.30. Gi
ám đốc Sở
Phó giám đốc
1.2.31.
11.2. Vị trí, chức năng:
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng
tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài
nguyên và môi trường, bao gồm: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa chất, môi
1.2.1. Đơn vị hành chính:❖
1.2.2.
1.2.3. Đơn vị sự nghiệp:❖

1.2.4. - Văn phòng
1.2.5.
1.2.6. - Trung tâm Kỹ thuật - Địa
chính
1.2.7. - Thanh tra
1.2.8.
1.2.9. - Trung tâm Thông tin Tài
nguyên và
1.2.10. - Phòng đăng ký đất đai
1.2.11.
1.2.12. môi trường
1.2.13. - Phòng Quy hoạch - Ke
hoạch
1.2.14.
1.2.15. - Trung tâm Phát triển quỳ đất
1.2.16. - Phòng Tài nguyên - Khoáng
sản
1.2.17.
1.2.18. - Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng
1.2.19. - Phòng biên và hải đảo
1.2.20.
1.2.21. đất
1.2.22. - Chi cục trực thuộc (Chi cục
BVMT)
1.2.23.
1.2.24. - Trung tâm Quy hoạch tài
nguyên
trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ, quản lý tông họp về biên và hải đảo; thực hiện
các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

- Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định
của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tố chức, biên chế và công tác
1.2.32. của ưỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiêm tra hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Sớ Tài nguyên và Môi trường có trụ sở đặt tại thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
II.3.Nhiệm vụ quyền hạn:
1.2.33. Ngoài các nhiệm vụ về tham mưu cho UBND tỉnh, các nhiệm vụ quyền hạn quản
lý về tài nguyên nước, đất đai, khoáng sản, khí tượng, thủy văn, biển, hải đảo và tổ chức thi hành,
hướng dẫn công tác về lĩnh vực tài nguyên môi trường, họp tác bên ngoài, và các nhiệm vụ khác do
UBND tỉnh giao, trong riêng lĩnh vực môi trường, nhiệm vụ quyền hạn của Sớ Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình được quy định như sau:
1.2.34. -Tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường tại địa phương theo định kỳ; điều tra xác định
khu vực môi trường bị ô nhiễm, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng trên địa bàn và định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi
trường của các cơ sở đó.
- Chủ trì hoặc phối hop với các cơ quan liên quan xây dựng, tô chức thực hiện kế hoạch huy động
các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố môi trường gây ra theo
phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tinh.
- Thực hiện việc cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép đối với chủ ngiiồn thải, chủ thu gom, vận
chuyến, xử lý chất thải rắn ngiiy hại theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiếm tra, cấp giấy xác
nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo thẩm quyền.
1.2.35. -Tổ chức thẩm định đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; hướng dẫn, kiêm tra việc thực hiện sau
khi được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện chương trình, đề án bảo vệ, khắc phục, cải tạo cảnh quan môi
trường liên ngành, bảo tồn và phát triến bền vững các vùng đất ngập nước theo phân công của Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn xây dựng và tô chức, quản lý hệ thống quan trắc môi trường theo quy định của pháp

luật; thống kê, lưu giữ số liệu về môi trường tại địa phương.
1.2.36. -Tô chức thực hiện các hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức
năng của Sớ.
- Tô chức việc thu phí thâm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải theo quy định của pháp luật.
- Tổng hợp dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương và
phối họp với Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tinh trình Hội đồng nhân dân tỉnh; chủ trì, phối
hợp với Sớ Tài chính quản lý quỳ bảo vệ môi trường của địa phương theo phân công của Ưỷ ban
nhân dân tỉnh.
III. CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH:
III. 1. Giói thiệu:
1.2.37. Ngày 21 tháng 5 năm 2008, ủy ban nhân dân tỉnh Quảng bình có quyết định số
1071/ỌĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Bình.
1.2.38. Chi cục Bảo vệ môi trường đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/8/2008
gồm các phòng chuyên môn gồm: Phòng Tống hợp - Hành Chính, Phòng Kiếm soát ô nhiễm,
Phòng Thẩm định - Đánh giá tác động môi trường và môi đơn vị sự nghiệp trực thuộc là Trung tâm
quan trắc và Kỳ thuật Môi trường. Hiện nay, trong biên chế của đơn vị có 45 cán bộ.
1.2.39. ♦♦♦ Sơ đô tô chức các phòng chuyên môn tại Chi cục:
1.2.40. Chi cục
trưởng Chi cục
phó
1.2.25. Phòng
1.2.26.
1.2.27. Phòng
1.2.28.
1.2.29. Phòng
1.2.30. Hành chính-
Tông hợp
1.2.31.
1.2.32. Thẩm định-

ĐTM
1.2.33.
1.2.34. Kiếm soát ô
nhiễm
III.2. Vị trí, chức năng:
- Chi cục BVMT tỉnh Quảng Bình là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường,
có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh.
- Chi cục chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo về tô chức và công tác của Giám đốc Sở, đồng thời chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo vệ môi trường
1.2.42. BÁO CÁO THựC TẬP TÓT
NGHIỆP thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Chi cục Bảo vệ môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước và Ngân hàng đề hoạt động, có trụ sở tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
III.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục BVMT tỉnh Quảng Bình:
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình kế hoạch, dự án, đề án
bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được phân cấp có
thấm quyền ban hành, phê duyệt.
- Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tồ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỳ thuật môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
- Tham mun cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tinh việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Giám đốc Sở kiểm tra việc thực hiện các nội dung của
báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt và triên khai các dự án đầu tư.
- Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh; trình Giám đốc
Sở hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; kiếm
tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải; làm đầu mối phối hợp với các
cơ quan chuyên môn có liên quan và các đơn vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, ,cá nhân nhập khẩu phế
liệu sản xuất trên địa bàn.

- Giúp Giám đốc Sở phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường; trình Giám đốc Sở xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn
thành xử lý việc xử lý triệt đê ô nhiễm môi trường theo đề nghị của các cơ sở đó.
- Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; điều tra, phát hiện và xác
định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Giám đốc Sở các biện pháp ngăn ngửa,
khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường.
1.2.43. Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ
quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề
môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo
tồn, khai thác bền
1.2.44. vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở.
- Giúp Giám đốc Sở xây dựng chương trình quan trắc môi trường, tố chức thực hiện quan trắc môi
trường theo nội dung chương trình đã được phê duyệt hoặc theo đặt hàng của tồ chức, cá nhân; xây
dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh;
theo dõi, kiêm tra kỹ thuật đối với hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường ở địa phương.
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
1.2.45. -Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các
dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc
Sở.
- Tham mun cho Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối với Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và cán bộ địa chính
- xây dựng, xã, phường, thị trấn; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường theo phân công
của Giám đốc Sở.
- Theo dõi, kiềm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường trên địa bàn và đề nghị Giám đốc Sớ xử lý theo thâm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại,
tố cáo về môi trường theo phân cấp của Giám đốc Sở.
- Quản lý tài chính, tài sản, tô chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân
cấp của UBND tỉnh, Giám đốc Sớ và quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

III.4. Chức năng nhiệm vụ các Phòng chuyên môn:
111.4.1. Phòng Hành chính - tổng họp:
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề
án bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở, Chi cục trưởng, tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được phân
cấp có thâm quyền ban hành, phê duyệt.
- Tô chức thực hiện các nhiệm vụ khoa bọc và công nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án
trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở.
- Quản lý tài chính, tài sản, tô chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức thuộc chi cục theo phân
cấp của UBND tỉnh, Giám đốc Sớ và quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Chi cục giao.
III.4.2. Phòng Thấm định đánh giá tác động môi trường:
- Tham mun cho Chi cục Trưởng trình lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh việc
1.2.46. thấm định báo cáo đánh giá môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Chi cục Trưởng
kiêm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề
môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vũng tài nguyên thiên nhiên, đa
dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở.
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối
với Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố và cán bộ địa chính - xây dựng các xã,
phường, thị trấn; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc
Sở.
- Tham mun cho Chi cục Trưởng trong việc ký quỹ phục hồi môi trường đối với các hoạt động khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trong việc xây dựng báo cáo hiện trạngmôitrường
1.2.47. tỉnh Quảng Bình theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Chi cục giao.
1.2.48. IIĨ.4.3. Phòng kiểm soát ô nhiễm:

- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy
định về tiêu chuân, quy chuấn kỳ thuật môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ.
- Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chi cục
Trưởng trình Lãnh đạo Sớ hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy
định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải; làm
đầu mối phối hợp với cơ quan chuyên môn có liên quan và các đơn vị thuộc Sớ giám sát các tô chức, cá
nhân nhập khâu phê liệu làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trong việc thu phí nước thải đối với các hoạt động xả thải trên địa bàn
tỉnh.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thấm quyền xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường; trình Lãnh đạo Sớ xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đã hoàn thành xử lý việc xử lý triệt đế ô nhiễm môi trường theo đề nghị của các cơ sở đó.
- Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; điều tra, phát hiện và xác
định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sở các
biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sớ xây dựng chương trình quan trắc môi trường, thực
hiện quản lý Nhà nước về chương trình quan trắc môi trường, thực hiện quản lý Nhà nước về chương
trình quan trắc môi trường; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng mạng lưới quan trắc
môi trường trên địa bàn tỉnh; theo dõi, kiểm tra kỳ thuật đối với hoạt động của mạng lưới quan trắc môi
trường ở địa phương.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh; phổi hợp với Thanh tra Sở theo chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục trong việc thực hiện thanh tra,
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bà và đề nghị Giám đốc Sớ xử lý theo
thâm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường theo phân cấp Chi cục trưởng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Chi cục giao.
1.2.49. PHẦN B
1.2.50. BÁO CÁO NỘI DUNG THựC TẬP
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÈ MÔI TRƯỜNG:

1.1. Công tác truyền thông:
1.1.1. Định nghĩa:
- Truyền thông môi trường là 1 công cụ đặc biệt của quản lý môi trường nhàm tạo ra 1 phong trào
quần chúng rộng rãi tham gia bảo vệ môi trường, hướng tới việc tạo lập 1 lối sống mới, 1 đạo đức mới
thân thiện môi trường.
1.2.51. Đây cũng là một quá trình tương tác xã hội hai chiều nhằm giúp cho những người có liên quan
hiểu được các yếu tố môi trường then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau của chúng và cách tác
động vào các vấn đề có liên quan một cách thích họp để giải quyết các vấn đề về môi trường.
- Truyền thông môi trường không nhằm quá nhiều vào việc phô biến thông tin mà nhàm vào việc chia
sẻ nhận thức về một phương thức sống bền vừng và nhàm khả năng giải quyết các vấn đề môi trường
cho các nhóm người trong cộng đồng xã hội. Nó có tác động trực tiếp hay gián tiếp làm thay đôi thái
độ, hành vi của con người trong cộng đồng.
1.1.2. Mục tiêu của công tác truyền thông Môi trưòng:
- Nâng cao nhận thức của công dân, từ đó thay đối các hành vi,thái độ về môi trường sẽ được hữu
hiệu.
- Phát hiện các tấm gương, mô hình tốt, đấu tranh với các hành vi, hiện tượng tiêu cực xâm hại đến
môi trường.
1.2.52. -Tạo lập cách ứng xử thân thiện với môi trường, tạo cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội
tham gia vào việc bảo vệ môi trường, xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường.
- Xây dựng nguồn nhân lực và mạng lưới truyền thông môi trường, góp phần thực hiện thành công xã
hội hóa công tác bảo vệ môi trường.
- Thương lượng hoà giải các xung đột, khiếu nại, tranh chấp về môi trường giữa các cơ quan, trong
nhân dân.
1.1.3. Vai trò của công tác truyền thông Môi trường:
1.2.53. Truyền thông có 3 vai trò chính trong công tác quản lý môi trường là:
- THÔNG TIN: thông tin cho đối tượng cần truyền thông biết tình trạng quản lý môi trường và
bảo vệ môi trường của địa phương nơi họ sống, từ đó lôi cuốn họ cùng quan tâm đến việc tìm kiếm các
giải pháp khắc phục.
- Huy động: huy động các kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết của tập thế và cá nhân vào
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2

1.2.54. các chương trình, kế hoạch hóa bảo vệ môi trường.
- Thương lượng: thương lượng, hòa giải các xung đột, khiếu nại tranh chấp về môi trường giữa các cơ
quan và cộng đồng.
1.1.4. Các yêu cầu cơ bản của công tác truyền thông Môi trường:
- Mục tiêu phải phù họp với nhu cầu chính đáng và sát thực của cộng đồng.
- Ngôn ngữ truyền thông phải dễ hiếu và hiêu đúng với cộng đồng.
- Lặp lại nhiều lần: giúp người nhận thông điệp nhớ, tin và làm theo.
- Thông tin truyền thông phải phù họp với đối tượng truyền thông, đặc biệt làvề trình
1.2.55. độ văn hóa, học vấn và kinh tế.
- Đa dạng hóa phương tiện truyền thông.
- Tuân thủ luật pháp.
- Đảm bảo tính hiện đại, chính xác của các kiến thức về môi trường được truyền đạt. -Tạo dựng được
sự hợp tác rộng rãi giữa truyền thông môi trường với các chương trình, dự án của các ngành khác.
1.1.5. Các yêu cầu CO’ bản của một thông điệp truyền thông Môi trường:
- Được trình bày thành 1 câu ngắn gọn, đơn giản, đầy đủ và gây ấn tượng.
- Mỗi thông điệp chỉ có một ý.
- Thê hiện mục đích chung của chiến dịch truyền thông môi trường.
- Phải cụ thể.
- Sử dụng từ đúng và hay.
- Động từ ở thể chủ động.
1.1.6. Lực lượng tham gia truyền thông Môi trường:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp, các ngành là lựclượng lãnh
1.2.56. đạo chủ chốt của các chương trình truyền thông môi trường.
- Các cơ quan thông tin đại chúng, văn hóa, giáo dục đào tạo, y tế. Sự tham gia của quân đội và công
an nhân dân có ý nghĩa rất lớn.
- Các tố chức phi chính phủ, gồm các tố chức chính trị - xã hội, cáctô chức xã hội —
1.2.57. nghề nghiệp, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cá nhân tình nguyện.
- Trong điều kiện cho phép, sự tham gia của các lực lượng vũ trang và an ninh, các đoàn ngoại giao,
các to chức quốc tế cũng là những nhân tố quan trọng.
1.1.7. Một số hình thức truyền thông Môi trường:

- Giao tiếp giữa các cá nhân và nhóm nhỏ.
- Họp cộng đồng - hội thảo.
- Thông tin đại chúng.
- Triên lãm.
- Câu lạc bộ môi trường.
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
- Các sự kiện đặc biệt.
1.2.58. -Tô chức các cuộc thi về môi trường.
- Các phương tiện truyền thông hồ trợ.
- Sân khấu hóa.
1.1.8. Các phương pháp truyền thông Môi trường:
- Pano.
- Băng rôn, áp phích.
- Khâu hiệu.
1.2.59. -Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, mít tinh
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: tivi, báo đài
1.1.9. Hoạt động truyền thông năm 2011:
- Tham mun cho Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban hành các văn bản yêu cầu các Sở,
Ban ngành, các địa phương tố chức các hoạt động hưởng ứng, tiến hành các hoạt động thiết thực đê
hưởng ứng kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới 05/06, Ngày quốc tế đa dạng sinh học 22/05, tuần lễ
Biển và Hải Đảo (01/06 - 08/06) và Năm quốc tế về Rừng 2011. Các hoạt động hưởng ứng kỷ niệm
được tổ chức với nhiều hình thức phong phú, ý nghĩa, thiết thực, thu hút được đông đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia và mang lại hiệu quả cao trong việc nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, ứng
phó biến đối khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ rừng
- Tham gia tuyên truyền phổ biến pháp luật do Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường tô chức cho
cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện UBND các xã trên địa bàn tỉnh về công tác tài
ngiiyên môi trường.
- Phối hợp với URND huyện Quảng Trạch to chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ hướng dẫn chuyên
môn về công tác bảo vệ môi trường cho cán bộ địa chính cấp xã và cấp huyện của huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình.

- Hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thực hiện các yêu cầu về bảo vệ
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
1.2.60. BÁO CÁO THựC TẬP TÓT
NGHIỆP môi trường trong quá trình hoạt
động.
1.2.61. -Tố chức 3 hội nghị phô biến các văn bản pháp luật về thu phí nước thải cho các cơ sở nuôi
tôm trên cát.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh, Hội Cựu chiến
binh tỉnh, Hội nông dân tỉnh đế thực hiện Chương trình Hành động liên ngành về lĩnh vực bảo vệ môi
trường, tô chức 9 lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục về BVMT, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu
cho báo cáo viên, hội viên.
- Tham gia các Hội nghị, Hội thảo về bảo vệ môi trường do Bộ Tài ngiiyên và Môi trường, các cơ
quan TU tô chức 25 lượt.
- Tham mun cho Sở phối hợp với UBND thành phố Đồng Hới và Công ty TNHH 1 thành viên môi
trường và phát triển đô thị, các ban ngành liên quan tổ chức các Hội nghị đối chất, tuyên truyền nâng
cao nhận thức cho nhân dân xã Đức Ninh để tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai dự án trạm xử
lý nước thải.
1.2. Công tác ĐTM:
1.2.1. Định nghĩa:
1.2.62. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh
hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triến kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, công trình kinh tế, khoa học kỳ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công
trình khác, đề xuất các giải pháp thích họp về bảo vệ môi trường. Hoạt động phát triên kinh tế - xã hội
ớ đây có loại mang tính kinh tế - xã hội của quốc gia, của một địa phương lớn, hoặc một ngành kinh tế
văn hóa quan trọng (luật lệ, chính sách quốc gia, những chương trình quốc gia về phát triển kinh tế - xã
hội, kế hoạch quốc gia dài hạn), có loại mang tính kinh tế - xã hội vi mô như đề án xây dựng công trình
xây dựng cơ bản, quy hoạch phát triền, sơ đồ sử dụng một dạng hoặc nhiều dạng tài nguyên thiên nhiên
tại một địa phương nhỏ. Tuy nhiên, một hoạt động có ý nghĩa vi mô đối với cấp quốc gia, nhưng có thể
có ý nghĩa vĩ mô đối với xí nghiệp. Hoạt động vi mô nhưng được tô chức một cách pho biến trên địa
bàn rộng có khi lại mang ý nghĩa vĩ mô.

1.2.63. Tác động đến môi trường có thê tốt hoặc xấu, có
lợi hoặc có hại nhưng việc đánh giá tác động môi
trường sẽ giúp những nhà đầu tư chủ động lựa chọn
những phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỳ
thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triên kinh tế -
xã hội nào.
1.2.2. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM, ĐTM bố sung, cam kết bao vệ môi trường:
- Luật Bảo vệ môi trường 2005.
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT quy định một số chi tiết về một sổ điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
1.2.3. Hồ so ĐTM:
1.2.3.1. Đối tượng phải lập bảo cảo đánh giá tác động môi trường (ĐTM):
1.2.64. Theo mục 1 điều 10 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT:
a) Dự án có thứ tự từ mực 1 đến mục 143 và mục 145 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; dự án có
tên gọi khác nhưng có tính chất, quy mô tương đương các dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 Phụ
lục II Nghị định sổ 29/2011/NĐ-CP;
b) Dir án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt
động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuấn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề
án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đối tượng từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị
định số 29/2011/NĐ-
c) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
1.2.3.2. Hồ sơ; trình tự thủ tục làm ĐTM:
- Chủ dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM tự tổ chức hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường, Điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 04 năm 2011 của Chính phủ.

1.2.65. -Tổ chức tư vấn phải có Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung báo cáo ĐTM được thực hiện theo điều 17 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04
năm 2011 của Chính phủ.
- Ráo cáo ĐTM là một trong những thành phần của hồ sơ dự án và phải được lập đồng thời với báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án theo đúng quy định tại Điều 19, Luật Bảo vệ môi trường.
- Báo cáo ĐTM phải có tham vấn ý kiến cộng đồng theo đúng quy định tại khoản 6
1.2.66. Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường và điều 12 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng
7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.2.3.2. L Hồ sơ đề nghị thấm định báo cáo ĐTM:
1.2.67. Sau khi lập xong báo cáo ĐTM theo quy định, chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định
về cơ quan tổ chức thẩm định, điều 13 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.2.68. ♦♦♦ Hồ sơ đề nghị thấm định báo cáo ĐTM gồm:
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
1. Một (01) văn bản của chủ dự án đề nghị thấm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
thực hiện theo mẫu quy định (Phụ lục 2.3 Thông tư 26/2011/TT- BTNMT).
2. Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dựán.Trường hợp số
1.2.69. lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người,
hoặc trongtrường
1.2.70. hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số
lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về
nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và
2.5 Thông tư 26.
3. Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi).
4. Đối với trường họp quy định tại điếm b khoản 1 Điều 10 Thông tu- này, ngoài các văn bản quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải kèm theo một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt
hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường
đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành.
5. Đối với trường họp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tu

-
26, ngoài các văn bản quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải kèm theo một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án trước đó.
1.2.3.2.2. Thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM:
1.2.71. Theo điều 19 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP:
1. Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị tham định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thâm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án, cơ
quan thâm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tiến hành rà soát hồ sơ, trường hợp hồ sơ không
đủ hoặc không họp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản cho chủ dự
án đế hoàn thiện hồ sơ.
3. Sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định này, cơ
quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định thành lập hội đồng thâm định hoặc lựa chọn tô chức dịch
vụ thâm định, thông báo cho chủ dự án nộp phí thẩm định để tổ chức thực hiện việc thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định cho chủ dự án.
4. Trên cơ sở nội dung thông báo về kết quả thâm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan
thâm định, chủ dự án có trách nhiệm thực hiện một trong các nội dung sau đây:
a) Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường và gửi cơ quan tổ chức việc thẩm định trong trường họp
báo cáo đánh giá tác động môi trường không được thông qua. Thời hạn, thủ tục thấm định lại thực hiện
như thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu;
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2
b) Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường và gửi cơ quan thẩm định đê xem xét, trình
cấp có thấm quyền ra quyết định phê duyệt trong trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường
được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung. Thời hạn chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá
tác động môi trường không tính vào thời hạn thâm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường;
c) Gửi lại báo cáo đánh giá tác động môi trường đế cơ quan có thấm quyền ra quyết định phê duyệt theo
quy định trong trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa,
bổ sung.

5. Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định này, kê từ ngày nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2.4. Các bước thực hiện ĐTM:
1.2.72. Những bước của một quá trình ĐTM:
1.2.73. ♦♦♦ Sàng lọc dự án: đê quyết định về quy mô và mức độ ĐTM.
❖ Xác định phạm vi dự án: Là sự cân nhắc các vấn đề về môi trường của dự án, xác định phạm vi và
nội dung chính của ĐTM
❖ Xây dựng báo cáo ĐTM: gồm các mục trong hướng dẫn, ưu tiên các vấn đề sau:
- Phân tích đảnh giả tác động
- Đe xuất các biện pháp bảo vệ môi trường
- Ke hoạch giảm sát
❖ Thẩm định báo cáo ĐTM:
- Xem xét các tác động của dự án đến môi trường
- Xem xét các biện pháp bảo vệ môi trường
- Chương trình giám sát môi trường
- Loại bỏ hay thông qua dự án
1.2.74. ♦♦♦ Phê chuân báo cáo ĐTM: quyết định phê chuấn và các điều khoản yêu cầu bắt buộc kèm
theo
❖ Thực hiện quản lý môi trường:
- Kiêm tra các biện pháp giảm thiêu
- Kiêm tra, giám sát định kỳ sau ĐTM
- Kiêm tra mức độ thực hiện kế hưạch quản lý đã cam kết trong ĐTM
- Đảnh giả hiệu quả của các biện pháp giảm thiêu
1.2.5. Cam kết bảo vệ môi trường:
1.2.5.1. Đoi tượng phải lập Bản cam kết bảo vệ môi trường:
SVTH: Mai Hoàng Hữu LỚP:07MT2

×