Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP xuất nhập khẩu TS cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.46 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ
BỘ MƠN KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX)
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thanh Hùng

Nguyễn Thị Mỹ Ân
Mssv: 111907250
Lớp: DA07KTD
Khóa: 2007

Trà Vinh - 2011


LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Bộ môn Kinh Tế, Khoa Kinh tế,
Luật và ngoại ngữ Trường Đại học Trà Vinh cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện
thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy


Nguyễn Thanh Hùng đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên luận văn
tốt nghiệp khơng tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
quý báu của quý thầy cơ để luận văn hồn chỉnh hơn.
Ngày 15 tháng 06 năm 2011.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Ân

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 15 tháng 06 năm 2011.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Ân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày … tháng … năm 2011
Thủ trưởng đơn vị


iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: ----------------------------Học vị: -----------------------------------------------------Chuyên ngành: -------------------------------------------Cơ quan công tác: ---------------------------------------Tên học viên: ---------------------------------------------Mã số sinh viên: -----------------------------------------Chuyên ngành: -------------------------------------------Tên đề tài: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
. ............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Trà vinh,, ngày…… tháng …… năm 2011.

NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
BẢNG 2.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008-2010) ..22
BẢNG 2.2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008-2010) ...................................................................................27
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008-2010) ...30
BẢNG 2.4: TỶ TRỌNG DOANH THU THEO CÁC THÀNH PHẦN QUA 3 NĂM
(2008-2010) ..............................................................................................................................32
BẢNG 2.5: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CÚA CƠNG TY QUA 3 NĂM (2008-2010) .............34
BẢNG 2.6: CHI PHÍ THEO CƠ CẤU QUA 3 NĂM (2008-2010) ....................................36
BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008-2010) .....38
BẢNG 2.8: LỢI NHUẬN THEO CƠ CẤU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 2010) .........................................................................................................................................40
BẢNG 2.9: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN GIAI ĐOẠN (2008
– 2010) ......................................................................................................................................42
BẢNG 2.10: CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CÔNG TY GIAI ĐOẠN (2008 – 2010) ...44
BẢNG 2.11: CÁC CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN QUA 3 NĂM (2008
– 2010) ......................................................................................................................................46
BẢNG 2.12: CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI QUA 3 NĂM (2008 2010) .........................................................................................................................................48
BẢNG 2.13: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ GIAI ĐOẠN ( 2008-2010) ......................48
BẢNG 2.14: KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 2010) .........................................................................................................................................50
BẢNG 2.15: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN QUA 3
NĂM (2008-2010)....................................................................................................................51

v



DANH MỤC HÌNH

Trang
HÌNH 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CƠNG TY ............................................. 16
HÌNH 2.2. BIẾN ĐỘNG TỔNG DOANH THU CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM
(2008-2010) ............................................................................................................... 30
HÌNH 2.3: BIẾN ĐỘNG CỦA TỔNG CHI PHÍ QUA 3 NĂM (2008-2010) ......... 34
HÌNH 2.4: BIẾN ĐỘNG TỔNG LỢI NHUẬN QUA 3 NĂM (2008-2010) ........... 38

vi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


LN: Lợi nhuận
DT: Doanh thu
KD: Kinh doanh
TC : Tổ chức
HC: Hành chính
GTGT: Giá trị gia tăng
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

vii


TĨM TẮT



Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần
Thơ (CASEAMEX), phân tích những thuận lợi và khó khăn mà Cơng ty phải đối
mặt; Phân tích thực trạng về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn (2008-2010); Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy kết quả đạt
được của Công ty trong giai đoạn này chưa thật sự khả quan. Mặc dù, hàng năm
Công ty đều đạt một khoản lợi nhuận nhất định, tuy nhiên các khoản lợi nhuận ở
năm sau luôn nhỏ hơn năm trước. Do Công ty chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng thủy
sản sang các nước trên thế giới, và nguyên nhân của sự sụt giảm lợi nhuận trong
những năm qua là Công ty bị chiếm dụng vốn kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu vốn
trong kinh doanh nên Cơng ty phải vay ngân hàng một khoản vốn lớn để đảm bảo
cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Điều này đã dẫn đến lợi
nhuận chung của toàn Công ty giảm liên tục qua các năm.

viii


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, nước ta đang trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế thì yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm từ các nước
nhập khẩu ngày càng tăng, chất lượng hàng thủy sản đông lạnh Việt Nam ngày càng

cao và thương hiệu Việt Nam đang được đẩy mạnh trên thương trường quốc tế. Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX) đáp ứng được việc hội
nhập kinh tế tồn cầu, được cơng nhận là một trong 10 đơn vị chế biến thủy hải sản lớn
của Việt Nam nhưng cũng phải đối mặt với những thử thách lớn trên bước đường hội
nhập. Mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội mới, quan hệ hợp tác với nước ngoài ngày
càng được mở rộng.
Tuy nhiên, với những cơ hội ấy đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam không ít
khó khăn, thách thức trước sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với nhau trên
thị trường. Do đó, để đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp phải luôn sáng tạo trong
vấn đề kinh doanh, biết nắm bắt được cơ hội kịp thời, tranh thủ lợi thế để tăng thêm
sức mạnh cạnh tranh. Đồng thời, doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp mình sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo
đánh giá đúng hơn kết quả và quá trình kinh doanh. Xác định được những nhân tố chủ
yếu, thường xuyên ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trên cơ sở cải tiến quy
trình cơng nghệ, đổi mới cơng tác quản trị, sử dụng có hiệu quả hơn các yếu tố đầu vào
để lợi nhuận đạt được tối đa.
Do đó việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ln là công tác
quan trọng không thể thiếu được trong việc quản lý kinh doanh trong xu thế hiện nay.
Và với lý do này, em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ
(CASEAMEX)”

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

1


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ


GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản Cần Thơ thông qua việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ
tiêu tài chính của Cơng ty để từ đó đánh giá tình hình hoạt động thực tế của Cơng ty
nhằm giúp Công ty đưa ra hướng phát triển và các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu và phân tích khái qt tình hình hoạt động kinh doanh, những thuận
lợi và khó khăn của Cơng ty trong những năm gần đây.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua các chỉ tiêu:
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính có liên quan đến hiệu quả hoạt
động của Công ty.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong thời gian tới.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
Cần Thơ ( CASEAMEX). Địa chỉ: Lô 02-12 Khu công nghiệp Trà Nóc 2, Phường
Phước Thới, Quận Ơ Mơn, TP. Cần Thơ.
3.2. Thời gian nghiên cứu
- Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong thời gian từ 04/04/2011 đến 08/05/2011.
- Sử dụng số liệu cung cấp từ Công ty trong 3 năm 2008, 2009 và 2010.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thể
hiện qua các tài liệu như bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế

tốn và các tình hình tài chính của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

2


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng chủ yếu số liệu thứ cấp được thu thập từ phịng kế tốn của Cơng
ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX).
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả: khái quát thực trạng tình hình hoạt động kinh
doanh Cơng ty để phân tích mối quan hệ mức độ biến động của từng chỉ tiêu nghiên
cứu.
- Phương pháp so sánh: là đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế nhằm rút ra những kết
luận đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Bố cục luận văn gồm ba phần:
- Phần 1: Mở đầu
- Phần 2: Nội dung đề tài
Gồm có ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận
+ Chương 2: Phân tích thực trạng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX).
+ Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX).
- Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

3


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp thu
được ở từng thời điểm nhất định. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng
phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
Công thức: G = ∑qipi
qi : Khối lượng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh nghiệp tiêu thụ

trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật.
pi : Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
i = 1,n

n: Số lượng mặt hàng sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong

kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính gồm: hoạt động góp vốn liên doanh, hoạt động
đầu tư mua - bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu
lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
- Thu nhập khác: thu về việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu các khoản
nợ khó địi đã xử lý xóa sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường…
1.1.2. Khái niệm chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
và lưu thơng hàng hóa. Đó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền, phát sinh trong
quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm
đến khi tiêu thụ.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

4


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng, phong phú bao gồm nhiều loại, mỗi loại
có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau được chia thành các khoản mục chi phí

trong khâu sản xuất và ngồi khâu sản xuất như sau:
Chi phí sản xuất:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí của nguyên liệu, vật liệu
chính do người cơng nhân trực tiếp sử dụng trong q trình sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân xưởng.
Chi phí ngồi khâu sản xuất:
- Chi phí bán hàng: chi phí phục vụ cho q trình lưu thơng hàng hóa, bao gồm
chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo….
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí phát sinh trong q trình quản lý, điều
hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác…
1.1.3. Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi mọi chi phí của hoạt
động đó. Mục tiêu của doanh nghiệp về hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả tài
chính nói riêng của một hoạt động xuất nhập khẩu chính là lợi nhuận. Mọi hoạt động
của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì
lợi nhuận.
Lợi nhuận bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài
chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu tiêu
thụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động của các sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp.
Công thức:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
LN

DT _
Tiêu thụ

Các khoản _


Giá vốn

Giảm trừ

Hàng bán

_ Chi phí
Hoạt động

- Lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ
LN = Doanh thu dịch vụ - Chi phí dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

5

_

Thuế
Phải nộp


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

Trong đó:
+ Doanh thu dịch vụ bao gồm: các khoản doanh thu từ hoạt động cho thuê kho,
dịch vụ vận chuyển, bốc xếp…

+ Chi phí dịch vụ bao gồm: các khoản chi cho nhân cơng bốc xếp, phí đi đường,
chi phí nhân viên dịch vụ…
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài
chính bao gồm: các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua
bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi do góp vốn liên doanh,
lãi vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần.
Lợi nhuận từ hoạt động khác: là khoản thu nhập bất thường lớn hơn chi phí
bất thường bao gồm: các khoản phải trả nhưng khơng có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ
khó địi đã được duyệt bỏ, các vật tư tài sản thừa sau khi bù trừ hao hụt, mất mát, chênh
lệch thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, khoản
trích bảo hành sản phẩm cịn thừa khi hết bảo hành.
Cơng thức tính tổng lợi nhuận:
LN trước thuế = LN thuần + LN tài chính + LN khác
+ LN thuần: khoản lợi nhuận thu được do hoạt động kinh doanh chính của doanh
nghiệp đem lại.
+ LN tài chính: khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được khi tham gia hoạt
động tài chính.
+ LN khác: khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác.

1.2. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.2.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời
của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi
của Cơng ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận rịng dành cho cổ đơng và
doanh thu của Công ty.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy
lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân


6


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

tính là %. Cả lợi nhuận rịng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh
doanh của Cơng ty.
Cơng thức tính tỷ suất này như sau:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

x 100%
Doanh thu thuần

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: chỉ tiêu cho biết vốn kinh doanh của
doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh đem lại hiệu quả như thế nào.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
Vốn KD đầu kỳ + Vốn KD cuối kỳ
Vốn kinh doanh bình quân =
2
+ Sức sản xuất của một đồng vốn: chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả của một đồng
vốn bỏ ra như thế nào.
Doanh thu
Sức sản xuất của 1 đồng vốn =

Vốn kinh doanh bình quân
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp hoạt động từ vốn tiền
tệ sang vốn dự trữ, vốn sản xuất, vốn thành phẩm rồi trả về vốn tiền tệ. Vòng quay của
vốn lưu động là tổng số thời gian vốn đó dừng lại trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông
được coi là thời gian cần thiết để vốn thay đổi hình thái.
Doanh thu
Vịng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động, cứ một đồng vốn sử dụng tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

7


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

+ Số ngày của một vòng luân chuyển: Số ngày cần thiết để hồn thành một số
vịng ln chuyển. Xác định chỉ tiêu này giúp ta biết được hiệu quả sử dụng vốn có hợp
lý hay khơng để có biện pháp xử lý kịp thời.
Số ngày trong kỳ
Số ngày của một vòng luân chuyển =
Vòng quay vốn lưu động
+ Sức sinh lời của vốn lưu động: một lượng vốn lưu động tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận cho đơn vị.

Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Sức sản xuất của vốn cố định: cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia sản
xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Doanh thu tạo ra càng nhiều chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh thu
Sức sản xuất của vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
+ Sức sinh lời của vốn cố định: cứ một đồng vốn cố định tham gia sản xuất thì tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận tạo ra càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn càng cao.
Lợi nhuận
Sức sinh lời của vốn cố định =
Vốn cố định bình qn
- Hiệu quả sử dụng tồn bộ vốn
+ Vịng quay tồn bộ tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản, tiền vốn
hiện có của doanh nghiệp.
Doanh thu
Vịng quay tồn bộ tài sản =
Tổng tài sản bình quân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

8


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ


GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

Tài sản đầu kỳ + Tài sản cuối kỳ
Tổng tài sản bình qn =
2
1.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
- Hiệu suất sử dụng chi phí: cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
- Doanh lợi trên chi phí: phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện q trình
ln chuyển hàng hóa thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi trên chi phí =
Tổng chi phí
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): (%) phản ánh mức độ sinh lợi của
doanh thu thuần, tức trong một đồng doanh thu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao.
Lợi nhuận ròng
ROS =

x 100%
Doanh thu thuần

- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): (%) phản ánh mức độ sinh lời
của tài sản, cho biết trong một đồng tài sản thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự sắp xếp, phân bổ, sử dụng và quản lý tài

sản càng hợp lý.
Lợi nhuận ròng
ROA =

x 100%
Tổng tài sản

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

9


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): (%) phản ánh mức độ sinh
lời của vốn chủ sở hữu, cứ một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
càng cao.
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

x 100%
Vốn chủ sở hữu

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
+ Tỷ lệ thanh toán hiện hành: thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn

và các khoản nợ ngắn hạn.
Tài sản lưu động
Tỷ lệ thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản
nợ đến hạn. Tỷ số thanh toán hiện hành là 2:1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
tốn các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính bình thường. Một tỷ số thanh toán hiện
thời quá thấp sẽ rắc rối về dòng tiền mặt chắc chắn sẽ xuất hiện. Một tỷ số thanh tốn
hiện thời q cao có thể nói rằng doanh nghiệp khơng quản lý được các tài sản lưu
động của mình.
+ Tỷ lệ thanh tốn nhanh: thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền mặt và các
khoản tương đương tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán nhanh là một tiêu
chuẩn khắt khe hơn về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ số thanh
toán hiện thời. Tỷ số thanh toán nhanh là 1:1.
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Tỷ lệ thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán dài hạn
+ Hệ số thanh toán lãi vay: Tỷ số này được dùng để đo lường mức độ mà lợi
nhuận phát sinh do việc sử dụng vốn để đảm bảo khả năng trả lãi vay. Thông thường hệ

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

10


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng


số này lớn hơn 2 được xem là đảm bảo cho các khoản nợ dài hạn dùng để đánh giá khả
năng đảm bảo chi trả lãi nợ vay.
Lợi nhuận trước thuế + Lãi nợ vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lãi nợ vay
+ Tỷ lệ tự tài trợ và tỷ lệ nợ
Tỷ lệ tự tài trợ: so sánh giữa nguồn vốn chủ sở hữu với tổng vốn đơn vị đang sử
dụng. Khi tỷ lệ tự tài trợ càng cao thì tỷ lệ nợ càng thấp. Do đó, mức độ tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp càng cao, ít bị ràng buộc bởi các chủ nợ.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tự tài trợ =
Tổng số nguồn vốn
Tỷ lệ nợ: so sánh giữa nợ phải trả với nguồn vốn đơn vị đang sử dụng. Tỷ số nợ
càng thấp, món nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản.
Ngược lại các chủ sở hữu doanh nghiệp muốn có một tỷ số nợ cao vì họ muốn gia tăng
lợi nhuận nhanh.
Nợ phải trả
Tỷ lệ nợ =
Tổng số nguồn vốn
1.2.5. Các chỉ tiêu phân tích tình hình cơng nợ
- Vòng luân chuyển các khoản phải thu: phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt của doanh nghiệp, xác định bằng mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu
bán hàng và số dư bình quân các khoản phải thu.
Doanh thu
Số vòng quay các khoản phải thu =
Số dư bình quân các khoản phải thu
- Kỳ thu tiền bình qn: phản ánh thời gian của một vịng luân chuyển các khoản
phải thu.
Thời gian của kỳ phân tích

Kỳ thu tiền bình qn =
Số vịng quay các khoản phải thu
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

11


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị động trong khâu
thanh tốn. Tuy nhiên, các khoản phải thu trong nhiều trường hợp cao hay thấp chưa
thể có một kết luận chắc chắn thì phải xem lại các chính sách của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

12


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
(CASEAMEX)

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty
Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ còn gọi tắt là CATACO được
thành lập vào ngày 05/03/1989 là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc tỉnh ủy Cần
Thơ. Theo quyết định của UBND thành phố Cần Thơ ngày 01/07/2006 xí nghiệp đã
tiến hành cổ phần hóa và đổi tên mới là Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần
Thơ ( CASEAMEX), với nhiệm vụ chế biến thủy sản xuất khẩu và kinh doanh xuất
nhập khẩu.
+ Tên giao dịch: CASEAMEX ( CẦN THƠ IMPORT EXPORT SEAFOOD
JOINT STOCK COMPANY).
+ Trụ sở chính: Lơ 2-12, khu cơng nghiệp Trà Nóc 2, phường Ơ Mơn, quận
Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
+ Điện thoại: (84).710.3841989 – Fax: (84).710.3841116.
+ Văn phòng đại diện: 718A đường Hùng Vương, quận 6, TP.HCM
+ Website: & Email:
+ Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần.
Tiền thân là Công ty Nông Súc sản xuất thực phẩm Cần Thơ, là Công ty giống
và thức ăn gia súc, được thành lập năm 1976 trực thuộc sở Nông Nghiệp tỉnh Hậu
Giang. Nhiệm vụ của Công ty là xây dựng và quản lý đàn gia súc, gia cầm trong tỉnh,
cung cấp con giống, thức ăn gia súc nhằm ổn định và phát triển ngành chăn ni. Năm
1992, Cơng ty có 7 đơn vị trực thuộc và đến nay có 20 xí nghiệp trực thuộc. Trong đó,
xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ là đơn vị sản xuất kinh doanh chủ lực
của Công ty CATACO thành lập vào ngày 05/03/1989, trụ sở chính tại số 09 Trần
Hưng Đạo, P.An Nghiệp, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ. Trong thời gian đầu với khoảng

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

13



Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

80 cán bộ cơng nhân viên và xí nghiệp chỉ chế biến các sản phẩm chủ yếu tiêu thụ
trong nước.
Những năm 1990-1991, xí nghiệp bắt đầu gia cơng thịt heo xuất khẩu theo Nghị
định của Chính phủ. Và trong những năm tiếp theo xí nghiệp tiến hành cải tạo và xây
dựng nhà máy chế biến hàng đông lạnh xuất khẩu với công suất 800 tấn/năm. Do thiết
bị cũ, lạc hậu nên xí nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc nâng cao chất lượng sản
phẩm. Với quy luật cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị trường, việc nâng cao chất
lượng là yếu tố hàng đầu để xí nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Vì vậy, xí nghiệp
mạnh dạn chuyển đổi cơ cấu đầu tư và quyết định dời về khu chế xuất Trà Nóc từ ngày
27/04/1992. Với vị trí thuận lợi: Mặt trước nằm gần cổng sau khu công nghiệp, mặt sau
nằm sát bờ sông Hậu, với diện tích 2,4 ha cách trung tâm thành phố Cần Thơ gần 10km
về hướng Tây Bắc. Thông với cảng Cần Thơ trên tuyến đường 91 và cách sân bay Trà
Nóc 4km, đây là vị trí thuận lợi cho xí nghiệp trong việc vận chuyển nguyên liệu, hàng
hóa theo đường bộ lẫn đường thủy.
Đến năm 1996-1997 xí nghiệp đã mạnh dạn đầu tư máy móc, thiết bị dây
chuyền cơng nghệ mới hiện đại của Mỹ với công suất 2000 tấn/năm. Sau đó, xí nghiệp
đã nghiên cứu nâng cao cơng suất dây chuyền sản xuất lên 4500 tấn/năm. Xí nghiệp
chuyên sản xuất chế biến các mặt hàng thủy hải sản như: tôm, cá, lương, ếch, mực…
và một số mặt hàng thủy hải sản cao cấp khác. Với công nghệ hiện đại vừa mới đầu tư
kết hợp với những thiết bị và những kinh nghiệm sẵn có, xí nghiệp đã đạt được những
kết quả rất khả quan. Các sản phẩm chế biến chủ yếu của xí nghiệp hiện nay là tơm
càng xanh, tơm sú, tơm thẻ, tơm chì, cá tra, đùi ếch và các loại thủy sản khác. Để nâng
cao năng lực sản xuất, xí nghiệp đã xây dựng thêm một phân xưởng chuyên sản xuất
các mặt hàng cao cấp, sản phẩm ăn liền với tổng số vốn đầu tư trên 1 triệu USD.

Nhờ đầu tư thiết bị công nghệ mới, trang bị cơ sở vật chất tương đối đồng bộ và
tiên tiến, cộng với đội ngũ công nhân lành nghề, cán bộ quản lý kinh doanh có trình độ,
nhiều kinh nghiệm, xí nghiệp đã xác định được hướng phát triển lấy sản xuất để xuất
khẩu làm hướng đi chính nên chất lượng và mẫu mã sản phẩm hàng hóa ngày càng
được nâng cao, đạt tiêu chuẩn hàng xuất khẩu, đảm bảo vệ sinh, đáp ứng nhu cầu
khách hàng, thâm nhập vào một số thị trường quốc tế như: Mỹ, Pháp, Nhật, Thái Lan,

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

14


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

Hồng Kong, Singapore, Châu Mỹ… và uy tín ngày càng được nâng cao trên thị trường
quốc tế.
Có được những kết quả như trên, xí nghiệp đã trải qua q trình tự tìm hướng đi,
tìm thị trường, thử nghiệm sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm trong điều kiện
cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu. Xí nghiệp đã thực sự trưởng thành từ khó khăn,
khẳng định mình trong cơ chế thị trường, đủ khả năng cạnh tranh với các đơn vị bạn,
làm giàu cho tỉnh nhà và xã hội. Chính vì vậy, xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu
CATACO đã thực sự đứng vững trên thị trường và có thể tự hạch tốn và được UBND
thành phố Cần Thơ cho phép tách ra khỏi Công ty CATACO và được phép cổ phần
hóa với tên mới là Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ, gọi tắt là
CASEAMEX kể từ ngày 01/07/2006.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng

- Chế biến thực phẩm đông lạnh xuất khẩu
- Thực hiện gia công chế biến cho các đơn vị cùng ngành.
- Là đơn vị sản xuất chế biến các mặt hàng phục vụ cho xuất khẩu và được phép
xuất khẩu trực tiếp.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nhiệm vụ đối với Nhà nước.
- Thực hiện đúng quy định về chất lượng sản phẩm.
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hoạt động sản xuất kinh doanh của một Công ty bao gồm nhiều công đoạn và
nhiều bộ phận tổ chức hợp thành. Do đó, một cơ cấu tổ chức hợp lý là rất cần thiết và
giữ vai trò hết sức quan trọng. Nó tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý và phân
công trách nhiệm giữa các bộ phận, phòng ban, tránh được sự lẫn lộn, chồng chéo công
việc trong hệ thống hoạt động sản xuất kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

15


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thanh Hùng

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM

ĐỐC NHÂN SỰ

PHĨ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

PHỊNG
KẾ
TỐN

PHỊNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
TC - HC

TỔ
CUNG
ỨNG

PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

QUẢN
ĐỐC


TỔ
ĐIỆN
MÁY

PHỊNG
KỸ
THUẬT

HÌNH 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CƠNG TY
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
Giám đốc Cơng ty
- Là người có quyền cao nhất, định hướng hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tổ
chức xây dựng mối quan hệ kinh tế với khách hàng. Đồng thời phải chịu trách nhiệm
cao nhất đối với việc quản lý, điều hành, mọi hoạt động đã đề ra trước Nhà nước. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về các sản phẩm do Công ty sản xuất.
- Chỉ đạo các phòng ban chức năng xây dựng chiến lược phát triển của Công ty
dài hạn, quyết định dự án đầu tư và đổi mới thiết bị công nghệ.
- Tổ chức xây dựng các mối quan hệ cả bên trong lẫn bên ngồi Cơng ty nhằm
thực hiện hiệu quả nhất các hoạt động của Cơng ty.
Phó Giám đốc:
Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý điều hành vào một số lĩnh vực hoạt
động của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi việc làm trước Giám đốc Công ty và Pháp

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Ân

16



×