Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

ĐỀ TÀI RÈN LUYỆN MỘT SỐ KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP PHẦN HIĐOCACBON CHƯƠNG IV HÓA HỌC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.8 KB, 33 trang )

RÈN LUYỆN MỘT SỐ KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
PHẦN HIĐOCACBON - CHƯƠNG IV HÓA HỌC 9”
A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại mới với nền công nghệ thông tin khoa học kĩ thuật ngày
càng phát triển thì nhu cầu về kiến thức ngày càng đặt vai trò cao hơn. Những
kiến thức liên quan đến đời sống ngày càng mở rộng. Kiến thức Hóa học ở trường
THCS đối với học sinh vừa mới mẻ vừa trừu tượng nên việc hình thành các kỹ
năng cho học sinh nhằm vận dụng kiến thức đã học rất quan trọng và cần thiết.
Bên cạnh hình thành kĩ năng giải bài tập định lượng thì việc hình thành các kĩ
năng giải bài tập định tính nhằm củng cố kiến thức đã học một các có hệ thống
cũng rất quan trọng.
Thông qua việc giải bài tập Hóa học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng, củng
cố kiến thức về Hóa học. Giải bài tập Hóa học giúp giáo viên có thể kiểm tra kiến
thức của học sinh, phát hiện khả năng tư duy, khả năng nắm bắt kiến thức và kĩ
năng giải bài tập của các em đang ở mức độ nào? từ dó giáo viên kịp thời điều
chỉnh phương pháp giảng dạy của mình, kịp thời củng cố kiến thức cũ và bổ sung
kiến thức mới cho học sinh.
Xuất phát từ lí do trên cùng với những suy nghĩ là làm thế nào để giúp học
sinh giải tốt các bài tập Hóa học phần hiđrocacbon. Đó là lí do giúp tôi chọn đề tài
“Rèn luyện một số kĩ năng giải bài tập phần hiđrocacbon- chương IV Hóa Học 9”.
B.THỰCTRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:
I. THUẬN LỢI
Trang thiết bị của nhà trường được trang bị tương đối đầy đủ: Có phòng thí
nghiệm Hóa -Sinh.Có một giáo viên chuyên trách thiết bị, một giáo viên chuyên trách
thư viện. Dụng cụ hóa chất phục vụ giảng dạy phần hiđrocacbon tương đối đầy đủ.
Có sự giúp đỡ và góp ý tận tình của ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong nhà
trường.
Được sự hỗ trợ kịp thời của chuyên môn phòng giáo dục và của nhà trường về
khâu hướng dẫn sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
Học sinh phần nào đã quen với cách học theo hướng tích cực. Nhiều học sinh đã
có sự thi đua cạnh tranh lành mạnh trong học tập nhất là các môn học tự nhiên, các


em đã biết vận dụng tư duy để giải những bài tập khó để thể hiện khả năng của mình
trước tập thể. Nhà trường đã phân loại học sinh theo lực học, đối với học sinh lớp
chọn giáo viên có thể giảng dạy những bài tập nâng cao đòi hỏi học sinh phải vận
dụng tối đa khả năng tư duy của mình. Riêng với học sinh những lớp còn lại có thể
dạy kĩ hơn về lý thuyết và đưa ra những bài tập phù hợp với trình độ học sinh để các
em tiếp thu kiến thức được thuận lơi, thường xuyên củng cố kiến thức giúp các em
ghi nhớ bài học tốt hơn.
Nhà trường đã có kế hoạch và tiến hành dạy phụ đạo học sinh yếu kém góp
phần cải thiện đáng kể về chất lượng học tập của học sinh.

Trang 1
II.KHÓ KHĂN
Trường THCS , đời sống của nhân dân ở đây còn nhiều khó khăn, nhiều
gia đình phải làm thuê kiếm sống nên phụ huynh ít có điều kiện quan tâm và đầu tư
đến việc học tập của con em mình,vì thế năng lực học học tập của nhiều học sinh còn
yếu.
Phòng thí nghiệm bộ môn hóa học chưa đúng quy cách, diện tích hẹp, chưa có
kho chứa dụng cụ - hóa chất.
III.SỐ LIỆU THỐNG KÊ TRƯỚC KHI NGHIÊN CỨC ĐỀ TÀI
Đối
tượng
nghiên
cứu
TB trở lên Giỏi -Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL %
C. NỘI DUNG
I.CƠ SỞ LÍ LUẬN
Nghị quyết của Quốc hội khóa X ( Kì họp thứ 8) về đổi mới giáo dục phổ
thông với mục tiêu là xây dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục.
Nhằm nâng cao giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn

nhân lực phục vụ công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước. Phù hợp với thực tiễn và
truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nước phát triển
trong khu vực và trên thế giới.
Để góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo học sinh thành những con người
toàn diện, sáng tạo tiếp thu những tri thức khoa học, kiến thức hiện đại vận dụng
linh hoạt, hợp lý những vấn đề cho bản thân và xã hội. Khi đổi mới phương pháp
dạy học, mục tiêu của dạy học Hóa học tập trung nhiều hơn đến việc hình thành
những năng lực hoạt động cho học sinh. Mục tiêu của mỗi bài dạy ngoài những
kiến thức kỹ năng cơ bản của học sinh cần đạt được chú ý nhiều tới việc hình thành
các kỹ năng vận dụng kiến thức. Bài tập Hóa học là một trong những nguồn để
hình thành kiến thức kỹ năng mới cho học sinh giải bài tập Hóa học cũng giúp học
sinh tìm kiến thức kỹ năng mới.
Giải bài tập hóa học là một trong những hoạt động cơ bản nhất giúp học sinh
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Với học sinh có lực học trung bình
hoặc yếu- kém thì việc giải bài tập hóa học còn gặp nhiều khó khăn. Khi giải bài tập
các em không biết bắt đầu từ những bước giải nào, vì sao lại thực hiện bước giải
đó ? nhiều em ( kể cả học sinh có học lực khá- giỏi ) không thể nhớ công thức hết
các công thức giúp giải bài tập hóa học ( tính số mol, khối lượng, thể tích chất khí ở
đktc, nồng độ dung dịch…).Vì thế giáo viên cần phải rèn cho học sinh kĩ năng giải
bài tập.
Thông qua giải bài tập Hóa học các em được cũng cố, đào sâu và mở rộng lại
những kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú, tích cực đồng thời phát

Trang 2
triển năng lực tư duy, rèn luyện trí thông minh cho học sinh, giúp các em nhớ được
nhiều và lâu hơn những công thức tính toán thuộc về bộ môn Hóa học. Đó cũng là
cơ sở để giáo viên tuyển chọn học sinh giỏi bộ môn hóa học trong nhà trường.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
1. Một số kĩ năng cần rèn cho học sinh trong phần hiđro cacbon – chương IV – Hóa
học 9:

 Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo đơn giản của một số hiđrocacbon .
 Củng cố kiến thức về hiđrocacbon.
 Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập định lượng phần hiđrocacbon.
DẠNG 1: Tìm công thức hóa học của hợp chất hữu cơ.
DẠNG 2: Bài tập về đốt cháy hiđrocacbon
DẠNG 3: Bài tập về hỗn hợp khí .
DẠNG 4: Bài tập về benzen
DẠNG 5: Bài tập chuỗi phản ứng về hiđrocacbon.
DẠNG 6: Bài tập nhận biết một số chất khí.
DẠNG 7: Bài tập về làm sạch hỗn hợp khí.
2. Biện pháp thực hiện:
a. Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo đơn giản của một số hiđrocacbon.
Trong các bài tập hoá học hữu cơ lớp 9, việc xác định công thức cấu tạo của
hợp chất hữu cơ là một yêu cầu cần thiết để giải quyết những yêu cầu khác. Vì vậy,
để giúp học sinh có kỹ năng giải bài tập dạng này đòi hỏi giáo viên phải hướng dẫn
cho học sinh tìm ra những cách giải khác nhau từ những bài tập cơ bản trong sách
giáo khoa lớp 9, giúp học sinh sử dụng đồng thời nhiều kiến thức và khả năng tư duy
của học sinh.
Ở lớp 8 các em đã được học qui tắc hóa trị. Giáo viên cần lưu ý cho học sinh
qui tắc hóa trị chỉ đúng đối với hợp chất vô cơ. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất
hữu cơ được thể hiện qua liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Khi dạy phần hóa trị và liên kết trong phân tử, giáo viên phải cho học sinh làm
quen với một số liên kết trong phân tử của một số nguyên tố thường gặp trong thành
phần phân tử hợp chất hữu cơ, theo bảng sau:
Bảng 1: Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Nguyên tố hóa học Hóa trị Liên kết trong phân tử
Hiđro I −H
Clo I −Cl
Brom I −Br
Oxi II −O− , = O

Nitơ III −N− , = N − , ≡ N

Cacbon IV ﺍ
− C− , − C = , − C ≡ ,
ﺍ ﺍ
Cần phân biệt cho học sinh liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba. Các em bước đầu
đã được làm quen với các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ nên khi học
đến công thức cấu tạo của mêtan, etilen, axetilen và benzen các em không bị bở ngỡ

Trang 3
mà được nhắc lại thêm một lần nữa về công thức cấu tạo của những hiđrocacbon này
vì thế các em sẽ nhớ lâu hơn về đặc điểm cấu tạo của chúng.
Bảng 1 cũng là cơ sở giúp các em có thể dể dàng làm một số bài tập sau:
Bài tập 1 –Trang 119-sgk: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử
cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH
3
─ CH
3
b)CH
2
= CH
2
c) CH
2
= CH – CH = CH
2

Bài 1 a - Trang 122-sgk : Hãy cho biết trong các chất sau:
a) CH

3
─ CH
3
b) CH
2
= CH
2
c)

CH ≡ CH
d) CH
4
e) CH
2
≡ CH – CH
3

Chất nào có liên kết ba trong phân tử ?
Giáo viên có thể sử dụng mô hình phân tử hợp chất hữu cơ để mô tả về liên kết đơn,
liên kết đôi, liên kết ba nhằm giúp học sinh dễ hình dung hơn, dể hiểu hơn và cũng
gây được sự thích thú cho học sinh.
Nhằm giúp học sinh viết nhanh, chính xác công thức cấu tạo đơn giản của một số
hiđrocacbon, giáo viên cung cấp cho học sinh thông tin theo bảng sau ( có thể in bảng
mẩu phát cho các em photo làm tài liệu tham khảo).
Bảng 2: Liên kết trong phân tử của một số hiđrocacbon
Hiđrocacb
on
Công
thức tổng
quát

Công
thức
phân
tử
Mạch cacbon Liên kết trong mạch cacbon
Ankan C
n
H
2n+ 2

(
n ≥ 1
)
CH
4
,
C
2
H
6
,
C
3
H
8
,

Mạch thẳng
(
n ≥ 2

)
Mạch nhánh
(
n ≥ 4
)
Chỉ có liên kết đơn.
Chỉ có liên kết đơn
Anken C
n
H
2n

(
n ≥ 2
)
C
2
H
4
,
C
3
H
6
,
C
4
H
8
,


Mạch thẳng
(
n ≥ 2
)
Mạch nhánh
(
n ≥ 4
)
Mạch vòng
(
n ≥ 3
)
Có 1 liên kết đôi.
Có 1 liên kết đôi.
Chỉ có liên kết đơn.
Akin C
n
H
2n– 2

(
n ≥ 2
)
C
2
H
2
,
C

3
H
4
,
C
4
H
6
,

Mạch thẳng
(
n ≥ 2
)
Mạch nhánh
(
n ≥ 5
)
Mạch vòng
(
n ≥ 3
)
có 1 liên kết ba
có 1 liên kết ba
có 1 liên kết đôi.
Aren C
n
H
2n - 6
(

n ≥ 6
)
C
6
H
6
,
C
7
H
8
,

Mạch vòng
(
n ≥ 6
)
có 3 liên kết đôi xen kẽ ba
liên kết đơn tạo thành vòng 6
cạnh đều nhau.
Bài tập minh họa
Bài 1: (Bài 3 sgk – trang 112): Viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các
công thức phân tử sau: a) C
3
H
6
b) C
4
H
8

c) C
5
H
10
Cả ba hiđrocacbon ở trên đều là anken, học sinh dựa vào đặc điểm liên kết
trong phân tử của anken để viết mạch cacbon trước sau đó thêm hiđro vào từng
nguyên tử cacbon sao cho đúng hóa trị của cacbon là IV.

Trang 4
Mạch vòng có thể là hình tam giác, tứ giác, ngũ giác …
Với công thức C
5
H
10
chỉ cần các em viết được mạch vòng dạng ngũ giác. Sau
đó giáo viên gợi ý để các em viết mạch vòng dạng tứ giác và tam giác có thể chấm
điểm nếu có học sinh viết đúng nhằm kích thích lòng ham học và phát huy tối đa khả
năng tư duy tìm tòi của học sinh.
Bài 2: ( Bài 1-trang 133- sgk): Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và thu gọn của các
chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
a) C
3
H
8
( ankan) b) C
4
H
6
(anken ) c) C
5

H
4
(ankin)
Nếu không có bảng 2, học sinh sẽ viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon ở
trên một cách mò mẫm, sẽ mất thời gian và không chính xác. Nếu có bảng 2 các em
chỉ dựa vào đặc điểm liên kết của từng loại hiđrocacbon viết mạch cacbon, rồi thêm
hiđro vào cacbon , vừa nhanh gọn vừa chính xác.
Cũng từ bảng 2, học sinh có thể tự viết công thức cấu tạo của mêtan, etilen,
axetilen và benzen và nêu đặc điểm liên kết trong phân tử.
b. Củng cố công thức hóa học, công thức cấu tạo, tính chất hóa học của mêtan, etilen,
axetilen, benzen.
Hóa học hữu cơ nói chung và phần hiđrocacbon nói riêng khá mới mẻ và
tương đối khó đối với học sinh. Vì thế để giúp các em có thể lĩnh hội và ghi nhớ được
kiến thức ở phần này, sau mỗi tiết học giáo viên phải chốt lại và nhấn mạnh những
kiến thức trọng tâm, bắt đầu tiết học mới cũng nên dành thời gian kiểm tra và ôn lại
kiến thức của bài hôm trước có so sánh sự giống và khác nhau trong công thức cấu
tạo từ đó rút ra tính chất hóa học của chúng giống và khác nhau ở điểm nào? Chẳng
hạn so sánh cấu tạo và tính chất hóa học của mêtan với etilen, của etilen với axetilen.
Sau khi dạy xong bài benzen yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức bằng cách
hoàn thành nội dung bảng sau:
Bảng 3:Tổng hợp kiến thức về metan, etilen, axetilen và benzen.
Metan Etilen Axetilen Benzen
CTPT
CTCT
TCVL
TCHH
Điều chế
Ứng dụng



Trang 5
Bảng 3:Tổng hợp kiến thức về metan, etilen, axetilen và benzen.
Metan Etilen Axetilen Benzen
CTPT
CH
4
C
2
H
4
C
2
H
2
C
6
H
6
C T C T
H

H−C− H

H
H−C= C−H
ﺍ ﺍ
H H

H−C≡C −H
TCVL

Chất khí không màu
,không mùi, không
vị, ít tan trong nước,
nhẹ hơn không khí
Chất khí không màu
,không mùi, không vị, ít
tan trong nước, nhẹ hơn
không khí
Chất khí không màu
,không mùi, không vị, ít
tan trong nước, nhẹ hơn
không khí
Chất lỏng không màu ,không tan
trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan
nhiều chất.
Tính chất hóa học
Phản ứng cháy
CH
4
+2O
2
CO
2
+2H
2
O
Phản ứng cháy
C
2
H

4
+3O
2
2CO
2
+2H
2
O
Phản ứng cháy
4C
2
H
2
+5O
2
4CO
2
+2H
2
O
Phản ứng cháy
2C
6
H
6
+15O
2
12CO
2
+6H

2
O
Phản ứng thế
CH
4
+Cl
2
CH
3
Cl+ HCl
Phản ứng cộng
CH
2
=CH
2
+Br
2
Br-CH
2
–CH
2
-Br
Phản ứng cộng
CH≡CH
2
+2Br
2
Br
2
-CH

2
–H
2
-Br
2
Phản ứng thế
C
6
H
6
+Br

C
6
H
6
Br+
HBr
C
6
H
6
+3Cl
2

C
6
H
5
Cl+

HCl
phản ứng trùng hợp
…+CH
2
= CH
2
+ CH
2
=CH
2
+ CH
2
= CH
2
+



xúc

tác,áp suất,
nhiệt độ
…-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2

-
CH
2
- CH
2
-
phản ứng cộng
C
6
H
6
+3H
2
Ni,t
o
C
6
H
12
C
6
H
6
+3Cl
2
askt C
6
H
6
Cl

6
Điều chế
CH
3
COONa+NaOH
CH
4+
Na
2
CO
3
Al
4
C
3
+12H
2
O
CH
4
+Al(OH)
3
C
2
H
5
OH 170
O
C
H

2
SO
4
đ
C
2
H
4
+ H
2
O
PTN:
CaC
2
+H
2
O
C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Trong CN:
2CH
4
1500
o
C
Làm

lạnh nhanh
C
2
H
2
+ 3H
2

3C
2
H
2
C, 600
0
C C
6
H
6
Ứng dụng
Làm nhiên liêu
trong đời sống và
sản xuất, nguyên
liệu điều chế hiđro,
bột than và nhiều
chất khác
Nguyên liệu điều chế
nhựa poli etilen, rượu
etilic, axit axetic…
nhiên liệu và nguyên liệu
trong công nghiệp sx

nhựa PVC, cao su, axit
axetic…
làm dung môi, nguyên liệu sx
chất dẻo,phẩm nhuộm, thuốc trừ
sâu…

Trang 6
t
o
t
o
t
o
t
o
as
Fe,t
o
Fet
o
c. Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập định lượng- định tính phần
hiđrocacbon.
Bên cạnh việc giảng dạy lý thuyết theo chương trình sách giáo khoa đã qui
định, giáo viên phải rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài tập để củng cố kiến
thức.Việc lựa chọn bài tập sao cho phù hợp với nội dung bài học, phù hợp với nội
dung từng chương, phù hợp với trình độ học sinh là rất quan trọng. Giáo viên phải
chuẩn bị sẵn một số dạng bài tập cho mỗi bài học, mỗi chương. Và phải có bài tập
dành cho học sinh có lực học khá- giỏi. Tuyệt đối tránh tình trạng chọn bài tập qua
loa để giải cho xong tiết học.Với mỗi dạng bài tập giáo viên phải chọn ra một số bài
tập hướng dẫn các em giải và phải có một số bài tập để các em tự giải.

DẠNG 1: Tìm công thức hóa học của hợp chất hữu cơ.
Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3
gam chất A thu được 5,4 gam H
2
O. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối
lượng mol của A là 30 gam.
Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11
gam CO
2
và 6,75 gam H
2
O xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo A,
biết PTK của A là 30 ?
Bài3: Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO
2
và 3,6 gam H
2
O.
a) Xác định công thức phân tử của A , biết phân tử khối của A là 60.
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO
2
và 5,4
gam H
2
O.
a) Trong chất hữu cơ A chứa những nguyên tố nào ?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A?
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?
d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng.

Bài 5: Hợp chất hữu cơ A có tỷ khối đối với hiđro là 14. Đốt cháy 1,4 gam A thu
được sản phẩm gồm 4,4 gam CO
2
và 1,8 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử của
A?
Bài 6: Khi đốt hoàn toàn 2,2 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO
2

3,6 gam H
2
O . Tỷ khối của A đối với hiđro là 22. Xác định công thức phân tử của hợp
chất hữu cơ A ?
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO
2
, và 4,5
gam H
2
O. Ở đltc 2,24 lít khí A có khối lượng 5,8 gam. Xác định công thức phân tử và
công thức cấu tạo của A?
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam oxi và thu được
8,8 gam CO
2
và 5,4 gam H
2
O.Xác định công thức phân tử của A biết 25g < M
A
< 35g
Bài 9: Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O. Trong đó % C= 60 %, %H =

13,33 %. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 60 gam.
Để rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải dạng bài tập này, giáo viên phải
đưa ra những bước giải chung, hướng dẫn các em giải một số bài. Sau đó chỉ giải
đáp những thắc mắc khi các em gặp khó khăn ở bước giải nào đó. Cuối mỗi tiết
học giáo viên phải dành ra từ 10 đến 15 phút để hướng dẫn học sinh giải bài tập.

Trang 7
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố

2
c co
m =(m .12):44

2
H H O
m =(m .2):18
Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ mà sản phẩm thu được chỉ gồm có CO
2
và H
2
O, thì hợp chất đó có chứa 2 nguyên tố ( cacbon, hiđro) hoặc 3 nguyên tố
(cacbon, hiđro và oxi).
Nếu đề bài đã cho biết rõ chất hữu cơ đem đốt cháy chỉ chứa 2 nguyên tố
hoặc chất hữu cơ đó là một hiđrocacbon thì chỉ cần xác định khối lượng cacbon
và hiđro.
Nếu chất hữu cơ đem đốt cháy không nói rõ chứa những nguyên tố nào thì
ta phải xác định xem chất đó có chứa thêm nguyên tố oxi hay không :
Nếu m
O
= m

A
– (m
C
+ m
H
) = o

A chỉ

chứa 2 nguyên tố C và H
Nếu m
O
= m
A
– (m
C
+ m
H
) >
0
A chứa 2 nguyên tố C ,H và thêm
O
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố.
n
C
= m
C
: M
C
n

H
= m
H
: M
H
Bước 3: Lập tỷ lệ số mol
C O
H
C H O
C H O
m m
m
n :n :n = : = =x:y:z
M M M
Bước 4: Công thức thực nghiệm (C
x
H
y
O
z
) n = M
A
Bước 5: Viết công thức phân tử.
Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A
thu được 5,4 gam H
2
O. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol
của A là 30 gam.
Hướng dẫn giải
Cách 1:

Vì A là hợp chất hữu cơ nên A phải chứa nguyên tố cacbon.
Chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố, khi đốt A (A hóa hợp với khí oxi trong không
khí) thu được 5,4 g H
2
O như vậy trong A có nguyên tố hiđro.
Bước 1: Tìm Khối lượng mỗi nguyên tố:
m
H
= (5,4. 2) : 18 = 0,6 (g)
m
C
= 3- 0,6 = 2,4 (g)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố:
n
C
= 2,4:12 = 0,2 (mol )

Trang 8
Các bước tiến hành giải
bài tập từ 1-9
n
H
= 0,6 : 1 = 0,6 (mol)
Bước 3: Lập tỷ lệ số mol:
n
C
: n
H
= 0,2 : 0,6 = 1:3
Bước 4: Công thức thực nghiệm: (CH

3
) n = 30 ( n là số nguyên dương)
n = 2
Bước 5 : Công thức phân tử của A: C
2
H
6
Ngoài cách giải đã nêu ở trên, giáo viên có thể hướng dẫn các em giải bài
tập này theo cách sau đây:
Cách 2:
Vì A là chất hữu cơ nên trong A phải chứa nguyên tố cacbon. Khi đốt
cháy A thu được H
2
O nên trong A phải có hidrô. Theo đề bài, A chứa hai nguyên
tố nên công thức của A có dạng C
x
H
y
.
= =
A
3
n 0,1(mol)
30
= =
2
H O
5,4
n 0,3(mol)
18

PTHH phản ứng cháy của A là:
4C
x
H
y
+ (4x + y) O
2

→
0
t
4xCO
2
+ 2yH
2
O
4 mol 2y mol
0,1 mol 0,3 mol
Tỉ lệ
4 2y
=
0,1 0,3
Giải ra ta được: y = 6
Mặt khác M
A
= 12x + y = 30 (*)
Thay y = 6 vào (*) ta có:x = 2
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C
2
H

6
Với cách giải thứ 2 sẽ gây khó khăn cho học sinh ở bước lập phương trình
hóa học vì nhiều em sẽ không lập được phương trình hóa học hoặc lập phương
trình bị sai, Do đó giáo viên nên thống nhất cho học sinh giải bài tập này theo
cách thứ nhất, còn cách thứ 2 chỉ giới thiệu cho học sinh, em nào giải được theo
cách này thì giải.
Các bài tập 2,3 giải tương tự như bài tập 1.

Bài 4: Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO
2
và 3,6 gam H
2
O
a) Xác định công thức phân tử của A , biết phân tử khối của A là 60.
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A?
Hướng dẫn giải
Chất hữu cơ A không nói rõ có chứa những nguyên tố, khi đốt A ( A phản
ứng với khí oxi trong không khí) thu được 6,6 gam CO
2
và 3,6 gam H
2
O như vậy
trong A phải chứa 2 nguyên tố C và H. và phải xét xem A có chứa thêm O hay
không?

Trang 9
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố:
m
C
= ( 6,6.12): 44 = 1,8 (g)

m
H
= (3,6. 2) : 18 = 0,4 (g)
m
O
= 3 - (1,8 + 2,2) = 0,8 (g) A có chứa thêm nguyên tố oxi
Bước 2 : Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố
n
C
= 1,8 : 12 = 0,15 (mol )
n
H
= 0,4 : 1 = 0,4 (mol)
n
O
= 0,8 : 16 = 0,05 (mol)
Bước 3: Lập tỷ lệ số mol n
C
: n
H
: n
0
= 0,15 : 0,4: 0,05 = 3 : 8 : 1
Bước 4:Công thức thực nghiệm: (C
3
H
8
O) n = 60( n là số nguyên dương), n =1
Bước 5: Công thức phân tử của A: C
3

H
8
O
Bài tập 6: Giải tương tự bài 5, nhưng ở bước 4 tìm công thức thực nghiệm của hợp
chất phải biện luận vì đề bài cho phân tử khối của A nhỏ hơn 40.
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố:
m
C
= ( 8,8.12): 44 = 2,4 (g)
m
H
= (5,4. 2) : 18 = 0,6 (g)
m
O
= 3 – (2,4+ 0,6 )= 0

A Chỉ chứa 2 nguyên tố C ,H.
Bước 2 :Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố
n
C
= 2,4 : 12 = 0,2 (mol )
n
H
= 0,6 : 1 = 0,6 (mol)
Bước 3: Lập tỷ lệ số mol n
C
: n
H
= 0,2 : 0,6 = 1 : 3
Bước4: Công thức thực nghiệm: (CH

3
) n < 40 ( n là số nguyên dương)
n 1 2 3 …
Công thức phân tử CH
3
C
2
H
6
C
3
H
9

phân tử khối 15 30 45
Kết quả loại ( vì không
đúng với hóa
trị của cacbon)
nhận( vì thỏa
mãn yêu câu
đề bài đã nêu
ra)
loại (vì phân
tử khối lớn
hơn 40)
Bước 5: Công thức phân tử của A: C
2
H
6
Các bài tập 5, 6 : ở 2 bài tập này, vì chưa có khối lượng mol của hợp chất

( hoặc phân tử khối) chỉ cho biết tỷ khối hơi của hợp chất hữu cơ A so với
hiđro, cho nên trước tiên chúng ta phải tìm khối lượng mol của hợp chất hữu cơ,
sau đó giải theo 5 bước đã nêu ở trên.
Cách tìm khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A như sau :
Ta có:
2
2
A
A/H
H
=
M
d
M

Suy ra:

2
2
A H
A/H
= . =14.2 = 28 (gam)
d
M M
( bài tập 5)


M =d .M =22.2=44(gam)
A A/H H
2 2

(bài tập 6)

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO
2
, và
4,5 gam H
2
O. Ở đltc 2,24 lít khí A có khối lượng 5,8 gam. Xác định công thức
phân tử và công thức cấu tạo của A?

Trang 10
Tương tự như bài tập 6 và 7, bài tập 8 cũng chưa cho biết khối lượng mol
của hợp chất ( hoặc phân tử khối) chỉ cho biết thể tích của chất hữu cơ A ở điều
kiện tiêu
chuẩn ,cho nên trước tiên chúng ta phải tìm khối lượng mol của hợp chất hữu cơ
A, sau đó giải theo 5 bước đã nêu ở trên.
Cần lưu ý :Cách tìm khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A:
Biết V
A
= 2,24 lít và M
A
= 5,8 gam
Suy ra: n
A
= 2,24 : 22,4= 0,1 M
A
= 5,8: 0,1=58 (g)
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu
được 8,8 gam CO
2

và 5,4 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử của A biết 25g <
M
A
<3 5g.
Hướng dẫn giải
Vì đề bài chưa cho biết khối lượng của chất hữu cơ A, nên trước tiên phải
tìm khối lượng của hợp chất hữu cơ A, sau đó giải theo 5 bước đã nêu ở trên.
Cách tìm khối lượng chất hữu cơ A như sau :
Sơ đồ phản ứng cháy của A
A + O
2

→
0
t

CO
2
↑ + H
2
O
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
+ = +
= + −
2 2 2
2 2 2
A O CO H O
A CO H O O

m m m m
m m m m

= + −
8,8 5,4 11,2

=
3(g)

Bước 4: Tìm công thức nghiệm
Ở bài tập này khối lượng mol là một bất đẳng thức ( 25 < M
A
< 35) vì thế
việc tìm công thức thực nghiệm có khác so với các bài tập đã nêu ở trên
Cách tìm công thức thực nghiệm như sau :
Công thức phân tử của A có dạng (CH
3
)
n
( n là số nguyên dương)
Vì: 25 < M
A
< 35
Nên 25 < (CH
3
)
n
< 35
Hay: 25 < 15n < 35


⇔ < <
⇔ < <
⇔ =
25 35
n
15 15
1,67 n 2,33
n 2

Bước 5 : Công thức phân tử của A là: C
2
H
6
Bài 9: Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O.Trong đó % C= 60 %,
%H = 13,33 %. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là
60 g.
Phương pháp giải bài tập này khác các bài tập ở trên (không cho khối
lượng sản phẩm sau khi đốt cháy mà cho phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố
trong hợp chất).

Trang 11
Các bước giải dạng bài tập này các em đã học ở lớp 8 ( tính theo công thức
hoá học- hoá học 8) , vì thế giáo viên có thể yêu cầu các em nêu lại các bước tiến
hành giải bài tập.
Hướng dẫn giải

Cách 1:
Bước 1 : Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
m
C

= ( 60.60 ) : 100 = 36 (g)
m
H
= ( 60.13,33 ) : 100 = 8 (g)
m
O
= ( 60. 26,67) : 100 = 16 (g)
Hoặc ( % O = 100 - (60+ 13,33 ) = 26,67 %)
Bước 2 : Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố
n
C
= 36:12 = 3 (mol)
n
H
= 8 : 1 = 8 ( mol)
n
O
= 16:16 = 1 ( mol)
Bước 3 : Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A: C
3
H
8
O
Ngoài cách giải đã nêu ở trên, giáo viên có thể hướng dẫn các em giải bài tập này
theo cách sau đây:
Cách 2: Đặt công thức của hợp chất hữu cơ A là C
x
H
y
O

z
rồi xác định x,y,z theo
phương pháp sau đây:
Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có:

CxHyOz
12x y 16z
M
= = =
%C %H %O 100
Từ đó suy ra:
CxHyOz
%C
60.60
x= = =8
12.100 12000
M

CxHyOz
%H
60.13,33
y = = = 3
1.100 100
M

Trang 12
Các bước tiến hành:
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
m
C

= ( M
A
.%C ) : 100
m
H
= ( M
A
. %H ) : 100
m
O
= ( M
O
. %O ) : 100
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên t ố
n
C
= m
C
: M
C
n
H
= m
H
: M
H
Bước 3: Viết công thức phân tử

CxHyOz
. %O

60 . 26,67
z = = = 1
16.100 1600
M
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A: C
3
H
8
O
Với cách giải thứ 2 sẽ gây khó khăn cho học sinh ở bước lập tỷ lệ về khối
lượng mỗi nguyên tố và thành phần phần trăm, tỷ lệ trên khó nhớ nên dễ dẫn đến
tình ttrạng là các em sẽ lập sai tỷ lệ hoặc không biết lập tỷ lệ này. Vì vậy giáo
viên nên thống nhất cho học sinh giải dạng bài tập này theo cách 1 ( vì cách này
môn hóa học 8- phần tính theo công thức hóa học các em đã được học) còn bước
2 chỉ giời thiệu cho học sinh, em nào giải được theo cách này thì giải.
DẠNG 2: Bài tập về đốt cháy hiđrocacbon.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí etilen C
2
H
4
.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng etilen ở trên, biết rằng oxi
chiếm 1/5 thể tích không khí).
a) Dẫn toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH 1M. Muối
nào được tạo thành, khối lượng bao nhiêu gam ? ( thể tích các khí đo ở đktc)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan. Hãy tính:
b) Thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí?

c) Thể tích CO
2
sinh ra?
d) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra ở
trên. Muối nào được tạo thành, khối lượng bao nhiêu gam?( thể tích các khí đo ở
đktc).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí axetilen. Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng , biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích CO
2
sinh ra?
c) Nếu dùng dung dịch NaOH 0,5M (lấy dư) hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra ở
trên. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng? ( thể tích các khí đo ở đktc.)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen. Hãy tính:
a) Thể tích không khí (chứa 1/5 oxi) cần dùng?
b) Thể tích CO
2
sinh ra ?
d) Dẫn toàn bộ lượng CO
2
sinh ra ở trên vào dung dịch KOH dư. Tính khối lượng
muối tạo thành? (thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan (CH
4
). Dẫn lượng CO
2

sinh ra ở trên vào
dung dịch NaOH( dung dịch A), Biết rằng:
-Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M
mới bắt đầu thấy khí thoát ra.
-Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch A thu được 7,88 gam kết tủa.Hỏi dung
dịch A chứa những muối nào?
Để giải được câu hỏi cuối cùng của các bài tập ở trên ( câu này dành cho đối tượng
học sinh có lực học khá- giỏi). Cần lưu ý phản ứng giữa dung dịch NaOH với khí
CO
2
, tùy theo tỷ lệ số mol hai chất tham gia mà có thể tạo muối axit, muối trung hòa
hoặc hai muối. Để xác định muối nào tạo thành sau phản ứng, giáo viên hướng dẫn
học sinh lập bảng sau:

Trang 13
Bảng 4: Phản ứng giữa CO
2
với dung dịch NaOH ( hoặc dung dịch KOH)
1)
NaOH + CO
2
NaHCO
3
2)
2NaOH + CO
2
Na
2

CO
3
+ H
2
O
n
NaOH
/ n
CO2 = k
Sản phẩm phản ứng PTHH
k < 1 Muối axit NaHCO
3
+ CO
2
dư 1
k = 1 Muối axit 1
1 < k < 2 2 muối 1 và 2 lập hệ phương trình để giải
k = 2 Muối trung hòa Na
2
CO
3
2
K > 2 Muối trung hòa + NaOH dư 2
Có những bài toán không thể tính k, khí đó phải dựa vào dữ kiện phụ để tìm ra
khả năng tạo muối.
Hấp thụ CO
2
vào dung dịch NaOH dư, phản ứng sẽ tạo muối trung hòa.
Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì ta chia trường hợp để giải.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí etilen C

2
H
4
( đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng etilen ở trên, biết rằng oxi
chiếm 1/5 thể tích không khí).
c) Dẫn toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH 1M. Muối
nào được tạo thành, khối lượng bao nhiêu gam ?
Hướng dẫn giải
a)Viết PTHH:
Số mol C
2
H
4
:

2 4
C H
6,72
n = = 0,3 (mol)
22,4
C
2
H
4
+ 3O
2

2CO
2
+ 2H
2
O
0,3 mol 0,9 mol 0,6 mol
b) Thể tích không khí:
V
KK
= 5.V
O2
= 5.(0,9.22,4) = 100,8 (l)
c)Khối lượng muối tạo thành:
n
NaOH
= 0,5.1 = 0,5 (mol)
Ta thấy
2
NaOH
CO
n
0,5
k= = =0,83<1
n 0,6
Phản ứng tạo muối axit NaHCO
3
+ CO
2

NaOH + CO

2
NaHCO
3
0,5 mol 0,5 mol
m
NaHCO3
= 0,5 .84= 42 (g)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan. Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng , biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí?
b) Thể tích CO
2
sinh ra?

Trang 14
c) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra ở
trên. Muối nào được tạo thành, khối lượng bao nhiêu gam ?( thể tích các khí đo ở
đktc)
Hướng dẫn giải
a) Tính thể tích không khí cần dùng:
Số mol CH
4
:
n
CH4
= 4,48: 22,4 = 0,2(mol)
CH
4
+ 2O

2
t
o
CO
2
+ 2H
2
O
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
Thể tích không khí:
V
KK
= 5.V
O2
= 5.(0,4.22,4) = 44,8 (lít)
b) Thể tích CO
2
sinh ra:
V
CO2
= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
c) Khối lượng muối tạo thành:
n
NaOH
= 0,5.0,5 = 0,25 (mol)
Ta thấy
2
NaOH
CO
n

0,25
1< k= = =1,25<2
n 0,2
Phản ứng tạo 2 muối axit Na
2
CO
3
và NaHCO
3

2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
(1)
x 0,5 x
NaOH + CO
2
NaHCO
3
(2)
y y
Từ (1) ,(2) và theo đề bài ta có hệ phương trình:
x + y = 0,25
0,5x + y = 0,2
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1, y= 0,15
m
Na2CO3

= 0,5 . 0,1 . 106 =5,3 (gam)
m
NaHCO3
= 0,15.84=12,6 (gam)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí axetilen. Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí?
b) Thể tích CO
2
sinh ra?
c) Nếu dùng dung dịch NaOH 0,5 M (lấy dư) hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra ở
trên. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng?
Hướng dẫn giải
a)Thể tích không khí cần dùng
Số mol C
2
H
2
:
n
CH4
= 8,96: 22,4 = 0,4(mol)
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO

2
+ 2H
2
O
0,4 mol 1 mol 0,8 mol

Trang 15
Thể tích không khí:
V
KK
= 5.V
O2
= 5.(1.22,4) = 112 (lít)
b) Thể tích CO
2
sinh ra:
V
CO2
= 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)
c) Vì lượng dung dịch NaOH lấy dư nên phản ứng tạo muối trung hoà.
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3

0,8 mol 0,4 mol
m
Na2CO3

= 0,8 : 0,5 =1,6 (lít)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen. Hãy tính:
a) Thể tích không khí ( chứa 1/5 oxi) cần dùng ?
b) Khối lượng CO
2
sinh ra ?
c) Dẫn toàn bộ lượng CO
2
sinh ra ở trên vào dung dịch KOH dư. Tính khối lượng
muối tạo thành? ( thể tích các khí đo ở đktc)
Hướng dẫn giải
a)Thể tích không khí ( chứa 1/5 oxi) cần dùng :
Số mol CH
4
:
n
C2H4
= 4,48 : 22,4 = 0,2(mol)
C
2
H
4
+ 3 O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
0,2 mol 0,6 mol 0,4 mol

Thể tích không khí cần dùng:
V
KK
= 5.V
O2
= 5.(0,6 .22,4) = 67,2 (lít)
b) khối lượng CO
2
sinh ra:
m
CO2
= 0,4 . 44 = 17,6 (gam)
c) Vì lượng dung dịch KOH lấy dư nên phản ứng tạo muối trung hoà.
2KOH + CO
2
K
2
CO
3
+ H
2
O
0,4 mol 0,4 mol
M
K2CO3
= 0,4 : 138 = 55,2 (gam)
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan. Dẫn lượng CO
2
sinh ra ở trên vào dung
dịch NaOH( dung dịch A). Biết rằng :

-Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M mới
bắt đầ thấy khí thoát ra.
-Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch A thu được 7,88 gam kết tủa.hỏi dung
dịch A chứa những muối nào?
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+ 2H
2
O
Ta có: n
HCl
=0,05 . 1 = 0,05 ( mol)
n
BaCO3
= 7,88 : 197 = 0,04 (mol)
Xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: CO
2
phản ứng với dung dịch NaOH chỉ tạo NaHCO
3

và CO
2
dư.
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
0,05 0 05
NaHCO
3
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ NaOH + H
2
O
0,05 0,05
n
BaCO3
= 0,05 ( sai với dữ kiện đề bài đã nêu ra nên trường hợp này loại)

Trang 16
Trường hợp 2: CO
2
phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra NaHCO
3

và Na
2
CO
3
.
Khi cho từ từ dd HCl vào dung dịch A thì mới bắt đầu có khí bay ra phản ứng
dừng lại ở giai đoạn tạo muối axit.
Na
2
CO
3
+ HCl NaHCO
3
+ NaCl (3)
0,05 0,05
Dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2

Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ 2NaOH (4)
0,05 0,05
NaHCO
3

+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ NaOH + H
2
O (5)
Theo phản ứng (3) n
Na2CO3
= n
HC
l= 0,05
Theo phản ứng (4)n
BaCO3
=n
Na2CO3
= 0,05 n
BaCO3

đề cho
= 0,04
Trường hợp này cũng loại
Vậy dung dịch A chứa muối Na
2
CO
3
và NaOH dư.
DẠNG 3: Bài tập về hỗn hợp khí
Bài 1 : Đốt cháy hết 2,8 lít hỗn hợp gồm khí metan( CH
4

) và khí etilen (C
2
H
4
)

cần
dùng 7,28 lít O
2
.
a) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư .Tính
khối lượng muối tạo thành?( Thể tích các khí đo ở đktc ).
Bài 2 : Đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp CH
4
và C
2
H
4
cần dùng 14,56 lít O
2
.

a)Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành ở trên vào 300ml dung dịch Ca(OH)
2
0,5 M. Tính
khối lượng muối tạo thành?( Thể tích các khí đo ở đktc ).
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít
khí oxi.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích khí CO
2
sinh ra sau phản ứng.
( Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 4: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có khối lượng 3 gam, ở đktc chiếm thể tích
3,36 lít.
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư .Thấy dung dịch
brom bị mất mất màu và khối lượng tăng lên m gam. Tính m, biết rằng phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
Bài 5 :Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan ( CH
4
).
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư, cho
biết dung dịch thu được sau phản ứng sẽ tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?( thể tích
các khí đo ở đktc).
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 33,6 lít khí etilen ( C
2
H
4
).
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?

b. Tính khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra sau phản ứng?

Trang 17
c. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch NaOH lấy dư, cho biết dung
dịch thu được sau phản ứng sẽ tăng hoặc giảm bao nhiêu gam?
Bài 7: Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen đi qua nước brom
dư thấy khối lượng bình tăng 4 gam và có 7,84 lít khí thoát ra khỏi bình.
a) Viết các phương trình hoá học?
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu ?( Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 8 Cho 11,2 lít hỗn hợp gồm mêtan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brôm.
a) Viết phương trình hoá học?
b) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn
tòan phải cần hết 640 gam dung dịch brôm 5%, thể tích các khí đo ở đktc?
Bài 9: Tỉ khối của hỗn hợp khí CH
4
và C
2
H
4
so với khí hiđro là 9,5. Tính % về thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp?
Dạng bài tập này dành cho đối tượng học sinh có lực học khá- giỏi. Để giải được
câu hỏi cuối cùng của dạng bài tập này cần lưu ý phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)
2
với khí CO
2

, tùy theo tỷ lệ số mol hai chất tham gia mà có thể tạo muối axit, muối
trung hòa hoặc hai muối. Để xác định muối nào tạo thành sau phản ứng, giáo viên
hướng dẫn học sinh lập bảng sau:
Bảng 5: Phản ứng giữa CO
2
với dung dịch Ca(OH)
2
( hoặc dung dịch Ba(OH)
2
)
1) Ca(OH)
2
+ 2CO
2
Ca(HCO
3
)
2

2) Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
n
Ca(OH)2

/ n
CO2
= k
Sản phẩm phản ứng PTHH
k < 0,5
Muối axit Ca(HCO
3
)
2
+CO
2
dư 1
k = 0,5
Muối axit 1
0,5 < k < 1
2 muối 1 và 2 lập hệ phương trình để giải
k = 1
Muối trung hòa CaCO
3
2
k >1
Muối trung hòa+ Ca(OH)
2
dư 2
Có những bài toán không thể tính k, khí đó phải dựa vào dữ kiện phụ để tìm ra khả năng
tạo muối.Khi hấp thụ CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
( nước vôi trong) lấy dư, phản ứng sẽ

tạo muối trung hòa.Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì ta chia trường hợp để
giải.
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ nhất thiết phải xảy ra sự tăng hoặc
giảm khối lượng dung dịch.
 Nếu sản phẩm tạo thành có kết tủa( do hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)
2
hoặc dd Ba(OH)
2
)) thì :
Khối lượng dung dịch giảm = m
kết tủa
- m
hấp thụ
 Nếu sản phẩm tạo thành không có kết tủa( do hấp thụ sản phẩm cháy vào dung
dịch NaOH hoặc dd KOH) thì :
Khối lượng dung dịch tăng = m
hấp thụ
Bài 1 : Đốt cháy hết 2,8 lít hỗn hợp CH
4
và C
2
H
4
cần dùng 7,28 lít O
2
a) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư .Tính
khối lượng muối tạo thành ?( Thể tích các khí đo ở đktc )


Trang 18
Hướng dẫn giải:
a) Số mol hỗn hợp khí:
n
hh
= 2,8:22,4 = 0,125 ( mol)
Số mol khí oxi:
n
O2
= 7,28 :22,4= 0,325 ( mol)
Gọi số x , y lần lượt là số mol của CH
4
, C
2
H
4
tronng hỗn hợp.
Phương trình hóa học:
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+ 2H
2
O
x 2x x

C
2
H
4
+ 3O
2
t
o
2CO
2
+ 2H
2
O
y 3y 2y
Hệ phương trình:
x + y = 0,125
2x + 3y = 0,325
Giải hệ phương trình, được : x = 0,05 , y = 0,075
4
CH
0,05 . 22,4
%V = . 100% = 40%
2,8

% V
C2H4
= 100 – 40 = 60%
c)Số mol CO
2
n

CO2
= x + 2y = 0,05 + 2.0,075 = 0,2 (mol)
Vì nước vôi trong lấy dư nên sản phẩm tạo thành là muối cacbonat trung hòa CaCO
3
.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0,2 mol 0,2 mol
m
CaCO3
= 0,2 .100 = 2 (g)
Bài 2 : Đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp CH
4
và C
2
H
4
cần dùng 14,56 lít O
2
a)Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành ở trên vào 300ml dung dịch Ca(OH)
2
0,5 M. Tính

khối lượng muối tạo thành ?( Thể tích các khí đo ở đktc )
Hướng dẫn giải
a) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Số mol hỗn hợp khí:
n
hh
= 5,6 : 22,4= 0,25 ( mol)
Số mol khí oxi:
n
O2
= 14,56 : 22,4= 0,65( mol)
x , y lần lượt là số mol của CH
4
, C
2
H
4
trong hỗn hợp.
Phương trình hóa học
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+ 2H
2
O (1)

x 2x x
C
2
H
4
+ 3O
2
t
o
2CO
2
+ 2H
2
O (2)
y 3y 2y
từ phản ứng(1),(2) và theo đề bài tac có hệ phương trình :
x + y = 0,25
2x + 3y = 0,65
Giải hệ phương trình, được : x = 0,1 , y = 0,15

Trang 19
4
0,1 . 22,4
%CH = . 100% = 40 %
5,6

% C
2
H
4

= 100 – 40 = 60%
b)Tính khối lượng muối tạo thành:
Số mol CO
2
n
CO2
= x + 2y = 0,1 + 2.0,15 = 0,4 (mol)
Số mol Ca(OH)
2
n
Ca(OH)2
= 0,3 .0,5= 0,15 (mol)
Tỷ lệ:
2
2
Ca(OH)
CO
n
0,15
k = = = 0,375 < 1
n 0,4
Phản ứng tạo muối axit Ca(HCO
3
)
2
+ CO
2

CO
2

+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2

0,15 mol 0,15 mol
m
CaCO3
= 0,15 .162 = 24,3 (g)
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít
khí oxi.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích khí CO
2
sinh ra sau phản ứng .
( Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất )
Hướng dẫn giải:
a)Phương trình hoá học:
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+ 2H

2
O (1)
x 2x x
2C
2
H
2
+ 5O
2
t
o
4CO
2
+ 2H
2
O (2)
y 2,5y 2y
b) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp:
Với x , y lần lượt là số ml của CH
4
, C
2
H
2
tronng hỗn hợp
Từ phản ứng (1),(2) và theo đề bài ta có hệ phương trình
x + y = 5,6
2x + 2,5y = 13,44
Giải hệ phương trình, được : x = 1,12 , y = 4,48
4

1,12
% .100% 20%
5,6
CH
V = =

% V
C2H4
= 100 – 20 = 80%
c)Thể tích CO
2
sinh ra sau phản ứng :
V
CO2
= x + 2y = 1,12 + 2. 4,48 = 10,08 (ml)
Bài 4: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có khối lượng 3 gam, ở đktc chiếm thể tích
3,36 lít.
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ?

Trang 20
b) Dẫn 3,36 lit hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom.Thấy dung dịch
brom bị mất mất màu và khối lượng tăng lên m gam. Tính m, biết rằng phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
a)Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
Gọi x,y lần lượt là số mol CH
4
và C
2
H

4
trong hỗn hợp.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
16x + 28y = 3
22,4x + 22,4y = 3,36
Giải hệ phương trình ta được : x = 0,1 , y = 0,05

4
CH
16.0,1
%m = .100 = 53,3%
3

2 4
C H
%m = 100 - 53,3 = 46,7%
c) Tính m: Dẫn hỗn hợp CH
4
và C
2
H
4
vào dung dịch brom, chỉ có C
2
H
4
tham gia
pản ứng với dung dich brom. Vì vậy khối lượng bình đựng dung dịch brom
tăng m gam cũng chính là khối lượng của khí etilen trong hỗn hợp đã tham gia
phản ứng với dung dịch brom.( khí metan không tham gia phản ứng với brom

nên thoát ra ngoài), Ta có: m
tăng
= m
C2H4
=0,05.28=1,4 (gam)
Bài 5 :Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan ( CH
4
).
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra sau phản ứng ?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư, cho
biết dung dịch thu được sau phản ứng sẽ tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
Hướng dẫn giải:
a)Tính thể tích khí oxi
Số mol khí metan:
n
CH4
= 11,2:22,4 = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO

2
+ 2H
2
O
0,5 ml 1 mol 1 mol 2mol
a) Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên.
V
O2
= 1.22,4 = 22,4 lít
b) Khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra sau phản ứng :
m
CO2
= 1.44 = 44 (g)
m
H2O
= 2.18= 36(g)
c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm:
Gọi x(g) là khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu:
Phương trình hóa học:

Trang 21
CO
2
+ Ca(OH)

2
CaCO
3
+ H
2
O
1 mol 1 mol
Hấp thụ sản phẫm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
, tạo kết tủa CaCO
3
nên khối lượng
dung dịch sau phản ứng sẽ giảm :
Khối lượng dung dịch giảm = m
kết tủa
– m
hấp thụ
= (1.100) - (44 + 36) = 20(gam)
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 33,6 lít khí etilen ( C
2
H
4
).
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b. Tính khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra sau phản ứng?
c. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch NaOH lấy dư, cho biết dung

dịch thu được sau phản ứng sẽ tăng hoặc giảm bao nhiêu gam?
Hướng dẫn giải:
a) Thể tích khí oxi cần dùng
Số mol khí etilen:
n
C2H4
= 33,6;22,4= 0,15 (mol)
Phương trình hóa học:
C
2
H
4
+ 3O
2
t
o
2CO
2
+ 2H
2
O
0,15 mol 0,45 mol 0,3 mol 0,3 mol
V
O2
= 0,45.22,4 = 10,08 lít
b) Khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra sau phản ứng :

m
CO2
= 0,3.44 = 13,2 (g)
m
H2O
= 0,3.18 = 5,4(g)
c)Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Hấp thụ sản phẫm cháy vào dung dịch NaOH, không tạo kết tủa nên khối lượng dung
dịch sau phản ứng sẽ tăng :
Khối lượng dung dịch tăng = m
hấp thụ
= 13,2 + 5,4 = 1 (gam)
Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 18,6 gam.
Bài 7: Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm metan, etilen,axetilen đi qua nước brom dư thấy
khối lượng bình tăng 4 gam và có 7,84 lít khí thoát ra khỏi bình.
a) Viết các phương trình hoá học?
b) Tính % thể tích các khí trong hn hợp ban đầu ?
( thể tích các khí đo ở đktc)
Hướng dẫn giải:
a)Viết các phương trình hoá học:
C

2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
a
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
b
CH
4

Trang 22
C

A,b,c lần lượt là số mol C
2
H
4
, C
2
H
2
, CH
4
trong hỗn ho7p4 ban đầu.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
a + b + c = 11,2/22,4 =0,5
28 a + 26b = 4
c = 7,84/22,4 =0,35
Giải hệ phương trình ta được:
a = 0,05, b = 0,1, c = 0,35
4
0,35 . 100
%CH = = 70 %
0,5
2 4
0,05 . 100
%C H = = 10 %
0,5

2 2
%C H = 20 %
Bài 8 Cho 11,2 lít hỗn hợp gồm mêtan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brôm.
a)Viết phương trình hoá học?

b)Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn
toàn phải cần hết 640 gam dung dịch brôm 5%, thể tích các khí đo ở đktc?
Hướng dẫn giải
a)Viết phương trình hoá học:
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
c) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu:
Số mol hỗn hợp khí:

hh
11,2
n = = 0,5 (mol)
22,4
Khối lượng Br
2
có trong 640 gam dung dịch brom 5%:

2
Br
5 . 640

m = = 32 (gam)
100
Ta có:

2 4 2
C H Br
32
n = n = = 0,2 (mol)
160

2 4
0,2.100
%C H = = 40%
0,5
Bài 9: Tỉ khối của hỗn hợp khí A gồm CH
4
và C
2
H
4
so với khí hiđro là 9,5. Tính % về
thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Hướng dẫn giải:
Ta có:
2
A/H
d = 9,5

M = 9,5 . 2 = 19(gam)
Vì lượng hỗn hợp chưa biết, nên giả sử số mol hỗn hợp là 1 mol .

Gọi số mol CH
4
trong hỗn hợp là x thì số mol C
2
H
4
sẽ là (1- x)
Ta có: 16x + 28(1- x) = 1 x = 4,5

Trang 23

4
4,5.100
%CH = = 45%
1
,
2 4
%C H = 55%
DẠNG 4: Bài tập về benzen
Bài 1: Khi có mặt bột sắt làm xúc tác, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom.
Hãy tính khối lượng clo benzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo. Biết hiệu
suất phản ứng đạt 80 %.
Bài 2: Cho một lượng benzen tác dụng với brom thu được 75,36 gam brom benzen. Tính thể tích
benzen cần dùng cho phản ứng, hiệu suất phản ứng 80 %, khối lượng riêng của benzen là 0,9
g/ml.
Bài 3: Cho 43,3 ml benzen, khối lượng riêng 0,9 g/ml .Tác dụng với brom có bột sắt làm xúc tác
a) Tính khối lượng brom đã phản ứng.
b) Sau phản ứng chỉ thu được 65,22 gam brombenzen. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 4: Đem đốt hoàn toàn 52 ml benzen có khối lượng riêng 0,9 g/ml. cần bao nhiêu lit oxi? Tính
khối lượng khí CO

2
sinh ra ?
Bài tập về benzen thường có liên quan đến hiệu suất phản ứng, khối lượng sản phẩm lý
thuyết, khối lượng sản phẩm thực tế, thể tích chất và khối lượng riêng vì thế giáo viên phải cung
cấp cho các em một số công thức giúp giải bài tập dạng này.
Bảng 6: Một số công thức giúp giải bài tập Hóa học 9
Công thức Kí hiệu Chú thích Đơn vị tính
Khối lượng
riêng

m
D=
V
D
m
V
Khối lượng riêng
Khối lượng chất
Thể tích chất
gam/ml
gam
gam
Khối lượng
chất

m=V.D
Thể tích chất

m
V=

D
Hiệu suất
phản ứng
sptt
splt
m .100
H%=
m
H%
m
sptt
m
splt
Hiệu suất
Khối lượng sản phẩm
thực tế
Khối lượng sản
phẩm lý thuyết
%
gam
gam
Khối lượng
sản phẩm thực
tế
splt
sptt
H%.m
m =
100
Khối lượng

sản phẩm lý
thuyết
sptt
splt
m .100
m =
H%

Bài 1: Khi có mặt bột sắt làm xúc tác, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với
brom. Hãy tính khối lượng clo benzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với
clo.Biết hiệu suất phản ứng đạt 80 %.
Hướng dẫn giải
Số mol bezen cần dùng:
n
C6H6
= 15,6: 78 = 0,2 mol
C
6
H
6
+ Cl
2
Fe,t
o
C
6
H
5
Cl + HCl
0,2 mol 0,2 mol

Khối lượng clo benzen thu được trên lý thuyết ( theo PTHH)
m
C6H5Cl
= 0,2.112,5= 22,4 (g)
Khối lượng clo benzen thu được trên thực tế
m
C6H5Cl
= (80.22,4): 100= 17,92(g)

Trang 24
Bài 2: Cho một lượng benzen tác dụng với brom thu được 75,36 gam brom benzen. Tính
thể tích benzen cần dùng cho phản ứng, hiệu suất phản ứng 80 %, khối lượng riêng của
benzen là 0,9 g/ml.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng brom benzen thu được trên lý thuyết (theo PTHH):

6 5
sptt
C H Cl(lt)
m .100
75,36.100
m = = = 94,2 (g)
H% 80
Số mol brom benzen thu được trên lý thuyết (theo PTHH):

6 5
C H Cl(lt)
m 94.2
n = = =0,6(mol)
M 157

Phương trình hóa học:
C
6
H
6
+ Br
2
askt C
6
H
5
Br + HBr
0,6 mol 0,6 mol
Khối lượng benzen cần dùng:
m
C6H5Cl
= 0,6.78 = 52,5(g)
Thể tích benzen cần dùng:
V
C6H6
= m:D=52,20,9= 58 (ml)
Bài 3: Cho 43,3 ml benzen, D = 0,9 g/ml.Tác dụng với brom có bột sắt làm xúc tác
a) Tính khối lượng brom đã phản ứng.
b) Sau phản ứng chỉ thu được 65,22 gam brombenzen. Tính hiệu suất của phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a)Tính khối lượng brom:
Khối lượng benzen:

6 6
C H

m =V.D = 43,3 . 0,9 = 39 (gam)
Số mol benzen:

6 6
C H
n = 39 : 78 = 0,5 (mol)
C
6
H
6
+ Br
2
Fe,t
o
C
6
H
5
Br + HBt
0,5 mol 0,5 mol
Khối lượng brom đã phản ứng:

2
Br
m = 0,5 . 160 = 80 (gam)
b) Tính hiệu suất của phản ứng
sptt
splt
m . 100
65,33 . 100

H%= = = 83,085 %
m 0,5.157
Bài 4: Đem đốt hoàn toàn 52 ml benzen có khối lượng riêng 0,9 g/ml.
a)Cần bao nhiêu lit oxi (đktc)?
b)Tính khối lượng khí CO
2
sinh ra ?
Hướng dẫn giải:
a)Cần bao nhiêu lit oxi (đktc):
Khối lượng benzen:

6 6
C H
m =V.D = 52 . 0,9 = 46,8 (gam)

Trang 25

×