Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Quản lý và bảo vệ Tài nguyên biển VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.52 KB, 23 trang )


BÀI THẢO LUẬN NHÓM I
BÀI THẢO LUẬN NHÓM I
Lớp: CD8QM2
Lớp: CD8QM2
Khoa: QL Môi Trường
Khoa: QL Môi Trường
Trường: ĐH Tài Nguyên & Môi Trường
Trường: ĐH Tài Nguyên & Môi Trường
Hà Nội
Hà Nội

Danh s¸ch thµnh viªn nhãm
Danh s¸ch thµnh viªn nhãm
I
I

Nguyễn Thị Minh
Nguyễn Thị Minh


Phương (
Phương (
C
C
)
)

Nguyễn Thu Quế
Nguyễn Thu Quế


Nguyễn Thị Hồng Mai
Nguyễn Thị Hồng Mai

Lê Đại Thắng
Lê Đại Thắng

Phạm Minh Đức
Phạm Minh Đức

Doãn Thị Hồng
Doãn Thị Hồng

Trần Thị Lâm
Trần Thị Lâm

Nguyễn Thị Hồng
Nguyễn Thị Hồng
Nhung
Nhung

Đề tài thảo luận:
Đề tài thảo luận:


TÀI NGUYÊN BIỂN VIỆT NAM
TÀI NGUYÊN BIỂN VIỆT NAM

PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NỘI DUNG
PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NỘI DUNG
CHÍNH

CHÍNH
Phần I:
Phần I:


Giới thiệu chung về Tài
Giới thiệu chung về Tài
nguyên biển VIỆT NAM
nguyên biển VIỆT NAM
Phần II:
Phần II:
Một số vấn đề liên quan
Một số vấn đề liên quan
tới Tài nguyên biển VIỆT NAM
tới Tài nguyên biển VIỆT NAM
Phần III:
Phần III:
Quản lý và bảo vệ Tài
Quản lý và bảo vệ Tài
nguyên biển VIỆT NAM
nguyên biển VIỆT NAM



Phần I:
Phần I:


Giới thiệu chung về Tài nguyên biển
Giới thiệu chung về Tài nguyên biển

VIỆT NAM
VIỆT NAM
1. Khái quát về biển đảo
1. Khái quát về biển đảo
nước ta
nước ta



Nước ta giáp với biển Đông ở hai
Nước ta giáp với biển Đông ở hai
phía Đông và Nam. Vùng biển
phía Đông và Nam. Vùng biển
Việt Nam là một phần biển Đông.
Việt Nam là một phần biển Đông.

Bờ biển dài
Bờ biển dài
3.260km
3.260km
, từ
, từ
Quảng
Quảng


Ninh
Ninh
đến
đến

Kiên Giang
Kiên Giang
. Như vậy
. Như vậy
cứ l00 km2 thì có l km bờ biển
cứ l00 km2 thì có l km bờ biển
(trung bình của thế giới là
(trung bình của thế giới là
600km2 đất liền/1km bờ biển). -
600km2 đất liền/1km bờ biển). -
Biển có vùng nội thủy, lãnh hải,
Biển có vùng nội thủy, lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và thềm
vùng đặc quyền kinh tế và thềm
lục địa với diện tích trên 1 triệu
lục địa với diện tích trên 1 triệu
km (gấp 3 diện tích đất liền: l
km (gấp 3 diện tích đất liền: l
triệu km2/330.000km2).
triệu km2/330.000km2).




Trong đó có 2 quần đảo
Trong đó có 2 quần đảo
Hoàng Sa
Hoàng Sa
,
,

Trường Sa
Trường Sa


2.577
2.577
đảo lớn, nhỏ, gần và
đảo lớn, nhỏ, gần và
xa bờ, hợp thành phòng
xa bờ, hợp thành phòng
tuyến bảo vệ, kiểm soát và
tuyến bảo vệ, kiểm soát và
làm chủ vùng biển.
làm chủ vùng biển.

Có vị trí chiến lược quan
Có vị trí chiến lược quan
trọng: nối liền
trọng: nối liền
Thái Bình
Thái Bình


Dương
Dương
với
với
Ấn Độ Dương
Ấn Độ Dương
,

,
châu Á với châu Âu, châu
châu Á với châu Âu, châu
Úc với Trung Đông. Giao
Úc với Trung Đông. Giao
lưu quốc tế thuận lợi, phát
lưu quốc tế thuận lợi, phát
triển ngành biển.
triển ngành biển.




khí hậu
khí hậu
biển là vùng
biển là vùng
nhiệt đới tạo điều kiện cho
nhiệt đới tạo điều kiện cho
sinh vật biển phát triển, tồn
sinh vật biển phát triển, tồn
tại tốt.
tại tốt.



tài nguyên sinh vật
tài nguyên sinh vật



khoáng sản
khoáng sản
phong phú, đa
phong phú, đa
dạng, quý hiếm.
dạng, quý hiếm.

Vùng biển
Vùng biển


hải đảo
hải đảo
nước
nước
ta có vị trí chiến lược hết
ta có vị trí chiến lược hết
sức to lớn, có ảnh hưởng
sức to lớn, có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự nghiệp bảo
trực tiếp đến sự nghiệp bảo
vệ nền độc lập dân tộc và
vệ nền độc lập dân tộc và
xây dựng chủ nghĩa xã hội,
xây dựng chủ nghĩa xã hội,
có liên quan trực tiếp đến
có liên quan trực tiếp đến
sự phồn vinh của đất nước,
sự phồn vinh của đất nước,
đến văn minh và hạnh

đến văn minh và hạnh
phúc của nhân dân.
phúc của nhân dân.

2. Tiềm năng và tầm quan
2. Tiềm năng và tầm quan
trọng của biển
trọng của biển


+ Về kinh tế.
+ Về kinh tế.




-
-
Hải sản:
Hải sản:
Ở vùng biển nước
Ở vùng biển nước
ta đến nay có khoảng 2.040
ta đến nay có khoảng 2.040
loài cá gồm nhiều bộ, họ
loài cá gồm nhiều bộ, họ
khác nhau, trong đó có giá
khác nhau, trong đó có giá
trị kinh tế cao khoảng 110
trị kinh tế cao khoảng 110

loài. Trữ lượng cá ở vùng
loài. Trữ lượng cá ở vùng
biển nước ta khoảng 3 triệu
biển nước ta khoảng 3 triệu
tấn/năm.
tấn/năm.
-
-
Rong biển:
Rong biển:
Trên biển nước
Trên biển nước
ta có trên 600 loài rong biển
ta có trên 600 loài rong biển
là nguồn thức ăn có dinh
là nguồn thức ăn có dinh
dưỡng cao và là nguồn
dưỡng cao và là nguồn
dược liệu phong phú.
dược liệu phong phú.


Khoáng sản:
Khoáng sản:
Dưới đáy biển nước ta
Dưới đáy biển nước ta
có nhiều khoáng sản quý như: thiếc,
có nhiều khoáng sản quý như: thiếc,
ti tan, đi-ri-con, thạch anh, nhôm, sắt,
ti tan, đi-ri-con, thạch anh, nhôm, sắt,

măng gan, đồng, kền và các loại đất
măng gan, đồng, kền và các loại đất
hiếm. Muối ăn chứa trong nước biển
hiếm. Muối ăn chứa trong nước biển
bình quân 3.500gr/m2.
bình quân 3.500gr/m2.

Dầu mỏ:
Dầu mỏ:
Vùng biển Việt Nam rộng
Vùng biển Việt Nam rộng
hơn l triệu km2 trong đó có
hơn l triệu km2 trong đó có
500.000km2 nằm trong vùng triển
500.000km2 nằm trong vùng triển
vọng có dầu khí. Trữ lượng dầu khí
vọng có dầu khí. Trữ lượng dầu khí
ngoài khơi miền Nam Việt Nam có
ngoài khơi miền Nam Việt Nam có
thể chiếm 25% trrữ lượng dầu dưới
thể chiếm 25% trrữ lượng dầu dưới
đáy biển Đông. Có thể khai thác từ
đáy biển Đông. Có thể khai thác từ
30-40 ngàn thùng/ngày (mỗi thùng
30-40 ngàn thùng/ngày (mỗi thùng
159 lít) khoảng 20 triệu tấn/năm. Trữ
159 lít) khoảng 20 triệu tấn/năm. Trữ
lượng dầu khí dự báo của toàn thềm
lượng dầu khí dự báo của toàn thềm
lục địa Việt Nam khoảng 10 tỷ tấn

lục địa Việt Nam khoảng 10 tỷ tấn
quy dầu. Ngoài dầu Việt Nam còn có
quy dầu. Ngoài dầu Việt Nam còn có
khí đốt với trữ lượng khoảng ba
khí đốt với trữ lượng khoảng ba
nghìn tỷ m3/năm.
nghìn tỷ m3/năm.


Năng lượng
Năng lượng
:
:


-Nguồn
-Nguồn
năng lượng gió
năng lượng gió


(Tổng tiềm năng về năng
(Tổng tiềm năng về năng
lượng gió của Việt nam rất
lượng gió của Việt nam rất
lớn được ước tính là 513,360
lớn được ước tính là 513,360
MW).
MW).



-
-
Năng lượng thủy triều
Năng lượng thủy triều
(có
(có
hai vùng có biên độ thủy triều
hai vùng có biên độ thủy triều
đủ lớn là
đủ lớn là
Quảng Ninh
Quảng Ninh


Trà
Trà
Vinh
Vinh
có khả năng sử dụng
có khả năng sử dụng
năng lượng thủy triều).
năng lượng thủy triều).


-
-
Sóng biển
Sóng biển
chứa một nguồn

chứa một nguồn
năng lượng vô cùng lớn.
năng lượng vô cùng lớn.


Giao thông:
Giao thông:
Bờ biển nước ta chạy
Bờ biển nước ta chạy
dọc từ Bắc tới Nam theo chiều dài
dọc từ Bắc tới Nam theo chiều dài
đất nước, với
đất nước, với
3.260km
3.260km
bờ biển có
bờ biển có
nhiều cảng, vịnh… rất thuận liện
nhiều cảng, vịnh… rất thuận liện
cho giao thông, đánh bắt, hải sản.
cho giao thông, đánh bắt, hải sản.
Nằm liên trục giao thông đường
Nằm liên trục giao thông đường
biển quốc tế từ Thái Bình Dương
biển quốc tế từ Thái Bình Dương
sang Đại Tây Dương, trong tương
sang Đại Tây Dương, trong tương
lai sẽ là tiềm năng cho ngành
lai sẽ là tiềm năng cho ngành
kinh tế dịch vụ trên biển (đóng

kinh tế dịch vụ trên biển (đóng
tàu, sửa chữa tàu, tìm kiếm cứu
tàu, sửa chữa tàu, tìm kiếm cứu
trợ, thông tin dẫn dắt ).
trợ, thông tin dẫn dắt ).

Du lịch:
Du lịch:
Bờ biển dài có nhiều bãi
Bờ biển dài có nhiều bãi
cát, vụng, vịnh, hang động tự
cát, vụng, vịnh, hang động tự
nhiên đẹp, là tiềm năng du lịch
nhiên đẹp, là tiềm năng du lịch
lớn của nước ta.
lớn của nước ta.



+ Quốc phòng, an ninh:
+ Quốc phòng, an ninh:



Biển nước ta nằm trên đường giao
Biển nước ta nằm trên đường giao
thông quốc tế từ Đông sang Tây, từ
thông quốc tế từ Đông sang Tây, từ
Bắc xuống Nam, vì vậy có vị trí
Bắc xuống Nam, vì vậy có vị trí

quân sự hết sức quan trọng. Đứng
quân sự hết sức quan trọng. Đứng
trên vùng biển-đảo của nước ta có
trên vùng biển-đảo của nước ta có
thể quan sát khống chế đường giao
thể quan sát khống chế đường giao
thông huyết mạch ở Đông Nam Á.
thông huyết mạch ở Đông Nam Á.



Biển-đảo nước ta có tầm quan
Biển-đảo nước ta có tầm quan
trọng hết sức lớn lao đối với sự
trọng hết sức lớn lao đối với sự
phát triển trường tồn của đất nước.
phát triển trường tồn của đất nước.



Phần II:
Phần II:
Một số vấn đề liên quan tới Tài
Một số vấn đề liên quan tới Tài
nguyên biển VIỆT NAM
nguyên biển VIỆT NAM

1. Ô nhiễm môi trường
1. Ô nhiễm môi trường
biển

biển




Biển là nơi tiếp nhận phần
Biển là nơi tiếp nhận phần
lớn các chất thải từ lục địa
lớn các chất thải từ lục địa
theo các dòng chảy sông
theo các dòng chảy sông
suối, các chất thải từ các
suối, các chất thải từ các
hoạt động của con người
hoạt động của con người
trên biển như sinh hoạt, khai
trên biển như sinh hoạt, khai
thác khoáng sản, tràn dầu,
thác khoáng sản, tràn dầu,
giao thông vận tải biển…
giao thông vận tải biển…


1.1 Ô nhiễm biển do
1.1 Ô nhiễm biển do
rác thải
rác thải


1.2 Nước thải

1.2 Nước thải


1.3 Giao thông trên
1.3 Giao thông trên
Biển
Biển


1.2 Khai thác thuỷ hải
1.2 Khai thác thuỷ hải


sản
sản


1.3 Dầu mỏ
1.3 Dầu mỏ





.
.
Bài thảo luận đến đây là kết thúc
Bài thảo luận đến đây là kết thúc
chúc buổi thảo luận thành công tốt đẹp
chúc buổi thảo luận thành công tốt đẹp

Goodbye see
Goodbye see
again!!!!!!!!!(*_*)
again!!!!!!!!!(*_*)

×