TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Trần Ái Kết Đinh Thị Mỹ Á
MSSV: 4053496
MSL: KT0520A1
Tháng 05 / 2009
www.kinhtehoc.net
i
LỜI CẢM TẠ
Sau 04 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học, kết hợp với
thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Tân Hiệp. Em đã tiếp thu và tích lũy được nhiều kinh nghiệm quí báu cho
mình.
Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này là nhờ có sự giảng dạy tận
tình của quí thầy cô trường Đại học Cần Thơ, Thầy cô Khoa Kinh tế và Quản Trị
Kinh Doanh, Thầy c
ô Bộ môn Kế toán Kiểm toán và sự hướng dẫn tận tâm của
Thầy Trần Ái Kết- bộ môn Tài Chính. Và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú,
anh chị cán bộ viên chức trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Tân Hiệp.
Xin chân thành cảm ơn:
- Quí thầy cô khoa Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần
Thơ.
- Thầy Trần Ái Kết.
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Tân Hiệp:
+ Ông: Phan Văn Tính (Giám đốc).
+ Ông: Đỗ Đức Minh (Phó Giám đốc).
+ Ông: Đoàn Q
uang Vinh (Trưởng phòng Tín dụng).
+ Ông: Võ Thanh Khiết (Phó phòng Tín dụng).
Cùng tất cả các anh chị cán bộ viên chức các phòng ban trong Ngân hàng
đã giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Sau cùng, Em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng
các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Tân Hiệp luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác.
Sinh viên
Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và phân tích trong bài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày…28….tháng…05….năm 2009
Sinh viên
Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC
TẬP
Chi nhánh NHNo&PTNT Tân Hiệp
Ngày…….tháng…05….năm 2009
Giám đốc
www.kinhtehoc.net
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN
Ngày…… tháng…05….năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
www.kinhtehoc.net
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN
BIỆN
Ngày… tháng…05 năm 2009
Giáo viên phản biện
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
MỤC LỤC Trang
Chương 1.
GIỚI THIỆU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Về không gian 2
1.3.2. Về thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu. 3
Chương 2.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. Khái quát ngân hàng thương mại 4
2.1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại. 4
2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại. 4
2.1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại 4
2.1.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 5
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 5
2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng: 5
2.1.2.3. Phân loại các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại. 6
2.1.3. Rủi ro tín dụng. 8
2.1.3.1. Khái niệm 8
2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh. 8
2.1.4. Bảo đảm tín dụng 8
2.1.4.1. Giới thiệu chung. 8
2.1.4.2. Các hình thức bảo đảm tí
n dụng. 9
2.1.5. Một số chỉ tiêu dùng phân tích chung hoạt động tín dụng 10
2.1.5.1. Doanh số cho vay 10
2.1.5.2. Doanh số thu nợ. 10
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á vi
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
2.1.5.3. Dư nợ. 11
2.1.5.4. Nợ xấu 11
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng 11
2.1.6.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn. 11
2.1.6.2. Dư nợ trên tổng vốn huy động 12
2.1.6.3. Hệ số thu nợ 12
2.1.6.4. Nợ xấu trên tổng dư nợ 12
2.1.6.5. Vòng quay vốn tín dụng 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 13
Chương 3.
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN
GIANG
14
3.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP. 14
3.1.1.Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên. 14
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. 14
3.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP 15
3.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
15
3.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp 15
3.2.3. Quy trình tín dụng căn bản 16
3.2.3. Cơ cấu tổ chức
và trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi
nhánh Huyện Tân Hiệp 20
3.2.4. Chức năng, nhịêm vụ của các phòng ban. 21
3.2.4.1. Giám đốc 21
3.2.4.2. Phó giám đốc 21
3.2.4.3. Giám đốc phòng giao dịch ( Thạnh Đông A, Kinh B) 21
3.2.4.4. Phòng kế hoạch kinh doanh 21
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á vii
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
3.2.4.5. Phòng kế toán ngân quỹ 22
3.2.4.6. Hai phòng giao dịch (Kinh B và Thạnh Đông A) 22
3.2.4.7. Tổ kiểm tra kiểm soát và thẩm định. 22
3.2.5. Những nghiệp vụ chính mà Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp thực hiện 22
3.3. KHÁI QUÁT KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG QUA 03 NĂM ( 2006- 2007- 2008). 23
3.3.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Tân Hiệp 23
3.3.1.2. Về doanh thu 24
3.3.1.3. Về chi phí 25
3.3.1.4. Về lợi nhuận 25
Chương 4.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG
27
4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 03 NĂM 2006-
2007- 2008 27
4.1.1. Phân tích tổng quát cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh 27
4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TÂN HIỆP 30
4.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 03 năm 30
4.2.1.1. Doanh số cho vay 30
4.2.1.2. Doanh số thu nợ 36
4.2.1.3. Tình hình dư nợ 42
4.2.1.4. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn 49
4.2.1.5. Dư nợ trên tổng vốn huy động.
50
4.2.1.6. Hệ số thu nợ 51
4.2.1.7. Vòng quay vốn tín dụng 52
4.3. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 52
4.3.1. Nợ xấu 53
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á viii
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
4.3.1.1. Nợ xấu theo thành phần kinh tế 53
4.3.1.2. Nợ xấu theo thời hạn 55
4.3.2. Nợ xấu trên tổng dư nợ 58
Chương 5.
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG
60
5.1. NHỮNG MẶT TỒN TẠI CỦA CHI NHÁNH VÀ NGUYÊN NHÂN
60
5.1.1. Thuận lợi 60
5.1.2. Khó khăn- hạn chế 61
5.1.3. Nguyên nhân 62
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 63
Chương 6.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
6.1. KẾT LUẬN. 67
6.2. KIẾN NGHỊ 68
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Tân Hiệp- Kiên Giang. 68
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Kiên
Giang. 69
6.2.2. Đối với Nhà Nước và các cơ quan chức năng địa phương 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC 71
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á ix
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG
Trang
Sơ đồ 1. Mô tả quy trình tín dụng 19
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Huyện Tân Hiệp 20
Bảng 1: Trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp
20
Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp
qua 03 năm 2006, 2007, 2008 23
Bảng 3: nguồn vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp qua 03 năm 2006,
2007, 2008
28
Bảng 4: Doanh số cho vay qua 03 năm 2006- 2007- 2008 31
Bảng 5. Doanh số cho vay theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp qua 03 năm. 32
Bảng 6. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp 34
Bảng 7: Doanh số thu nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp 37
Bảng 8. Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp 38
Bảng 9. Doanh số th
u nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT
Chi nhánh Huyện Tân Hiệp. 40
Bảng 10: Tình hình dư nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp 43
Bảng 11. Dư nợ theo thời hạn qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện
Tân Hiệp 44
Bảng 12. Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp. 46
Bảng 13:Một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng: 48
Bảng 14: Tình hình nợ xấu qua
03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp 53
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á x
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
Bảng 15. Nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp 54
Bảng 16. Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp
qua 03 năm. 55
Bảng 17: Các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng 57
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á xi
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Tân Hiệp qua 03 năm: 2006, 2007, 2008 24
Hình 2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 03 năm 30
Hình 3: Doanh số cho vay qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp
31
Hình 4. Doanh số cho vay theo kỳ hạn qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh
Huyện Tân Hiệp 33
Hình 5. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT
Chi nhánh huyện Tân Hiệp. 36
Hình 6: Doanh số thu nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp 38
Hình 7. Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo
&PTNT Chi nhánh Huyện Tân
Hiệp 39
Hình 8. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT
Chi nhánh huyện Tân Hiệp 41
Hình 9: Biểu đồ phản ánh dư nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Tân Hiệp 43
Hình 10. Dư nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua
03 năm 45
Hình 11: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi
nhánh Huyện Tân Hiệp. 47
Hình 12. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn 49
Hình 13. Dư nợ trên tổng vốn huy động
50
Hình 14. Hệ số thu nợ 51
Hình 15. Vòng quay vốn tín dụng. 52
Hình 16: Tình hình nợ xấu qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp 53
Hình 17. Nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp. 55
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á xii
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
Hình 18: Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tân Hiệp
qua 03 năm. 57
Hình 19. Nợ xấu trên tổng dư nợ 58
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á xiii
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
GVHD: Trần Ái Kết SVTH: Đinh Thị Mỹ Á xiv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
TCTD: Tổ chức tín dụng
SDV: Sử dụng vốn
NH: Ngân hàng
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Sau khi là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới WTO, nước ta hội
nhập với nền kinh tế thế giới sâu hơn, rộng hơn, cơ hội mở ra cũng nhiều hơn,
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội. Mặt tích cực là đã thu được
nhiều thành tựu đáng ghi nhận nhưng mặt trái của nó là nền ki
nh tế nước ta phải
đối phó với áp lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng đông
đảo và mạnh mẽ, lạm phát cao, suy giảm kinh tế do ảnh hưởng của dịch cúm gia
cầm trong nước, thiên tai và sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nền tài chính
thế giới với những diễn biến phức tạp và những thách thức trước mắt cũng nhiều
hơn.
Để đối phó với những khó khăn t
rước mắt. Tất cả các thành phần kinh tế
đều bám sát sự chỉ đạo của Nhà nước vượt qua thời kỳ khó khăn. Và Ngân hàng
là một trong những công cụ đắc lực hỗ trợ cho nhà nước trong việc huy động
vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực hoạt động sản xuất phát triển, tạo điều
kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng ki
nh tế trong nước, góp phần hỗ
trợ cho nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định giá cả, đẩy lùi
suy giảm kinh tế bằng cách ấn định lãi suất, cho vay đúng nhu cầu cấp thiết của
doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
Đặc biệt là nông nghiệp nông thôn phát triển theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước là tiêu chí và chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của
Đảng, Nhà nước, nhâ
n dân ta. Để giúp các doanh nghiệp nhỏ và hộ sản xuất
cũng như các cá thể, hộ nông dân phát triển được trong giai đoạn khó khăn này
và phát triển như mong đợi phải nói đến vai trò quan trọng của ngành ngân hàng.
Và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được nói đến với
một vai trò chủ lực giúp phát triển kinh tế- xã hội nông thôn Việt Nam.
Và NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- tỉnh Kiên Giang là một
trong khoảng 2.200 chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam hoạt động nhằm
phát triển kinh tế nông nghiệp- nông thôn Tâ
n Hiệp- Kiên Giang , mặt khác góp
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 1 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
phần tạo uy tín và sự lớn mạnh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trong sự cạnh tranh của nhiều ngân hàng khác.
Làm được như vậy, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Tân Hiệp- tỉnh Kiên Giang không ngừng nỗ lực hơn nữa trong hoạt động
tín dụng của mình nhằm hoàn thiện hơn nữa tồn tại và phát triển vững chắc trong
quá trình hội nhập này cùng với kinh tế Việt Nam. Vì vậy, em chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện T
ân Hiệp – Kiên Giang ” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là thông qua đánh giá thực trạng hoạt động
tín dụng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân
Hiệp- Kiên Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể của đề tài hướng đến các vấn đề sau:
1. Đánh gi
á thực trạng hoạt động tín dụng ở NHNo&PTNT huyện Tân
Hiệp thông qua tình hình huy động vốn- sử dụng vốn, doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ- nợ xấu.
2. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của NHNo& PTNT huyện Tân
Hiệp, dựa vào tình hình thu nhập, chi phí phát sinh và lợi nhuận.
3. Đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Về không gian.
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
1.3.2. Về thời gian.
Do thời gian nghiên cứu có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
số liệu trong các năm 2006- 2007- 2008.
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 2 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.
Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng, các chỉ tiêu đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng:
- Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng.
- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ.
- Doanh số dư nợ.
- Tình hình nợ xấu qua các năm.
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 3 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1. Khái quát ngân hàng thương mại.
2.1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại.
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng Thương mại là một loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
khác có liên quan”.
2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại có 03 chức năng cơ bản:
Chức năng trung gia
n tài chính, bao gồm chức năng trung gian tín dụng và
trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chức năng trung
gian tín dụng: Huy động nguồn vốn từ chủ thể tiết kiệm có vốn nhàn rỗi và cấp
tín dụng đầu tư đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế xã hội.
Về trung gian thanh toán: Thực hiện theo yêu cầu của khách hàng như mở tài
khoản tiền gửi giao dịch, quản lý và cung cấp các dịch vụ thanh toán, tổ chức và
kiểm
soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng.
Chức năng tạo tiền: trong quá trình kinh doanh tiền tệ, các chủ ngân hàng
đã dùng giấy chứng nhận tiền gửi- tiền giấy- được khách hàng sử dụng để chi trả
các khoản nợ. Nhờ hoạt động trong hệ thống mà ngân hàng thương mại đã sáng
tạo ra bút tệ, thay cho tiền mặt, góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế.
Chức năng “ sản xuất” bao gồm huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo
ra “ sản phẩm” v
à dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
2.1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại:
- Vai trò tập trung vốn của nền kinh tế:
Trong nền kinh tế có những chủ thể có những khoản tiền nhàn rỗi và
những khoản tiền đó chưa được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn c
òn cất
giấu trong nhà chưa được mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh
lời cho mình và họ nghĩ đến hoạt động cho vay và có những chủ thể cần tiền để
hoạt động kinh doanh. Nhưng những chủ thể này không quen biết nhau và cũng
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 4 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
có thể không tin tưởng nhau nên tiền vẫn chưa được lưu thông. Và Ngân hàng
thương mại với vai trò trung gian của mình, nhận tiền từ người muốn cho vay,
trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người cần vốn được vay.
Thực hiện được điều này NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế; mặt khác với số vốn này NHTM sẽ đáp ứng được nhu
cầu vốn của nền kinh tế để sản xuất ki
nh doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất
chênh lệch có được nó sẽ duy trì hoạt động của m
ình. Vai trò trung gian này trở
nên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu,… NHTM có
thể làm trung gian giữa công ty và các nhà đầu tư; chuyển giao mệnh lệnh trên
thị trường chứng khoán; đảm n
hận việc mua trái phiếu công ty…
2.1.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 03 nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng, sự chuyển nhượng này là
có thời hạn và có kèm
theo chi phí.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo
các tiêu thức phân loại khác nhau:
Dựa vào mục đích tín dụng, tín dụng ngân hàng phân theo các loại sau:
cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp, tiêu dùng cá nhân,
cho vay bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
Dựa vào thời hạn tín dụng thì được phân chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay c
ó thời hạn dưới 01 năm, với mục
đích thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: loại cho vay này có thời hạn từ 01 đến 05 năm. Mục
đích của loại cho vay này là đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 05 năm. Mục đích của loại vay này là
nhằm vào các dự án đầu tư.
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 5 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay không có bảo đảm: Loại vay này không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay hay không.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở bảo đảm cho các
món vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Dựa vào phương thức cho vay: Cho vay theo món vay, cho vay theo hạn
mức tín dụng.
Dựa vào phương thức
hoàn trả nợ vay: Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ
(cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn), cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi
là cho vay trả góp, cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà
tuỳ khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc
nào.
2.1.2.3. Phân loại các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại.
* Dựa vào bảng cân đối tài sản:
Bảng cân đối tài sản là bảng báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản và
nguồn vốn của NHTM ở một thời điểm nào đó. Nhìn vào đó chúng ta có thể có
thể hệ thống hoá được một số nghiệp vụ chủ yếu của NHTM, có thể chia thành
nghiệp vụ nội bảng và nghiệp vụ ngoại bảng.
- Nghiệp vụ nội bảng là những nghiệp vụ ngân hàng được phản á
nh trên
bảng cân đối tài sản. Có thể chia thành nghiệp vụ tài sản nợ (hay nghiệp vụ huy
động vốn) và nghiệp vụ tài sản có (hay nghiệp vụ sử dụng vốn).
Các nghiệp vụ tài sản nợ tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân
hàng nhưng là nghiệp vụ rất quan trọng vì nó mang lại nguồn vốn để thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác, và có đủ vốn để tài trợ cho hoạt động của m
ình,
có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân
hàng. Còn với khách hàng, nghiệp vụ này cung cấp một kênh tiết kiệm và đầu tư
làm cho tiền của họ sinh lợi cũng như là một kho cất trữ tiền một cách an toàn,
tạo cơ hội cho họ gia tăng tiêu dùng và tiếp cận với các dịch vụ của ngân hàng
như: tiền gửi khách hà
ng (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm), tiền gửi các tổ
chức tín dụng, tiền gửi Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà Nước, vay các tổ
chức tín dụng, vay Ngân hàng Nhà nước, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu.
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 6 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
Các nghiệp vụ tài sản Có bao gồm các nghiệp vụ như: cho vay đối với
khách hàng, đầu tư chứng khoán, cho vay các tổ chức tín dụng khác.
- Nghiệp vụ ngoại bảng là các nghiệp vụ không được phản ánh tên bảng
cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân
hàng. Cách phân loại kiểu phân loại truyền thống này phù hợp với ngân hàng cổ
điển. Với một ngân hàng hiện đại, các nghiệp vụ ngoại bảng t
hường chiếm tỉ
trọng lớn nhưng không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản. Do vậy, có cách
phân loại khác, không dựa vào bảng cân đối tài sản.
* Dựa vào đối tượng khách hàng.
Các ngân hàng thương mại hiện đại thường phân loại nghiệp vụ của mình
dựa vào đối tượng khách hàng để từ đó dễ dàng có chiến lược tiếp cận và phục
vụ khách hàng tốt hơn. Có thể chia thành nghiệp vụ đối với khác
h hàng công ty
(khách hàng doanh nghiệp) và nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân.
- Các nghiệp vụ đối với khách hàng doanh nghiệp:
So với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp là đối tượng khách hàng chiếm
tỷ trọng nhỏ hơn về mặt số lượng nhưng chiếm tỷ trọng lớn về mặt doanh số
giao dịch nên giao dịch với khách hàng doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi
phí dựa vào quy mô giao dịch. Với khách hàng doanh nghiệp có thể thực hiện
các nghiệp vụ: Tiền gửi thanh toán, thanh toán không dùng tiền mặt giữa các
doa
nh nghiệp, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, cho vay đối với các doanh
nghiệp, bảo lãnh với các doanh nghiệp, môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính.
- Các nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân:
Khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn về số lượng nhưng lại nhỏ
về doanh số giao dịch. Mặt khác, khách hàng cá nhân còn mang nặng tăm lý giao
dịch như ngại rủi ro khi giao dịch với ngâ
n hàng, sợ phiền phức về thủ tục khi
giao dịch, sợ lộ thông tin về thu nhập với người có thu nhập cao và mặc cảm
giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập không cao. Nhưng khi nền
kinh tế phát triển lên, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của đối tượng này ngày
càng trở nên đáng chú ý hơn. Với khách hàng cá nhân, NHTM có thể thực hiện
các nghiệp vụ: Tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm, thẻ t
hanh toán (phát hành và
thanh toán các loại thẻ visa, master card, ATM), thanh toán qua ngân hàng,
chuyển tiền trong -ngoài nước, chuyển tiền nhanh qua Western Union, cho vay
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 7 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
tiêu dùng, cho vay xây dựng- sữa chữa- mua bán nhà, cho vay trả góp, cho vay
kinh tế hộ gia đình (chăn nuôi, trồng trọt, ngư nghiệp, mua máy móc phục vụ
nông nghiệp, ), cho vay hỗ trợ du học, cho vay mua xe cơ giới.
2.1.3. Rủi ro tín dụng.
2.1.3.1. Khái niệm.
Rủi ro tín dụng (credit risk) trong hoạt động của ngân hàng là loại rủi ro
phát sinh do khách hàng vay vốn không còn khả năng chi trả nợ vay cho ngân
hàng một khoản vay nào đó về gốc hoặc lãi hoặc cả gốc và lãi khi đến hạn trong
hợp đồng tí
n dụng.
2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh.
Về phía khách hàng: Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của
khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát dẫn
đến mất khả năng trả nợ. Cũng có thể khách hàng không muốn trả nợ trong khi
biệp pháp thu hồi nợ của ngân hàng kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do
khách hàng gặp phải thay đổi bất ngờ về môi trường ki
nh doanh như giá cả, thị
trường, thiên tai, môi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ nên lâm vào
tình trạng không thể trả nợ vay cho ngân hàng mặc dù vẫn muốn trả đúng hạn.
Về phía ngân hàng: Do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và
thẩm định dự án không kỹ dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác,
có thể quyết định cho vay là đúng nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi
cho vay nên không biết khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
2.1.4. Bảo đảm tín dụng.
2.1.
4.1. Giới thiệu chung.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động đầy rủi ro. Mặc dù, khi
quyết định cho vay, ngân hàng đã thẩm định dự án đầu tư và khả năng trả nợ của
khách hàng nhưng vẫn chưa thể loại bỏ những rủi ro tín dụng Do vậy, đảm bảo
tiền vay như là một trong những cách làm tăng khả năng thu nợ và giảm thiểu rủi
ro. Đảm bảo tín dụng hiện nay được thực hiện the
o Nghị định 178/1999NĐ/CP
ngày 29/12/2009 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Nghị định
85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 178.
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 8 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
Vậy, bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ
chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế
và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Để đảm bảo tiền vay thực sự có hiệu quả thì; thứ nhất giá trị bảo đảm phải
lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. Thứ hai, tài sản dùng đảm bảo nợ vay phải tạo
ra ngân lưu (phải có giá trị v
à có thị trường tiêu thụ). Thứ ba, có đầy đủ cơ sở
pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng đảm bảo tiền vay.
2.1.4.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp.
Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để đảm
bảo khả năng hoàn trả vốn va
y. Bên đi vay sử dụng bất động sản của mình (nhà
ở, cơ sở sản xuất kinh doanh, tài sản gắn liền với nhà,…) hoặc giá trị quyền sử
dụng đất hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên cho vay. Có hai loại:
thế chấp bất động sản và thế chấp giá trị quyền sử dụng đất, bị chi phối bởi Luật
dân sự và Luật đất đai.
- Bảo đảm t
ín dụng bằng tài sản cầm cố.
Là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở hữu của mình cho
bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Động sản cầm cố có thể là
loại không cần đăng ký quyền sở hữu mà khi cầm cố phải được giao nộp cho bên
cho vay, có loại cần đăng ký quyền sở hữu ( xe, phương tiện vận c
huyển) thì hai
bên thoả thuận để bên cầm cố giữ hoặc giao tài sản cầm cố cho bên thứ ba giữ.
Tài sản cầm cố gồm: tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hoá,
vàng bạc, tàu biển,…và các tài sản khác. Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại
tệ. Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu và thương phiếu. Quyền tài
sản phát si
nh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền thụ trái, và các
quyền phát sinh từ tài sản khác. Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố.
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài
sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay từ ngân hàng. Bảo
đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn va
y là khách hàng vay dùng tài sản
hình thành từ vốn vay để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho khoản vay đó với ngân
hàng.
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 9 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang
Được áp dụng trong các trường hợp: Chính phủ quyết định giao cho ngân
hàng cho vay đối với khách hàng và đối tượng vay. Trường hợp ngân hàng cho
vay trung hạn, dài hạn với các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống nếu khách hàng vay và tài sản hình thành từ vốn vay đáp ứng được
các điều kiện khách hàng vay có tín nhiệm, có khả năng tài chính để trả nợ, có
mức vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu 50% vốn đầu tư.
- Bảo đảm t
ín dụng bằng hình thức bảo lãnh.
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay ( người được bảo lãnh) nếu đến
hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
Chia thành hai loại: Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ
ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên c
ho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu
của mình để thực hiện nghĩa vụ của bên đi vay nếu đến hạn mà bên đi vay không
thể trả nợ. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội là biện
pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản,
chỉ bằng uy tín của mình bảo lã
nh cho bên đi vay.
2.1.5. Một số chỉ tiêu dùng phân tích chung hoạt động tín dụng.
2.1.5.1. Doanh số cho vay.
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra
cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi
về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
Cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của bất cứ một NHTM.
Sự chuyển hoá từ vốn tiền sang vốn tín dụng để bổ sung nhu cầu sản xuất kinh
doa
nh trong nền kinh tế, có ý nghĩa với nền kinh tế và cả Ngân hàng. Vì hoạt
động cho vay tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng để từ đó bồi hoàn
lại tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận
cho Ngân hàng. Nhưng nó mang tính rủi ro lớn, nên phải quản lý các khoản cho
vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các rủi ro trong
quá trình hoạt động của ngâ
n hàng.
2.1.5.2. Doanh số thu nợ.
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của
ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 10 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
www.kinhtehoc.net