TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Kim Hà Nguyễn Trung Tín
Mã số SV: 4054303
Lớp: KTNN1-K31
Cần Thơ - 2009
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - i - SVTH: Nguyễn Trung Tín
LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, kết hợp với
thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương thành phố Cần thơ. Em
đã học và tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho bản thân. Luận văn tốt
nghiệp này được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và thực tế trong
thời gian thực tập.
Để có kiến thức hoàn thành luận văn tốt nghiệp là nhờ sự giảng dạy của
quý thấy cô Trường Đại học Cần Thơ, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn
Thị Kim Hà và sự giúp đỡ hết lòng của các cô chú, anh chị cán bộ trong Ngân
hàng Công Thương Cần Thơ.
Xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ.
- Cô Nguyễn Thị Kim Hà.
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Công Thương Cần Thơ.
- Các cô chú, anh chị cán bộ trong Ngân hàng đã giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng em kính chúc quý thấy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng các cô
chú, anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công
tác.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trung Tín
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - ii - SVTH: Nguyễn Trung Tín
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trung Tín
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - iii - SVTH: Nguyễn Trung Tín
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - iv - SVTH: Nguyễn Trung Tín
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Giáo viên Hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Hà
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Đại học Cần Thơ.
Tên học viên: Nguyễn Trung Tín
Mã số SV: 4054303
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp.
Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công Thương thành phố
Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
2. Hình thức:
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
4. Độ tin cậy của số liệu, tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
5. Nội dung và kết quả đạt được:
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - v - SVTH: Nguyễn Trung Tín
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
7. Kết luận:
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
Cần Thơ, ngày …. tháng 5 năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Kim Hà
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - vi - SVTH: Nguyễn Trung Tín
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - vii - SVTH: Nguyễn Trung Tín
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1.Mục tiêu chung 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1 Không gian 3
1.4.2 Thời gian 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4
2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG 4
2.1.1.1.Khái niệm 4
2.1.1.2. Nguồn gốc 4
2.1.1.3. Chức năng 4
2.1.1.4. Vai trò 4
2.1.2. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG 5
2.1.2.1. Thời hạn cho vay 5
2.1.2.2. Mục đích 5
2.1.2.3. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 6
2.1.2.4. Phương pháp hoàn trả 6
2.1.2.5. Xuất xứ tín dụng 6
2.1.3. NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG 6
2.1.4. LÃI SUẤT TÍN DỤNG 7
2.1.4.1. Khái niệm 7
2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng 7
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - viii - SVTH: Nguyễn Trung Tín
2.1.4.3. Nguyên tắc xác định lãi suất 7
2.1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 7
2.1.5.1. Vòng quay vốn tín dụng 7
2.1.5.2. Tỷ lệ nợ xấu 8
2.1.5.3. Tỷ lệ thu nợ 8
2.1.5.4. Dư nợ trên vốn huy động 8
2.1.5.5. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn 8
2.1.5.6. Dư nợ trên tổng nguồn vốn 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 9
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ 10
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 10
3.1.1. Vị thế và vai trò của NHCT VN 10
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của CN NHCT TPCT 11
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ 12
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức 12
3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 13
3.1.4. Các lĩnh vực hoạt động tại CN NHCT TPCT 14
3.1.5. Quy trình xét duyệt cho vay tại NH 16
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM
2006-2008 17
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 19
3.3.1. Thuận lợi 19
3.3.2. Khó khăn 20
3.4. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN
SẮP TỚI 20
3.4.1. Thách thức 20
3.4.2. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng trong năm 2009 21
3.4.3. Nhiệm vụ cụ thể 21
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - ix - SVTH: Nguyễn Trung Tín
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ 23
4.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG TP CẦN THƠ 23
4.1.1. Tình hình huy động vốn 23
4.1.1.1. Tổng quát nguồn vốn kinh doanh 23
4.1.1.2. Đánh giá tình hình huy động vốn 25
4.1.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng 28
4.1.2.1. Phân tích doanh số cho vay 28
a. Doanh số cho vay theo thời hạn 28
b. Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tư 30
4.1.2.2. Phân tích tình hình thu nợ 33
a. Doanh số thu nợ theo thời hạn 33
b. Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư 36
4.1.2.3. Phân tích tình hình dư nợ 38
a. Dư nợ theo thời hạn 38
b. Dư nợ theo lĩnh vực đầu tư 40
4.1.2.4. Phân tích nợ xấu 42
a. Nợ xấu theo thời hạn 42
b. Nợ xấu theo lĩnh vực đầu tư 43
4.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ 46
4.2.1. Vòng quay vốn tín dụng 46
4.2.2. Dư nợ trên vốn huy động 47
4.2.3. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn 47
4.2.4. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay 47
4.2.5. Nợ xấu trên dư nợ 48
4.2.6. Dư nợ trên tổng nguồn vốn 48
4.3. NHẬN XÉT CHUNG 48
4.3.1.Về khả năng điều hành hoạt động kinh doanh 48
4.3.2. Về công tác huy động vốn 49
4.3.3. Về công tác cho vay và thu nợ 49
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - x - SVTH: Nguyễn Trung Tín
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG TP CẦN THƠ 51
5.1. VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN 51
5.2. VỀ CÔNG TÁC CHO VAY 52
5.3. VỀ CÔNG TÁC THU NỢ 53
5.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 55
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 58
6.1. KẾT LUẬN 58
6.2. KIẾN NGHỊ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - xi - SVTH: Nguyễn Trung Tín
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 18
Bảng 02: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN KINH DOANH 24
Bảng 03: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 26
Bảng 04: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN 29
Bảng 05: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 31
Bảng 06: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN 34
Bảng 07: DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 36
Bảng 08: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN 38
Bảng 09: DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 40
Bảng 10: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN 42
Bảng 11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 44
Bảng12: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 46
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - xii - SVTH: Nguyễn Trung Tín
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietinbank Cần Thơ 12
Sơ đồ 02: Qui trình cho vay tại Ngân hàng 16
DANH MỤC HÌNH
Trang
HÌNH 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 18
HÌNH 02: NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 24
HÌNH 03: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 26
HÌNH 04: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN 29
HÌNH 05: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 32
HÌNH 06: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN 34
HÌNH 07: DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 37
HÌNH 08: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN 39
HÌNH 09: DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 41
HÌNH 10: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN 42
HÌNH 11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ 44
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 1 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Ngày nay, ít có thiết chế nào tác động đến đời sống con người và xã hội
mạnh mẽ bằng hoạt động ngân hàng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật, nền kinh tế nước ta cũng đang phát triển với tốc độ
ngày càng nhanh và không ngừng vận động để vươn lên sánh vai cùng các nước
phát triển trên thế giới. Hê thống các ngân hàng thương mại và hoạt động của nó
được tôn vinh như những cơ sở, những động lực cho sự phát triển của nền kinh tế
hiện đại.
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng ví như
vai trò của trái tim đối với cơ thể. Khác với các doanh nghiệp khác, ngân hàng
thương mại không trực tiếp tham gia vào sản xuất và lưu thông hàng hoá, nhưng
hệ thống ngân hàng với chức năng nổi bật là huy động tài chính nhàn rỗi và các
nguồn lực khan hiếm trong xã hội để cung ứng một cách tốt nhất, lợi ích nhất cho
nhu cầu sản xuất, trao đổi, thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông
hàng hoá nhanh chóng, điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Với vai trò như vậy thì hoạt động của ngân hàng rất cần cho cuộc sống của con
người nói chung và cho sự phát triển của xã hội nói riêng. Nó có vị trí tiên phong
trong công việc phát triển toàn diện nền kinh tế nước nhà. Vì vậy mà các ngân
hàng thương mại ngày càng nỗ lực hơn trong hoạt động kinh doanh của mình
trên mọi ngành nghề lĩnh vực trong xã hội. Trong đó, Tín dụng là một hoạt động
kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất đối với tất cả các ngân hàng.
Đồng thời hoạt động tín dụng còn nói lên qui mô phát triển kinh tế của Ngân
hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ Tuy nhiên, qua thực
tế cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những
rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động kinh
doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro trước tiên
phải thông qua việc phân tích tín dụng là mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt
động tín dụng của tất cả các ngân hàng.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 2 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
Với vị trí nằm trong một thành phố trung tâm khu vực ĐBSCL, Ngân hàng
Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Cần Thơ đã không ngừng phấn đấu
nỗ lực hoạt động và được đánh giá là chi nhánh hoạt động kinh doanh có hiệu
quả liên tục trong nhiều năm qua. Hoạt động của chi nhánh luôn bám sát định
hướng kinh doanh của Ngân hàng trụ sở, đồng thời bám sát chủ trương, chính
sách và các chương trình kinh tế trọng điểm của thành phố. Ngân hàng Công
thương TP Cần Thơ đã tập trung đầu tư vào các ngành, các lĩnh vực mà chủ yếu
là công nghiệp, thương nghiệp và tiêu dùng. Vì những lẽ trên em chọn đề tài
“Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương thành phố Cần
Thơ ” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1.Mục tiêu chung:
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương thành phố Cần Thơ
1.2.2.Mục tiêu cụ thể:
Để nhằm mục tiêu tìm ra những mặt mạnh mặt yếu để đưa ra những phương
hướng khắc phục và phát huy nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, thu hút ngày
càng nhiều khách hàng. Mặt khác, tìm ra những biện pháp hữu hiệu để nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng và hạn chế rủi ro trong cho vay. Cho
nên nội dung của đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
Đánh giá hoạt động tín dụng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm
2006 đến năm 2008.
Phân tích tình hình hoạt động cho vay vốn của ngân hàng qua 3 năm 2006,
2007, 2008 thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ, nợ xấu.
Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng trong 3 năm 2006-2008.
Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
Tình hình tín dụng của ngân hàng trong thời gian qua như thế nào ?
Hiệu quả hoạt động tín dụng có chất lượng không ?
Làm thế nào để nâng cao doanh số cho vay, mở rộng hoạt động tín dụng
cho ngân hàng ?
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 3 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
Làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng ?
Cần phát huy thế mạnh, nâng cao tính hiệu quả và hoàn thiện các giải
pháp khắc phục những mặt chưa vương tới của ngân hàng ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1 Không gian
Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại Ngân hàng
Công thương chi nhánh Thành phố Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của 3 năm 2006, 2007, 2008.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Về đối tượng nghiên cứu, tôi chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích về hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Công thương Thành phố Cần Thơ
1.5. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU
Đoàn Minh Trang, (2008). Phân tích tình hình cho vay lĩnh vực ngoài
quốc doanh tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ, Đại học Cần Thơ.
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu phân tích tình hình cho vay lĩnh vực ngoài quốc
doanh của Ngân hàng Công Thương Cần Thơ qua 3 năm 2005 - 2007, từ đó tác
giả đã đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. Các
số liệu nghiên cứu được lấy trực tiếp tại Phòng Kế Toán. Từ các số liệu trên, dựa
vào các phương pháp phân tích thống kê, so sánh sự biến động của các dãy số
qua các năm để thấy được thực trạng tín dụng của Ngân hàng Công Thương. Bên
cạnh đó tác giả còn sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngoài quốc
doanh của Ngân hàng. Kết quả đạt được của đề tài là: tác giả đã phân tích và
đánh giá được tình hình tín dụng ngoài quốc doanh của Ngân hàng cũng như xu
hướng phát triển chung cho toàn Chi nhánh trong thời gian tới.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 4 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG
2.1.1.1.Khái niệm
Tín dụng xuất phát từ chữ La Tinh có nghĩa là tin tưởng và tín nhiệm mà
trong tiếng Anh gọi là Credit. Tín dụng là phạm trù của kinh tế hàng hoá, có quá
trình ra đời tồn tại và cùng phát triển với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Tín
dụng hiểu theo nghĩa tiếng Việt là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
dưới hình thức hiện vật tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau đó có sự
hoàn trả lại với một lượng lớn hơn trên 3 nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn và
có đền bù.
2.1.1.2. Nguồn gốc
Quan hệ tín dụng xuất phát từ các nhu cầu:
- Nhu cầu bổ sung nguồn tài nguyên sở hữu: do nguồn lực sở hữu có hạn,
một người cần tạm vay mượn công cụ từ nguồn vốn của người khác để đối phó
với hoàn cảnh.
- Nhu cầu luân chuyển vốn trong sản xuất hiện đại, một doanh nghiệp sẽ
không đủ vốn để tiếp tục kinh doanh nếu chi hết tiền cho mọi lô hàng. Do đó, để
tránh bị động, các doanh nghiệp đã ứng vốn cho nhau.
Đây là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của tín dụng bây giờ.
2.1.1.3. Chức năng
Tín dụng có 3 chức năng:
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: đây là chức năng cơ bản
nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được
điều hoà từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội.
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Đây là chức
năng phát sinh, hệ quả của 2 chức năng trên.
2.1.1.4. Vai trò:
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 5 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật
tự xã hội.
Nhưng vai trò tín dụng cũng có mặt tiêu cực, chẳng hạn như nếu để tín
dụng phát triển tràn lan không kiểm soát thì không những không làm cho nền
kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến
đời sống kinh tế xã hội.
2.1.2. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề
để thiết lập các qui trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
2.1.2.1. Thời hạn cho vay:
Có 3 loại sau:
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng loại tín dụng này chiếm vị
trí quan trọng vì nguồn vốn của ngân hàng là các khoản tiền gởi ngắn hạn là
chính.
Cho vay trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 5
năm. Mục đích là để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung
hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm nước…
Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, cải tiến
và mở rộng sản xuất ở quy mô lớn thu hồi vốn chậm.
2.1.2.2. Mục đích:
Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai…
Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 6 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trãi các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc,…
Cho vay các định chế tài chính, cá nhân, cho thuê….
2.1.2.3. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Cho vay không bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
khách hàng.
Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
2.1.2.4. Phương pháp hoàn trả:
Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng.
Cho vay không có thời hạn: đối với loại này thì ngân hàng có thể yêu
cầu hoặc khách hàng tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một
thời gian hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng.
2.1.2.5. Xuất xứ tín dụng:
Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
toán.
2.1.3. NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG
Có 2 nguyên tắc cơ bản sau:
-Một là sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận như trong hợp đồng
tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của vốn vay, tạo điều kiện
cho khách hàng hoàn trả nợ đúng hạn. Để thực hiện được nguyên tắc này thì mỗi
lần vay vốn, khách hàng phải nói rõ mục đích xin vay và kèm theo phương án
sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong giấy đề nghị vay vốn.
-Hai là phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này tạo điều kiện cho ngân hàng hoàn trả
vốn cho người gửi tiền và cũng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Để thực hiện nguyên tắc này các khoản vay của khách hàng đều được ghi
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 7 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
kỳ hạn trả nợ gốc và lãi. Nếu đến hạn khách hàng không trả gốc và lãi mà không
có lý do chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và chịu lãi suất
150% so với lãi suất trong hạn. Sau đó ngân hàng sẽ gửi giấy báo đến cho khách
hàng để đi đến việc phát mãi tài sản thế chấp.
2.1.4. LÃI SUẤT TÍN DỤNG
2.1.4.1. Khái niệm
Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn của người khác vào mục
đích sản xuất hoặc tiêu dùng được tính vào tỉ lệ phần trăm(%) trên vốn tiền gửi
hoặc vốn vay. Trong hoạt động ở ngân hàng người ta định nghĩa lãi suất tín dụng
(LSTD) là tỉ lệ % giữa lợi tức tín dụng vay dư nợ cho vay.
Lợi tức tín dụng
Lãi suất tín dụng: LSTD =
Dư nợ cho vay
LSTD= (mức lãi suất huy động + chi phí quản lý + thuế + giá trị tích lũy).
2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng:
-Tình hình cung cầu vốn tiền tệ trong lưu thông.
-Rủi ro tín dụng.
-Kỳ hạn tín dụng.
-Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng.
Ngoài ra lãi suất còn chịu sự can thiệp bởi ngân hàng Nhà nước tùy theo
chính sách tiền tệ của Nhà nước là thắt chặt hay mở rộng tiền tệ.
2.1.4.3. Nguyên tắc xác định lãi suất:
Gọi: R là lãi suất danh nghĩa
I là tỉ lệ lạm phát.
P là tỉ lệ lợi nhuận bình quân.
Khi xác định lãi suất thì ngân hàng phải thỏa mãn điều kiện I<R<P hay lạm
phát<lãi suất tiền gửi<lãi suất tiền vay. Trong đó:
Lãi suất tiền gửi = lãi suất thực + tỉ lệ lạm phát
Lãi suất cho vay = lãi suất tiền gửi + thuế + lợi nhuận + tỉ lệ rủi ro.
2.1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG
2.1.5.1. Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 8 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó :
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Với công thức này vòng quay tín dụng được xem là một chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả đồng vốn vay của ngân hàng. Nếu số lần quay vốn tín dụng càng cao thì
chứng tỏ đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục, đạt
hiệu quả cao.
2.1.5.2. Tỷ lệ nợ xấu:
Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nguồn vốn tại ngân hàng. Nếu tại một thời
điểm nào đó ngân hàng có tỉ lệ nợ xấu chiếm trên tổng dư nợ càng lớn hoặc dư
nợ bình quân càng lớn thì phản ánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng càng kém
và ngược lại.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Dư nợ
2.1.5.3. Tỷ lệ thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh rõ nét hoạt động tín dụng trong ngân hàng, ngân hàng
có tỉ lệ này càng cao thì càng phản ánh rõ nét kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Doanh số thu nợ
Tỷ lệ thu nợ =
Doanh số cho vay
2.1.5.4. Dư nợ trên vốn huy động:
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng trong một
khoảng thời gian nhất định. Tỷ lệ này càng cao cho thấy vốn huy động càng ít.
Dư nợ Dư nợ
= * 100%
Vốn huy động Vốn huy động
2.1.5.5. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
VHĐ Vốn huy động
Vốn Tổng nguồn vốn
100%
*
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 9 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
Để hoạt động tín dụng có hiệu quả thì nguồn vốn huy động của ngân hàng
phải đạt trên 70% tổng số vốn cho vay. Nhưng chỉ tiêu của Hội sở đưa xuống cho
ngân hàng này là 40-50% tổng nguồn vốn là đạt hiệu quả.
2.1.5.6. Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng vốn của ngân hàng và hoạt động
của ngân hàng có tập trung vào viêc cấp tín dụng hay không.
Dư nợ Dư nợ
= * 100%
Vốn Tổng nguồn vốn
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Hoạt động tín dụng là hoạt động rất thực tế, trong quá trình thực tập để
tìm hiểu để hoàn thành đề tài của mình em đã vận dụng các phương pháp sau:
Thu thập số liệu thứ cấp thông qua báo cáo tài chính tại Ngân hàng.
Thu thập thông tin tín dụng từ các anh chị và cô chú là cán bộ tín dụng tại
ngân hàng.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
- Dùng phương pháp thống kê, tổng hợp; sử dụng phương pháp so sánh
tương đối, tuyệt đối phân tích đánh giá số liệu qua các năm để thấy được thực
trạng tín dụng của Ngân hàng Công Thương Cần Thơ.
- Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 10 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH CẦN THƠ
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
3.1.1. Vị thế và vai trò của NHCT VN
Thực hiện đường lối đổi mới nền kinh tế do Đại hội Đảng VI (tháng
12/1986) đề ra, ngày 26/3/1988 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ký quyết định
53/HĐBT về việc đổi mới tổ chức và hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân
hàng 2 cấp và thành lập các ngân hàng chuyên doanh: NHNN làm chức năng
quản lý nhà nước về tiền tệ - tín dụng - ngân hàng; ngân hàng chuyên doanh trực
tiếp kinh doanh tiền tệ - tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là bước ngoặt quan
trọng, mang tính đột phá trong sự nghiệp đổi mới nền kinh tế nói chung và hệ
thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng. Theo đó, tháng 7/1988 NHCT Việt Nam ra
đời và đi vào hoạt động. Hiện nay, có tên giao dịch quốc tế là VIETNAM BANK
FOR INDUSTRY AND TRADE, viết tắt là VIETINBANK.
Hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, VIETINBANK đã vượt qua nhiều
khó khăn, thử thách, đi tiên phong trong cơ chế thị trường, phục vụ và góp phần
tích cực thực hiện đường lối, chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nước. Ngân
hàng đã không ngừng phấn đấu vươn lên, khẳng định được vị trí là một trong
những NHTM hàng đầu ở Việt Nam, có bước phát triển và tăng trưởng nhanh,
đạt được nhiều thành tựu to lớn trên mọi mặt hoạt động kinh doanh - dịch vụ
ngân hàng; phát triển đồng đều cả kinh doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại,
công nghệ ngân hàng tiên tiến, có uy tín với khách hàng trong nước và quốc tế.
VIETINBANK đã góp phần đắc lực trong việc thực thi có hiệu quả chính
sách tiền tệ quốc gia, thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng trong thời kỳ
đổi mới, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, nâng cao năng lực
sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Sự đóng góp
to lớn của VIETINBANK trong sự nghiệp phát triển kinh tế được thông qua các
mặt nghiệp vụ của Ngân hàng, đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng. Đây là hoạt động
vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế nhất là trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, vì nó cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động kinh tế, là yếu tố
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 11 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
đầu vào của nền kinh tế. Chính vì lý do này mà em chọn đề tài về hoạt động tín
dụng của Ngân hàng Công thương.
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của CN NHCT TPCT
Chi nhánh Ngân hàng Công thương thành phố Cần Thơ có tiền thân là
ngân hàng khu vực tỉnh Cần Thơ, trụ sở ban đầu tại số 39-41, Ngô Quyền, tỉnh
Cần Thơ. Đến ngày 01/07/1988, Ngân hàng Công thương tỉnh Cần Thơ chính
thức được thành lập theo Nghị Định 53 của Chính phủ và có trụ sở chính tại số
09, Phan Đình Phùng tỉnh Cần Thơ, thuộc thành phố Cần Thơ hiện nay. Là một
chi nhánh trực thuộc NHCT VN, CN NHCT TPCT hoạt động chủ yếu dựa vào
nguồn vốn huy động tại chỗ và nguồn vốn được điều hòa từ Ngân hàng trụ sở.
Chi nhánh Ngân hàng Công thương thành phố Cần Thơ với phương châm
“Phát triển – An toàn – Hiệu quả” đã luôn tìm các biện pháp phát triển nghiệp vụ
kinh doanh một cách an toàn và có hiệu quả. Nhiều năm qua chi nhánh tuy gặp
không ít khó khăn nhưng với tinh thần không ngừng nỗ lực, phấn đấu vươn lên,
vượt qua thử thách và hiện nay đang phát triển lớn mạnh không ngừng với những
nội dung kinh doanh đa dạng và có hiệu quả. Hiện nay, Vietinbank Cần Thơ có
hệ thống giao dịch như: Phòng giao dịch Ninh Kiều, Phòng giao dịch Cái Tắc,
Phòng giao dịch Phong Điền, điểm giao dịch Xuân Khánh. Đồng thời luôn cải
cách hoạt động ngân hàng về các lĩnh vực: tiền tệ, tín dụng, thanh toán, xây dựng
tác phong làm việc mới, đào tạo cán bộ có nghiệp vụ chuyên môn sâu và đầu tư
xây dựng mạng lưới thanh toán điện tử trong toàn hệ thống, giúp luân chuyển
vốn nhanh trong nền kinh tế, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu khách hàng.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 12 - SVTH: Nguyễn Trung Tín
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy của CN NHCT TPCT
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
Ban Giám Đốc
CN NHCT TPCT
Các phòng giao dịch
Các phòng ban
PGD
Ninh
Kiều
PGD
Phong
Điền
PGD
Cái
Tắc
Phòng
Kế
toán
Phòng
Tổ
chức
Hành
chính
Phòng
Khách
hàng
Doanh
nghiệp
Phòng
Khách
hàng
cá
nhân
Phòng
Kiểm
soát
nội
bộ
Phòng
Quản
lý rủi
ro
Phòng
Thanh
toán
xuất
nhập
khẩu
Phòng
Ngân
quỹ
Quỹ
tiết
kiệm
số 1
Quỹ
tiết
kiệm
số 2
Quỹ
tiết
kiệm
số 3
ĐGD
Xuân
Khánh
Phòng
thông
tin
điện
toán