Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

giáo án mĩ thuật lớp 8 cả năm chuẩn kiến thức in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 59 trang )

Tiết 1. Vẽ trang trí - Trang trí quạt giấy
Ngày soạn:// Ngày giảng: //
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
*Kỹ năng: -Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
*Thái độ: -Trang trí đợc quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: -5 quạt giấy có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
-Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy
Học sinh: - Giấy, bút, chì, com-pa, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp và luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ của học sinh.
3.Bài mới.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV gợi ý để HS nhận ra công dụng của
quạt giấy:
+ Dùng trong đời sống hàng ngày
+ Dùng trong biểu diễn nghệ thuật
+ Dùng để trang trí
GV nêu câu hỏi:
? Quạt thờng có hình dáng nh thế nào.
? Quạt trang trí theo cách sắp xếp nào.


? Màu sắc thể hiện ra sao.
GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS.
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS trang trí quạt
giấy.
GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy:
đối xứng, mảng hình không đều, đờng
diềm.
GV minh họa trên bảng cách sắp xếp
họa tiết để cho HS quan sát:
I. Quan sát, nhận xét
HS quan sát quạt mẫu có hình
dáng và trang trí khác nhau
HS quan sát và ghi nhớ
HS quan sát GV hớng dẫn cách
trang trí quạt giấy trên bảng
+ Cách phác mảng trang trí;
+ Cách vẽ họa tiết;
+ Cách vẽ màu.
4-5 quạt
giấy mẫu
1
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài
GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS
năm trớc.
GV gợi ý:
+ Tìm hình mảng trang trí;
+ Tìm họa tiết phù hợp với các mảng;
+ Tìm màu theo ý thích.
GV khuyễn khích HS vẽ hình và vẽ màu
xong ngay ở trong lớp.

Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
GV treo một số bài để HS nhận xét về
cách trang trí quạt giấy: bố cục, hình vẽ
và cách vẽ màu.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
HDVN:
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.
HS làm bài vẽ vào vở thực
hành.
HS nhận xét về bố cục, hình vẽ,
màu sắc .
HS tự đánh giá bài theo sự cảm
thụ của mình
Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ
thật thời Trần
Hình
minh họa
cách
trang trí
Băng dán
bảng

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lê
( Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:HS hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê-thời kỳ hng thịnh của mỹ thuật Việt Nam

*Kỹ năng
*Thái độ: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử
văn hóa của quê hơng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số ảnh về công trình kiến trúc, tơng, phù điêu trang trí thời
Lê ( Bộ ĐDDH )
- T liệu về mỹ thuật thời Lê
Học sinh: - Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê
2
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê.
GV trình bày ngắn gọn, chú ý tới các
đIểm sau:
+ Sau 10 năm kháng chiến chống
quân Minh, trong giai đoạn đầu, nhà
Lê xây dựng nhà nớc ngày càng hoàn
thiện và chặt chẽ, tập trung khôI phục
sản xuất nông nghiệp, đắp đê, xây d-
ng công trình thủy lợi, với nhiều

chính sách, kinh tế, quân sự, chính
trị, ngoại giao,văn hóa tích cực tiến
bộ, tạo nên xã hội tháI bình, thinh trị
+ Cuối triều Lê, các thế lực phong
kiến Trịnh Nguyễn cát cứ, tranh
giành quyền lực và nhiều cuộc khởi
nghĩa của nông dân đã nổ ra.
Hoạt động 2.H ớng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về mỹ thuật thời Lê.
GV sử dụng đồ dùng dạy học, minh
họa kết hợp với phơng pháp gợi mở,
hỏi đáp để HS nắm đợc bài.
? Mỹ thuật thờ Lê gồm những loại
hình nghệ thuật nào.
? Mỹ thuật thời Lê đã phát triển nh
thế nào.
GV giới thiệu:
-Kiến trúc cung đình:
+Kiến trúc Thăng Long: vẫn giữ
nguyên lối sắp xếp nh thành Thăng
Long thời Lý-Trần. Khu vực trong và
ngoài Hoàng thành đã xây dựng và
sửa chữa nhiều công trình kiến trúc to
lớn và khá đẹp nh ;điện Kính thiên,
Cần chánh, Vạn thọ, đình Quảng văn,
cầu Ngoạn thiền .
+Kiến trúc Lam Kinh: đợc xây dựng
năm 1433, xung quanh là khu lăng
tẩm của vua và hoàng hậu nhà Lê.
I. Sơ lợc về bối cảnh lịch sử.

Học sinh nghe giáo viên
giới thiệu.
II.Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê
Học sinh quan tranh minh họa
và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Tranh
minh họa
3
-Kiến trúc tôn giáo: thời kỳ đầu nhà
Lê đề cao Nho giáo nên cho xây
dựng nhiều miếu thờ Khổng Tử và tr-
ờng dạy nho học Từ năm 1593 đến
1788. nhà Lê đã cho tu sửa và xây
dựng mới nhiều ngôI chùa đIún hình
nh; chùa Keo, chùa Mía, Chùa Bút
Tháp, chùa Chúc Khánh
GV đặt câu hỏi:
? Các em hãy cho biết đIêu khắc và
chạm khắc trang trí thờng gắn bó với
loại hình nghệ thuật nào.
? bằng Chất liệu gì.
GV giới thiệu:
-Điêu khắc: Các pho tơng bằng đá tạc
ngời, lân, ngựa, tê giác .ở khu lăng
miếu Lam kinh đều nhỏ và đợc tạc
rất gần với nghệ thuật dân gian. Tợng
phật bằng gỗ nh Phật bà Quan Âm
nghìn mắt, nghìn tay, phật nhập Nát
Bàn .

-Chạm khắc trang trí: chủ yếu là để
phục vụ các công trình kiến trúc, làm
cho các công trình đẹp hơn, lộng lẫy
hơn. Thời Lê, chặm khắc trang trí
còn đợc sử dụng trên các tấm bia đá.
-Nghệ thuật Gốm:
+Kế thừa truyền thống thời Lý-Trần,
nhà Lê chế tạo ra đợc nhiều loại gốm
nh; gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa
nâu chắc khỏe, giản dị
+Đề tài trang trí là hoa văn, mây,
sóng nớc, hoa sen, cúc, chanh
+ Gốm thời Lê có nét trau chuốt,
khỏe khoắn, tạo dáng và bố cục hình
thể theo một tỷ lệ cân đối và chính
xác.
Hoạt động 3.Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức
của học sinh.
GV kết luận: Mỹ thuật thời Lê có
nhiêud kiến trúc to đẹp, nhiều bức t-
ợng phật và phù đIêu trang trí đợc
xếp vào loại đẹp của mỹ thuật cổ Việt
Nam.Nghệ thuật tạc tợng và chạm
khắc trang trí đạt tới đỉnh cao cả về
Học sinh quan tranh minh họa
và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh nghe và ghi nhớ.

Tranh
minh họa
Tranh
minh họa
4
nội dung lẫn hình thức.Nghệ thuật
gốm vừa kế thừa đợc tính tinh hoa
của thời Lý Trần, vừa tạo đợc nét
riêng và .mang đậm tính chất dân
gian
HDVN.
Học bài trong SGK
Su tầm bàI viết về mỹ thuật
thời Lê
Quan sát phong cảnh thiên
nhiên
Học sinh nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 3. Vẽ tranh
đề tàI phong cảnh mùa hè
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
*Kỹ năng: Vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
*Thái độ: HS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh phong cảnh của các học sĩ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh ĐDDH lớp 8.
Học sinh: - Bút chì, màu, giấy vẽ.

2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoật động 1. H ớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh
phong cảch của các họa sĩ, để các em
cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết đợc cảnh
sắc mùa hè.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh
mùa khác nh thế nào.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Tranh
của hoạ
sỹ và
học sinh
5
GV kết luận: Phong cảnh mùa hè ở
thành phố, thôn quê, trung du, miền

núi, miền biển đều có ngững nét
riêng về không gian, hình khối màu
sắc và thay đổi theo thời gian sáng,
tra, chiều, tối.
Hoạt đông 2. H ớng dẫn HS cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng .
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét
về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho đIểm một số bài
vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cácvẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng

dẫn cách vẽ trên bảng.
- Tìm và chọn nội dung đề
tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng .
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
6
Tiết 4. Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu tạo dáng và cách trang trí chậu cảnh
*Kỹ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
*Thái độ: Tạo dáng và trang trí đợc một châu cảnh theo ý thích.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - ảnh và hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hinh minh họa cách vẽ.
Học sinh: - Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
-Giấy vẽ, bút chì, màu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, liên hệ bài học với thực tế.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
GV giới thiệu một số hình ảnh về
chậu cảnh và nêu lên sự cần thiết của
chậu cảnh trong trang trí nội, ngoại
thất.
GV đặt câu hỏi;
? Hình dáng của chậu cảnh.
? Đờng nét tạo dáng.
? Cách sắp xếp họa tiết.
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
GV kết luận: Chậu cảnh có nhiều loại
Hình dáng cao thấp khác nhau, bố
cục đối xứng, không đối xứng, bằng

trang trí đờng diềm .Họa tiết là hoa,
lá, chim muông .
Hoạt động 2.Hớng dẫn học sinh cách
tạo dáng và trang trí.
GV giới thiệu cách tạo dáng bằng
hình minh họa trên bảng
GV gợi ý học sinh tạo dáng nhiều
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tranh, ảnh
và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh dõi cách tạo dáng
Học sinh lên bảng tạo vài
kiểu dáng chậu cảnh
7
kiểu khác nhau.
GV gợi ý học sinh tìm họa tiết và sắp
xếp theo đối xứng, không đối xứng,
bằng trang trí đờng diềm .
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV gợi ý học sinh
+ Tìm khung hình chậu.
+ Tạo dáng chậu
+ Vẽ họa tiết và vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập.
- GV gợi ý HS tự đánh giá, nhận xét,
xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- GV tổng kết, nhận xét chung, khen

ngợi học sinh có bài vẽ đẹp
HDVN Hoàn thành bài vẽ trang trí.
- Chuẩn bị bài sau
( đọc trớc bài 5 )
khác nhau.
1 2 3
Học sinh làm bài.
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
của mình.
Học sinh su tầm các bài viết
về tác phẩm mỹ thuật thời Lê

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 5. Thờng Thức Mỹ Thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mỹ thuật thời lê
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
*Kỹ năng:
*Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Tranh, ảnh về chùa Keo, tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, hình
rồng trên bia đấ thời Lê.
Học sinh: - Tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
8
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng

3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm hiểu
một số công trình kiến trúc tiêu biểu.
Chùa Keo.
GV yêu cầu HS quan sát hình minh
họa ở SGK và giới thiệu các em biết
Chùa Keo là một điển hình của kiến
trúc Phật giáo.
? Chùa Keo ở đâu, xây dựng vào thời
nào.
? Em biết gì về Chùa Keo.
? Kiến trúc của Chùa Keo nh thế nào.
GV dựa vào tranh, ảnh để phân tích
thêm về Chùa Keo.
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất-Vũ Th-
Thái Bình, đợc xây từ thời Lý (1061)
bên cạnh biển. Năm 1611 bị lụt lớn
nên dời về vị trí hiện nay.Năm 1630
chùa đợc xây dựng lại.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình
gồm 154 gian (58.000m
2
)
- Chùa xây theo kiến trúc nối tiếp
nhau: tam quan nội, cuối cùng là Gác

chuông. Xung quanh có tờng và hành
lang bao bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển hình
cho kiến trúc gỗ, có 4 tầng cao 12m.
Ba tầng mái tren theo lối chồng diêm,
dới tầng mái có 84 cửa dàn thành 3
tầng, 28 cụm lớn.
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS tìm hiểu
tác phẩm điêu khắc.
GV kết hợp diễn giải với minh họa
trên bộ ĐDDH.
- Tợng phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay tạc vào năm 1656 ở chùa
Bút Tháp, tỉnh Bắc Ninh.
- Toàn bộ tợng và bệ cao 3.70m với
42 cách tay lớn, 952 cánh tay nhỏ
các cánh tay lớn một đôi đặt trớc
bụng, một đôi chắp trớc ngực, còn 38
tay kia đa lên nh đóa sen nở.
I. Chùa Keo.
Học sinh quan sát tranh và trả
lời theo gợi ý của giáo viên.
Học sinh nghe giáo viên
thuyết trình và ghi nhớ
II. Tợng phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay
Hình ảnh
chùa
Keo
Hình

phật Bà
Quan
Âm
nghìn
mắt
9
- Phía trên đầu ghép 11 mặt ngời chia
thành 4 tầng, trên cùng là tợng A-di-
đà nhỏ
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS tìm hiểu
hình t ợng con rồng trên bia đá.
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt
chẽ, hình mẫu trọn vẹn và sự linh
hoạt về đờng nét.
- ở cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt
trời là loại bố cục mới trong trang trí
bia đá cổ Việt Nam.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả.
GV đặt câu hỏi trong SGK kiểm tra
nhận thức của học sinh
GV kết luận và bổ sung
HDVN. - Su tầm tranh ảnh, t liệu về
mỹ thuật thời Lê.
- Chuẩn bị bài sau; giấy, e-ke, màu
Học sinh quan sát tranh và trả
lời theo gợi ý của giáo viên.
III. Hình tợng con rồng
Học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK
nghìn tay

Hình
rồng
Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 6. Vẽ trang trí
trình bày khẩu hiệu
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ
*Kỹ năng: - Trình bày đợc khẩu hiệu có màu sắc và bố cục hợp lý
*Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:.
Giáo viên; - Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
Học sinh; - Giấy, e-ke, thớc dài
2.Phơng pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
GV giới thiệu một vài khẩu hiệu và
đặt câu hỏi.
? Khẩu hiệu dùng vào mục đích gì.
? Khẩu hiệu dùng chất liệu gì.

? Khẩu hiệu thờng dùng loại chữ gì.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát khẩu hiệu
và trả lời câu hỏi. Khẩu
hiệu ở
SGK
phóng to
10
? Khẩu hiệu có màu sắc nh thế nào
GV kết luận:
+ Khẩu hiệu thờng đợc sử dụng trong
cuộc sống
+ Có thể trình bày khẩu hiệu trên
nhiều chất liệu
+ Khẩu hiệu có màu sắc tơng phản
mạnh, nổi bật
+ Vị trí treo nơi công cộng, dễ nhìn
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách trình
bày khẩu hiệu.
GV hớng dẫn HS trình bày khẩu hiệu
sao cho phù hợp với hình thức và nội
dung.
+ Chọn kiểu chữ sao phù hợp với nội
dung khẩu hiệu.
+ Ước lợng khuân khổ của dòng chữ
GV cho HS xem 2khẩu hiệu có bố
cục khác nhau, để HS nhận ra bố cục
đẹp, cha đẹp.
? Bố cục này đã ngắt dòng đúng ý ch-
a.

? Khẩu hiệu vẽ màu lòe loẹt có đợc
không.
? Kiểu chữ này có phù hợp với nội
dung không.
GV kết luận: Chữ khẩu hiệu đơn
giản, rõ ràng, dễ đọc. Sắp xếp chữ
hợp lý, Ngắt ý, xuống dòng sao cho
phù hợp.
Hoạt động3. H ớng dẫn HS làm bài
- Tìm nội dung khẩu hiệu trang trí
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
GV nhắc HS chú ý kẻ đúng kiểu chữ
và vẽ màu cho đẹp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập
- GV trng bày một số khẩu hiểu để
HS tự nhận xét.
- GV tổng kết, động viên và xếp loại
một số bài.
HDVN. Su tầm các kiểu chữ và
dán vào giấy A4
Học sinh nghe và ghi nhớ.
II. Cách trình bày khẩu hiệu.
Học sinh theo dõi GV minh
họa trên bảng và ở hình minh
họa hớng dẫn cách vẽ.
Học sinh quan sát khẩu hiệu
và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ.

Học sinh làm bài
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
Hình
minh họa
hớng dẫn
cách vẽ
Khẩu
hiệu có
bố cục
đẹp và
cha đẹp.
11
Học, học nữa, học
Mãi !
Học, học nữa, học
- Chuẩn bị bài sau: su tầm tranh tĩnh
vật, giấy, màu, chì

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết đợc cách bày nẫu nh thế nào là hợp lý.
*Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
*Thái độ: Hiểu đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả, vài bố cục khác nhau.

Học sinh; - Đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm; lọ hoa
bằng sứ, quả có màu sắc khác nhau.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả( trớc, sau .)
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp )
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận:
- Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ,
vai, thân, đáy.
- Quả đứng trớc, che khuất một
phần lọ hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.
GV. yêu cầu học sinh ớc lợng khung
hình chung, riêng của từng

I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ
hoa và quả.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh ớc lợng chiều cao,
rộng của mẫu chung, và từng
Mẫu lọ
hoa và
quả
12
vật mẫu.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo

viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật
dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
mẫu.
II. Cách vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên
hớng dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung,
sau đó vẽ khung hình
riêng của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận.
3. Vẽ nét chính bằng
những đờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều chỉnh khi
giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý
mình về;
- Tỷ lệ khung hình
chung, riêng, bố cục
bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Hình

minh họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 8. Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ màu)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
13
*Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
*Thái độ: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu

Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để
học sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục,
về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu củ quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp )
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của
mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét tranh tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ
hoa và quả.
II. Cách vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên
hớng dẫn từng bớc;
6. Vẽ khung hình chung,
sau đó vẽ khung hình

riêng của từng vật mẫu.
7. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận.
8. Vẽ nét chính bằng
Mẫu lọ
hoa và
quả
Hình
minh họa
cách vẽ
14
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo
viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
HDVN.

- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật
dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
những đờng thẳng mờ.
9. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
10.Vẽ đậm nhạt sáng tối.
- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều chỉnh khi
giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý
mình về;
- Tỷ lệ khung hình
chung, riêng, bố cục
bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Bài vẽ
của học
sinh

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 9. Vẽ tranh
đề tàI ngày nhà giáo việt nam
(kiểm tra 1 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh về ngày 20 11 theo ý thích
*Thái độ: - Thể hiện tình cảm của mình với thấy giáo, cô giáo.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - Tranh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
Học sinh: - Bút, màu, giấy vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 8A 8B 8C . 8D . 8E 8G
2.Kiểm tra đồ dùng
15
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu một số tranh đẹp về
ngày 20 11, kết hợp với câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tàI
này.
GV kết luận: Có thể vẽ nhiều chủ đề
về đề tài về ngày 20 11 nh;
- Chúng em tặng hoa thầy, cô
giáo
- Hoạt động văn hoá, thể thao
chào mừng ngày 20 11
- Vẽ chân dung thầy, cô giáo

em . Mỗi chủ đề có cách thể
hiện khác nhau về bố cục, hình
tợng, màu sắc .
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng .
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Tranh
của các
hoạ sỹ và
học sinh
Hình
minh họa

cách vẽ
16
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét
về bố cục, hình vẽ.
GV nhận xét đánh giá và cho điểm
một số bài vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài 10
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 10. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sỹ nói chung,
giới mỹ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng XHCN ở mền Bắc và đấu
tranh giải phóng miền Nam.
*Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên;- Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975
- Tranh của các hoạ sỹ giai đoạn 1954 1975
Học sinh; - Tài liệu su tầm trên báo, tạp chí về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954 1975
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A. 8B 8C . .8D . 8E. 8G .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1.Học sinh tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch sử Việt Nam(1954 1975 )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*GV đặt câu hỏi:
-Bằng kiến thức môn lịch sử, em
có hiểu biết gì về bối cảnh nớc ta
trong giai đoạn 1954 1975?
- Bối cảnh lịch sử có tác động gì
tới các hoạ sỹ nớc ta?
* GV tóm tắt, kết luận, dẫn dắt sang
hoạt động 2
* Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
+ Đất nớc chia hai miền Nam, Bắc.
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam đấu tranh chống Mỹ
+1964 Mỹ leo thang phá hoại Miền Bắc
+ Các hoạ sỹ tham gia chiến đấu và sáng tác.
*Học sinh ghi vở
Hoạt động 2.Học sinh tìm hiểu một số thành tựu cơ bản của mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954-1975.
17
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.

Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh sơn
mài
(nhóm1)
- Chất liệu sơn ta, lấy từ nhựa cây sơn.
- Là chất liệu truyền thống, giữ vị
trí quan trọng trong nền hội hoạ Việt
Nam.
- Màu sắc tinh tế, lung linh, sâu
lắng.
- Kết hợp hài hoà chất liệu dân tộc
với nội dung hiện đại
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên
Phủ(1963) của Nguyễn Sáng.
- Bình minh trên nông trang
(1958) của Nguyễn Đức Nùng.
- Nông dân đấu tranh chống thuế
(1960) của Nguyễn T Nghiêm.
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh lụa
(nhóm2)
- Là chất liệu truyền thống Phơng
Đông.
- Màu đơn giản, nhng vẫn tạo sự
phong phú của sắc.
- Bộc lộ tính mềm mại, óng ả của
thớ lụa.
- Con đọc bầm nghe(1955) của
Trần Văn Cẩn.
- Ngày mùa(1960) của Nguyễn

Tiến Chung.
- Hành quân ma(1958) của Phan
Đông
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh
khắc
(nhóm3)
- Chịu ảnh hởng của tranh dân
gian.
- Có thể in đợc nhiều bản.
- Kết hợp giữa phong cách truyền
thống với khoa học mỹ thuật phơng
Tây tạo ra nét đẹp riêng của mỹ thuật
Việt Nam hiện đại.
- Ngày chủ nhật(1960) của
Nguyễn Tiến Chung.
- Mùa xuân (1960) của Đinh
Trong Khang.
- Ba thế hệ(1970) của Hoàng
Trầm.
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh
sơn dầu
(nhóm4)
- Là chất liệu của phơng Tây.
- Hoạ sỹ Việt Nam sử dụng có sắc
tháI riêng, đậm đà tính dân tộc.
- Tạo sự khoẻ khoắn, khúc chiết.
- Cách diễn tả phong phú.
- Ngày mùa(1954) của Dơng

Bích Liên.
- Nữ dân quân miền biển(1960)
của Trần Văn Cẩn.
- V.v .
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh
bột màu
(nhóm5)
- Chất liệu gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
- Vẽ đợc trên nhiều chất liệu.
- Có khả năng diễn tả sâu sắc,
hiệu quả nghệ thuật cao
- Đền voi phục(1957)của Văn Giáo
- Ao làng (1963) của Phan Thị Hà.
- Xóm ngoại thành(1961) của
Nguyễn Tiến Chung
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Điêu khắc
(nhóm6)
- Thể hiện nhiều chất liệu ; tợng
tròn, phù điêu, gò
- Nắm đất miền Nam ( 1955) của
Phạm Xuân thi.
18
- Vót chông (1968)của Phạm Mời
*Sau thời gian tổng hợp ý kiến các nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào các mục tơng ứng.
* Các nhóm khác bổ sung thêm cho chính xác, đầy đủ, giáo viên kết luận.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
+ GV đặt một số câu hỏi về chất liệu, đề tài sáng tác, tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
+ Nhận xét chung của lớp và các nhóm để động viên, khích lệ sự học tập của học sinh


Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 11. Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa của trang trí bìa sách.
*Kỹ năng:- Biết cách trang trí bìa sách.
*Thái độ:- Trang trí đợc bìa sách theo ý thích.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Một số loại bìa sách khác nhau.
- Hình minh hoạ cách trang trí bìa sách.
Học sinh;- Giấy vẽ, chì, màu.
2.Phơng pháp dạy học:- Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A. 8B 8C . .8D . 8E. 8G .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV giới thiệu một số loại bìa sách và
gợi ý cho học sinh nhận thấy;
+ có nhiều loại bìa sách.
+ Bìa sách cần phải đẹp.
GV đặt câu hỏi;

? Bìa sách gồm mới phần.
? Trên bìa sách gồm có những phần
nào.
? Có mới cách trình bày bìa sách.
GV kết luận: Tuỳ theo từng loại sách
mà chọn kiểu chữ, minh hoạ, bố cục,
màu sắc khác nhau.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát bìa sách GV
treo trên bảng.
- Bìa sách thể hiện nội dung của
tác phẩm qua 3 phần;
+ Hình vẽ
+ Chữ
+ Màu sắc
- Bìa sách gồm;
5 loại
bìa sách
khác
nhau
19
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
cách trang trí .
GV hớng dẫn cách trang trí bằng
hình minh hoạ trên bảng.
Hoạt động 3.H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV gợi ý:
+ Tìm bố cục hình mảng trang trí;
+ Tìm kiểu chữ, hình minh hoạ phù

hợp với nội dung
+ Tìm màu.
GV khuyến khích HS vẽ hình và vẽ
màu xong ngay ở trong lớp.
Hoạt động 4.
GV treo một số bài để HS nhận xét
về cách trình bày bìa sách: bố cục,
hình vẽ, kiểu chữ và cách tô màu.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.
+ Tên cuốn sách
+ Tên tác giả
+ Tên NXB hoặc biểu trng
+ Hình minh hoạ
II. Cách trình bày bìa sách.
- Xác định loại sách.
- Tìm bố cục
- Tìm kiểu chữ và hình
minh hoạ
- Tìm màu.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Hình
minh
họa cách

vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 12. Vẽ tranh
đề tàI gia đình
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-Học sinh biết tìm nội dung và cách vẽ trang về đề tài gia đình.
*Kỹ năng:- Vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ:- Yêu thơng bố mẹ, ông bà, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng tộc
20
ĐOàN TNCS Hồ CHí MINH
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tài liệu, tranh ảnh nói về gia đình.
- Bộ tranh đồ dùng MT lớp 8
Học sinh; - Tranh ảnh nói về gia đình.
- Đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A. 8B 8C . .8D .8E. 8G .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và

chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh về
gia đình của các họa sĩ, để các em
cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết đợc
hình ảnh, bố cục, màu sắc
? Tranh có nội dung gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đè
tài gia đình.
Sau khi HS nhận xét GV cho học
sinh giơí thiệu tranh của mình su
tầm đợc qua hình vẽ, bố cục, màu
sắc.
GV kết luận: Vẽ tranh về gia đình
là phản ánh sinh hoạt đời thờng của
một gia đình trong các ngày lễ, tết

Mỗi nội dung có cách thể hiện khác
nhau về hình vẽ, bố cục, màu sắc.
Hoạt đông 2. H ớng dẫn HS cách
vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh của giáo
viên treo trên bảng.
- Có nhiều nội dung về đề tài gia
đình nh;
+ Bữa cơm gia đình
+ Thăm ông bà.

+ Ông bà kể chuyện cháu nghe
+ Đi chợ cùng mẹ vào ngày tết.
II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề
tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng .
Tranh
của các
hoạ sỹ
và học
sinh
Hình
minh
họa cách
vẽ
21
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm
bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận

xét về;
+ Bố cục
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc
GV kết luận và cho điểm một số bài
vẽ đẹp.
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 13. Vẽ theo mẫu
giới thiệu tỷ lệ khuôn mặt ngời
Bài tham khảo: tập vẽ các trạng thái tình cảm thể hiện trên nét mặt
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh biết đợc những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
*Kỹ năng:- Hiểu đợc sự biểu hiện trên nét mặt.
*Thái độ:- Tập vẽ đợc chân dung.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình minh hoạ tỉ lệ khuôn mặt ngời.
- Tranh ảnh, chân dung các lứa tuổi.
Học sinh;- ảnh chân dung, đồ dùng vẽ

2.Phơng pháp dạy học:- Quan sát, trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A. 8B 8C . .8D .8E. 8G .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
22
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một số tranh ảnh,
chân dung, trai, gái, già, trẻ và gợi ý
học sinh thấy đợc những điểm.
chung trên khuôn mặt ngời.
? Tại sao ai cũng có mắt, mũi, tai
mà sao ta nhìn không bị nhầm lẫn.
GV. Giới thiệu hình minh hoạ để
học sinh nhận ra hình dáng bề
ngoài.
khuôn mặt, tỉ lệ các bộ phận trên
khuôn mặt của mọi ngời khác nhau.
+ Hình quả trứng.
+ Hình trái xoan.
+ Hình vuông chữ điền.
+ khuôn mặt dài, hoặc ngắn.
GV. Kết luận : chính vì có sự khác
nhau giữa hình bề ngoài và tơng

quan giữa các bộ phận mà mặt của
mọi ngời không giống nhau.
Hoạt động 2.
GV. Giới thiệu hình minh hoạ.
Hoạt động 3.H ớng dẫn HS làm bài.
- GV nêu yêu cầu của bài tập:
nhìn nét mặt của bạn, vẽ phác
hình dáng bề ngoài và vẽ tỉ lệ
các bộ phận .
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát minh hoạ
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Tỉ lệ khuôn mặt ngời.
1. Chia theo theo chiều dài của
khuôn mặt.
- Tóc; từ đỉnh đầu đến trán.
- Trán; 1/3 khuôn mặt.
- Mắt; 1/3 từ lông mày đến
chân mũi.
- Miệng; 1/3 từ chân mũi
đến cằm.
- Tai; khoảng từ ngang lông
mày đến mũi.
2. Chia theo theo chiều rộng của
khuôn mặt.
- Khoảng cách giữa 2 mắt
bằng khoảng 1/5 chiều rộng
của khuôn mặt.
- Chiều dài mỗi con mắt
bằng khoảng 1/5 chiều rộng

của khuôn mặt.
- Hai thái dơng bằng khoảng
2/5 chiều rộng của khuôn mặt.
- Khoảng cách gữa hai cánh
mũi thờng rộng hơn khoảng
cách giữa hai con mắt.
Tranh
của hoạ
sỹ và
học sinh
Hình
minh
họa các
khuôn
mặt ngời
Hình
minh
mặt ngời
chia
theo
theo
chiều
dài, rộng
của
khuôn
mặt.
23
- GV gợi ý, giúp học sinh làm bài.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả.
GV gợi ý học sinh nhận xét một số

hình vẽ trên bảng và ở bài vẽ về;
+ Hình dáng chung.
+ Đặc điểm một số nét mặt.
GV bổ sung và khuyến khích học
sinh có bài vẽ đẹp.
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu mỹ
thuật Việt Nam 54-75.
- Miệng rộng hơn mũi.
Học sinh tự nhận xét bài vẽ theo
gợi ý của giáo viên.
Học sinh đọc và làm bài tham
khảo ở SGK.
Băng
dán
bảng

Ngày soạn:// Ngày giảng: //
Tiết 14. Thờng thức mỹ thuật
một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Của mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về các thành tựu mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954-1975 thông qua các tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
*Kỹ năng:- Biết thêm một số chất liệu trong sáng tác mỹ thuật.
*Thái độ: -Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
- Bộ đồ dùng mỹ thuật 8

Học sinh;- Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A. 8B 8C . .8D . 8E. 8G .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
Hoạt động 1 .Giới thiệu hoạ sỹ Trần Văn Cẩn
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.
? Em biết gì về hoạ sỹ Trần Văn Cẩn.
Tác giả Tác phẩm
24
Trần Văn Cẩn Tát nớc đồng chiêm
- Sinh 13/08/1910 tại Kiến An Hải phòng
- Mất 31/07/1994 tại Hà Nội.
- Tốt nghiệp khoá VII (1931-1936) trờng CĐMT
Đông dơng.
- Năm 1955 đến 1964 là hiệu trởng trờng Mỹ thuật
Việt Nam.
- 1957 đến 1983 là Tổng th kỹ Hội mỹ thuật Việt
Nam.
- Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh
-
*Nội dung: vẽ về đề tài nông
nghiệp, ca ngợi cuộc sống của

ngời nông dân.
*Chất liệu: Hoạ sỹ khai thác
chất liệu, kỹ thuật sơn mài để
thể hiện bức tranh
*Bố cục: mang tính ớc lệ, tất
cả có 10 ngời đang tát nớc. Bố
cục dàn thành một mảng
chéo, từ góc phải tranh lên
góc trái tranh với 8 nhân vật,
bên trái chỉ có 2 ngời.
*Hình tợng: Các nhân vật với
những dáng vẻ khác nhau đã
diễn tả các động tác tát nớc,
tạo nhịp điệu nh múa, cánh
đồng trở lên nhộn nhịp nh
ngày hội.
GV kết luận: Tát nớc đồng chiêm là một tác phẩm sơn mài xuất sắc của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn
và cũng là một thành công của mỹ thuật Việt nam về đề tài nông nghiệp.
Hoạt động 2. Giới thiệu hoạ sỹ Nguyễn Sáng
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.
? Em biết gì về hoạ sỹ Nguyễn Sáng.
Tác giả
Nguyễn Sáng
Tác phẩm
Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ
- Sinh 1923 tại Mỹ Tho - Tiền Giang
- Mất 31/07/1994 tại Hà Nội.
- Ông tốt nghiệp trờng trung cấp Gia định

và học tiếp trờng CĐMT Đông dơng
khoá 1941-1945.
- Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh
*Nội dung: vẽ về đề tài chiến tranh
cách mạng .
*Chất liệu: sơn mài
*Bố cục: hình mảng, đờng nét của
khung cảnh và nhân vật hết sức khúc
chiết với cách diễn tả hình khối chắc
khoẻ, hoà quyện nhịp nhàng theo một
cách sắp xếp hiện đại.
*Hình tợng: Các nhân vật trong tranh
đợc chắt lọc từ tinh thần ngời chiến sỹ
và ngời nông dân yêu nớc và căm thù
25

×