Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Đồ án áo veston nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 40 trang )




NHẬN XÉT CỦA GVHD


























MỤC LỤC



Chƣơng 1: Mở đầu.
I.Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của trang phục veston.
II. Dự đoán hướng phát triển trong tương lai.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp thiết kế sản phẩm.
I.Tổng quan về phương pháp xác định thông số kích thước.
II.Phương pháp thiết kế sản phẩm.
Chƣơng 3: Qui trình lắp ráp.
I.Lắp ráp thân sau.
II.Lắp ráp tay áo.
III.Lắp ráp chiết thân trước.
IV.Lắp ráp cụm túi.
V.Lắp ráp thân trước.
VI.Lắp ráp bâu áo.
VII.Lắp ráp hoàn chỉnh thân áo
Chƣơng 4: Kết luận
So sánh đánh giá giữa phương pháp mới với tài liệu đã học(kiểu dáng,phôm áo)
Phụ đính: Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu

28


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ

1.1. Tổng quan về phƣơng pháp xác định thông số kích thƣớc
Thiết kế áo vest nam
Cách đo:
Bạn phải quan tâm đo như thế nào để đúng và chính xác .nếu bạn không thể có
được cách đo hoàn chỉnh thì không có cách nào khác có thể làm cho bộ rập của
bạn hoàn chỉnh.

Vị trí đo và hướng dẫn:
1. Chiều dài cơ thể : đo từ giữa cổ sau của vòng cổ tới sàn nhà. Bạn có thể
có được chiều dài của hạ eo sau từ vị trí đo này.
2. Dài áo : bằng ½ chiều dài cơ thể, nhưng bạn cũng có thể xác định nó theo
sở thích của người mặc hoặc theo xu hướng thời trang.
3. Rộng vai (ngang vai ): đo giữa 2 điểm của đầu vai, qua điểm giữa cổ và
đo sát theo vai. Xác định vị trí giao nhau giữa xiên vai và xiên cánh tay, đây
chính là điểm đầu vai.Tùy theo thời điểm thiết kế mà ngang vai có thể rộng
hoặc hẹp. Nhưng thiết kế ở châu âu hoặc các thiết kế đương thời hiện nay thì
thường thiết kế vai hẹp.
4. Dài tay: đo từ điểm đầu vai tới cửa tay. Chiều dài thực sự cách cổ tay của
áo sơ mi khoảng ¼ inh ( 0.7 cm). Trong điều kiện chiều dài tay áo sơ mi dài
tới mắt cá tay, nhớ rằng khi đo, phải điều chỉnh theo dáng người mặc.
5. Ngang thân sau : đo từ điểm đầu vai bên này sang đầu vai bên kia.
6. Ngang ngực: đo từ sườn bên trái sang sườn bên phải và qua đỉnh ngực.
7. Vòng ngực: đo phía dưới của 2 hõm nách tay, từ phía sau qua phía trước
, khi bạn đo theo áo sơ mi thì cộng thêm từ 1 ¼ “ tới 1 5/8 inh (3-4 cm ).
8. Vòng eo : đo cả 2 vị trí phía ngoài của áo vest và phía ngoài của quần tây,
chỉ sử dụng đường sâu ngực cho áo vest và đường còn lại sử dụng cho quần
tây
9. Vòng mông : đo ngang qua điểm cao nhất của mông.
10. Đƣờng dàng trong : đo từ ngã tư vòng đáy xuống mắt cá chân
11. Sƣờn ngoài :đo đường sườn ngoài từ vị trí người mặc xuống đến lai giống
như đường dàng quần. và nhớ rằng đo tại vị trí eo đúng. Đường sườn ngoài trừ
đi đường dàng trong là đường hạ đáy.
12. Rộng ống : được quyết định theo người mặc hoặc thiết kế.
13. Hạ eo sau: từ giữa vòng cổ sau xuống sâu 2” phía dưới eo
29

14. Hạ eo trƣớc: từ giữa vòng cổ sau vòng qua cổ xuống 3/8 “ dưới eo ( vị trí

nút cuối cùng của áo vest ).
Thiết kế và hƣớng dẫn sử dụng rập:
O :điểm bắt đầu : điểm đầu tiên khi thiết kế rập
L :kẻ đường lai áo.
B : độ rộng của vòng nách tính từ điểm bắt đầu . Đây cũng là độ dài của đường
ngang ngực trên đương thẳng.
W : ngang eo.
H : ngang mông.
( B , H W sử dụng để thiết kế rập . Tuy nhiên khi sử dụng số đo trên cơ thể
người thì B = ½ vòng ngực . W = ½ vòng eo . H = ½ vòng mông ).
A :giao điểm của đường sống lưng thân sau và đường E.
M :giao điểm của đường sống lưng thân sau và đường vòng cổ sau.
E : A – E, cộng thêm cử động cho độ rộng thân sau.
D: E-D, cộng thêm cử động trong rập.
F : D-F : cộng thêm cử động ngang ngực.
S : xác định điểm đầu vai sau.
V : vẽ giao điểm của tay sau và lót trên.
U : vẽ giao điểm của tay và lót dưới.
T : kẻ đường ngang vai.
N : xác định vị trí cổ sau.
1.2 . Phƣơng pháp thiết kế sản phẩm
Thân áo:
Áo jacket 1 nút hiện đại:
Cách đo:
Rộng vai: 17

inch (44cm)
Các thông số khác giống như áo Vest 1 hàng khuy
Mẫu rập gốc:
O: điểm bắt đầu. Dựng 2 đường vuông gốc nhau.

L-O : dài áo.
W-O: dài áo + 1inch (2,5 cm).
H-W: 7 inches (18 cm).
I-O: nửa vòng ngực.
B-I: 3 inches (7.5 cm).
30

2- W: inch (2 cm).
3: nối đường thẳng nghiêng 1-2 cắt đường L.
4-2: inch (1 cm).
5-O: nửa vòng ngực.
6-O: nửa vòng ngực + inch (0,2 cm).
A: nối đường sườn thân sau cắt đường thẳng xuất phát từ B, cách đường
nghiêng 1-2 là inch (0,4 cm).
E-A: nửa vòng ngực +2 inches (5 cm).
D-E: nửa vòng ngực +1 inches (3,5 cm).
F-D: nửa vòng ngực + 1 inch (4,5 cm).
7: từ F dựng đường vuông góc và cắt đường thẳng xuất phát từ O.
8-7: đoạn E-7.
S-O: nằm trên đường 8, bằng rộng vai + inch (0,7 cm).
9: dựng đường vuông góc từ điểm 6 và cắt và cắt đường nghiêng S-5
M-9: inch (0,7 cm).
10-E: nửa vòng ngực - inch (0,3 cm).
11-10: inch (1cm).
12-11: inch (0,7 cm).
13-11: inch (0,7 cm).
14-4: nửa vòng mông + inch (0,5 cm).
15-3: vẽ đường vuông góc về phía bên phải đường 3-4, nửa vòng mông+
inch(2 cm).
16: dựng đường vuông góc từ F và cắt đường thẳng xuất phát từ O.

17-16: độ dài 6-O + 1inch (2.5 cm).
N-17: inch (1 cm).
T-N: trên đường thẳng cách đường thẳng xuất phát từ S xuống inch, số đo
S~M - inch.
31

U-D: 1 inch ( 2,5 cm).
18: từ F hạ đường thẳng vuông góc xuống, nằm trên đường thẳng xuất phát từ
F.
19: Từ điểm 18 hạ đường vuông góc xuống, nằm trên đường thẳng xuất phát từ
H.
20: từ điểm 18 hạ đường vuông góc xuống, nằm trên đường thẳng xuất phát từ
L.
21-20: inch (0,7 cm).
22-19: nửa vòng mông + 1 inch (4 cm).
24-23: inch (2 cm).
25-24: tương tự đường 14-15.
P: cách đáy 9 inches (23 cm).
P’-N: đường thẳng từ N đến lai.
V-E: vòng nách (47 cm).
26-18: inch (2 cm).
27-26: inch (2 cm).
28-N: inch (2cm).
29-28: 3 inches (9,5 cm).
30-29: 2 inches (5,8 cm).
31-29: 1 inches (3 cm).
Chú ý:
Rập cổ dưới giống như bộ quần áo 1 hàng khuy. Chiều dài giữa đường xẻ tà là
23 cm. túi hông nghiêng 82
o

so với đường thẳng hạ từ D xuống. điểm đầu
chiếc ly sườn và cắt xuống tới lai. Đây là đường thành phẩm, nó tương tự như
bộ đồ 1 hàng khuy. Đường nối vai trước N-T lõm vào. Làm túi hông sau khi
ghép thân trước và sườn thân.
Phong cách này căn cứ vào người Mỹ hiện đại, cái gọi là thời trang Châu Âu
tại Mỹ.
Đó là phong cách hiện đại, ôm sát ở eo hơn là người Mỹ trước đó.
Áo Veston màu tối 1 khuy có khăn choàng đeo cổ.
Kiểu Dinner Jacket. Nó được mặc trong buổi tối sang trọng. Về màu sắc, dùng
màu đen hoặc màu xanh đen, nhưng bạn cũng có thể sử dụng màu trắng cho
mùa hè.
32

Số đo:
Vòng eo: 29 inches (71 cm)
Những số đo khác giống như áo jacket 1 hàng khuy
Rập gốc:
Điểm 25 giống như áo jacket hiện đại.
26-18: 1 inches (3,5 cm).
27-26: inch (1,8 cm).
28-N: kéo thẳng đường T~N ra inch (1,8 cm).
29-28: 3 inches (7,5 cm).
30-29: 1 inches (4 cm).
31-29: inch (2 cm).
Chú ý:
Đường ngang vai, vòng nách và các đường bán thành phẩm. Tất cả các đường
còn lại là đường thành phẩm. Viền cổ bằng vải satin. Lá cổ dưới có thể căn
giống như áo 1 hàng khuy.
33


5
M
9
6
7
S
8
V
O
I
A
B
W
2
H
L
3
25
15
29
30
31
16
N
17
28
20
21
11
12

13
10
T
F
27
23
14
24
22
P
18
26
E
82
0
1
19
1.2
1.8
1.4
P’
4
34

Tay áo theo phong cách Châu Âu và mẫu áo Jacket đƣơng thời
Thông số:
Inches cm
- Dài tay: 22 56
- Cửa tay 5 13,5
- Vòng nách 18 ½ 47

 Thể hiện bằng kí hiệu A
Hướng dẫn thiết kế rập
O: Điểm bắt đầu.
D ~ O: 1/3 A.
I ~ D: ¼ inch (0.7 cm).
U ~ D : 1 inch (2.5 cm).
2 ~ D: ¼ A.
3~ U: ½ A.
4: Giao điểm của đường thẳng dựng từ 3 với đường O.
5 ~ 3: ¾ inch (1.8cm).
6: Giao điểm của đường thẳng dựng từ 5 với đường O.
7 ~ 5: của U ~ 5.
8: Từ điểm số 7 kẻ đường vuông góc lên và qua đường O là 1cm.
9: Giao nhau của đường xiên 8 ~ U và đường nhánh 2.
10: Ở giữa của 9 ~ 7.
11: Ở giữa của 10 ~5.
12: Từ điểm11 kẻ vuông góc lên và cách lên trên đường nhánh O- 3/8
inch (1cm).
13: Điểm giữa của O ~ 6.
L -13: Dài tay.
14~ D: Tương tự như thân áo.
15 ~ I: ½ inch (1.5cm).
16 ~ 14: 1/8 inch (0.5cm).
17 ~ L: ¾ inch (2cm).
18 ~ I: ½ inch (1.5cm).
19 ~ 16: 1 inches (3cm).
20 ~17: 1 inches (4cm).
21 ~ L: góc bên phải của đường thẳng 13 ~ L, cửa tay + ½ inch (1.5cm).
22: Giao nhau của đường xiên 21~5 và đường 14.
35


23 ~ 22: 1 inches (3cm).
24 : Từ 13 dựng đường vuông góc xuống đường D.
25 – 24: ½ inch (1.5cm).
26: Điểm giữa 6 ~ 4
27: Giao nhau của đường 25~26 và đường phụ 2.
28 ~ 27 ½ inch (1.5cm).
Nhậnxét: dài tay đến ngang cửa tay là đường thành phẩm. tất cả các đường
còn lại là đường bán thành phẩm.
36






o
8
12
6 4
26
3
5
28
27
11
13
7
10
9

2
U
I
D
15
18
24
25
2322
19
14
16
17
L
20
21

37

BỘ RẬP ĐẦY ĐỦ THÀNH PHẨM
THÂN SAU X 2
SƯỜN THÂN X 2
THÂN TRƯỚC X 2

38


MANG TAY LỚN X 2
MANG TAY NHỎ X 2



39

BỘ RẬP ĐẦY ĐỦ BÁN THÀNH PHẨM



40


MANG TAY LỚN X 2
MANG TAY NHỎ X 2



L á c ổ n g o à i x 2
L á c ổ t r o n g x 1
C h â n c ổ x 1
41



 CÁC CHI TIẾT ÉP KEO
42







43







M
a
n
g

t
a
y

n
h


x
2
M
a
n
g

t
a

y

l

n

x
2
44

CHƢƠNG 3: QUI TRÌNH LẮP RÁP

I.Lắp ráp thân sau
1.Thân sau chính
- May sóng lưng
- Ủi rẽ sóng lưng, lấy dấu đường xẻ trụ.
-Ủi lai áo theo đường thành phẩm.


2.Thân sau lót:
-May sống lưng
- Ủi rẽ sống lưng theo đường thành phẩm
45


3.Lắp ráp thân sau lót với thân chính
4.Lƣợt lót thân sau
II. Lắp ráp tay áo.
1.Tay chính:
-May bụng tay :

Ủi đoạn giữa bụng tay mang lớn để khi may xong bụng tay không bị căng.
Bụng tay mang nhỏ để dưới, mang lớn để trên may đúng đường thành phẩm đã
thiết kế.
Ủi rẽ bụng tay về 2 bên.
Ủi gập cửa tay theo đường thành phẩm .

-May sống tay
-May góc thép tay mang lớn
Lấy dấu thép tay
May thép tay
Gọt , lộn và ủi thép tay
-May góc thép tay mang nhỏ
-May thép tay mang nhỏ
-Lộn ,ủi thép tay mang nhỏ
46

-Đặt sống tay mang nhỏ nằm trên hai mặt phải úp vào nhau. May theo đường
thành phẩm đã thiết kế, từ đầu sống tay đến cách đường gập gấu tay 5cm. Ủi
sống tay chính về phía mang lớn, lộn tay áo ra mặt phải
Ủi le sống tay mang nhỏ vào trong, ủi đầu bụng tay từ cửa tay lên 20cm
(ngay đường gập bụng tay).



47


2.Tay lót:
-May bụng tay:
Mang nhỏ để trên mang lớn để dưới, may theo đường phấn vẽ.

Ủi rẽ bụng tay.

-May sống tay :
May sống tay theo đường phấn.
Ủi sống tay về phía mang lớn.
Từ đầu sống tay đo xuống 10cm ủi rẽ.


48


3.Ráp tay lót với tay chính:
-May sống tay lót với sống tay chính:
Xếp sống tay lót và sống tay chính trùng nhau. Mặt trái của sống tay lót và tay
chính áp vào nhau, cửa tay lót dài hơn cửa tay lót 2cm.
Từ đầu sống tay đo xuống 15 cm, ghim kim.
Đẩy lót lên, cửa tay lót dài hơn tay chính 1cm, ghim kim cách cửa tay 10cm,
may khoảng còn lại của sống tay lót và sống tay chính.khi may hơi cầm ở
sống tay lót. Đường may cách đường sống tay 0.2cm.
-May cửa tay lót vào tay chính:
Đặt cửa tay lót và tay chính trùng nhau, msy cách mép 1cm.
Đẩy lót tay cách cửa tay chính 1.5, lượt êm.
May dính bên trong cửa tay và phần vải thừa bụng tay.
Ủi mặt phải của tay thật phẳng.
Ủi sống tay lé về phái , mang nhỏ 1mm.
Ủi đường gập bụng tay từ cửa tay lên 20cm
Sửa đầu lót tay và gầm tay lót dài hơn phần ngoài 1.5 cm.

49



III.Lắp ráp chiết thân trƣớc:
May chiếc ngực, chiếc sườn:
1.Chia cắt chiếc ngực

-Cắt đường ngang miệng túi (đến chân chiết ngực)
-Cắt đường tâm chiết (qua ngang eo 4cm)
-Cắt giảm miệng túi (0.4-0.6)
-Cắt vải may kê chiết:
0 .4 -0 ,6 c m
4cm
50



2.May chiết ngực
-May trên vải kê chiết 1 đoạn 2 cm (chưa gắn thân chính)
-Gắn thân vào vải kê chiết may chiết ngực
-Kiểm tra : chiết sườn trên phải thẳng hàng với chiết sườn dưới ,đường cắt
miệng túi không bị hở.
-Ủi rẽ chiết và vải kê
-Ủi keo đỉnh chiết

Gắn thân chiết may chiết ngực
2cm2cm2cm2cm2cm2cm
2cm2cm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×