Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHI SỬ DỤNG VỐN VAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.1 KB, 23 trang )

LOGO
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
KHI SỬ DỤNG VỐN VAY
Nhóm 2
www.nhom2.com
Contents
Các phương pháp định giá
1
s So sánh các phương pháp định giá
2
Bêta và đòn bẩy tài chinh3
Ví dụ minh họa4
www.nhom2com
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Text
AVP
WACC
Text
FTE
Định giá dự
án
www.nhom2.com
PHƯƠNG PHÁP AVP

Giá trị của một dự án đối với một công ty có sử
dụng vốn vay (AVP) bằng giá trị dự án đối với
công ty khi không sử dụng vốn vay (NPV) cộng
với giá trị hiện tại ròng của các ảnh hưởng về
tài chính (NPVF)
AVP = NPV + NPVF
www.nhom2.com


ĐẶC TRƯNG MÔ HÌNH
NPVF
B
C
D
A
Lá chắn thuế từ
nợ
Chi phí phát
hành chứng
khoán mới
Chi phí khó khăn
tài chính
Trợ cấp đi vay
www.nhom2.com
PHƯƠNG PHÁP AVP

Ví dụ: Xem xét dự án công tu PB Singer Co.
- Doanh thu: 500.000 USD/năm trong thời hạn
không xác định
- Chi phí tiền mặt: 72% doanh thu
- Đầu tư ban đầu: 475.000 USD
- Tc = 34%
-
R0 = 20%
a. Trường hợp tài trợ từ 100% vốn cổ phần
b. Trường hợp có sử dụng vốn vay
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP AVP
Doanh thu

500.000 USD
Chi phí tiền mặt:
-360.000 USD

Thu nhập hoạt động:
140.000 USD
Thuế công ty :
-47.000 USD

Luồng tiền mặt:
92.400 USD
Giá trị hiện tại của dự án:
92.400 : 0.2 = 462.000 USD
NPV = 462.000 – 475.000 =
-13.000
Dự án không được chấp nhận.
PB Singer Co
Vay nợ 126.229,5 USD,
Tài trợ bằng vốn cổ phần.
348.770, 5 USD
APV = NPV + TcB
= -13.000 + 0.34 *
126.229,5
= 29.918 USD
Dự án được chấp nhận.
Phương pháp dòng vốn cổ phần (FTE):

Phương pháp dòng vốn cổ phần (FTE) tính chiết
khấu dòng tiền mặt sau thuế từ dự án mà cổ đông
nhận được trong công ty có sử dụng vốn vay.

www.themegallery.com
www.themegallery.com
Phương pháp dòng vốn cổ phần FTE
Kết luận định giá
dự án
Định giá,
tính NPV
TS chiết
khấu rs
LCF
Dòng tiền mặt sau trả lãi vay LCF

Giả định lãi suất 10%
Doanh thu 500.000 đô-la
Chi phí tiền mặt - 360.000 đô-la
Lãi vay (10%*126.229,50) - 12.622,95 đô-la
Thu nhập sau khi trả lãi 127.377,05 đô-la
Thuế công ty (Tc -= 0,34) - 43.308,20 đô-la
LCF 84.068,85 đô-la
www.themegallery.com
Xác định tỉ suất chiết khấu

Chúng ta giả định tỷ suất chiết khấu đối với công ty không
sử dụng vốn vay (r0) là 0,20.
Công thức xác định rs là:
rs= 0.2 + 1/3 * (1- 0.34)* (0.2 – 0.1) = 0.222
www.themegallery.com
Xác định NPV

NPV =

= 378.688,5 – ( 475.000 – 126.229,5)
= 29.918
www.themegallery.com
Phương pháp chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)

Phương pháp chi phí vốn bình quân gia quyền
(WACC) tính chiết khấu dòng tiền mặt sau
thuế từ dự án mà cổ đông nhận được trong
công ty không sử dụng vốn vay. Từ đó có thể
tính được NPV của dự án.
www.themegallery.com
AVP vs WACC
- APV chiết khấu các dòng tiền này với tỷ lệ r0 và đưa
ra kết quả giống như trong trường hợp dự án có sử dụng
vốn vay. Sau đó cộng thêm giá trị khoản không phải trả
thuế.
-
WACC lại tính chiết khấu UCF với tỷ lệ rWACC <
r0, WACC giảm mẫu số so với r0
=> Do đó, 2 phương pháp này khác nhau nhưng có
cùng kết quả và đều cao hơn so với trường hợp dự án
chỉ sử dụng vốn cổ phần.
www.themegallery.com
FTE vs APT và WACC
- FTE chỉ tính các dòng tiền đối với cổ đông trong công
ty có vay nợ, và chỉ các phần vốn đầu tư ban đầu mà
công ty bỏ ra ( vốn cổ phần ) được trừ đi.
- APV và WACC tính dòng tiền đối với cổ đông trong
công ty không vay nợ, và đầu tư ban đầu được trừ ở
bước cuối cùng.

- Nguyên nhân do LCF đã được khấu trừ phần lãi phải
trả, trong khi UCF lại không, do đó, đối với phương
pháp FTE cần phải khấu trừ tương ứng nguồn vốn vay
trong khoản đầu tư ban đầu của công ty.
www.themegallery.com
* APV, FTE, WACC nên được sử dụng trong trường
hợp nào?
- Sử dụng WACC hay FTE nếu tỷ lệ nợ trên tổng giá trị
của công ty được áp dụng cho dự án trong suốt vòng đời
của dự án đó.
- Sử dụng APV nếu mức vay vốn của dự án được xác
định trong suốt vòng đời của dự án đó.

Trên thực tế, phương pháp WACC là phương
pháp được sử dụng phổ biến nhất. Ngoại trừ các
tình huống đặc biệt, phương pháp APV là phương
pháp ít quan trọng nhật trong các phương pháp
dự toán vốn.
www.themegallery.com
Ví dụ

Bicksler Enterprise đang xem xét một dự án 10
triệu kéo dài trong 5 năm, khấu hao mỗi năm 2
triệu. Lợi nhuận hoạt động trước thế của dự án
mỗi bằng 3,5 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp là
34%. Lãi suất phi rủi ro trên thị trường là 10% và
chi phí vốn cổ phần thường trong trường hợp
không vay vốn là 20%.
www.themegallery.com
Trong trường hợp dự án được tài trợ bằng 100% cổ phần.

Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
Chi đầu tư

(10.000.00)
Lá chắn
thuế từ khấu
hao 680.000 680.000 680.000 680.000 680.000
NOPAT 2.310.000 2.310.000 2.310.000 2.310.000 2.310.000
PV lá chắn
thuế từ khấu
hao

2.577.735
PV từ
NOPAT

6.908.314
NPV(Base
case)

(513.951)
www.themegallery.com

Nếu công ty đi vay 7,5 triệu với lãi suất 10%, thời
hạn 5 năm và chi phí phát hành là 1% tổng huy
động.
- Tổng huy động=7.500.000 /(1-1%)= 7.575.758.
- Chi phí phát hành=7.575.758-7.500.000=75.758
- Lá chắn thuế = (75.758/5)*0,34=5.152
www.themegallery.com

Lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4
Tổng huy
động

7.575.758
Chi phí lãi
sau thuế

(500.000)

(500.000)

(500.000)

(500.000)
Nợ gốc
phải trả
(7.575.75
8)
NPVF1

976.415
www.themegallery.com
Lợi ích từ chi phí phát hành
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4
Chi phí
phát hành

(75.758)

Lá chắn
thuế từ
CPPH 5.152 5.152 5.152 5.152
NPVF2

(56.229)
www.themegallery.com
Ví dụ thực tế

THƯƠNG VỤ MUA LẠI RJR
CỦA KKR
www.themegallery.com
LOGO
.
Thank You !

×